BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
NGUYỄN VĂN KHANH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
TỈNH LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Hà Nội, năm 2018
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
NGUYỄN VĂN KHANH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS Nguyễn Bách Khoa
Hà Nội, năm 2018
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
đã nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.
Hà Nam, tháng 12 năm 2018
Tác giả Luận văn
Nguyễn Văn Khanh
3
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn ban
Giám hiệu Khoa sau đại học, cùng các thầy cô giáo trong Trường Đại học Thương
mại Hà Nội đã tận tính giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập
và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS Nguyễn Bách Khoa Giáo viên trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quỹ
báu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, cán bộ, công chức, viên chức Sở
Giao thông vận tải Hà Nam đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến
cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Xin trân thành cảm ơn.
Hà Nam, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Khanh
\
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
GTVT
Giao thông vận tải
2
BGTVT
Bộ Giao thông vận tải
3
UBND
Ủy ban nhân dân
4
SGTVT
Sở Giao thông vận tải
5
KCHTGT
Kết cấu hạ tầng giao thông
6
KT,BT
Khai thác, bảo trì
7
BDTX
Bảo dưỡng thường xuyên
5
MỤC LỤC TRANG
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài...................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài..........................................................................................................................6
CHƯƠNG 1
7
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở MỘT ĐỊA PHƯƠNG
7
1.1. Một số lý luận và khái niệm cơ sở.............................................................................................7
1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại hạ tầng giao thông và hạ tầng giao thông đường bộ.............................7
1.1.2. Khái niệm, nội dung và phân cấp quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở một địa
phương.......................................................................................................................................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở địa
phương:..............................................................................................................................8
1.1.2.2.2. Các Cục Quản lý đường bộ, đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý công
trình đường bộ trong việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đường trung
ương thuộc phạm vi quản lý.............................................................................................11
1.1.3. Khái niệm, nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công – hệ thống hệ thống hạ tầng giao thông đường
bộ................................................................................................................................................................ 13
1.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông
đường bộ tại đơn vị sự nghiệp nhà nước chuyên trách ở một địa phương....................................15
1.2.1. Lập kế hoạch/dự án khai thác, bảo trì hệ thống:.................................................................................15
1.2.1.2.Các công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ.................................15
1.2.2. Quản lý, thực hiện tiêu chuẩn, định mức khai thác, bảo trì hệ thống..................................................17
1.2.3. Quản lý quy trình, thủ tục khai thác, bảo trì hệ thống.........................................................................17
1.2.4. Quản lý chất lượng sử dụng và bảo trì hệ thống.................................................................................19
1.2.5. Quản lý rủi ro trong khai thác, bảo trì hệ thống..................................................................................20
1.2.6. Kiểm tra, kiểm soát khai thác, bảo trì hệ thống đường bộ..................................................................21
1.2.7. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ ở
địa phương.................................................................................................................................................. 23
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ ở địa phương.................................................................................................24
1.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài.................................................................................................... 24
1.3.2. Các nhân tố môi trường nội tại........................................................................................................... 24
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ ở một số địa phương và bài học rút ra cho Hà Nam....................................25
1.4.1. Kinh nghiệm thực tiễn ở một số địa phương:..................................................................................... 25
1.4.2. Bài học rút ra đối với Hà Nam............................................................................................................. 29
CHƯƠNG 2.
31
6
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO
TRÌ HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
31
2.1. Khái quát tổ chức và phân cấp quản lý khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Hà Nam................................................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam................................................................................31
2.1.2. Khái quát về hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh...............................................33
2.1.3. Chủ thể, tổ chức và phân cấp quản lý khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh....................................................................................................................................................... 39
2.1.4. Các loại hoạt động và một số chỉ tiêu thống kê kết quả dịch vụ khai thác, bảo trì cơ bản tại hệ thống
hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam trong thời gian qua....................................................................46
2.2. Thực trạng hoạt động khai thác, bảo trì một số tuyến đường bộ trọng điểm trên địa bàn tỉnh Hà
Nam..................................................................................................................................................49
2.2.1. Tuyến QL.21 đoạn qua địa bàn tỉnh Hà Nam....................................................................................... 49
2.2.2. Tuyến tỉnh lộ ĐT.491.......................................................................................................................... 52
2.2.3. Tuyến kết nối tới các KCN:.................................................................................................................. 54
2.2.4. Một số nhận xét rút ra về chất lượng, hiệu quả khai thác, bảo trì.......................................................56
2.3. Thực trạng các yếu tố nội dung Quản lý nhà nước địa phương đối với hoạt động khai thác bảo trì
hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.................................................58
2.3.1. Lập kế hoạch/dự án khai thác, bảo trì hệ thống:.................................................................................58
2.3.2. Quản lý, thực hiện tiêu chuẩn, định mức khai thác, bảo trì hệ thống..................................................63
