Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.77 KB, 3 trang )

TÔ GDCD: Đ
̉
Ề CƯƠNG ÔN TẬP MÔN  GDCD LỚP 12­ HỌC KỲ I.
I. VÊ KIÊN TH
̀
́
ƯC
́
Bài : Pháp luật và đời sống.
1. Khái ni m pháp lu t:
2. Các đ c tr ng c a pháp lu t:

3. B n ch t c a pháp lu t:
4. Quan h  gi a pháp lu t và đ o đ c
5. Vai trò c a pháp lu t trong đ i s ng xã h i:
Bài 2: Thực hiện pháp luật.
1. Khái ni m th c hi n pháp lu t:
2. Các hình th c th c hi n pháp lu t:

3. Vi ph m pháp lu t:
4. Trách nhi m pháp lý:
5. Các lo i vi ph m pháp lu t:

Bài 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật. 
1.Khái ni m bình đ ng tr c pháp lu t:
2.Khái ni m công dân bình đ ng v  quy n và nghĩa v :


3.Khái niệm bình dẳng về trách nhiệm pháp lý: Là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải 
chịu về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảmquyền bình đẳng của công dân trước pháp  


luật:
­Tạo các điều kiện vật chất,tinh thần để  đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền ,nghĩa 
vụ.
­Nhà nước xử lý nghiêm minh hành vi vi phạm pháp luật.
­Nhà nước đổi mới , hoàn thiện hệ thông pháp luật.
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xẫ hội.
1.Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình: Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền 
giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ  sở  nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng  
lẫn nhau,không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
2.Nội dung bình đẳng trong hôn nhân gia đình:
­Bình đẳng giữa vợ và chồng: vê tai san, vê nhân thân.
̀ ̀ ̉
̀
­Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
­Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
­Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
­Bình đẳng giữa anh chị em.
3.Bình đẳng trong lao động.
­ Khái niệm bình đẳng trong lao động:Được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện  
quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳnggiữa người sử  dụng lao động và người lao động  
thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong tứng cơ quan ,doanh  
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
­Nội dung cơ bản bình đẳng trong lao động
        +Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
        +Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
        +Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
4. Bình đẳng trong kinh doanh.
­Khái niệm bình đẳng trong kinh doanh:Có nghĩa là mọi cá nhân ,tổ chức khi tham gia vào các quan hệ 
khi kinh tế,từ  việc lựa chọn nghành, nghề  ,địa điểm kinh doanh,lựa chọn hình thức tổ  chức kinh  
doanh,đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng trước 

pháp luật.
­Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh:
+ Mọi công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
+ Tự chủ đăng kí kinh doanh những nghành nghề pháp luật không cấm.
+ Bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác cạnh tranh lành mạnh.
+   Bình   đẳng   về   quyền   chủ   động   mở   rộng   quy   mô,   nghành   nghề   kinh   doanh;   tìm   kiếm   thị 
trường,khách hàng, kí kết hợp đồng.
+Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
1. Bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay  
thiểu số, trình độ văn háo, không phân biệt chủng tọc màu da...đều được Nhà  nước và pháp luật tôn 
trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.
2.Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị.
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
+Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục .
3.Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo  ở  Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn 
giáo theo quy định của pháp luật.
4.Nội dung quyền bình đẳng giửa các tôn giáo
+Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo 
theo quy định của pháp luật.


+ Hoạt động tôn giáo ,tín ngưỡng, theo quy định của pháp luật được nhà nước dảm bảo; các cơ sở tôn  
giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
4. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo; đây là cơ  sở  để  xây dựng khối đại đoàn kết  
toàn kết dân tôc, tạo nên sức mạnh dân tộc
II. VÊ TH
̀ ỰC HANH
̀

1. Lam cac bai tâp trăc nghiêm đa đ
̀
́ ̀ ̣
́
̣
̃ ược giao, 
2. Lam lai cac bai tâp trong SGK
̀ ̣ ́ ̀ ̣



×