Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

GA sinh 7-HK I (moi va day du theo PPCT nam 2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.46 KB, 96 trang )

Ngày tháng năm
Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I- Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thớc, về số l-
ợng cá thể và môi trờng sống )
- Xác định đợc nớc ta đã đợc thiên nhiên u đãi nên có một thế giới động vật
đa dạng phong phú nh thế nào?
- Kĩ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.
II- Chuẩn bị: Tranh vẽ H 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 sgk
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chơng trình sinh học 7 và bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu nội dung chơng trình
sinh học 7: Nghiên cứu về giới động
vật.
GV giới thiệu nội dung bài 1
Hoạt động 2: Đa dạng loài và phong phú về số lợng cá thể.
GV cho HS đọc thông tin sgk,
quan sát hình vẽ 1.1; 1.2 sgk, trả lời
câu hỏi
? Hãu nêu một vài ví dụ tơng tự ở địa
phơng em để chứng minh sự đa dạng
phong phú của thế giới động vật nh:
Hãy kể tên các loài động vật thu thập
đợc khi:
Kéo một mẻ lới trên biển.
Tát một ao cá
Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ...
Hãy kể tên các động vật tham gia vào
bản giao hởng thờng cất lên suốt
đêm hè trên cánh đồng quê nớc ta.


? Qua đó em có nhận xét gì về giới
động vật xung quanh chúng ta?
GV cho HS đọc tiếp thông tin sgk
- HS đọc thông tin sgk, quan sát hình
vẽ
- HS trả lời câu hỏi
+ Thành phần loài trong một mẻ lới
hay ao cá gồm rất nhiều loài ĐV khác
nhau nh: cá, tôm, cua, ốc, mực,
giun,...
+ Âm thanh của các động vật tham
gia vào bản giao hởng nh: ếch, nhái,
dế, châu chấu, ve sầu,...Riêng vẹt đã
có tới 316 loài
* Giới động vật vô cùng đa dạng,
phong phú với khoảng 1,5 triệu loài
đã đợc phát hiện.
* Bên cạnh những động vật có kích
thớc hiển vi (ĐVNS ) còn có các động
vật có kích thớc rất lớn nh cá voi
xanh...
- HS đọc thông tin sgk phần tiếp theo
Hoạt động 3: Đa dạng về môi trờng sống
GV cho HS quan sát H 1.3; 1.4 sgk
- yêu cầu HS ghi tên động vật vào
phần chú thích ở H 1.4
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi sgk:
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi đợc với khí hậu giá lạnh ở

vùng cực?
? Nguyên nhân nào khến động vật
vùng nhiệt đới đa dạng phong phú
hơn ĐV vùng ôn đới và Nam cực?
? Động vật nớc ta có đa dạng, phong
phú không? Vì sao?
? Qua đó em rút ra nhận xét gì?
- HS quan sát H 1.3; 1.4 , ghi tên
động vật vào phần chú thích ở H 1.4
+ Dới nớc có: các loài cá, mực, bạch
tuộc, trai, sò, rắn...
+ Trên cạn có: Các loài thú nh báo,
hổ, mèo, s tử, chuột, cóc, ...
+ Trên không có: Các loài chim,
chuồn chuồn, ong, muỗi, bớm,...
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
* Động vật phân bố ở khắp các môi
trờng nh: nớc mặn, nớc ngọt, nớc lợ,
trên cạn, trên khôngvà ngay cả vùng
cực băng giá quanh năm.
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
* HS trả lời câu hỏi: Chúng ta phải
làm gì để thế giới động vật mãi mãi
đa dạng, phong phú?
Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi
vào vở. Chuẩn bị trớc bài 2
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời câu hỏi: Chúng ta phải
bảo vệ môi trờng sống của ĐV. trớc

hết là học tốt phần động vật trong ch-
ơng trình sinh học 7
Ngày tháng năm

Tiết 2: : Phân biệt động vật với thực vật.Đặc
điểm chung của động vật
I- Mục tiêu:
- Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của
sinh vật, nhng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu đợc các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt đợc ĐVKXS với ĐVCXS và vai trò của chúng trong thiên nhiên và
đời sống con ngời.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ H 2.1; 2.2 sgk
- Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu hỏi: Giới động vật đa
dạng phong phú thể hiện nh
thế nào?
GV nhận xét và giới thiệu
bài mới
- HS trả lời:
+ Giới động vật vô cùng đa dạng, phong phú
với khoảng 1,5 triệu loài đã đợc phát hiện.
+ Động vật phân bố ở khắp các môi trờng nh:
nớc mặn, nớc ngọt, nớc lợ, trên cạn, trên
khôngvà ngay cả vùng cực băng giá quanh
năm.

Hoạt động 2: Phân biệt động vật với thực vật
GV cho HS quan sát H
2.1 và giáo viên phân tích
tranh vẽ
GV treo bảng phụ - yêu
cầu HS thảo luận và điền vào
bảng
- HS quan sát H 2.1
- HS thảo luận và điền vào bảng
Đặc
điểm
cơ thể
Cấu tạo từ
TB
Thành
xenlulozơ
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu
cơ nuôi cơ
thể
Khả năng di
chuyển và
hệ TK
Khôn
g
C
ó
Khôn
g

C
ó
Khôn
g
C
ó
Tự
tổng
hợp
đợc
Sử
dụn
g
chất
hữu


sẵn
Không Có
Thực
vật

Động
vật

? Qua bảng hãy rút ra đặc
điểm giống nhau giữa động
vật và thực vật?
? Động vật khác thực vật ở
các đặc điểm nào?

