Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.1 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ KHÁNH DUY

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH NAM GIA LAI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 60.34.01.02

Đà Nẵng - 2019


Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn KH: TS. Đoàn Gia Dũng

Phản biện 1: TS. Lê Thị Minh Hằng
Phản biện 2: PGS.TS. Hồ Huy Tựu

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 16 tháng 3 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
. T nh cấp thi t của

tài:

Việt Nam với nền kinh tế đang phát triển, có thế mạnh về nơnglâm nghiệp và dân số đơng với thu nhập bình quân khoảng
59trđ/người/năm là điều kiện rất thuận lợi cho các TCTC tập trung
phát triển tín dụng bán lẻ. Với hiệu quả to lớn từ hoạt động bán lẻ,
các TCTD đang đẩy mạnh chuyển hướng kinh doanh, tập trung phát
triển hoạt động tín dụng bán lẻ nhằm mở rộng thị trường, gia tăng thị
phần, đa dạng hố các loại hình sản phẩm đồng thời khơng ngừng
nâng cao chất lượng, trình độ quản lý, cơng nghệ, cũng như tạo ra
các gói sản phẩm, dịch vụ mới nhiều tiện ích, thoả mãn tối đa nhu
cầu khách hàng. Cùng với xu thế đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng có sự chuyển dịch mạnh mẽ, định
hướng từ bán bn trở thành một ngân hàng thương mại hiện đại với
hoạt động bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
Với lợi thế sẵn có về địa bàn hoạt động với các vùng sản xuất
nông nghiệp qui mô lớn, tập trung và nền khách hàng cá nhân trên
70.000 khách hàng trong đó hơn 56.000 khách hàng đang nhận
lương qua tài khoản, Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai là một trong
những đơn vị sớm triển khai các sản phẩm bán lẻ, ứng dụng công
nghệ hiện đại vào phát triển tín dụng bán lẻ. Trong giai đoạn 20152017, Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai đã nhận được nhiều thành tích
trong hệ thống về hoạt động bán lẻ nói chung và phát triển tín dụng
bán lẻ nói riêng. Tuy nhiên, cơng tác phát triển tín dụng bán lẻ của
Chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế so với lợi thế về thị trường và nền

khách hàng, chưa tương xứng với tiềm lực sẵn có. Tỷ trọng sản
phẩm cho vay nông nghiệp và cho vay tiêu dùng là 18% và 12% khá
thấp trong tổng dư nợ vay bán lẻ, mức cho vay bình quân tiêu dùng


2
đạt 6.5tr9/khách hàng, địi hỏi cần phải có những giải pháp trong q
trình hồn thiện sản phẩm, chính sách nhằm khai thác hiệu quả nền
khách hàng, phát huy tối đa lợi thế sẵn có của Chi nhánh. Nhằm phát
huy hiệu quả tiềm lực, đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi
nhánh, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển t n dụng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam
Gia Lai” làm đề tài luận văn cuối khoá.
. Mục tiêu nghi n cứu:
Trên hệ thống cơ sở lý luận liên quan, tác giả đã phân đích thực
trạng từ đó đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi
nhánh BIDV Nam Gia Lai.
3. Đối tư ng và phạm vi nghi n cứu:
Đánh giá thực trạng phát triển bán lẻ tại Chi nhánh BIDV nam
Gia Lai giai đoạn 2015-2017 từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh cơng tác phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
4. Phư ng pháp nghi n cứu:
Luận văn đã sử dụng tổng hợp các phương pháp: Thống kê mô
tả, phương pháp so sánh, suy luận logic, phân tích tổng hợp, phân
tích hệ thống…, đồng thời kết hợp giữa cơ sở lý luận và tình hình
thực tế, thực tiễn hoạt động để giải quyết các vấn đề liên quan.
5. Bố cục của luận v n: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận,
luận văn gồm có 3 chương thể hiện các nội dung từ cơ sở lý luận,
đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ
6. T ng quan tài liệu nghi n cứu:

Đề tài đã sử dụng một số kết quả của các nghiên cứu của các tác
giả, các văn bản pháp luật và các trang Web liên quan, các luân văn
đã được công nhận để làm nền tảng cơ sở lý luận và chứng minh,
diễn giải cho những nhận định được trình bày trong đề tài.


3
CHƯƠNG I
CƠ SỞ L LUẬN V PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 T NG QUAN V TÍN DỤNG BÁN LẺ:
. . Khái niệm T n dụng bán lẻ:
Tổng hợp từ nhiều quan điểm và trong phạm vi nghiên cứu
của đề tài này thì khái niệm về tín dụng bán lẻ có thể được hiểu:
Tín dụng bán lẻ là hình thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá
nhân nước ngoài), hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích đã được xác định và thời gian nhất
định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
. . Phân loại t n dụng bán lẻ:
a. Theo thời gian: bao gồm cho vay ngắn, trung và dài hạn
b. Theo sản phẩm tín dụng bán lẻ:
 Cho vay sản xuất kinh doanh:
 Cho vay phục vụ đời sống:
c. Theo h nh th c bảo đảm ti n va : tín chấp và thế chấp
d. Theo phương th c cho va : Cho vay từng lần, Cho vay hạn
mức, Cho vay lưu vụ, Cho vay quay vòng, Cho vay hợp vốn...
. .3 Vai tr của t n dụng bán lẻ:
a. Vai trò đối với n n kinh tế:
Hỗ trợ vốn sản xuất cho khách hàng cá nhân góp phần thúc