2.3.3. Quản lý quy trình, thủ tục khai thác, bảo trì hệ thống.........................................................................64
2.3.4. Quản lý chất lượng sử dụng và bảo trì hệ thống.................................................................................67
2.3.5. Quản lý rủi ro trong khai thác, bảo trì hệ thống.................................................................................68
2.3.6. Kiểm tra, kiểm soát khai thác, bảo trì hệ thống..................................................................................69
2.4. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng...........................................................................72
2.4.1. Những ưu điểm, điểm mạnh của Quản lý nhà nước...........................................................................72
2.4.2. Những hạn chế, điểm yếu.................................................................................................................. 72
2.4.3. Những nguyên nhân hạn chế tồn tại từ thực trạng các nhân tố ảnh hưởng........................................74
CHƯƠNG 3
76
MỐC QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỊA
PHƯƠNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH HÀ NAM THỜI GIAN TỚI
76
3.1. Định hướng quan điểm hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ và quan điểm hoàn thiện quản lý
nhà nước đối với khai thác, bảo trì hệ thống hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam............................................................................................................................................76
3.1.1. Định hướng chiến lược và quy hoạch phát triển giao hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.......................................................................................................................................... 76
3.1.2. Phương hướng đổi mới quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng tầng
giao thông đường bộ nói chung................................................................................................................... 78
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam thời gian tới..............................................................................79
3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các yếu tố nội dung Quản lý nhà nước địa phương đối với hoạt động
khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.....................79
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện hoạch định triển khai quản lý nhà nước tại địa phương:.............................80
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước tại địa phương.......................................81
7
3.2.3. Các giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện quản lý nhà nước tại địa phương....................................82
3.2.4. Các giải pháp hoàn thiện kiểm tra, kiểm soát quản lý nhà nước tại địa phương..................................82
3.3. Nhóm giải pháp tăng cường nguồn lực, công cụ quản lý nhà nước và chất lượng dịch vụ khai
thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.............................84
3.3.1. Các giải pháp tăng cường năng lực và công cụ chính sách quản lý nhà nước......................................84
3.3.1.1. Về cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ thông tin và phương tiện cho quản lý nhà
nước.................................................................................................................................84
3.3.1.2. Về quản lý tài chính và tài trợ cho khai thác, bảo trì hệ thống...........................85
3.3.1.3. Về tổ chức và phát triển nguồn nhân lực cho bộ máy quản lý nhà nước và tác
nghiệp khai thác bảo trì....................................................................................................86
3.3.1.4. Về lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở GTVT tỉnh với hoạt động khai thác,
bảo trì...............................................................................................................................87
3.3.1.5. Về hoàn thiện nội dung và quá trình quản lý chính sách đối với khai thác bảo trì
hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh.....................................................................88
3.3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Hà Nam............................................................................................................................. 89
3.3.2.1. Cơ sở các giải pháp............................................................................................89
3.3.2.2. Các giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác, bảo trì.................89
KẾT LUẬN
91
1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu.........................................................................................................91
2. Những đóng góp của luận văn....................................................................................................91
3. Những tồn tại, hạn chế và hướng phát triển của luận văn..........................................................92
PHỤ LỤC
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
103
8
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hay của một địa phương thì kết
cấu hạ tầng giao thông là yếu tố quan trọng, phải đi trước một bước. Cơ sở hạ
tầng giao thông là một bộ phận không thể thiếu, vừa là điều kiện mang tính tiền
đề, vừa mang tính chiến lược lâu dài, đảm bảo hàng hóa được lưu thông, cải thiện
cơ cấu sản xuất, thu hút đầu tư, khoa học công nghệ để khai thác tốt tiềm năng và
nguồn lực của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Điều này dẫn tới nhu cầu nâng cấp,
hiện đại hóa và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông ngày càng tăng dẫn đến sự
gia tăng cả về số lượng lẫn quy mô của các dự án đầu tư xây dựng giao thông.
Tuy nhiên, sau khi đầu tư xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thì việc
quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ đểi đảm bảo duy trì tuổi
thọ công trình, bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và
tài sản, an toàn công trình, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường giảm
thiểu hiện tượng xuống cấp, kéo thời gian khai thác sử dụng là vấn đề quan trọng,
giúp cho kinh phí sửa chữa ít hơn, phương tiện lưu thông được an toàn, thuận
tiện, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, xã hội.
Hà Nam là địa phương phía Nam nằm sát Thủ đô Hà Nội, là tỉnh có tính kết
nối giữa các tỉnh phía Nam với Hà Nội, các tỉnh phía Tây như Hòa Bình, Sơn La
với các tỉnh phía đông như Nam Định, Thái Bình nên có nhiều điều kiện thuận lợi
cho phát triển kinh tế, xã hội. Do đó, những năm qua, kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn tỉnh đã có bước phát triển mạnh mẽ góp phần không nhỏ vào quá
trình phát triển kinh tế, xã hội tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước. Trong giai đoạn từ năm 2010 cho tới nay, Hà Nam đã thực hiện
nhiều dự án đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là giao thông đường bộ;
nhiều công trình hoàn thành đưa vào sử dụng có ảnh hưởng tích cực tới đời sống
của nhân dân, năng lực sản xuất phát triển, đảm bảo trật tự an toàn xã hộị, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư cao. Cho đến nay, nhiều tuyến giao thông huyết mạch nối
Hà Nam với bên ngoài đã sử dụng hiệu quả như tuyến cao tốc Cầu Giẽ - Ninh
Bình, tuyến Quốc lộ 21B mới (Phủ Lý – Mỹ Lộc), các tuyến QL1 tránh thành phố
Phủ Lý, QL.38 tránh thị trấn Hòa Mạc, đường nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, cầu Thái Hà, cầu Hưng Hà bắc qua sông Hồng.