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
* Động vật giống thực vật: Cùng cấu tạo từ tế
bào, cùng lớn lên và sinh sản
* Động vật khác thực vật: Cấu tạo TB không
có thành xenlulozơ, sử dụng chất hữu cơ có
sẵn, có hệ thần kinh và giác quan.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của động vật
GV yêu cầu HS nghiên cứu
sgk, thảo luận và tìm ra đặc
điểm chung của động vật.
- HS nghiên cứu sgk, thảo luận và trình bày
* Đặc điểm chung của động vật
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dỡng tức khả năng dinh dỡng nhờ chất
hữu cơ có sẵn
Hoạt động 4: Sơ lợc phân chia giới động vật và vai trò của động vật
GV giới thiệu sơ lợc phân
chia giới động vật gồm 2
nhóm: ĐVKXS và ĐVCXS
GV treo bảng phụ (bảng 2 )
- yêu cầu HS điền tên động vật
đại diện vào cột 3
- HS điền tên động vật vào bảng
Hoạt động 5: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
* HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung
của ĐV.
Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi vào vở.
* HS đọc ghi nhớ SGK

* HS trả lời: Đặc điểm chung
của ĐV.
+ Có khả năng di chuyển
Chuẩn bị trớc bài 3: Mỗi nhóm lấy 3 mẫu
nớc (váng ) ở cống rãnh, ao, hồ cho vào 3
lọ.
Nuôi cấy ĐVNS: Cắt rơm khô cho nhỏ cho
vào bình thủy tinh, dùng nan tre giữ rơm
chìm dới đáy bình rồi đổ ngập nớc tới 3/4
bình, nớc lấy từ ao, hồ. Sau đó chụp giấy
nilon trong suốt lên trên có đục lỗ thông khí
và đặt cạnh cửa sổ
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dỡng tức khả năng dinh
dỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
Ngày tháng năm
Ch ơng I : ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3 : thực hành : Quan sát một số động vật
nguyên sinh
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc nơi sống của ĐVNS (cụ thể là trùng roi, trùng giày ) cùng
cách thu thập và nuôi cấy chúng.
- Quan sát và nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy đợc
cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
- Củng cố kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ trùng roi, trùng giày và mô hình nếu có.
- Kính hiển vi, lam kính, lá kính
- Mẫu vật nuôi cấy, váng nớc.
III- Tiến trình tiết học:

Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trớc khi thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
(mẫu nớc nuôi cấy va váng nớc )
GV phát dụng cụ (kính hiển vi,
lam kính ) theo nhóm.
GV giới thiệu nội dung của bài
thực hành
- HS kiểm tra mẫu nớc của nhóm
- HS nhận dụng cụ thực hành của
nhóm mình.
Hoạt động 2: Quan sát trùng giày
GV làm sẵn tiêu bản lấy từ giọt n-
ớc đợc nuôi cấy trong bình nuôi cấy.
GV quan sát và gọi đại diện nhóm
HS lên quan sát.
GV hớng dẫn các nhóm làm tiêu
bản và tiến hành quan sát theo nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi
? Trùng giày có hình dạng nh thế
nào?
? Trùng giày di chuyển nh thế nào?
- HS quan sát GV tiến hành
- Đại diện HS lên quan sát theo chỉ
định của GV
- Nhóm HS làm tiêu bản theo hớng
dẫn
và tiến hành quan sát
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi

GV treo hình vẽ trùng giày - yêu
cầu HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát và nhận xét
Hoạt động 3: Quan sát trùng roi
GV làm sẵn tiêu bản lấy từ giọt nớc
váng xanh ở ao hồ.
GV quan sát và gọi đại diện nhóm HS
lên quan sát.
GV hớng dẫn các nhóm làm tiêu bản
và tiến hành quan sát theo nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi
? Trùng roi có hình dạng nh thế nào?
? Trùng roi di chuyển nh thế nào?
GV treo hình vẽ trùng roi - yêu cầu
HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát GV tiến hành
- Đại diện HS lên quan sát theo chỉ định
của GV
- Nhóm HS làm tiêu bản theo hớng dẫn
và tiến hành quan sát
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và nhận xét
Hoạt động 4: Kết thúc tiết thực hành
- GV nhận xét về sự chuẩn bị mẫu của từng nhóm.
- GV hớng dẫn HS thu dọn dụng cụ rửa và trả. Vệ sinh phòng thực hành
- GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành của
nhóm (kĩ năng quan sát, sử dụng kính hiển vi )
- GV hớng dẫn HS thu hoạchvào vở (HS vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi
đã quan sát đợc vào vở và chú thích )