đẩy q trình ln chu ển vốn trong n n kinh tế, hạn chế việc
khách hàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng đen, giảm tệ nạn xã hội
Kích thích nhu cầu tiêu dùng, thúc đẩy gia tăng sản xuất, đa dạng
sản phẩm hàng hóa từ đó thúc đẩ tăng trưởng kinh tế, Hình
thành thói quen sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại


4
cho người dân, nâng cao chất lượng đời sống, phù hợp với u cầu
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
b. Đối với Ngân hàng:
Phù hợp với xu thế của ngành ngân hàng, phân tán rủi ro và
gia tăng hiệu quả hoạt động. Giúp đa dạng sản phẩm, nâng cao
chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, gia tăng nền
khách hàng, mở rộng thị trường, đổi mới công nghệ nâng cao năng
lực cạnh tranh.
c. Đối với khách hàng:
Đảm bảo nguồn vốn giá rẻ để khai thác hiệu quả năng lực sản
xuất hoặc dễ dàng quyết định cho các nhu cầu tiêu dùng.
. .4 Đ c iểm của t n dụng bán lẻ:
Nhu cầu của khách hàng tăng khi kinh tế ổn định và ngược
lại. Khách hàng bán lẻ rất đa dạng nên sản phẩm cũng rất phong
phú. Doanh số giao dịch thấp, nên khả năng phân tán rủi ro tốt. Lãi
suất cao do hồ sơ tương đối đơn giản, tính chuẩn xác khơng cao.
1.2 T NG QUAN V PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG:
. . Khái niệm:
Phát triển thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp để
đưa khối lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường đạt mức tối đa.
Ngoài việc đưa sản phẩm đẩy mạnh tiêu thụ trong thị trường mới còn
bao gồm cả việc khai thác tốt thị trường hiện tại, nghiên cứu dự báo

thị trường đưa ra những sản phẩm mới để đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng từ đó mở rộng và gia tăng thị phần.
. . Sự cần thi t phải phát triển thị trường :
Thị trường sẽ dẫn dắt hoạt động và là thước đo phản ánh hoạt
động sản xuất kinh doanh, khả năng ứng phó của doanh nghiệp.


5
1.2.3 Nội dung phát triển thị trường:
a. Phát triển thị trường theo chi u rộng: có thể mở rộng theo
vùng địa lý hoặc mở rộng đối tượng tiêu dùng
b. Phát triển thị trường theo chi u sâu:
Khai thác tính năng sẵn có của sản phẩm để tăng lượng tiêu thụ
trên nhóm khách hàng hiện hữu.
c. Xâm nhập sâu hơn vào thị trường:
. .4 Các chi n lư c phát triển thị trường:
Bảng tóm lược các lựa chọn thích hợp cho từng chiến lược
trong ba chiến lược chung
Dẫn ạo chi

Tạo sự

Tập

phí

khác biệt

trung


Tạo sự khác Thấp (chủ yếu Cao
biệt sản phẩm bằng giá)

(chủ

yếu Thấp tới cao

bằng sự độc đáo

(Giá hay độc
đáo

Phân đoạn thị Thấp

(Thị Cao (nhiều phân Thấp (một hay

trường

khối đoạn thị trường)

trường
lượng lớn

Năng lực tạo Chế
sự khác biệt

tạo

một vài phân
đoạn)


và Nghiên cứu và Bất

kỳ

khả

quản trị vật phát triển, bán năng lực tạo sự
liệu

hàng

và khác biệt nào

marketing
a. Chiến lược dẫn đạo chi phí: sản phẩm, dịch vụ có đặc tính
được khách hàng chấp nhận với chi phí thấp nhất
b. Chiến lược tạo sự khác biệt:
Thiết kế, tạo sự khác biệt cho các sản phẩm với một số đặc tính
nhằm có thể hấp dẫn và thoả mãn nhu cầu khách hàng với ý định sẽ
đòi hỏi mức giá tăng thêm trên mức trung bình ngành.


6
c. Chiến lược tăng trưởng tập trung:
Chiến lược tăng trưởng tập trung là chiến lược hướng trực tiếp
vào phục vụ nhu cầu của nhóm hay phân khúc khách hàng, đặt trọng
tâm vào việc cải tiến các sản phẩm hoặc thị trường hiện có mà khơng
thay đổi bất kỳ yếu tố nào.
Ma trận Ansoff: Ma trận Ansoff có thể xem là cách để kiểm

tra các sản phẩm và thị trường hiện có.
Sản phẩm hiện tại

Sản phẩm mới

Thâm nhập thị trường Phát triển sản phẩm
Thị

• Củng cố

• Bán sản phẩm mới cho

trường

• Thâm nhập

khách hiện tại

hiện tại

• Bán nhiều sản phẩm
trên cùng thị trường
Phát triển thị trường

Khác biệt hóa

• Phân đoạn mới

• Liên quan: Thêm SP, DV


Thị

• Khu vực địa lý mới

mới có liên quan với SP, DV

trường

• Người sử dụng mới

hiện có.

mới

• Khơng liên quan: Mở rộng
ngành

. .3 Phân oạn thị trường, thị trường mục ti u và ịnh vị:
a. Phân đoạn thị trường:
Q trình phân chia thị trường hoặc nhóm khách hàng trên cơ
sở các đặc điểm khác biệt về nhu cầu, về tính cách hay hành vi và tập
trung nguồn lực cần thiết nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu đặc thù
của mỗi phân đoạn thị trường