Các tuyến đường tỉnh Hà Nam cũng đã tranh thủ vận động nhiều nguồn từ Trung
ương, đầu tư, phát triển nhiều tuyến đường quan trọng như: tuyến vành đai TP.
Phủ Lý, đường Lê Công Thanh kéo dài, cầu Phù Vân, Cầu Châu Giang, đường
tỉnh 495B,... Hệ thống giao thông nông thôn về quy mô tiêu chuẩn có 100%
đường cấp huyện đạt cấp VI đồng bằng trở lên, 96% đường xã đạt tiêu chuẩn
1
đường giao thông nông thôn loại A,... Các công trình dịch vụ giao thông - vận tải
như bến xe, trạm đăng kiểm, trung tâm đào tạo sát hạch,... được quan tâm đầu tư
nâng cấp.... Mạng lưới đường giao thông càng phát triển thì nhu cầu bảo trì, duy
tu, nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường hiện có ngày càng nhiều.
Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì
các tuyến đường trên địa bàn tỉnh sau khi hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng
không hề dễ dàng, vẫn có nhiều khó khăn, vướng mắc và bất cập. Những năm
qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý khai thác, bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại tỉnh Hà Nam vẫn còn gặp phải những khó
khăn, hạn chế vừa mang tính phổ biến chung như các địa phương khác trong cả
nước như nguồn vốn bảo trì hạn chế, tổ chức bộ máy quản còn nhiều bất cập,
công tác duy tu, bảo trì chưa đảm bảo chất lượng, đồng thời cũng có những khó
khăn măng tính đặc thù riêng tại tỉnh Hà Nam. Điều đó đòi hỏi cần phải có những
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo
trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với
hoạt động khai thác, bảo trì đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh
lộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
* Về hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống KCHTGT đường bộ, đến nay đã
có nhiều nghiên cứu được công bố dưới các hình thức như: Tạp chí, sách, luận án,
luận văn, khóa luận, tạp chí chuyên đề... Có thể liệt kê một số đề tài sau:
- Các cuốn sách, đề tài khoa học chuyên đề:
(1). Bùi Thị Tuyến (2002), Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng
hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
(2). Dương Văn Hội (2014), “Quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”.
(3). Giáo trình quản lý dự án đầu tư, Nxb Lao động, Hà Nội.
(4). Bùi Việt Hưng (2010), Hoàn thiện công tác phân bổ vốn ngân sách cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do thành phố Hà Nội quản lý, Luận văn thạc sĩ
Tài chính - Ngân hàng, Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả luận văn đã trình bày
cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện việc
phân bổ vốn ngân sách cho các dự án đầu tư XDCB do thành phố Hà Nội quản lý.
Mặc dù vậy, luận văn chỉ đề cập đến việc phân bổ và các giải pháp hoàn thiện
2
công tác phân bổ ngân sách, chứ tác giả chưa được nghiên cứu sâu đến vấn đề
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
(5). Vũ Thái Hùng (2012), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước ở cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, Luận văn thạc sĩ
Tài chính ngân hàng, Học viện Hành chính.
(6). Nguyễn Văn Thanh (2014), quản lý, bảo trì và sửa chữa các tuyến
đường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Các công trình trên đã đề cập đến các vấn đề lý luận chung về quản lý vốn
đầu tư XDCB, quy trình thủ tục kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua kho bạc nhà
nước, đề ra một số giải pháp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói chung.
* Về quản lý vốn đầu tư trong lĩnh vực giao thông và lĩnh vực bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ
Nguyễn Hải Hưng (2013), Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Bình,
luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Huế.
Đinh Thị Bích Nga (2016), QLNN đối với vốn đầu tư 2 xây dựng hạ tầng
GTVT đường bộ tại Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đaị
hocc̣ Quốc gia Hà Nôi. Đề tài đã làm rõ cơ sở lý luận QLNN về vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng GTVT đường bộ; Phân tích thực trạng QLNN về vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng GTVT đường bộ; Đề xuất giải pháp để hoàn thiện QLNN về vốn
đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ.
Hồ Thị Hương Mai (2015), Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, luận án tiến sỹ, Trường Học viện chính
trị quốc gia. Tác giả đã nghiên cứu quy trình quản lý nhà nước về vốn đầu tư từ
NSNN cấp Thành phố (từ lập kế hoạch vốn, huy động vốn, phân bổ, thanh quyết
toán và kiểm tra, giám sát vốn) trong phát triển mới kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ và đường sắt đô thị Hà Nội. Thực trạng quản lý nhà nước về vốn đầu
tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn Hà nội được
khảo sát trong khoảng thời gian tớ 2008 – 2013, để xuất giải pháp đến năm 2020
và tầm nhìn tới năm 2030. Tác giả cũng tiến hành phát phiếu điều tra xã hội học
và phỏng vấn 80 người với 3 đối tương là: cán bộ quản lý nhà nước ở các Sở, ban
ngành Thành phố; các chủ đầu tư cà chủ thầu công trình giao thông đô thị Hà nội
có sử dụng vốn từ NSNN; các chuyên gia, các nhà khoa học trong ngành.