Ngày tháng năm
Tiết 4: Trùng roi
I- Mục tiêu:
- Mô tả đợc cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo, nắm đợc cách dinh dỡng và sinh sản cuả chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo của tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động
vật đơn bào với động vật đa bào.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ H 4.1; 4.2; 4.3 sgk
- Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV kiểm tra phần thu hoạch của
HS
Câu hỏi: Nêu hình dạng của trùng
roi và cách lấy mẫu trùng roi.
GV nhận xét và giới thiệu bài mới
- HS trả lời: Trùng roi có hình thoi đầu
tù, đuôi nhọn, lấy mẫu trùng roi ở các
váng nớc ao hồ.
Hoạt động 2: Trùng roi xanh
? Trùng roi xanh sống ở đâu?
GV treo H 4.1 sgk
? Cơ thể trùng roi xanh có đặc điểm
gì?
? Trùng roi xanh có hình dạng nh thế
nào?
? Trùng roi xanh có cấu tạo nh thế

nào?
? Trùng roi xanh di chuyển bằng
cách nào?
GV cho HS đọc thông tin 3 sgk
? Hãy cho biết hình thức dinh dỡng
của trùng roi xanh?
1. Cấu tạo và di chuyển
- HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi
* Nơi sống: Trùng roi xanh sống
trong nớc ao, hồ, đầm, ruộng...kể cả
vũng nớc ma.
* Cấu tạo
+ Cơ thể trùng roi xanh là 1 tế bào,
có kích thớc hiển vi
+ Hình thoi, đầu nhọn đuôi tù, có 1
roi dài.
+Cấu tạo cơ thể gồm nhân, chất
nguyên sinh chứa các hạt diệp lục,
các hạt dự trữ, không bào co bóp và
điểm mắt.
* Di chuyển: Bằng roi
- HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi
? Vì sao trùng roi xanh có thể dinh d-
ỡng nh thực vật? Điều đó nói lên điều
gì?
GV yêu cầu HS đọc thông tin 4
sgk
GV treo H 4.2 sgk

? Hãy diễn đạt bằng lời 6 bớc sinh
sản phân đôi của trùng roi xanh?
GV bổ sung và chốt lại
GV cho HS đọc thí nghiệm sgk -
yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi
sgk
2. Dinh d ỡng : gồm 2 hình thức:
+ Tự dỡng: Nhờ các hạt diệp lục
+ Dị dỡng: Thấm qua màng tế bào
3. Sinh sản:
- HS đọc thông tin sgk, quan sát hình
vẽ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
* Cá thể phân đôi theo chiều dọc,
nhân phân đôi trớc tiếp theo là chất
nguyên sinh và các bào quan.
4. Tính h ớng sáng
- HS đọc thí nghiệm, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
* Trùng roi xanh luôn luôn hớng về
phía ánh sáng để dinh dỡng
Hoạt động 3: Tập đoàn trùng roi
GV treo H 4.3 sgk và giới thiệu
khái quát về tập đoàn trùng roi.
? Hình vẽ 4.3 nói lên điều gì?
? Tập đoàn trùng roi nói lên điều gì
về nguồn gốc của động vật đa bào?
GV yêu cầu HS thảo luận và làm
bài tập sgk
- HS quan sát và trả lời câu hỏi

* Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế
bào có roi liên kết với nhau tạo thành
-> chúng gợi ra mối quan hệ về
nguồn gốc giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
* HS trả lời câu hỏi: Trùng roi giống
và khác thực vật ở những điểm nào?

Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi
vào vở. Chuẩn bị trớc bài 6
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời:
Trùng roi giống thực vật: có cấu tạo
từ tế bào, cũng gồm nhân chất nguyên
sinh, khả năng dị dỡng...
Trùng roi khác thực vật: Có khả năng
di chuyển, dị dỡng và các đặc điểm
khác nh động vật

Ngày tháng năm
Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày
I- Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng
giày.
- Với 2 đại diện này nắm đợc đặc điểm khái quát nh: cách di chuyển, dinh d-
ỡng, cách sinh sản. Từ đó so sánh với nhau.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ cấu tạo trùng biến hình và trùng giày

- Mô hình trùng biến hình và trùng giày.
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh
dỡng, sinh sản của trùng roi xanh.
Câu 2: Trùng roi giống và khác thực
vật nh thế nào?
GV nhận xét và giới thiệu bài mới
HS 1 trả lời: Cấu tạo hiển vi chỉ gồm 1
tế bào, có nhân hạt diệp lục, không
bào...
Dinh dỡng: có 2 hình thức tự dỡng và
dị dỡng
Sinh sản: Phân đôi theo chiều dọc
HS 2 trả lời:
Giống
Khác:
Hoạt động 2: Trùng biến hình
GV cho HS đọc thông tin SGK
? Trùng biến hình thờng sống ở đâu?
GV cho HS đọc thông tin sgk và
quan sát hình vẽ trùng biến hình.
? Hãy cho biết cấu tạo của trùng
biến hình?
? Trùng biến hình di chuyển nh thế
nào?
? Tại sao động vật nguyên sinh này
lại đợc gọi là trùng biến hình?
GV treo tranh vẽ 5.2 yêu cầu HS