7
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Là lựa chọn một hoặc một số phân đoạn thị trường để hướng sự
phục vụ của Cơng ty vào đó với các u cầu, đòi hỏi về giá trị của
sản phẩm phù hợp với khả năng của Công ty

c. Định vị:
Là hoạt động thiết kế, cung ứng sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh
của Cơng ty qua đó tạo ra vị trí khác biệt trong tâm trí của khách
hàng ở thị trường mục tiêu và sự khác biệt với sản phẩm của đối thủ
canh tranh nhằm tạo ra nhiều lợi thế hơn trong việc thỏa mãn các nhu
cầu và mong muốn của khách hàng.
1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN
LẺ:
.3. Phát triển ch nh sách sản ph m Product :
Việc phát triển và hồn thiện sản phẩm dịch vụ tín dụng bán
lẻ, tạo sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ.
.3. Phát triển ch nh sách giá của sản ph m dịch vụ t n
dụng bán lẻ Price :
Giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể tăng hoặc giảm tùy
thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố bên trong và bên ngoài.
.3.3 Phát triển ch nh sách phân phối Place :
giải quyết vấn đề đưa sản phẩm đến người tiêu dùng, tạo nên
dòng chảy cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua.
 Phát triển kênh phân phối qua kênh tru n thống
 Phát triển kênh phân phối hiện đại
.3.4 Phát triển ch nh sách

c ti n h n h p theo sản ph m

và ch nh sách t n dụng Promotion :
Phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ kết hợp triển khai các
chính sách lãi suất ưu đãi, nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo


8

tính cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng,
từng phân đoạn khách hàng với mục đích là gia tăng hiệu quả hoạt
động, gia tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
1.4 PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI:
.4. T n dụng bán lẻ ngành ngân hàng tại Việt Nam:
Hiện nay, các ngân hàng tập trung phát triển các sản phẩm
bán lẻ, đẩy mạnh phục vụ nhu cầu của đối tượng khách hàng cá
nhân từ đó gia tăng thu nhập từ hoạt động bán lẻ.
1.4.2 u hướng phát triển t n dụng bán lẻ
Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng thị trường bán lẻ,
định hướng chuyển dịch mạnh mẽ và phát triển đa dạng sản phẩm
bán lẻ, phục vụ tốt nhu cầu đa dạng của đối tượng khách hàng bán lẻ
thì việc phát triển bền vững, ổn định và trở thành một ngân hàng lớn
mạnh trong tương lai là tất yếu.
1.4.3 Sự cần thi t phát triển t n dụng bán lẻ:
a. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng và phân tán r i ro:
b. âng cao năng lực cạnh tranh c a ngân hàng :
c. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ c a ngân hàng:
1.4.4 Quan iểm phát triển t n dụng bán lẻ của Ngân hàng
thư ng mại:
Mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ
được triển khai trên cơ sở đổi mới trên tất cả các mặt từ quy mơ, cơ
cấu dư nợ đến chất lượng tín dụng bán lẻ; từ cơ chế quản lý điều
hành đến công nghệ; từ cơ sở vật chất đến con người. Phát triển tín
dụng bán lẻ giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, phát
triển thị trường, đa dạng sản phẩm và mở rộng hoạt động tín dụng
và tăng khả năng phân tán rủi ro ro trong kinh doanh. Các ngân



9
hàng đã và đang có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ sang bán lẻ,
tăng nền khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp nhỏ.
1.4.5 Các ch ti u o lường sự phát triển t n dụng bán lẻ:
a. Các chỉ tiêu v mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ:
Tăng trưởng dư nợ bán lẻ, Tăng trưởng khách hàng, Tăng
trưởng thu nhập từ cho vay bán lẻ, Doanh số cho vay – thu nợ bán
lẻ, Số lượng các sản phẩm TDBL
b. Chỉ tiêu v chất lượng tín dụng bán lẻ: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá
hạn, Tỷ trọng nợ xấu cho vay bán lẻ/dư nợ cho vay bán lẻ
1.4.6 Các nhân tố ảnh hưởng

n phát triển t n dụng bán lẻ

của ngân hàng thư ng mại:
a. hân tố khách quan:
Kinh tế ổn định với hành lang pháp lý vững chắc tạo điều kiện
hoạt động sản xuất phát triển và thuận lợi cho hoạt động Ngân hàng.
Ngân hàng phải xem xét môi trường văn hóa-xã hội, xu hướng
cơng nghệ, khách hàng và thị trường mục tiêu, đối th

cạnh

tranh… để xác định xu hướng và xây dựng định hướng phát triển
b. hân tố ch quan:
 Chính sách tín dụng
 Quy mơ vốn và khả năng phát triển:
 Hoạt động marketing Ngân hàng:
 Tr nh độ đội ngũ cán bộ:
 Quy trình tín dụng:

KẾT LUẬN CHƯƠNG
Chương 1 đã hệ thống một số lý luận liên quan về Tín dụng bán
lẻ và phát triển tín dụng bán lẻ, nhận định về xu hướng phát triển
cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ đồng
thời đưa ra các chính sách, giải pháp để phát triển tín dụng bán lẻ