Nguyễn Mạnh Linh (2015), Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng
công trình giao thông từ ngân sách nhà nước của tỉnh Hà Nam, luận văn thạc sỹ,
Học viện chính trị Khu vực I.
3
Như vậy, mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về Quản lý nhà nước đối
với hoạt động khai thác, bảo trì đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ cugx như quản lý vốn đầu tư cho phát triển giao thông nhưng hiện nay
vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức nào về Quản lý nhà nước đối với hoạt
động khai thác, bảo trì đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh lộ trên địa
bàn tỉnh Hà Nam. Do đó, nghiên cứu của tác giả hoàn toàn không trùng lắp với
các nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý, khai thác, trì giao
thông đường bộ.
Đánh giá thực trạng quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông
đường bộ tỉnh lộ trên địa bản tỉnh Hà Nam từ năm 2014 cho tới nay.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh lộ trên
địa bàn tỉnh Hà Nam thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên các tuyến tỉnh lộ tại tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu tại tỉnh Hà Nam.
+ Về thời gian: nghiên cứu thực trạng khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ tỉnh lộ tại tỉnh Hà Nam từ 2014 cho tới 2018 và định hướng giải
pháp tới năm 2023.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để có được thông tin về những vấn đề hoạt động khai thác, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh lộ tại tỉnh Hà Nam, phương pháp được tác giả
lựa chọn sử dụng để thu thập dữ liệu chính là phương pháp số liệu thứ cấp.
Luận văn sử dụng nguồn tài liệu thu thập từ thông tin nội bộ gồm tài liệu,
báo cáo của Sở GTVT và các phòng, ban đơn vị trực thuộc Sở GTVT Hà Nam,
UBND các huyện, thành phố (phòng Kinh tế và hạ tầng, quản lý đô thị). Nguồn
dữ liệu bên ngoài sử dụng cho luận văn bao gồm các công trình nghiên cứu khoa
4
học, luận văn thạc sỹ, các bài viết trên tạp chí Tài chính, Tạp chí Giao thông, Tạp
chí xây dựng và một số tạp chí khác; số liệu thống kê của Tổng Cục Thống kê,
Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục đường bộ Việt Nam. Đây là những nguồn tài
liệu chính xác, tin cậy và cập nhật liên quan đến chủ đề nghiên cứu của đề tài.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn sẽ được trình bày chi tiết trong danh mục
tài liệu tham khảo. Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập để đánh giá tình hình
khai thác, bảo trì trì hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến tỉnh lộ.
Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được từ nguồn dữ liệu thứ cấp, thông tin
được phân tích xử lý để xây dựng các luận cứ, phục vụ cho việc làm rõ nhiệm vụ
nghiên cứu của đề tài. Đầu tiên, thông tin được tập hợp, chọn lọc, sắp xếp để làm
bộc lộ các mối liên hệ hoặc xu thế của sự vật. Nguồn thông tin thu thập được
phân chia thành hai loại: thông tin định tính và thông tin định lượng. Những
thông tin định lượng được mô tả thông qua phương pháp thống kê và phương
pháp so sánh và có thể được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau như: con số rời
rạc, bảng số liệu, biểu đồ.
- Phương pháp phân tích:
+ Ở Chương 1 để xây dựng khung lý luận tác giả đã phân tích nhiều công
trình khoa học có nội dung liên quan đến đề tài để từ đó nhận thức, kế thừa những
thành quả nghiên cứu và thấy được những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu.
+ Ở chương 2 sau khi tiếp cận và thu thập được thông tin liên quan tác giả
nêu được thực trạng khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh lộ
tại tỉnh Hà Nam, tiến hành phân tích đánh giá những mặt đạt được và những hạn
chế trong quản lý nhà nước về hoạt động khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ tỉnh lộ tỉnh Hà Nam .
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở kết quả phân tích, phương pháp tổng
hợp được sử dụng để kết nối giữa các mặt, các nhân tố... để có cái nhìn tổng thể
về sử vật hiện tượng.
Ở chương 1, bằng phương pháp tổng hợp, luận văn chỉ ra được những
thành tựu và hạn chế của các công trình nghiên cứu đã có. Đây là cơ sở quan
trọng để luận văn vừa kế thừa được các thành tựu, vừa tránh được sự trùng lắp
trong nghiên cứu.
Ở chương 2 từ việc phân tích nhiều nội dung cụ thể về khai thác, bảo trì hạ
tầng giao thông đường bộ tỉnh lộ, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp để đưa
ra những đánh giá khái quát về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai
thác, bảo trì KCHTGT đường bộ tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
5
Ở chương 3, phương pháp tổng hợp được sử dụng nhằm đảm bảo các giải
pháp đề xuất mang tính hệ thống, đồng bộ, không trùng lặp.