đọc thông tin và trả lời bài tập
? Hãy trình bày hoạt động bắt mồi,
- HS đọc thông tin và trả lời
* Nơi sống: Trùng biến hình thờng
sống ở mặt bùn trong các ao tù hay hồ
nớc lặng.
1. Cấu tạo và di chuyển.
- HS đọc thông tinh sgk, quan sát hình
vẽ trả lời câu hỏi
* Cấu tạo: Trùng biến hình là cơ thể
đơn bào đơn giản nhất gồm một khối
chất nguyên sinh lỏng và nhân.
* Di chuyển: nhờ chân giả
2. Dinh d ỡng .
HS đọc thông tin sgk và làm bài tập
(2, 1, 3, 4 )
HS trả lời
tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
? Sự trao đổi khí, chât thải đợc thực
hiện nh thế nào?
* Chân giả bắt mồi, không bào tiêu
hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa
mồi nhờ
dịch tiêu hóa tiêu hóa nội bào
? Hãy cho biết hình thức sinh sản
của trùng biến hình?
* Sự trao đổi khí đợc thực hiện qua bề
mặt cơ thể, nớc thừa tập trung về
không bào co bóp thải ra ngoài. Chất
thải qua bề mặt cơ thể.

3. Sinh sản: Phân đôi
Hoạt động 3: Trùng giày
GV cho HS quan sát hình vẽ 5.3
? Hãy nêu cấu tạo của trùng giày?
So sánh với trùng biến hình.
? Trùng giày di chuyển nh thế nào?
? Hãy cho biết cách dinh dỡng của
trùng giày?
GV yêu cầu HS thảo luận, làm bài
tập
? Tiêu hóa của trùng giày so với
trùng biến hình em có nhận xét gì?
? Kể các hình thức sinh sản của
trùng giày?
? Qua các đặc điểm cấu tạo, dinh d-
ỡng, sinh sản của trùng giày và trùng
biến hình, em rút ra nhận xét gì?
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả
lời câu hỏi
1. Cấu tạo:
* Cơ thể gồm 2 nhân (nhân lớn, nhân
nhỏ), 2 không bào co bóp hình hoa thị.
* Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng,
cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu.
- HS trả lời câu hỏi
* Di chuyển: Nhờ lông bơi
- HS trả lời câu hỏi
2. Dinh d ỡng :
* Thức ăn vào lỗ miệng (nhờ lông bơi)
- > hầu -> không bào tiêu hóa. Chất

thải ra ngoài qua lỗ thoát.
- HS thảo luận và làm bài tập
( Nhân trùng giày nhiều hơn, hình
dạng khác nhau, không bào co bóp ở
vị trí cố định và có cấu tạo phức tạp
hơn )
- HS trả lời ( Bộ phận tiêu hóa của
trùng giày đợc chuyên hóa và cấu tạo
phức tạp hơn )
3. Sinh sản:
- HS trả lời câu hỏi
* Sinh sản vô tính: Phân đôi
* Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
* HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Trùng
biến hình di chuyển, bắt mồi, tiêu
hóa mồi nh thế nào?
Câu 2: Trùng giày di chuyển, lấy thức
ăn, tiêu hóa và thải bã nh thế nào?
Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi
vào vở. Chuẩn bị trớc bài 6
HS đọc ghi nhớ SGK
HS 1: Di chuyển nhờ hình thành chân
giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu
hóa mồi nhờ hình thành không bào
tiêu hóa.
HS 2: Di chuyển lấy thức ăn nhờ lông
bơi, tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa

và thải bã qua lỗ thoát.
Ngày tháng năm
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I- Mục tiêu:
- HS hiểu đợc trong số các loài động vật nguyên sinh, có nhiều loài gây bệnh
nguy hiểm, trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- HS nhận biết đợc nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng
chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- HS hiểu đợc rằng riêng trùng sốt rét gây ra bệnh nguy hiểm đến nay vẫn còn
tái phát do muỗi Anôphen truyền bệnh, nên cần phân biệt đợc muỗi Anophen
và muỗi thờng. Các biện pháp phòng chống bệnh đó ở nớc ta.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ cấu tạo và vòng đời cuả trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu 1: Trùng biến hình sống ở đâu?
Di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi nh
thế nào?
Câu 2: Trùng giày có cấu tạo, dinh d-
ỡng, sinh sản phức tạp thể hiện nh thế
nào?
GV nhận xét và giới thiệu bài mới
HS 1: Trùng biến hình sống ở lớp
váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở trong
bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ
hình thành chân giả, dùng chân giả để
bắt mồi và tiêu hóa mồi nhờ hình
thành không bào tiêu hóa.