10
CHƯƠNG 2
TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH NAM GIA LAI
. T NG QUAN V CHI NHÁNH BIDV NAM GIA LAI:
2.1.1 Lịch sử hình thành – phát triển:
Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai được thành lập mới trên cơ sở
chia tách từ chi nhánh BIDV Gia Lai từ ngày 01/07/2013 có trụ sở
tại 117 Trần Phú – TP.Pleiku - tỉnh Gia Lai hoạt động trên địa bàn
TP Pleiku và các huyện phía Tây - Nam của tỉnh Gia Lai.
. . C cấu t chức:
Khối Quản lý khách hàng, khối Quản lý rủi ro, Khối tác nghiệp,
Khối quản lý nội bộ và khối trực thuộc với 118 cán bộ nhân viên.
. .3 T nh h nh hoạt ộng inh doanh 0 5 – 2017:
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh B D
am ia ai giai đoạn 201 – 2017:
ĐVT: Tỷ đồng
N m

N m

N m


Bình

2015

2016

2017

quân

Dư nợ tín dụng CK

5.889

6.549

7.865

15.65%

2

Dư nợ bán lẻ

1.795

2.421

3.125


31.98%

3

Dư nợ tín dụng BQ

5.003

5.979

7.110

19.21%

4

Huy động vốn CK

2.871

3.418

3.754

14.44%

5

Huy động vốn BQ


2.568

2.927

3.293

13.24%

6

Tỷ lệ nợ xấu

1,78%

0,43%

7

Lợi nhuận trước thuế

128

144

183,6

20.00%

8


Thu dịch vụ ròng

19,5

19,08

24

11.82%

TT

Ch ti u

1

0,41% (40.25%)


11
Hu động vốn tăng bình quân là 13.2%/năm, khá cao so với
mức tăng bình quân trên địa bàn. Hoạt động tín dụng cũng có mức
tăng trưởng tốt với mức tăng bình quân là 15.6%/năm. Đến
31/12/2017, Chi nhánh đứng thứ năm địa bàn về thị phần tín dụng
trên địa bàn. Lợi nhuận trước thuế: là mục tiêu hàng đầu luôn được
quan tâm, đảm bảo kết quả xếp hạng của Chi nhánh và mức lương
cho CBNV với mức tăng bình quân là 20%/năm, lợi nhuận 2017 đạt
183 tỷ, bằng mức lợi nhuận khi thực hiện chia tách năm 2013.
. TH C TRẠNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV NAM GIA

LAI
. . T n dụng bán lẻ tr n ịa bàn t nh Gia Lai:
a. Ti m năng thị trường tỉnh Gia Lai:
Gia Lai có diện tích tự nhiên 15.536,9 km2, dân số trên 1,5triệu
người, thu nhập bình quân đầu người đạt 42,5 triệu đồng/năm, đã
hình thành các vùng sản xuất nơng nghiệp tập trung có quy mơ lớn
với những sản phẩm hàng hố có giá trị kinh tế cao là lợi thế rất lớn
đối với hoạt động bán lẻ của các Ngân hàng trong thời gian tới.
b. Hoạt động tín dụng bán lẻ c a các Chi nhánh Ngân hàng
lớn trên địa bàn:
Thị phần bán lẻ của 03 Chi nhánh BIDV đạt mức rất thấp chỉ
chiếm 26.3%, riêng BIDV Nam Gia Lai đạt 9.3% tương đương 3.127
tỷ đồng. Các Chi nhánh BIDV vẫn chưa thực sự đẩy mạnh phát triển
sản phẩm bán lẻ. Dư nợ tín dụng bán lẻ của VietcomBank và
Agribank có mức tăng trưởng khá tốt
2.2.2 Hoạt ộng t n dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai
a. Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ:
Dư nợ bán lẻ đến 31/12/2017 đạt 3.127 tỷ đồng xếp thứ 6/13
khu vực Tây Nguyên và xếp thứ 8/190 toàn hệ thống. Thu nhập từ


12
hoạt động bán lẻ có mức tăng trưởng qua các năm tuy nhiên xét về
hiệu quả thì chưa tăng tương xứng so với mức tăng trưởng dư nợ.
b. Số lượng khách hàng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai
Đến 31/12/2017, có 69.786 khách hàng có quan hệ xếp thứ 3/13
khu vực Tây Nguyên và xếp thứ 65/190 toàn hệ thống trong đó có
9.155 khách hàng đang vay vốn.
c. Chất lượng tín dụng bán lẻ giai đoạn 2015-2017:
Cơng tác kiểm sốt nợ xấu, nợ quá hạn và xử lý nợ luôn gắn

liền với q trình tăng trưởng tại Chi nhánh.
d. Tín dụng bán lẻ theo loại hình sản phẩm:

 V dịng sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh:
- Cho va kinh tế trang trại:
Dư nợ sản phẩm đến 31/12/2017 đạt 80 tỷ đồng, chiếm 18%
tổng dư nợ bán lẻ và chiếm 2 % dư nợ cho va sản xuất kinh
doanh. Mặc dù có mức tăng trưởng tuy nhiên dư nợ cho vay kinh tế
trang trại vẫn còn khá thấp so với tiềm năng và địa bàn hoạt động.
- Cho va hộ SXKD:
Đã tập trung khai thác các tính năng ưu việt, các cơ chế chính
sách, lãi suất nên góp phần gia tăng dư nợ cho vay hộ SXKD trên địa
bàn, thu hút được khách hàng lớn tại các Ngân hàng khác

 V dịng sản phẩm vay tiêu dùng:
Triển khai hình thức cho vay tiêu dùng tín chấp và thế chấp là
những sản phẩm có khả năng cạnh tranh tốt so với các ngân hàng
khác với mức cho vay cao, thời hạn cho vay dài, cụ thể:
-

a tiêu dùng tín chấp CB

:

Dư nợ sản phẩm đến 31/12/2017 đạt 358 tỷ đồng, chiếm 11,4%
tổng dư nợ bán lẻ. So với nền khách hàng đang chi lương tại chi


