Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.83 KB, 32 trang )

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I. MÔN LỊCH SỬ LỚP 12.
NĂM HỌC 2018 – 2019.
­
­

Hình thức: 100% Trắc nghiệm
 Số câu: 40 (10 điểm)
Bài 1, 2, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 16.

Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945­
1949)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai 
A. bùng nổ.                                               B. đã kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt.                              D. bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2.  Vấn đề nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra trước các nước Đồng minh 
khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả chiến thắng.
Câu 3.  Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Đờ Gôn.              B. Sơcsin.                     C. Xtalin.                        D. Rudơven. 
Câu 5.  Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế 
giới thứ hai là
A. Hội nghị Ianta.                                             B. Hội nghị Oasinhtơn.                                
C. Hội nghị Véc xai.                                         D. Hội nghị Pốtxđam.
Câu 6.  Trật tự hai cực Ianta “xói mòn” là do nhiều yếu tố, ngoại trừ
A. một số nước tư bản rút khỏi tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của các trung tâm kinh tế Tây Âu, Nhật Bản.


C. sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật.
D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.


Câu 7. Mục đích của tổ chức của Liên hợp quốc được Hiến chương quy định như thế 
nào?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào?
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Bình đẳng  chủ quyền giữa các quốc gia.
Câu 8.Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên 
hợp quốc?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 9.Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
B. Hiến chương đã nêu rõ nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và 
an ninh thế giới…
C. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
D. Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế  giới mới được hình thành sau Chiến tranh  
thế giới thứ hai là một trật tự thế giới
A. hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
B. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với 
các nước bại trận.
D. được thiết lập trên cơ sở  các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để  thống trị, bóc  
lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945­1991). Liên bang Nga(1991­2000 )
Câu 1. Một trong những ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử 

A. tạo điều kiện về kĩ thuật để Liên Xô xây dựng đất nước.
B. đánh dấu bước phát triển về khoa học­kĩ thuật của Liên Xô.
C. làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự giữa Liên Xô với Mĩ.


Câu 2.  Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.                B. chế tạo thành công bom nguyên 
tử .
C. phóng tàu vũ trụ .                                            D. xây dựng thành công nhà máy điện 
hạt nhân.
Câu 3.  Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết 
thúc là
A. đầu tư cho khoa học­kĩ thuật.
B. xây dựng chính quyền.
C. khôi phục kinh tế.
D. chạy đua vũ trang với Mĩ.
Câu 4. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) là 
thành tựu của giai đoạn nào?
A. Khôi phục kinh tế (1946 ­ 1950).
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 ­ nửa đầu những năm 70).
C.Khủng hoảng chế độ Xã hội chủ nghĩa (những năm 70 ­ 1991).
D. Putin lên nắm quyền từ năm 2000.
Câu 5.  Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là
A.  “quốc gia kế tục Liên Xô”, có vai trò là trung gian hòa giải tranh chấp giữa các 
nước.
B. “quốc gia kế tục Liên Xô”, có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh 

chấp quốc tế.
C. “quốc gia kế tục Liên Xô”,có vai trò là trụ cột của phong trào cách mạng thế 
giới.
D.  “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo 
an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Câu 6. Từ 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga 
A. kém phát triển và suy thoái.
B. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
C.có sự phục hồi và phát triển.


D. phát triển với tốc độ cao.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả  về 
phương Tây, khôi phục và phát triển các mối quan hệ với
A. các nước châu Phi. B. các nước ở khu vực Trung Đông.
C. các nước châu Á.        

D. các nước khu vực Mĩ Latinh.

Câu 8. Tổ chức hiệp ước Vácsava là
A. một liên minh chính trị ­ quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN 
châu Âu.
B. một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu do Mĩ tập hợp.
C. liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu 
chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN.
Câu 9. Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt 
nào so với các nước Phương Tây?
A. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế.  B. Chịu tác động của cuộc cách 
mạng khoa học­kĩ thuật.

C. Chịu chi phối của trật tự hai cực Ianta.                 D. Bị Mĩ bao vây, cô lập.
Câu 10. Liên xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì đã
A. đưa con người lên sao Hỏa.
B. đưa con người lên Mặt Trăng.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất..
                                  
Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ


Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
A. các nước đế quốc châu Âu.       B. các nước đế quốc châu Mĩ.
C. các nước đế quốc Âu – Mĩ.       D. chủ nghĩa phát xít Nhật.
Câu 2.Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.       B. Thái Lan. Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.     D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
Câu 3. Sau khi giành được độc lập nhóm năm nước sáng lập ra Asean đã thực hiện 
chiến lược phát triển kinh tế nào?
A. chiến lược kinh tế hướng nội.
B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
C. Chiến lược: hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Chiến lược: tập trung phát triển công nghiệp nhẹ đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng 
trong nước.
Câu 4. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ra Asean 

A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế phát triển.
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
D. nhanh chóng xóa bỏ đói nghèo, xây dựng nền kinh tế phát triển.
Câu 5. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để 

giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.            B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.            D. thực dân Âu ­  Mĩ xâm lược trở lại.
Câu 6. Nội dung nào là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành 
độc lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8/1945?
  A. Phát xít Nhật  đầu hàng Đồng minnh.   
  B. Quân Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.
 C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc..


  D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của phát xít Nhật.
Câu 7. Biến đổi lớn nhât cua cac n
́ ̉
́ ươc Đông Nam A t
́
́ ừ sau Chiến tranh thế giới thứ 
hai là
A. trở thanh cac qu
̀
́ ốc gia độc lập.
B. trở thanh khu v
̀
ực năng đông va phat triên.
̣
̀ ́
̉
C. trở thanh khu v
̀
ực hoa binh, h
̀ ̀

ợp tac, h
́ ưu nghi.
̃
̣
D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.
Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Vừa giành được độc lập, đòi hỏi các nước phải tăng cường hợp tác, giúp đỡ  lẫn  
nhau.
B. Bị các nước đế quốc bao vây, cấm vận về mọi mặt.
C. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới có ảnh hưởng đến các  
nước trong khu vực.
D. Các nước Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hóa đòi hỏi phải  
tăng cường hợp tác, muốn ảnh hưởng hạn chế của các cường quốc bên ngoài đối với 
khu vực và được cổ vũ bởi sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu.
Câu 9. Tổ chức ASEAN được thành lập với mục tiêu
A. Hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền 
tự quyết của các dân tộc
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế, văn hóa trên 
tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. Thúc đẩy quan hệ giữa các nước thành viên.
Câu 10. Các nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là 


A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.  
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.  
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 11. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.

B. Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.
C. Thục dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
D. Phương án Maobáttơnbị phá sản.
 Câu 12.Tháng 8 năm 1967, hiệp hội các quốc gia đông nam á (Asean) được thành lập là 
biểu hiện rõ nét của xu thế nào ?
A. Toàn cầu hóa                                            B. Liên kết khu vực
C. Hòa hoãn đông­tây                                    D. Đa cực, nhiều trung tâm.
 Câu 13. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong 
năm 1945 chứng tỏ
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 14.  Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đều tập trung
A. xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội và đạt  được nhiều thành tựu to lớn
B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại
C. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường
D. ổn định tình hình chính trị và thiết lập quan hệ ngoại giao.
                                                         
                                                        Bài 6: Nước Mĩ                                     


Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1. Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiếm lược toàn cầu sau Chiến tranh  
thế giới thứ 2 là  
 A. đàn áp phong trào cách mạng thế  giới.            B. tiêu diệt Liên xô và các nước  
XHCN.
 
C. khống chế nô dịch các nước đồng minh           D. làm bá chủ thế giới
Câu 2.   Nguyên nhân cơ  ban quyêt đinh s

̉
́ ̣
ự  phat triên nhay vot cua nên kinh tê Mi sau
́
̉
̉
̣
̉
̀
́ ̃  
chiên tranh thê gi
́
́ ới thư hai là
́
A. điêu kiên t
̀
̣ ự nhiên va xa hôi thuân l
̀ ̃ ̣
̣ ợi.
B. quân sự hoa nên kinh tê đê buôn ban vu khi, ph
́ ̀
́ ̉
́ ̃ ́ ương tiên chiên tranh.
̣
́
C. áp dụng thanh t
̀ ựu cach mang khoa hoc ­ ki thuât hi
́
̣
̣

̃
̣ ện đại 
D. tâp trung san xuât va tâp trung t
̣
̉
́ ̀ ̣
ư ban cao.
̉
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70  là
A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. khủng hoảng,suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc “chiến tranh ô tô” với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật Bản nhằm chiếm lĩnh thị trường Chậu 
Âu.
Câu 4. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 
hai là
A. Kinh tế bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.