- Phương pháp thống kê, mô tả chủ yếu ở chương 2 thông qua việc sử dụng
hệ thống bảng biểu, biểu đồ. Bảng số liệu được sử dụng khi số liệu mang tính hệ
thống như tổng hợp số lượng dự án chậm tiến độ, số lượng dự án vi phạm chất
lượng, số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu...
- Phương pháp so sánh: Quá trình phân tích thực trạng khai thác, bao trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh lộ địa bàn tỉnh Hà đã đưa ra những kết quả
đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên của tồn tại hạn chế đó. Nghiên cứu, so
sánh với cơ sở lý luận ở chương 1 tìm ra giải pháp hoàn thiện nhằm đảm bảo cho
hoạt động khai thác bảo trì KCHTGT đường bộ trên địa bàn được hiệu quả, tiết
kiệm, đảm bảo chất lượng.
Đối với số liệu so sánh, được lựa chọn để minh họa nhằm cung cấp cho
người đọc hình ảnh trực quan về tương quan giữa các sự vật được so sánh như
tổng giá trị nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư cho công tác bảo trì KCHTGT của
Sở GTVT trong các năm 2014 - 2018.
- Phương pháp dự báo được sử dụng ở chương 3, dựa vào định hướng đầu
tư phát triển hệ thống giao thông đã được Bộ GTVT đề xuất, chiến lược phát triển
được Chính phủ xem xét thông qua và quy hoạch phát triển giao thông vận tải
được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt, để dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng giao
thông của tỉnh, dự báo các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông sẽ được xây
dựng trong thời gian tới và hoạt động khai thác, bảo trì trong thời gian tới phù
hợp với thực trạng của địa phương và các quy định của Bộ GTVT, Chính phủ.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà
nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ
ở một địa phương.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo
trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh hà nam
Chương 3: Mốc quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước địa
phương đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ
tỉnh Hà Nam thời gian tới.
6
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở MỘT ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Một số lý luận và khái niệm cơ sở.
1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại hạ tầng giao thông và hạ tầng giao
thông đường bộ.
Kết cấu hạ tầng giao thông là hệ thống những công trình vật chất kỹ
thuật, các công trình kiến trúc và các phương tiện về tổ chức cơ sở hạ tầng
mang tính nền móng cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và nền
kinh tế. Kết cấu hạ tầng giao thông bao gồm: Hệ thống cầu, đường, cảng biển,
cảng sông, nhà ga, sân bay, bến bãi và hệ thống trang thiết bị phụ trợ: thông tin
tín hiệu, biển báo, đèn đường.
Đặc trưng của kết cấu hạ tầng giao thông là có tính đồng nhất và đồng bộ,
giữa các bộ phận có sự gắn kết hài hòa với nhau tạo thành một thể vững chắc đảm
bảo cho phép phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống. Đặc trung thứ
hai là các công trình kết cấu hạ tầng có quy mô lớn và chủ yếu ở ngoài trời, bố trí
rải rác trên phạm vi cả nước, chịu ảnh hưởng nhiều của tự nhiên.
Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe,
bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục
vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
Vai trò của hạ tầng giao thông đường bộ: Giao thông đường bộ là nhân
tố quan trọng tạo điều kiện giao lưu kinh tế, phát triển đồng đều giữa các vùng
lãnh thổ, làm giảm sự chênh lệch về mức sống và dân trí giữa các vùng. Kết
cấu hạ tầng giao thông tốt giúp cho việc đi lại và giao lưu hàng hóa giữa các
vùng, miền trong nước, giữa các nước, các vùng trong khu vực và châu lục.
Mạng lưới giao thông đường bộ là tiền đề, là là điều kiện cho sự phân bố hợp
7
lý lực lượng sản xuất trên các vùng miền, trên lãnh thổ, cho sự phát triển tổng
hợp các vùng kinh tế. Hạ tầng giao thông tốt giúp cho:
+ Góp phần giảm chi phí giao thông;
+ Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế: Nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ…
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;
+ Thúc đẩy phát triển văn hóa, xã hội;
+ Đảm bảo an ninh, quốc phòng vững mạnh;
1.1.2. Khái niệm, nội dung và phân cấp quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ ở một địa phương.
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở
địa phương:
Quản lý và khai thác hạ tầng giao thông đường bộ là nhiệm vụ của các
cơ quan quản lý nhà nước nhằm thực hiện việc quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ bao gồm các công tác: đặt tên hoặc số hiệu đường
bộ; quy hoạch kết cấu hạ tầng và tiêu chuẩn kỹ thuật; thẩm định an toàn giao
thông; bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác trong
phạm vi đất dành cho đường bộ; trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Cơ quan quản lý đường bộ là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý
đường bộ, Sở Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị được Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền quản lý đường bộ (gọi chung là đơn vị
được phân cấp, ủy quyền quản lý đường bộ).
Người quản lý, sử dụng công trình đường bộ là chủ sở hữu công trình
đường bộ trong trường hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng công trình
đường bộ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công trình đường bộ ủy quyền
quản lý, sử dụng công trình đường bộ trong trường hợp chủ sở hữu không trực
tiếp quản lý sử dụng công trình đường bộ.