HS 2: Trùng giày tuy cơ thể cũng là
một tế bào nhng có cấu tạo phức tạp
hơn nh có nhiều nhân trùng giày
nhiều hơn, hình dạng khác nhau,
không bào co bóp ở vị trí cố định và
có cấu tạo phức tạp hơn, bộ phận tiêu
hóa của trùng giày đợc chuyên hóa và
cấu tạo phức tạp hơn, hình thức sinh
sản của trùng giày có thêm hình thức
sinh sản hữu tính

Hoạt động 2: Trùng kiết lị
GV cho HS quan sát hình vẽ 6.1,
kết hợp đọc thông tin sgk
? Trùng kiết lị sống ở đâu?
GV treo bảng phụ yêu cầu HS thảo
luận và trả lời câu hỏi sgk bằng cách
đánh dấu vào ý trả lời đúng.
? Trùng kiết lị có cấu tạo nh thế nào?
- HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin
sgk, trả lời câu hỏi
* Nơi sống: Ký sinh ở ruột
- HS thảo luận và đánh dấu vào bảng
- HS trả lời
? Trùng kiết lị dinh dỡng bằng cách
nào?
GV treo hình vẽ 6.2 và phân tích
thêm
* Cấu tạo:
Trùng kiết lị giống trùng biến hình

nhng chân giả rất ngắn
* Dinh dỡng: ăn hồng cầu
Hoạt động 3: Trùng sốt rét
? Hãy cho biết nơi sống của trùng sốt
rét?
GV cho HS đọc thông tin sgk và
hỏi
? Dựa vào thông tin sgk, hãy nêu cấu
tạo của trùng sốt rét?
? Cách dinh dỡng của trùng sốt rét
nh thế nào?
GV treo hình vẽ 6.3 và 6.4
? Dựa vào hình vẽ, hãy phân biệt sự
khác nhau giữa muỗi thờng và muỗi
Anophen?
? Hãy nêu vòng đời của trùng sốt rét?
? Khi ngời bệnh có trùng sốt rét kí
sinh đa đến hậu quả nh thế nào?
GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn
thành bảng.
? Qua đặc điểm của trùng kiết lị và
trùng sốt rét, em thấy đặc điểm cấu
tạo của chúng thích nghi với lối sống
kí sinh nh thế nào?
- HS trả lời câu hỏi
* Nơi sống: Ký sinh trong máu ngời,
trong thành ruột và tuyến nớc bọt của
muỗi Anophen.
- HS đọc thông tin sgk và trả lời câu
hỏi

1. Cấu tạo và dinh d ỡng:
* Kích thớc nhỏ, không có bộ phận di
chuyển và các không bào.
* Dinh dỡng: Thực hiện qua màng tế
bào.
2. Vòng đời:
* Trùng sốt rét vào hồng cầu sử dụng
hết chất nguyên sinh, sinh sản vô tính
rất nhanh cho nhiều cá thể mới, phá
vỡ hồng cầu ra ngoài tiếp tục vòng
đời mới.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng.
3. Bệnh sốt rét ở n ớc ta
GV thông báo về tình hình bệnh
sốt rét ở nớc ta và cách phòng tránh.
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ sgk
* HS trả lời câu hỏi: Dinh dỡng ở
trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và
khác nhau nh thế nào?
* HS đọc Em có biết
HS đọc ghi nhớ sgk
HS trả lời câu hỏi: Cùng ăn hồng cầu
nhng trùng kiết lị nuốt hồng cầu còn
trùng sốt rét chiu vào hồng cầu kí
sinh ăn hết chất nguyên sinh rồi phá
vỡ ra ngoài sau đó chui vào hồng cầu
khác
HS đọc sgk
Ngày tháng năm

Tiết 7: Đặc điểm chung - Vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I- Mục tiêu:
- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu đợc đặc điểm chung của
chúng.
- Nhận biết đợc vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ ĐVNS H 7.1, 7.2 sgk - Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15phút
Đề ra:
CâuI: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1.Môi trờng sống của giới động vật là:
A. Nớc ngọt, nớc lợ, nớc mặn
B. Trên cạn, vùng cực băng giá quanh năm
C. Trên không
D. Cả 3 môi trờng trên
2. Điểm giống nhau giữa động vật và thực vật:
A. Có cơ quan di chuyển B. Đợc cấu tạo từ tế bào
C. Có lớn lên và sinh sản D. Cả B và C đều đúng
3. Hình thức dinh dỡng của trùng roi xanh là:
A.Tự dỡng B. Dị dỡng C. Tự dỡng và dị dỡng D. Kí sinh
4. Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
A. Trùng biến hình B. Trùng roi C. Trùng giày D. Trùng kiết lị
5. Bộ phận di chuyển của trùng sốt rét là:
A. Bằng roi bơi B. Bằng chân giả
C. Bằng lông bơi D. Không có bộ phận di chuyển
6. Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:
A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Ruột ngời D. Máu
Câu II: Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình nh thế nào?

Đáp án- Biểu điểm:
CâuI: (4,5đ): 1-D; 2- D; 3-C; 4-A; 5-D; 6-C
CâuII: (5,5đ):
-HS nêu đợc: HS có thể chọn lọc một số hoạt động chính nh: Di chuyển,
dinh dỡng, sinh sản để thấy tuy cùng chỉ là một tế bàonhng trùng giày có quá
trình sinh lý và cấu tạo các bộ phận thực hiện chức năng ấyphức tạp hơn trùng
biến hình.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
? Hãy nêu tên các ĐVNS đã học và môi trờng sống của
chúng?
GV treo bảng phụ 1 (bảng 1 sgk )
GV yêu cầu HS thảo luận và điền nội dung thích hợp
vào ô trống
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS trả lời câu
hỏi
HS thảo luận và
điền vào bảng
ST
T
Đại diện
Kích thớc Cấu tạo từ Thức ăn Bộ
phận
di
chuyển
Hình
thức
sinh sản
Hiể
n vi