Câu 5.  Sau khi Liên xô tan rã, trật tự thế giới mới mà Mĩ muốn thiết lập là gì?
 A. Đa cực, một siêu cường                    B. Đơn cực, một siêu cường
 C. Hai cực, một siêu cường.

        D. Một siêu cường

Câu 6.  Điểm nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ 
giai đoạn 1945­1991?

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.           B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng  
bố.
C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước XHCN.
đồng minh

D.   Khống   chế,   nô   dịch   các   nước 

Câu 7. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung  
tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới giới?
A. Sản lượng công nghiệp của Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản  
lượng công nghiệp thế giới .
B. Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm tới hơn 
một nửa sản lượng công nghiệp thế giới..
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% sản lượng công 
nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50 tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Câu 8. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ 
hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.


D. Duy trì vị trí cường quốc số một trên mọi lĩnh vực.
Câu 9. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới lần 
thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 10. Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ 
XX là biểu hiện của việc Mỹ
A. Củng cố, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. Từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ dưới 
thời Tổng thống B.Clinton. 
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sang chiến đấu. 
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế 
Mỹ. 
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các 
nước 
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh và lôi kéo thêm những đồng minh mới
Câu 12. Đặc điểm nổi bật về chính sách đối ngọai của Mĩ qua các đời Tổng thống từ 
năm 1945­2000 là gì?
A. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng cùng có tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.


Câu 13. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ 
dưới thời Tổng thống B.Clinton. 
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sang chiến đấu. 
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế 
Mỹ. 
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các 
nước 

D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh và lôi kéo thêm những đồng minh mới
Câu 14 Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” 
là bởi 
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
B. thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959 
C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975
D. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979 
Câu 15.  Ngày 11­7­1995, diễn ra sự kiện gì trong quan hệ Việt ­Mĩ
A. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Viên Nam.
B. Mĩ ký hiệp định Pari công nhận độc lập cho Việt Nam
C. Mĩ công nhận Việt Nam gia nhập WTO 
D. Mĩ giúp Việt Nam gia nhập ASEAN
                                                                                                                                                
BÀI  8:NHẬT BẢN
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển 
lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế.                                                      B. Quân sự.


C. Khoa học­kỹ thuật.                                    D. Giáo dục.
Câu 2. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành 
A. trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới.
B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
Câu 3. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở thời điểm đầu 
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.           B. mở rộng hợp tác với các nước tư bản.
C. hợp tác với Liên Xô.                    D. liên minh với CHLB Đức.
Câu 4. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu 

vào lĩnh vực sản xuất nào dưới đây?
A. Ứng dụng công nghệ.                   B. Ứng dụng dân dụng.
C. Ứng dụng quốc phòng.                 D. Ứng dụng giáo dục.
Câu 5. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế 
giới thứ hai?
A. Thực hiện ba cuộc cải cách lớn.

B. Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ.

C. Áp dụng những thành tựu khoa học­kĩ thuạt tiên tiến. 
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước Tây Âu
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ ban nh
̉
ất quyêt đinh s
́ ̣
ự phat triên th
́
̉
ầ n 
kì cua nên kinh tê Nhât Ban sau chiên tranh th
̉
̀
́
̣
̉
́
ứ hai?
A. Tac dung cua nh
́ ̣
̉

ưng cai cach dân chu
̃
̉ ́
̉.
B. Biêt xâm nhâp thi tr
́
̣
̣ ương thê gi
̀
́ ới.


C. Nhân tố con người.                                
D. Áp dung nh
̣
ưng thanh t
̃
̀ ựu khoa hoc ­ ki thuât.
̣
̃
̣
Câu 7. Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái.         B. Có bước phát triển nhanh.
C. Bước đầu suy thoái.                      D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 8. Sự  kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh  
thế giới thứ hai?
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

   B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.