Người quản lý, sử dụng công trình đường bộ do nhà nước quản lý là cơ
quan trực tiếp quản lý công trình đường bộ hoặc cơ quan đơn vị được Bộ, cơ
quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý công
trình đường bộ; doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng và quản lý
vận hành khai thác công trình đường bộ; doanh nghiệp dự án trong thời hạn quản
lý khai thác công trình đường bộ theo quy định tại hợp đồng dự án đối tác công
8
tư; người quản lý sử dụng công trình đường bộ chuyên dùng là tổ chức, cá nhân
chủ sở hữu đường bộ chuyên dùng.
- Công trình đường bộ khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý,
khai thác và bảo trì theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và quy định tại Thông tư
37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải.
- Bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ, công trình đường bộ, là tập hợp
các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của
công trình đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử
dụng. Nội dung bảo trì công trình đường bộ có thể bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo
dưỡng và sửa chữa công trình nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay
đổi công năng, quy mô công trình đường bộ.
- Bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định của quy trình
bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình đường bộ được cơ
quan có thẩm quyền công bố áp dụng.
Quy trình quản lý, vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình
đường bộ được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào
công trình, loại công trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình
khác), cấp công trình và mục đích sử dụng công trình.
Việc quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ phải đảm
bảo duy trì tuổi thọ công trình, bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt, an
toàn cho người và tài sản, an toàn công trình, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ
môi trường.
Việc quản lý, khai thác và bảo trì các hạng mục công trình dưới đây
được thực hiện theo quy định của của pháp luật có liên quan, cụ thể:
+ Công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thực hiện theo
quy định của pháp luật về công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Công trình cấp điện, hệ thống chiếu sáng thực hiện theo quy định của
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP);
+ Đèn tín hiệu giao thông, thiết bị lắp đặt vào công trình thực hiện theo
quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và quy trình bảo trì của nhà cung
cấp lắp đặt thiết bị;
9
+ Các công trình trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm giao dịch thanh toán
đối với các phương tiện sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ để kinh doanh, hệ thống quản lý giám sát giao thông và các công
trình phụ trợ khác của đường bộ: việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì
các hạng mục công trình phải phù hợp với từng loại và cấp của hạng mục công
trình.
1.1.2.2. Phân cấp quản lý, khai thác bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ:
1.1.2.2.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
a) Tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường trung ương thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
b) Kiểm tra, hướng dẫn các Cục Quản lý đường bộ, đơn vị được phân cấp,
ủy quyền quản lý công trình đường bộ, doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý
khai thác công trình trong việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt; đảm bảo quy
định của quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và kế hoạch bảo trì được giao;
c) Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông khẩn
cấp trên các tuyến đường thuộc hệ thống đường trung ương trong các trường hợp:
thực hiện đảm bảo giao thông bước 1 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về phòng chống lụt bão trong ngành đường bộ; xử lý sạt lở trên đường
quốc lộ; xử lý ùn tắc xe trên các tuyến đường khi có ùn tắc (tại trạm giao dịch
thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ để kinh doanh, tại các bến phà và các trường hợp ùn tắc khác);
xảy ra các sự cố mất an toàn giao thông, cháy, nổ tại hầm, cầu;
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường
bộ trên hệ thống đường trung ương.
Tạm dừng hoạt động thu phí của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý,
khai thác công trình đường bộ thuộc hệ thống đường bộ trung ương theo quy định
của hợp đồng dự án trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện việc quản lý,
bảo trì để công trình đường bộ hư hỏng xuống cấp không bảo đảm an toàn trong
khai thác, sử dụng cho đến khi khắc phục xong;
đ) Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý, khai thác
và bảo trì công trình đường bộ theo quy định của pháp luật có liên quan.
10
1.1.2.2.2. Các Cục Quản lý đường bộ, đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý
công trình đường bộ trong việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống
đường trung ương thuộc phạm vi quản lý
a) Trực tiếp tổ chức thực hiện việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý, bảo đảm giao thông an
toàn, thông suốt;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý đường bộ quy định tại khoản
1 Điều 14 Thông tư này và thực hiện kế hoạch bảo trì được giao theo quy định;
c) Thông báo cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình trên đường
do mình quản lý, để chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình,
nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo hành đối với các công trình đường bộ
trong thời hạn bảo hành;
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và
bảo trì công trình đường bộ;
đ) Thực hiện quyền, trách nhiệm của người quản lý, sử dụng công trình
trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và bảo trì công trình đường bộ theo quy
định.
1.1.2.2.3. Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống đường địa phương
a) Tổ chức thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các
tuyến đường thuộc phạm vi quản lý;
b) Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương theo
quy định của pháp luật.
1.1.2.2.4. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các tuyến đường trên
địa bàn theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.1.2.2.5. Các nhà thầu quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường
bộ và các hoạt động khác liên quan đến bảo trì công trình đường bộ: thực hiện
việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ được giao theo
quy định của Thông tư này, quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy
trình bảo trì công trình, quy trình vận hành khai thác, nội dung hợp đồng đã ký.
1.1.2.2.6. Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ
a) Tổ chức quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình do mình quản
lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt, hiệu quả và bảo vệ môi trường;
11
b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có
thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình
đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy
định của pháp luật.