Lớn 1
TB
Nhiề
u TB
1 Trùng roi

Tự dỡng
hoặc vụn
hữu cơ...
Roi Phân đôi
2 Trùng
biến hình

Vi khuẩn,
vụn hữu
cơ...
Chân
giả
Phân đôi
3 Trùng
giày

Vi khuẩn Lông
bơi
Phân dôi
và tiếp
hợp
4 Trùng
kiết lị


Hồng cầu Chân
giả
Phân đôi
5 Trùng sốt
rét

Hồng cầu Tiêu
giảm
Phân đôi
và phân
nhiều
GV yêu cầu HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
? ĐVNS sống tự do có
những đặc điểm chung gì?
? ĐVNS sống kí sinh có
những đặc điểm chung gì?
? ĐVNS có đặc điểm chung
là gì?
GV chốt lại
HS thảo luận và trả lời câu hỏi
ĐVNS tự do có đặc điểm: cơ quan di chuyển
phát triển, dinh dỡng kiểu động vật và là 1 mắt
xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên
ĐVNS kí sinh có đặc điểm: Cơ quan di
chuyển thờng tiêu giảm hay kém phát triển,
dinh dỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vô tính với
tốc độ rất nhanh
* Đặc diểm chung của ĐVNS: Cơ thể đợc cấu
tạo bởi 1 tế bào còn đơn giản nhng đảm nhận

mọi chức năng của một cơ thể sống. Phần lớn
dị dỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi
hay roi hoặc tiêu giảm, sinh sản phân đôi
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của ĐVNS
GV cho HS quan sát H 7.1, 7.2 sgk
? Hãy thảo luận và nêu lên vai trò của
ĐVNS trong ao nuôi cá ?
? Trùng lỗ có vai trò gì ở biển?
GV treo bảng 2 sgk yêu cầu HS
điền tên các đại diện ĐVNS vào bảng
HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
HS điền vào bảng 2
GV chốt lại : ĐVNS là thức ăn của nhiều động vật lớn trong nớc, chỉ thị về độ
sạch của môi trờng nớc. Một số không nhỏ ĐVNS gây ra nhiều bệnh nguy
hiểm cho ngời và ĐV.
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ sgk
* HS trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung
nào của ĐVNS vừa đúng cho loài
sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
* HS đọc Em có biết
HS đọc ghi nhớ sgk
HS trả lời: Cơ thể đợc cấu tạo bởi 1 tế
bào nhng đảm nhận mọi chức năng
của một cơ thể sống.
Ngày tháng năm
Ch ơng II : ngành ruột khoang
Tiết 8: Thuỷ tức
I- Mục tiêu:

- HS nắm đợc hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức.
- HS phân biệt đợc cấu tạo, chứa năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức
để làm cơ sở giải thích đợc cách dinh dỡng và sinh sản của chúng.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ H 8.1, 8.2 sgk
- Mô hình thủy tức
- Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung và vai
trò thực tiễn của động vật nguyên
sinh.
GV nhận xét và giới thiệu bài mới
HS trả lời: Cơ thể đợc cấu tạo bởi 1 tế
bào còn đơn giản nhng đảm nhận mọi
chức năng của một cơ thể sống. Phần
lớn dị dỡng, di chuyển bằng chân giả,
lông bơi hay roi hoặc tiêu giảm. Sinh
sản vô tính phân đôi.
ĐVNS là thức ăn của nhiều động vật
lớn trong nớc, chỉ thị về độ sạch của
môi trờng nớc. Một số không nhỏ
ĐVNS gây ra nhiều bệnh nguy hiểm
cho ngời và ĐV.
Hoạt động 2: Hình dạng ngoài và di chuyển
GV cho HS quan sát mô hình thủy tức, H 8.1
? Nhận xét thủy tức có hình dạng ngoài nh thế nào?
? Em hiểu thế nào là đối xứng tỏa tròn?
GV cho HS quan sát H 8.2.

? Trình bày cách di chuyển của thủy tức?
HS quan sát
mô hình,
tranh vẽ và
trả lời
câu hỏi
GV chốt lại:
- Cơ thể thủy tức hình trụ dài. Phần dới gọi là đế, phần trên có lỗ
miệng xung quanh có các tua miệng tỏa ra.Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
Hoạt động 3: Cấu tạo trong
GV cho HS đọc thông tin sgk, quan sát bảng
HS đọc sgk, quan sát bảng
GV phân tích các thông tin có ở bảng
GV yêu cầu HS thảo luận để điền nội dung
còn thiếu vào ô trống của bảng.
? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo thành cơ thể thủy
tức?
HS thảo luận và điền vào
bảng
HS thảo luận và trả lời
GV chốt lại:
Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
* Lớp trong chủ yếu là TB mô cơ tiêu hóa có 2 roi và không bào tiêu
hóa làm nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính.
* Lớp ngoài có nhiều tế bào phân hóa nh: TB mô bì-cơ, TB thần kinh, TB
gai, TB sinh sản -> che chở bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ, sinh
sản.
Hoạt động 4: Dinh dỡng, sinh sản ở thủy tức
GV cho HS đọc thông tin sgk,