C. Hiệp ước an ninh Mĩ­ Nhật được kí kết.     D. Mĩ xây dựng căn cứ  quân sự  trên đất 
Nhật Bản.
Câu 9. Một trong những biểu hiện chứng tỏ sự phát triển “thần kì” của kinh tế  Nhật  
Bản trong giai đoạn 1960­1973 là
A. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. Năm 1968, Nhật Bản có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. Năm 1968, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế­tài chính lớn của thế 
giới.
D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 10.  Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và 
Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Đối đầu với Mĩ.


                         Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 1.Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh hai cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh 
chóng
A. chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
C. kí kết các hiệp ước để phát triển.
D. Kí kết các văn bản hợp tác về kinh tế, văn hóa.
Câu 2: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D.  Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
Câu 4. . Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm 

đối đầu giữa hai cực Xô – Mỹ?
A. Đức.                B.Pháp.                           C. Anh.                                        D.Hy Lạp.
Câu 5. Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng nửa sau thế kỉ XX là
A. một mục tiêu của Chiến lược toàn cầu. B. một chiêu bài của Chiến lược toàn cầu.
C. một biện pháp của Chiến lược toàn cầu. D. một âm mưu của Chiến lược toàn cầu.
Câu 6. Khối quân sự NATO ra đời nhằm mục đích gì?
A.  Chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới.                    B. Giúp đỡ các nước Tây 
Âu.
C. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu  D. Đàn áp phong trào cách 
mạng ở Tây Âu.
Câu 7. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN, các 
nước châu Âu đã


A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
B. kí Định ước Henxinki.
C. rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt thời kì chiến tranh lạnh?
A. Từ khi Liên Xô tan rã (25/12/1991).
 B. Từ 1972 – 1991: LX và Mĩ đã kí nhiều hiệp ước, hiệp định về hạn chế và thủ tiêu 
vũ khí hạt nhân.
C. Từ khi liên minh phòng thủ Vác sava ngừng hoạt động (1/7/1991).
D. Từ cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng thống Mĩ Buso và người lãnh đạo 
Liên Xô Goócba chốp (12/1989).
 Câu 9. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để
A. giải quyết tình trạng đối đầu giữa Liên xô và Mĩ.
B. duy trì hòa bình và an ninh Châu Âu.
C. giải quyết các vấn đề có tính chất toàn cầu.
D. giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên 

thế giới.
  Câu 10. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược 
lược phát triển như thế nào?
A. Tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng thực lực của mỗi quốc gia.
B. Hình thành các liên minh khu vực để bảo vệ chủ quyền quốc gia và phát triển kinh  
tế.
C. Các quốc gia tiến hành nhất thể  hóa các tổ  chức khu vực để  hình thành các liên 
minh chính trị, quân sự.


D. Tăng cường quan hệ hợp tác với Mĩ.
Câu 11. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ 
chức Hiệp ước Vác sa va (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. Xung đột vũ trang giữa Tay Âu và Đông Âu.
C. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.
D. Chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.

 Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 1. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và 
tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của
A. xu thế toàn cầu hóa.                                 B. xu th ế c ủa th ế gi ới sau Chi ến tranh  
lạnh.
C. cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ.
D. cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII ­ XIX.
Câu 2. Từ những năm 40 (thế kỉ XX), thế giới đã diễn ra
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ.
C. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. quá trình liên kết khu vực và quốc tế.

Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của khoa học ­ kĩ thuật hiện đại là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 4. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 5. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học –kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người 
chuyển sang thời đại văn minh
A.

thương mại.       B.công nghiệp.                 C. dịch vụ.           D. trí tuệ.

Câu 7. Quá trình tăng lên mạnh mẽ  những mối liên hệ, những  ảnh hưởng tác động, 
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới là 
A. bản chất của toàn cầu hóa.
B. bản chất của cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ.
C. bản chất của xu thế phát triển thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8. Nội dung nào phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

A. Sự phát triển và xã hội hóa công cụ sản xuất.


B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến của cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 9. Từ những năm 80 (thế kỉ XX), thế giới diễn ra
A. xu thế toàn cầu hóa.                                       B. xu thế thế giới sau chiến tranh lạnh.
C. cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ.           D. xu thế liên kết khu vực
Câu 10. Tác động tích cực nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
D. tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người.
                                       Phần II Lịch sử Việt Nam ( 1919 – 2000)
Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ( 1919­1925)
  Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1.Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông 
Dương (1919­1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. Thế giới tư bản đang lâm và khủng hoảng thừa.
C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. Các nước tư bản đang trên đà phát triển.
 Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai, thực dân Pháp đầu tư  vốn nhiều  
nhất vào  ngành 
A. công nghiệp .                     B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.                  D. giao thông vận tải. 