13
nhánh là 56.408 khách hàng thì dư nợ bình quân đạt 6,3trđ/khách

hàng, còn rất thấp so với thu nhập và nhu cầu của khách hàng.
- Các sản phẩm Cho vay ô tô, nhà ở,…:
Tận dụng các gói ưu đãi tư vấn giới thiệu đến khách hàng nhằm
đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng đối với từng sản phẩm cụ thể.
. .3 Các phư ng thức phát triển t n dụng bán lẻ tại Chi
nhánh BIDV Nam Gia Lai:
a. Chính sách sản phẩm:
Mặc dù có quan tâm đến việc phát triển và hồn thiện sản
phẩm tín dụng bán lẻ, tạo sự khác biệt tuy nhiên, Chi nhánh vẫn
chưa chủ động đánh giá, tìm kiếm và hướng khách hàng sử dụng
các sản phẩm chiến lược, chỉ phục vụ theo nhu cầu.
b. Chính sách giá:
Chính sách giá của Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai hiện tại
đang có lợi thế cạnh tranh với các Ngân hàng khác trên địa bàn.
Tuy nhiên, giá của mỗi sản phẩm tín dụng bán lẻ đều khác nhau và
có sự lệch theo đặc thù của từng sản phẩm.
c. Chính sách phân phối:
 Kênh phân phối tru n thống: gia tăng sự hiện diện trên địa
bàn tuy nhiên vẫn còn hạn chế, rất nhiều đồi tượng cịn chưa nhận
diện hình ảnh, thương hiệu của BIDV.
 Đối với kênh phân phối hiện đại: Các thiết bị công nghệ đã
được lắp đăt tại các huyện tuy nhiên mức độ sử dụng, tiếp cận dịch
vụ của khách hàng khu vực nông thôn vẫn chưa cao, chưa hiệu quả.
d. Chính sách xúc tiến hỗn hợp theo sản phẩm và chính sách
tín dụng:
Xây dựng các sản phẩm tín dụng đặc thù, phù hợp với các
nhóm khách hàng, lĩnh vực hoạt động, xem xét áp dụng tổng thể


14

chính sách sau đây: Chính sách tiếp thị; Chính sách cấp tín dụng;
Chính sách về tài sản bảo đảm; Chính sách định giá tiền vay nhằm
đáp ứng tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng.
. .4 Thực trạng v phân oạn thị trường và lựa chọn thị
trường mục ti u của Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai:
a. V việc phân đoạn thị trường:
Việc phân đoạn hiện nay chỉ mang tính chất tương đối và theo
chủ quan của từng đơn vị, chưa có các chính sách riêng cho từng
phân khúc và chưa có sự linh hoạt trong từng phân đoạn khách hàng
b. V việc lựa chọn thị trường mục tiêu:
nghiên cứu và phân nhóm khách hàng dựa vào dư nợ, huy
động… nhưng chưa định hướng khách hàng đó theo khu vực địa lý,
lĩnh vực để xây dựng các cơ chế phát triển.
c. Định vị thị trường:
Xây dựng giải pháp tập trung tiếp thị và cho vay đối với khách
hàng đã có kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, có khả năng tích tụ và
khai thác sử dụng tài ngun đất, có kỷ năng canh tác tốt, có kinh
nghiệm trong sản xuất kinh doanh cây công nghiệp.
d. Đánh giá các thách th c và cơ hội thơng qua phương pháp
phân tích ma trận ma trận SWOT
 Lựa chọn những điểm mạnh để tận dụng các cơ hội (SO):
Tận dụng thế mạnh về thị trường và địa bàn đồng thời xây dựng
chương trình khai thác tối đa nền khách hàng sẵn có.
 Hạn chế tối đa những điểm ếu để phòng tránh sự thách
th c, đe dọa :
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu các sản phẩm bán
lẻ đến các khu vực nơng thơn, có thể triển khai thêm mơ hình các điểm
giao dịch, tiếp nhận hồ sơ để tương tác trực tiếp với khách hàng.



15
Xây dựng chương trình quản lý để khai thác thơng tin đến từng
khách hàng phục vụ công tác quản lý và phát triển sản phẩm.
Tăng cường đạo tạo và chất lượng và bổ sung nhân sự cho công
tác bán lẻ, đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng
 Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm ếu:
Phát huy lợi thế địa bàn tập trung triển khai cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao để tăng chất lượng tín dụng bán lẻ đồng thời
hỗ trợ người dân phát triển kinh tế.
Xây dựng cơ chế cho vay tín chấp với mức cao hơn, tập trung
vào đối tượng người lao động, CBNV đang nhận lương tại Chi nhánh
đồng thời bán chéo các sản phẩm để gia tăng hiệu quả trên từng khách
hàng và gia tăng tiện ích cho khách hàng
 Sử dụng điểm mạnh để tránh các mối đe dọa, thách th c :
Tổ chức đào tạo cán bộ chuyên nghiệp, có kiến thức chuyên sâu
để tư vấn khách hàng. Xây dựng những chính sách, cơ chế phịng
ngừa rủi ro đặc biệt trong những năm gần dây, nông nghiệp bị tác
động nặng từ thời tiết, dịch bệnh
. .5 Đánh giá v thực trạng phát triển t n dụng bán lẻ tại
BIDV Nam Gia Lai
a. Những kết quả đạt được:
BIDV Nam Gia Lai đã tập trung phát triển tín dụng bán lẻ với
dư nợ và số lượng khách hàng ngày càng tăng. Cơ cấu tín dụng
chuyển dịch theo hướng tích cực và đúng định hướng phát triển của
Chi nhánh giai đoạn 2015-2020. Chi nhánh đã được đối tượng khách
hàng là cá nhân – hộ gia đình trên địa bàn biết đến, đã dần khẳng
định được vị thế của mình và không ngừng chiếm lĩnh thị trường.
Số sản phẩm cho vay bán lẻ về cơ bản đã và đang cung cấp
tương đối đầy đủ các sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng cá nhân.