quan sát H 8.1
? Hãy trình bày quá trình bắt mồi và
tiêu hóa mồi của thủy tức?
GV bổ sung và chốt lại
GV thông báo các hình thức sinh
sản ở thủy tức.
? Hãy trình bày hình thức sinh sản
mọc chồi ở thủy tức sau khi quan sát
H 8.1?
HS đọc thông tin, quan sát hình vẽ
Trả lời câu hỏi
*Dinh d ỡng:
- Thủy tức giết mồi bằng tế bào gai
- Đa mồi vào miệng nhờ tua miệng
- Tế bào mô cơ tiêu hóa: tiêu hóa mồi
- Chất thải ra ngoài qua lỗ miệng
(ruột túi )
* Sinh sản
+ Mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính
+ Tái sinh
Hoạt động 5: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ sgk
* HS trả lời câu hỏi: ý nghĩa tế bào
gai trong đời sống của thủy tức.
* Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể
bằng con đờng nào?
* HS đọc Em có biết ?
HS đọc ghi nhớ sgk
HS trả lời: Tế bào gai giúp thủy tức tự

vệ và tấn công.
Thủy tức thải bã bằng con đờng
miệng
HS đọc Em có biết ?
Ngày tháng năm
Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
I- Mục tiêu:
- HS hiểu đợc ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong
phú về số lợng cá thể nhất là biển nhiệt đới.
- HS nhận biết đợc cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
và giải thích đợc cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ H 8.1, 8.2 sgk, Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu 1: Trình bày cách di
chuyển, hình dạng ngoài, cách
dinh dỡng của thủy tức.
Câu 2: Phân biệt thành phần tế
bào ở lớp ngoài và lớp trong của
thành cơ thể thủy tức và chức
năng của từng loại tế bào này.
GV nhận xét và giới thiệu bài
mới
HS 1:- Di chuyển: Kiểu sâu đo và kiểu lộn
đầu.
- Cơ thể thủy tức hình trụ dài. Phần dới gọi là
đế, phần trên có lỗ miệng xung quanh có các

tua miệng tỏa ra.Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Dinh dỡng: ăn rận nớc, bắt mồi bằng tế bào
gai
HS 2:
- Lớp trong chủ yếu là TB mô cơ tiêu hóa
nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính.
- Lớp ngoài có nhiều tế bào phân hóa nh: TB
mô bì-cơ, TB thần kinh, TB gai, TB sinh sản
-> che chở bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt
mồi, tự vệ, sinh sản.
Hoạt động 2: Sứa
GV cho HS đọc thông tin sgk, quan
sát hình vẽ 9.1- yêu cầu thảo luận và
điền vào bảng 1
- HS đọc thông tin, thảo luận điền vào
bảng
Đ
2
Đại diện
Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự
vệ
Khả năng di
chuyển
Hình
trụ
Hình


trên
ở d-

ới
Không
đối
xứng
Tỏa
tròn
Không có Bằng
tua
miệng
Bằng

Sứa

Thủy tức

? Hãy nêu đặc điểm của - HS thảo luận và trả lời
sứa thích nghi với lối
sống di chuyển tự do?
* Cơ thể hình dù, miệng ở dới, di chuyển bằng cách co
bóp dù -> đối xứng tỏa tròn
* ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng
Hoạt động 3: Hải quì và san hô
GV cho HS đọc thông tin sgk,
quan sát hình vẽ 9.2 .
? Nêu đặc điểm của hải quì?
GV cho HS đọc thông tin sgk,
quan sát H 9.3 - yêu cầu thảo luận
và đánh dấu vào bảng 2
- HS đọc thông tin sgk, quan sát hình vẽ, trả
lời câu hỏi.

* Hải quì cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng
xếp đối xứng và có màu sắc sặc sỡ, sống
bám trên bờ đá.
- HS đọc thông tin sgk, quan sát hình vẽ-
thảo luận và đánh dấu vào bảng 2
Đ
2
Đại diện
Kiểu tổ chức
cơ thể
Lối sống Dinh dỡng Các cá thể liên
thông với nhau
Đơn
độc
Tập
đoàn
Bơi
lội
Sống
bám
Tự d-
ỡng
Dị d-
ỡng
Có Không
Sứa

San hô

? Hãy rút ra đặc điểm của san hô? - HS trả lời câu hỏi

* San hô sống tập đoàn, bám cố định. Có bộ
khung xơng đá vôi nâng đỡ thành tập đoàn
hình khối hay cành cây vững chắc, có
khoang ruột thông với nhau.
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ sgk
* HS trả lời câu hỏi
? Hãy nêu đặc điểm của sứa và san
hô?
? Nêu sự khác nhau về hình thức mọc
chồi của thủy tức và san hô.
* HS đọc Em có biết ?
- HS đọc ghi nhớ sgk
- HS trả lời:
Thủy tức mọc chồi sau một thời gian thì
tách khỏi mẹ, còn san hô mọc chồi nhng
không tách khỏi mẹ.
- HS đọc Em có biết ?
Ngày tháng năm
Tiết 10 : Đặc điểm chung và vai trò của ngành
ruột khoang
I- Mục tiêu:
- Thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa, mô tả đợc đặc điểm chung
của Ruột khoang.
- Nhận biết đợc vai trò của Ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống
con ngời.
II- Chuẩn bị: Tranh vẽ H 10.1 sgk
Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của sứa và so
sánh với san hô.
GV nhận xét và giới thiệu bài mới
HS trả lời câu hỏi:
* Cơ thể hình dù, miệng ở dới, di
chuyển bằng cách co bóp dù -> đối
xứng tỏa tròn
* ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng
* San hô sống tập đoàn, bám cố định.
Có bộ khung xơng đá vôi nâng đỡ
thành tập đoàn hình khối hay cành
cây vững chắc, có khoang ruột thông
với nhau