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trong việc thực hiện trách nhiệm của mình về quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì công trình đường bộ.
1.1.2.2.7. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình đường bộ chuyên
dùng có trách nhiệm thực hiện các quy định tại điểm a, b khoản 6 Điều này.
1.1.2.2.8. Các chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường bộ trong việc bảo trì đoạn
đường vừa thi công, vừa khai thác sử dụng
- Trong suốt thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, nhà thầu thi công có
trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo trì công trình đường bộ vừa thi công vừa
khai thác và thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, trực đảm bảo giao
thông theo quy định;
- Khi dự án xây dựng công trình đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, chủ
đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện
việc bảo trì công trình đường bộ cho đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý đường
bộ, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường bộ;
- Khi bàn giao công trình đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn
giao hồ sơ tài liệu bảo trì công trình theo quy định, danh mục các thiết bị, phụ
tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan cho cơ quan
quản lý đường bộ, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường bộ;
- Trong thời gian bảo hành công trình, chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây
dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị có trách nhiệm bảo hành công trình theo quy
định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, xử lý của cơ quan quản lý đường bộ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định.
1.1.2.3. Nội dung quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở một
địa phương:
Hệ thống đường địa phương bao gồm đường tỉnh, đường huyện, đường
xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh),
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi là Ủy ban
nhân dân cấp xã).
12
Nội dung quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở một
địa phương là thực hiện công tác quản lý, khai thác, bảo trì tại các tuyến đường
địa phương.
1.1.2.4. Phân cấp quản lý khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở một
địa phương:
Công tác quản lý, khai thác, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở một
địa phương (cấp tỉnh) thường được phân cấp như sau:
- Các tuyến đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải (Ủy ban nhân dân tỉnh
ủy quyền) quản lý, khai thác, bảo trì.
- Các tuyến đường huyện, đường đô thị do Ủy ban nhân dân huyện trực
tiếp quản lý, khai thác, bảo trì (thường giao cho phòng Kinh tế - hạ tầng hoặc
phòng Quản lý đô thị đối với thành phố trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý).
- Các tuyến đường xã do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý, khai
thác, bảo trì.
- Các tuyến đường chuyên dùng, đường khác do Chủ sở hữu công trình
đường bộ là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu công trình đường bộ theo quy
định của pháp luật trực tiếp quản lý, khai thác, bảo trì.
1.1.3. Khái niệm, nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công
– hệ thống hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ.
1.1.3.1. Khái niệm về quản lý, sử dụng tài sản công – hệ thống hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ.
Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được
thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan
nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tách bạch
giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công – hệ thống hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ.
a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm:
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bao gồm đất gắn với tài
sản) gồm:
- Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu
đường bộ dài dưới 25 m, cống);
- Cầu đường bộ dài từ 25 m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với
cầu đường bộ;
13
- Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ;
- Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường
bộ;
- Trạm kiểm tra tải trọng xe;
- Trạm thu phí đường bộ;
- Bến xe;
- Bãi đỗ xe;
- Nhà hạt quản lý đường bộ;
- Trạm dừng nghỉ;
- Các công trình khác phục vụ giao thông đường bộ.
b) Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công – hệ thống hệ thống hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Mọi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đều được Nhà nước
giao cho đối tượng quản lý, sử dụngtheo quy định của pháp luật.
- Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải tuân
theo cơ chế thị trường, có hiệu quả.Nhà nước khuyến khích thực hiện xã hội
hóa nhằm đa dạng hoá nguồn lực để duy trì, phát triển, khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thống kê, kế toán
đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao do thiên
tai, hoả hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về tài
chính thông qua bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của pháp luật.
- Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ phải công khai, minh bạch; được giám sát, thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản phải
được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
c) Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu
tư, quản lý (không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp) được giao
cho cơ quan được giao quản lý tài sản quy định của pháp luật.
Cơ quan được giao quản lý tài sản ở trung ương là cơ quan giúp Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
14
ngành về giao thông đường bộ; cơ quan được giao quản lý tài sản ở địa
phương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành về giao thông đường bộ.
Thẩm quyền giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia và tài sản
hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy
địnhtrên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và ý kiến của cơ quan khác có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý không thuộc phạm
vi quy định tại điểm a;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý không thuộc phạm
vi quy định tại điểm a.
1.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo trì hệ thống
hạ tầng giao thông đường bộ tại đơn vị sự nghiệp nhà nước chuyên trách ở
một địa phương.
1.2.1. Lập kế hoạch/dự án khai thác, bảo trì hệ thống:
1.2.1.1. Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước
phải có các thông tin: danh mục, hạng mục công trình; khối lượng chủ yếu, kinh
phí thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật sửa chữa, bảo trì; thời gian, phương
thức thực hiện và mức độ ưu tiên. Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ được lập
theo Biểu mẫu 01 kèm theo.
1.2.1.2.Các công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
a) Đối với công trình đường bộ sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo trì
đường bộ, công việc trong kế hoạch bảo trì bao gồm:
Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ bao gồm các công việc
theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ và
quy trình bảo trì; điện chiếu sáng, điện vận hành hầm, thiết bị lắp đặt vào công
trình đường bộ.