16
Thu nhập từ hoạt động bán lẻ ngày càng tăng góp phần vào hiệu quả
hoạt động của Chi nhánh..
b. Những hạn chế cần khắc phục:
Quan điểm, nhận về tín dụng bán lẻ cần được quán triệt đầy đủ
ở hầu hết các bộ phận, sự quan tâm, nghiên cứu nắm bắt sản phẩm
cũng như tập trung phát triển chưa được quan tâm đầy đủ.
Dư nợ bán lẻ còn thấp chưa tương xứng với tiềm năng theo địa
bàn hoạt động của Chi nhánh với lợi thế là kinh tế trang trại, nông
nghiệp và với 48.056 tài khoản chi lương tuy nhiên, số dư nợ bình
quân tiêu dùng chỉ đạt 6.8trđ/khách hàng đang chi lương
Mặc dù có triển khai nhiều gói tín dụng với lãi suất và chính
sách ưu đãi tuy nhiên thời gian vay vốn chưa phù hợp nhóm khách
hàng vay vốn phục vụ phát triển kinh tế trang trại
Mặc dù đã xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng khách hàng
cá nhân tuy nhiên các chính sách về lãi suất, phí, tài sản đảm bảo tuy
nhiên chưa linh hoạt.
Chất lượng và số lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được đòi
hỏi trong công tác phát triển bán lẻ. Công tác triển khai chính sách
động lực thúc đẩy bán hàng cịn chậm.
Cơng tác marketing bán lẻ còn nhiều hạn chế, chưa chú trọng
đến đặc thù của địa bàn hoạt động, chưa tạo được ấn tượng sâu sắc
tới khách hàng về hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai.
Chưa có phần mềm hỗ trợ bóc tách số liệu tín dụng bán lẻ, chưa
xây dựng được hệ thống đánh giá hiệu quả của từng sản phẩm bán lẻ.
Chi nhánh đã nghiên cứu và triển khai qui trình và chương trình
hỗ trộ tác nghiệp giúp cán bộ rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ vay vốn
tuy nhiên đến nay vẫn đang dừng lại ở những hồ sơ mang tính chất
đơn giản: cầm cố Sổ tiết kiệm, vay tiêu dùng, thẻ tín dụng…



17
Hệ thống ngân hàng cốt lõi (core – banking) còn mang tính rời
rạc về các số liệu cần khai thác. Mặc dù, Chi nhánh đã nghiên cứu và
tích hợp nhiều dữ liệu thành báo cáo chung để có cơ sở quản lý tuy
nhiên mức độ còn hạn chế, chưa đánh giá đầy đủ mức độ sử dụng
sản phẩm và hiệu quả trên từng khách hàng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Qua thực tế phát triển hoạt động bán lẻ của Chi nhánh BIDV
Nam gia Lai đặc biệt trong giai đoạn 2015-2017 cho thấy Chi nhánh
đã có những bước tăng trưởng đáng kể, quy mơ hoạt động bán lẻ
tăng trưởng bình qn trên 30%/năm và đến cuối năm 2017 đã chiếm
gần 40% tổng dư nợ của Chi nhánh. Việc tăng trưởng tín dụng bán lẻ
đã giúp Chi nhánh chủ động hơn trong việc cơ cấu lại nền khách
hàng, cơ cấu lĩnh vực cho vay, đa dạng hơn nền khách hàng và tăng
hiệu quả trong hoạt động. Bên cạnh những mặt đạt được, các chính
sách phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh vẫn cịn những hạn chế
cần khắc phục. Với việc phân tích SWOT và đánh giá thực hiện hiện
tại của Chi nhánh thì việc xây dựng các giải pháp nhằm phát triển tín
dụng bán lẻ tương xứng với tiềm lực hiện có của Chi nhánh là hết
sức cần thiết nhằm gia tăng qui mơ và hiệu quả từ hoạt động tín dụng
bán lẻ. Qua đánh giá thực trạng về thị trường và sản phẩm có thể
thấy Chi nhánh cần xem xét xây dựng, nâng cấp một số sản phẩm
hiện có để có thể khai thác hiệu quả thị trường hiện tại trong đó tập
trung vào sản phẩm cho vay nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao
với địa bàn quản lý chuyên về cây công nghiệp dài ngày và sản phẩm
cho vay tiêu dùng tín chấp với nền khách hàng cá nhân trên 70.000
khách hàng với mức thu nhập bình quân gần 40trđ/năm là một trong
những lợi thế đặc biệt và là cơ sở vững chắc để Chi nhánh phát triển

hiệu quả và gia tăng qui mơ tín dụng bán lẻ.


18
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH NAM GIA LAI
3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
CHI NHÁNH BIDV NAM GIA LAI:
3. . Định hướng phát triển hoạt ộng bán lẻ của BIDV:
Nhằm đạt được mục tiêu: “Phát triển an toàn - chất lượng - hiệu
quả - bền vững”, trở thành một NHTM hiện đại hoạt động bán lẻ
hàng đầu Việt Nam, tạo nền tảng phát triển bền vững.