Câu 3. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế  ở Việt Nam.
B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào một số nghành kinh tế Việt Nam.
D. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
Câu 4. Sau Chiên tranh thê gi
́
́ ới thư nhât, l
́ ́ ực lượng cách mạng to lớn va đông đao nhât 
̀
̉
́
cua Cach mang Vi
̉
́
̣
ệt Nam là  giai cấp nào?
A. Công nhân. 
C.  Tiêu t
̉ ư san
̉

           B. Nông dân.
.

D. Tư san dân tôc.
̉
̣

Câu 5. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp công nhân ở các 
nước tư bản Âu­Mỹ là

A. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
Câu 6.  Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 7. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kĩm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.


D. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai cho chúng.
Câu 8. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, chống phong kiến, nhưng thái độ 
không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của 
A. giai cấp nông dân.

                           B. tư sản dân tộc .

C. giai cấp địa chủ phong kiến.

                           D. tư sản mại bản.

Câu 9. Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật gắn 
với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân đó là giai cấp
A. tiểu tư sản.


B. công nhân.

C. tư sản.

D. địa chủ.

Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, những lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt  
Nam đã trở thành giai cấp?
A. Công nhân và tư sản.                       B. Công nhân và tiểu tư sản
C. Tư sản và tiểu tư sản.                      D. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

Câu 11. Tổ chức, đảng phái chính trị nào sau đây do  tư sản dân tộc thành lập?
A. Đảng Lập hiến.                         B.  Đảng Thanh niên.
C.  hội Phục Việt.                         D. Việt Nam nghĩa đoàn
Câu 12. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản những năm 1919 – 1925 là 
A. một số quyền lợi về kinh tế.                          B. một số quyền lợi về chính trị.
C. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.           D. ruộng đất cho nông dân nghèo.
Câu 13. Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản (1919 – 1925) là
A. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn.
B. vận động “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919).
C. chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).
D. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì (1923).
Câu 14. Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 – 1925 là


A. đấu tranh đòi trả  tự  do cho Phan Bội Châu (1925) và tổ  chức truy điệu, đưa tang 
Phan Châu Trinh (1926).
B. ra một số tờ báo có nội dung dân chủ tiến bộ, vận động tẩy chay hàng hóa của Hoa  
kiều ở Bắc kì.
C. thành lập hội Phục Việt và nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. thành lập nhà xuất bản Cường học thư xã và ra tờ báo Chuông rè.
Câu 15. Nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ 
(1919­1925) là
A.chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ đủ sức để lãnh 
đạo cách mạng.
B. tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. 
C. thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào. 
D. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
Câu 16. Sự  kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu  
nước đúng đắn cho dân tộc ta?
A. .Đưa yêu sách đến hội nghị Vec­xây
B. Nguyễn Ái Quốc đọc những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin 
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
Câu 17. Nguyễn Ái Quốc đưa bản yêu sách đòi các quyền tự  do dân chủ  và quyền tự 
quyết của nhân dân VN đến Hội nghị Véc xai với tư cách
A. đại diện Đảng cộng sản Pháp.
B.  đại diện Quốc tế cộng sản.
C. thay mặt Phan Châu Trinh và Phan Văn Tường.
D. thay mặt những người VN yêu nước tại Pháp.
Câu 18. Tên nhà cách mạng Nguyễn Ái Quốc được nhân dân VN biết đến lần đầu tiên 
gắn liền với sự kiện lịch sử
A. gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai.
B. xuất bản báo "Người cùng khổ".
C. viết "bản án chế độ thực dân Pháp".
D. viết vở kịch "con Rồng tre".
Câu 19. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những 
người đi khác là:
 A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản



C. Đi từ chữ nghĩa yêu nước đến chủ nghia Mác­ lê nin, kết hợp đường lối dân tộc với  
chủ nghĩa xã hội
D.   Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa dân tộc. 
Câu 20. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong 20 năm đầu thế kỉ XX là đã
A. chuẩn bị  về  tư  tưởng, chính trị, tổ  chức cho sự  ra đời của Đảng cộng sản Việt  
Nam.
B. tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn theo khuynh hướng vô sản cho dân tộc  
Việt Nam.
C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. soạn thảo ra Cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam làm kim 
chỉ nam cho mọi hoạt động.