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của Ruột khoang.
GV cho HS quan sát H 10.1, mô
hình của thủy tức, sứa, san hô - yêu
cầu HS thảo luận và điền vào bảng
- HS quan sát hình vẽ, mô hình, thảo
luận
- HS điền vào bảng
STT Đặc điểm - Đại diện Thủy tức Sứa San hô
1 Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn
2 Cách di chuyển Sâu đo, lộn
đầu
Co bóp dù Không di
chuyển
3 Cách dinh dỡng Dị dỡng Dị dỡng Dị dỡng
4 Cách tự vệ Nhờ tế bào

gai
Nhờ TB gai,
di chuyển
TB gai
5 Số lớp TB của thành cơ
thể
2 lớp 2 lớp 2 lớp
6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
7 Sống đơn độc hay tập
đoàn
Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra
đặc điểm chung của ngành Ruột
khoang?
GV bổ sung, phân tích và chốt lại
- HS thảo luận và rút ra đặc điểm
chung của ngành Ruột khoang
* Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột
dạng túi, thành cơ thể gồm 2 lớp tế
bào, đều có tế bào gai để tự vệ và tấn
công.
Hoạt động 3: Vai trò của Ruột khoang
GV cho HS đọc thông tin sgk
? Hãy cho biết vai trò của các đại
diện Ruột khoang mà em biết?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi
* Vùng biển san hô tạo cảnh quan
độc đáo ở đại dơng và có ý nghĩa về
sinh thái.
* Một số loài san hô là nguyên liệu

quí để trang trí, làm đồ trang sức
* Một số loài sứa lớn đợc dùng làm
thức ăn.
* Một số loài sứa gây ngứa và độc
cho ngời, đảo ngầm san hô gây cản
trở giao thông đờng biển.
Hoạt động 4: Tóm tắt bài, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
* GV cho HS đọc ghi nhớ sgk
* HS trả lời câu hỏi: Cấu tạo của
Ruột khoang sống bám và Ruột
khoang sống tự do có đặc điểm gì
chung?
?
* HS đọc Em có biết ?
- HS đọc ghi nhớ sgk
- HS trả lời:
+ Cơ thể đều đối xứng tỏa tròn
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào: lớp
ngoài và lớp trong, giữa là tầng keo.
+ Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng
túi.
- HS đọc Em có biết ?
Ngày tháng năm
Ch ơng III : Các ngành giun
Ngành giun dẹp
Tiết 11: : Sán lá gan
I- Mục tiêu:
- Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành
giun dẹp.
- Hiểu đợc cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhng thích nghi với

lối sống kí sinh.
- Giải thích đợc vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đạn ấu trùng kèm theo
thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ cấu tạo sán lông ; H 11.1, 11.2 sgk; Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu chơng 3 và bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung và vai
trò của ngành Ruột khoang.
GV giới thiệu nội dung chơng 3:
các ngành giun lần lợt sẽ nghiên cứu
ngành giun dẹp, ngành giun tròn,
ngành giun đốt.
Ngành giun dẹp với đại diện là sán lá
gan
HS trả lời: Cơ thể có đối xứng tỏa
tròn, ruột dạng túi, thành cơ thể gồm
2 lớp tế bào, đều có tế bào gai để tự
vệ và tấn công. Ruột khoang rất đa
dạng, phong phú ở biển nhiệt đới và
biển nớc ta. Chúng tạo nên một trong
các cảnh quan độc đáo ở đại dơng.
Hoạt động 2: Nơi sống, cấu tạo và di chuyển của sán lá gan.
? Em biết gì về nơi sống và lối sống của
sán lá gan?
GV cho HS quan sát H 11.1, đọc
thông tin sgk - yêu cầu thảo luận và trả
lời câu hỏi.
? Nêu đặc điểm cấu tạo của sán lá gan.

? Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo của
sán lá gan thể hiện sự thích nghi với lối
sống kí sinh?
GV cho HS đọc thông tin, quan sát
hình vẽ sán lông - yêu cầu thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
* Nơi sống: Kí sinh ở gan, mật trâu
bò.
- HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin -
thảo luận và trả lời câu hỏi.
* Cấu tao:
+ Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2-5 cm,
màu đỏ máu.
+ Mắt, lông bơi tiêu giảm, các giác
bám phát triển.
+ Cơ quan sinh dục lỡng tính phân
nhánh.
- HS đọc thông tin, quan sát hình vẽ ,

×