 Mục tiêu, yêu cầu đến năm 2020:
Trở thành Ngân hàng thương mại hiện đại hàng đầu Việt Nam
về thị phần huy động vốn, tín dụng, dịch vụ, bán lẻ.
Phát triển, đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ, phát triển
các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao tạo sự khác biệt.
Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động các kênh phân phối
truyền thống đồng thời đẩy mạnh các kênh phân phối hiện đại
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.

 Tầm nh n định hướng đến 2030:
Trở thành Tập đoàn Tài chính ngân hàng hiện đại, có sức cạnh
tranh cao trong khu vực Châu Á và trên thế giới với 2 trụ cột phát
triển hoạt động bán lẻ và Bảo hiểm.
3. . Định hướng phát triển t n dụng bán lẻ của BIDV Nam

Gia Lai trong giai oạn 0 8-2020:
Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển hoạt động bán lẻ và
trở thành Chi nhánh có hoạt động tín dụng bán lẻ tốt nhất địa bàn.


19
Tập trung thâm canh nền khách hàng hiện hữu, tối đa hóa bán
chéo sản phẩm dịch vụ, nâng cao chỉ số hài lòng của khách hàng
Xác định các sản phẩm chủ lực, hiệu quả để tập trung phát triển
và định hướng khách hàng. Phát triển khách hàng mới, tăng số lượng
khách hàng vay, đa dạng nền khách hàng, lĩnh vực, ngành nghề..
Xây dựng cơ chế chính sách áp dụng riêng tại Chi nhánh xác
định rõ vào đối tượng khách hàng, ngành nghề và nghiên cứu các
ứng dụng, công nghệ nhằm hỗ trợ trong quá trình tác nghiệp, rút
ngắn thời gian xử lý cho khách hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động.
Mở rộng mạng lưới hoạt động của Chi nhánh tại các huyện với
các điểm tiếp nhận, tư vấn, bố trí đầy đủ cán bộ QLKH cá nhân
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển tín dụng bán lẻ.
3.

PHÂN KH C THỊ TRƯỜNG VÀ L A CHỌN THỊ

TRƯỜNG MỤC TI U:
3. . Phân h c thị trường:
Nhóm khách hàng hoạt động trong lĩnh vực thương mai, dịch
vụ tại khu vực trung tâm có kinh nghiệm và tài chính ổn định.
Phát huy lợi thế về địa bàn có lợi thế về nơng nghiệp với các
sản phẩm cho vay kinh tế trang trại, nông nghiệp công nghệ cao.
Khách hàng đang nhận lương với hơn 56.000 tài khoản
3.2.2 Thị trường mục ti u và ịnh hướng sản ph m:


 Cho va thương mai –dịch vụ: Khai thác hiệu quả đối tượng
khách hàng hiện tại kết hợp bán chéo các sản phẩm.

 Cho va kinh tế trang trại: tập trung vào các khu sản xuất
với các hộ sản xuất có kinh nghiệm và có tích lũy, đặc biệt triển khai
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.


20

 Cho vay tiêu dùng: bao gồm tín chấp và thế chấp với nguồn
trả nợ từ lương nhận qua BIDV
3.3 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ:
3.3.1 Nhất quán mục ti u “ Qui m – chất lư ng – Hiệu
quả” - phát triển phải i

m với nâng cao chất lư ng và hiệu

quả t n dụng:
Tăng trưởng phải gắn liền với kiểm soát chất lượng và nâng cao
hiệu quả tín dụng, phù hợp định hướng của ngành, của nền kinh tế.
Thực hiện đúng quy trình tín dụng, tăng cường quản lý, cảnh
báo rủi ro và xây dựng giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh.
Thay đổi tư duy, nhận thức, tăng cường công tác đào tạo, giáo
dục tư tưởng, kiến thức, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ.
3.3. Giải pháp phát triển n n hách hàng:
a. Thâm canh n n khách hàng hiện hữu:
 Nâng cao chất lư ng n n khách hàng:
Triển khai các chương trình ưu đãi, các gói sản phẩm nhằm

thúc đẩy khách hàng gia tăng mức độ và qui mô sử dụng dịch vụ
 Sàng lọc khách hàng không hiệu quả:
b. Phát triển khách hàng mới, khách hàng mục tiêu: tập trung
tại các khu vực trung tâm và theo ngành nghề đang ưu tiên phát triển,
khách hàng đang nhận lương tại Chi nhánh
c. Tăng cường thu thập làm giàu, làm sạch, chuẩn hóa chính
xác thơng tin khách hàng:
3.3.3 Giải pháp phát triển thị trường:
Tập trung khai thác hiệu quả nền khách hàng sẵn có, tăng
cường quảng bá hình ảnh, thương hiệu BIDV, tạo sự gần gũi, gắn bó.
Nắm rõ đặc điểm thị trường để xâm nhập sâu hơn và mở rộng
thị trường theo chiều sâu để đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ.