                        Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ( 1925­1930)
                                 
Câu 1. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, lập chính phủ công nông binh.
B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 2. Hoạt động nào dưới đây gắn với tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Tổ chức phong trào “Vô sản hóa”. B. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ.
C. Tổ chức khởi nghĩa ở Yên Bái.      D. Vận động thành lập đảng cộng sản.
Câu 3. Việt Nam Quốc dân Đảng là một tổ chức chính trị theo khuynh hướng nào?
A.  Dân chủ tư sản.                    B. Cách mạng vô sản
C. Dân chủ tư sản kiểu mới        D. Phong kiến.


Câu 4. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ  chức tiền thân của Đảng  

Cộng sản Việt Nam vì
A.  hội đã chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng 
sản Việt Nam.
B. hội đã chuẩn bị về lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam.
C. hội đã chuẩn bị về nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. hội đã trang bị  lý luận, tổ  chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế  quốc, 
phong kiến.
Câu 5. Hoạt động quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong Hội Việt Nam Cách  
mạng Thanh niên?
A. Đào tạo, trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho hội viên.
B. Phát động phong trào vô sản hóa.
C. Xuất bản báo Thanh niên.
D. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng.
Câu 6. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh đánh đổ đế quốc chủ 
nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Phục Việt.
Câu 7. Tháng 3­1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào 
sau đây?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố giải tán.
D. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.


Câu 8. Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại 
Quảng Châu đã được xuất bản thành
A. Đường Kách mệnh.                              B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Bản án chế độ thực dân Pháp.              D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 9. Cơ quan ngôn luân cua An Nam C
̣
̉
ộng sản đảng là
A. bao Ng
́
ươi cung khô.
̀ ̀
̉

                           B. báo Đời sống công nhân.

C. báo Nhân đạo.                                                       D. báo Đỏ.
Câu 10. Hạn chế trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản  ở Việt Nam cuối  
năm 1929
A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành  ảnh hưởng với nhau. B. địa bàn hoạt động rộng 
khắp cả nước.
C. chưa thống nhất về mục tiêu hoạt động.            D. chủ trương ám sát cá nhân.
Câu 11. Tư  tưởng đại đoàn kết dân tộc của nguyễn Ái Quốc được thể  hiện trong  
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ở việc xác định
A. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ cách mạng.   C. lãnh đạo cách mạng.                D. lực lượng cách mạng.
Câu 12. Nhiệm vụ của CMVN được NAQ nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của  
Đảng là
A.  đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đổ phong kiến giành ruộng đất, đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập.
C. tiến hành song song 2 nhiệm vụ chống đế quốc và PK
D. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn PK và TS phản CM, làm cho nước VN được độc lập, tự 
do.

Câu 13. Điểm độc đáo về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Chủ  nghĩa Mác­ Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước  
Việt Nam.


B. Chủ nghĩa Mác­ Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của tiểu tư 
sản Việt Nam.
C. Chủ nghĩa Mác­ Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Chủ  nghĩa Mác­ Lênin với tư  tưởng Hồ  Chí Minh và phong trào yêu nước Việt  
Nam.
Câu 14. Sự  kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn chuyển 
sang tự giác?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).   B. Chi bộ  cộng sản đầu tiên ra đời  
(3/1929).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son­ Sài Gòn( 8/1925).
D. Các tổ chức cộng sản ra đời (1929).
Câu 15. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt 
Nam là
A. đoàn kết với cách mạng thế giới.            B. tự do và dân chủ.
C. ruộng đất cho dân cày.                           D. độc lập và tự do.
Câu 16. Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập 
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. thành lập Tâm tâm xã.                                  B. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
C. thành lập Cộng sản đoàn.                              D. thành lập Hội Việt Nam Cách 
mạng Thanh niên.
Câu 17. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 ­1930 là 
A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. 
 B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. 
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. 
D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. 

Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là mốc đánh dấu phong trào công nhân trở 
thành phong trào hoàn toàn tự giác vì lí do nào dưới đây?


×