Sửa chữa định kỳ công trình đường bộ bao gồm gia cố lề đường để bảo
đảm giao thông.
15
Sửa chữa đột xuất: xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông (bao
gồm cả các giải pháp kỹ thuật sử dụng cầu vượt, hầm chui, đảm bảo chiều rộng
mặt cầu bằng mặt đường) hoặc các nguyên nhân bất thường khác, giải phóng
mặt bằng (nếu có) để đảm bảo an toàn giao thông.
Các nội dung công việc khác: sửa chữa, kiểm định thiết bị, sửa chữa nhà
trạm kiểm tra tải trọng xe cố định, lưu động; hỗ trợ dịch vụ sử dụng phà; kiểm
tra, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình đường bộ; lập quy trình và định
mức quản lý, khai thác, bảo trì các công trình đường bộ đang khai thác có yêu
cầu đặc thù; sửa chữa phương tiện, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý
nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường bộ; trang phục tuần kiểm; sửa chữa
nhà hạt quản lý công trình đường bộ; hoạt động thanh tra, kiểm tra kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, hỗ trợ thanh tra giao thông địa phương thực hiện
nhiệm vụ trên các tuyến quốc lộ ủy quyền (nếu có); hỗ trợ công tác kiểm tra tải
trọng xe cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam; ứng dụng công nghệ phục vụ quản
lý, bảo trì công trình đường bộ; hoạt động trông coi, bảo quản công trình
đường bộ trong một số trường hợp đặc thù;
b) Nội dung kế hoạch bảo trì bằng các nguồn vốn khác bao gồm các
công việc quy định tại điểm a nêu trên trừ: trang phục tuần kiểm; hoạt động
thanh tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hỗ trợ thanh tra giao thông địa
phương thực hiện nhiệm vụ trên các tuyến quốc lộ được phân cấp, ủy quyền
(nếu có); hỗ trợ công tác kiểm tra tải trọng xe của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam;
c) Đối với hệ thống đường trung ương, khi xây dựng kế hoạch bảo trì phải
lựa chọn công việc và danh mục tuyến đường ưu tiên để bố trí vốn thực hiện.
Công việc được ưu tiên gồm: bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
bộ, vận hành các công trình bến phà đường bộ, hầm có sử dụng thiết bị vận
hành; khối lượng của dự án chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; sự cố công
trình; sửa chữa, bổ sung các công trình đảm bảo an toàn giao thông, xử lý điểm
đen tai nạn giao thông; sửa chữa cầu yếu, cầu hẹp; sửa chữa các tuyến đường
hư hỏng mất an toàn giao thông; sửa chữa định kỳ lớp mặt đường của các
tuyến đã khai thác quá thời hạn thiết kế để khôi phục các chỉ tiêu kỹ thuật
(mức độ rạn nứt, chỉ số độ gồ ghề, chỉ số nhám) theo tiêu chuẩn thiết kế; xây
dựng tiêu chuẩn và định mức về quản lý, bảo trì, kiểm định đánh giá khả năng
chịu lực của các công trình cầu có biểu hiện xuống cấp không bảo đảm an toàn
cho khai thác, sử dụng và các công việc cần thiết khác.
Tuyến đường ưu tiên: đường ô tô cao tốc; quốc lộ có lưu lượng vận tải
lớn đóng vai trò trục chính liên kết các vùng có ý nghĩa quan trọng trong phát
16
triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh của cả nước và các vùng kinh
tế trọng điểm.
Đối với hệ thống đường địa phương, người có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch bảo trì quyết định các công việc ưu tiên trong kế hoạch bảo trì hàng năm.
1.2.2. Quản lý, thực hiện tiêu chuẩn, định mức khai thác, bảo trì hệ thống.
* Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong bảo trì công trình
đường bộ theo quy định của pháp luật phải đảm bảo phù hợp với:
- Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng phải
tuân thủ các quy định tại Điều 6 Luật Xây dựng và tuân thủ các quy định có
liên quan do Bộ Xây dựng ban hành.
- Khi áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải có bản thuyết minh về sự cần
thiết phải áp dụng. Tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng phải có toàn văn tiêu
chuẩn dưới dạng tệp tin hoặc bản in và phải có bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng
Anh cho phần nội dung sử dụng.
- Đối với các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu mới chủ yếu của
công trình lần đầu áp dụng tại Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn
kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan. Nhà thầu đề xuất áp dụng các
giải pháp kỹ thuật công nghệ, vật liệu mới có trách nhiệm cung cấp các căn cứ,
tài liệu chứng minh về điều kiện đảm bảo an toàn, hiệu quả và khả thi khi áp
dụng để cơ quan có thẩm quyền thẩm định trong quá trình thẩm định thiết kế
xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Việc áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật trong bảo trì công trình đường bộ
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và pháp
luật về quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng.
1.2.3. Quản lý quy trình, thủ tục khai thác, bảo trì hệ thống.
1.2.3.1. Nội dung quy trình bảo trì công trình đường bộ bao gồm:
a) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và
thiết bị công trình;
b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;
c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp
với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;
d) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào
công trình;
17