21
3.3.4 Hoàn thiện ch nh sách sản ph m:
Nghiên cứu phát triển sản phẩm theo nhu cầu đặc thù, gia tăng
tiện ích cho khách hàng. Chuẩn hố danh mục sản phẩm hiện có,
hồn thiện một số sản phẩm có thị phần cao. Giảm tập trung vào sản
phẩm có tính cạnh tranh không cao, hiệu quả thấp nhằm phân bổ
nguồn lực hợp lý, có thể tập trung cải tiến một số sản phẩm sau:
 Sản phẩm tiêu dùng tín chấp đối với khách hàng nhận
lương qua tài khoản tại B D :
Thay đối phương thức thu nợ để giảm thời gian quản lý, nâng
mức cho vay lên 25-30 lần lương đối với nhóm khách hàng tốt.
 Cho va kinh tế trang trại:
Đánh giá lại hoạt động nông nghiệp theo truyền thống đồng
thời nghiên cứu triển khai sản phẩm cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo quyết định 738 ngày 14/03/2017 của Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn

3.3.5 Hồn thiện ch nh sách giá cả:
Điều hành lãi suất linh hoạt, cạnh tranh và phù hợp với từng
nhóm khách hàng, ngành nghề kinh doanh, đặc thù dòng tiền của
từng đối tượng khách hàng căn cứ lợi ích, đóng góp của khách hàng
3.3.6 Hoàn thiện ch nh sách phân phối:
a. Mở rộng mạng lưới, kênh phân phối truy n thống:
Triển khai các điểm giao dịch, điểm tư vấn-tiếp nhận tại các
huyện, chỉnh trang cơ sở vật chất hiện có.
b. Lựa chọn kênh bán hàng phù hợp theo từng nhóm khách
hàng, đẩy mạnh phát triển đối với các kênh phân phối hiện đại:
Kết hợp nhiều kênh bán gồm: Chi nhánh, trung tâm bán trực
tiếp, telesales, online, email/SMS, website/app…


22
c. Giải pháp v công tác bán hàng:
Tăng tốc độ xử lý giao dịch, giảm lỗi tác nghiệp, tăng tốc độ xử
lý so với đối thủ cạnh tranh chính của mỗi nhóm khách hàng.
3.3.7 Hồn thiện ch nh sách hách hàng:
a. Đi u chỉnh chính sách tín dụng, chính sách khách hàng,
nâng cao chất lượng hoạt động quản trị r i ro tín dụng:
Xác định giới hạn tăng trưởng trong từng giai đoạn, từng ngành,
từng lĩnh vực, từng sản phẩm và thực hiện nhất quán toàn Chi nhánh
Xây dựng định mức cho vay phù hợp đối với từng lĩnh vực,
từng dịng sản phẩm.
b. Chính sách chăm sóc khách hàng:
Tăng cường sự gắn bó của khách hàng, đưa ra những chính sách
chăm sóc dựa trên hiệu quả khách hàng thực sự mang lại.
Tăng tính tư vấn đến khách hàng sử dụng sản phẩm phù hợp, hỗ
trợ khách hàng sử dụng hiệu quả nhất các sản phẩm dịch vụ.

3.3.8 Hoàn thiện ch nh sách

c ti n – tru n th ng:

Tăng cường quảng bá thương hiệu BIDV thân thiện, gần gũi,
mang tính cộng đồng, có độ an tồn cao và hoạt động có hiệu quả,
Truyền thơng sản phẩm mũi nhọn, đột phá trên thị trường và
hướng tới khách hàng mục tiêu. Nghiên cứu các phương thức đánh
giá nhu cầu, sự hài lòng và phản hồi từ khách hàng.
3.3.9 Hoàn thiện ch nh sách con người:
a. Giải pháp v đào tạo:
Xây dựng khung đào tạo chuẩn để khuyến khích cán bộ học tập
nhằm nâng cao khả năng phục vụ công tác phát triển bán hàng.
b. Giải pháp đối với cán bộ:
Tăng cường nguồn nhân lực, bố trí cán bộ có năng lực, kinh
nghiệm để phục vụ cơng tác phát triển tín dụng bán lẻ nói riêng.


23
c. Mơ hình tổ ch c:
Triển khai mơ hình tổ chức các phòng quản lý khách hàng theo
hướng tách riêng cán bộ bán hàng, chăm sóc khách hàng và cán bộ
hỗ trợ bán hàng.
3.3. 0 Nâng cao c ng nghệ và r t gọn qui tr nh, h s cấp
t n dụng:
Hoàn thiện hệ thống ngân hàng cốt lõi (core – banking), chuẩn
hóa dữ liệu nhằm phục vụ cơng tác quản trị, điều hành và triển khai
các chính sách, cơ chế phát triển tín dụng bán lẻ
Nâng cấp hệ thống cơng nghệ, các cơng cụ hỗ trợ, rút gọn qui
trình giúp cán bộ dành thời gian tập trung phục vụ khách hàng.

3.4 Đ

UẤT - KIẾN NGHỊ:

3.4. Đối với Nhà nước và các c quan c th m qu n:
Tiếp tục ổn định của nền kinh tế, duy trì hành lanh pháp lý đảm
bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng.
Phối hợp các Bộ ngành liên quan hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi trong việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý và tháo gỡ các vướng
mắc còn tồn tại.
3.4. Ki n nghị với Hội sở ch nh Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
Hoàn thiện mơ hình hoạt động, tách hoạt động bán lẻ - bán
bn tại các Chi nhánh/ Phịng Giao dịch.
Tổ chức các khóa đào tạo theo từng vị trí cơng việc, kỹ năng
bán lẻ, bổ sung cán bộ bán lẻ, xây dựng định biên cho bán lẻ.
Xây dựng chính sách riêng và ban hành các cơ chế khuyến
khích, động viên kịp thời để đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ.
Xây dựng hệ thống thơng tin khách hàng, chuẩn hóa quy trình
cho vay giảm thời gian tác nghiệp. Xây dựng phần mềm tính hiệu


×