Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.01 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS THĂNG LONG

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I (2019 – 2020)
Môn : Công nghệ 6

* NỘI DUNG ÔN TẬP:
Chương I: May mặc trong gia đình (Bài 1, 2, 4).
Chương II: Trang trí nhà ở (Bài 8, 10, 11, 12, 13).
TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Trang phục có những chức năng gì?
A. Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường.
B. Bảo vệ cơ thể tránh thời tiết khắc 
nghiệt.
C. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
D. Cả A và C.
2. Vì sao phải bảo quản trang phục
A. Giữ được vẻ đẹp, độ bền của quần áo.
C. Tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.

B. Tạo cho người mặc vẻ gọn gàng, hấp 
dẫn
D. Cả A, B và C

3. Em có nhiều bộ quần áo đẹp nhưng khi đi chơi với một bạn nghèo, em sẽ chọn mặc bộ nào?
A. Mặc bộ thật đẹp.
B. Mặc bộ màu sắc trang nhã, giản dị.
C. Mặc bộ thời trang mới nhất.
D. Đeo đồ trang sức quý.
4. Lựa chọn trang phục hợp lí, cần phải:
A. Phù hợp với vóc dáng, nước da.


B. Phù hợp với công việc, điều kiện kinh 
tế. 
C. Phù hợp với lứa tuổi, công việc, vóc dáng, điều kiện  D. Phù hợp với vóc dáng, điều kiện kinh tế. 
kinh tế.
5. Người ta thường phân chia trang phục theo những tiêu chí nào?
A. Theo thời tiết, giới tính, công dụng, lứa tuổi.
B. Theo loại vải, giới tính, lứa tuổi.
C. Theo mùa, lứa tuổi, công dụng.
D.  Theo chức năng, giới tính, màu sắc.
6.Hãy chỉ ra tính chất nào dưới đây không phải là của vải sợi bông?   
A. Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát.
B. Có độ hút ẩm thấp, mặc bí.
C. Dễ bị nhàu.
D. Khi đốt, tro bóp dễ tan.
7. Chọn kiểu may cho người béo, tạo cảm giác gầy đi:
A. Kiểu may vừa sát cơ thể, đường nét chính dọc theo 
thân áo.
C. Kiểu có cầu vai, tay bồng.

B. Kiểu thụng, đường nét ngang thân áo.
D. Kiểu may vừa sát cơ thể, cổ có bèo, 
tay bồng.

8.Những loại vải nào sau đây thuộc vải sợi thiên nhiên?
A. Tơ tằm (silk).
B. Sợi bông (cotton).


C. Sợi lanh, đay, gai.


D. Cả A, B, C.

9. Những cách phối hợp trang phục nào tạo ra sự phong phú và vẻ đẹp cho trang phục của em?
A. Đồng bộ, áo và quần/váy cùng chất liệu vải và cùng  B. Phối hợp vải  hoa và vải trơn.
màu.
C. Phối hợp màu sắc của vải may áo và quần/váy
D. Cả A, B và C
10. Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến hiện nay?   
A. Tổng hợp được ưu điểm của các loại sợi thành phần. B. Ít nhàu, không phải là thường xuyên.
C. Mặc thoáng mát vì hút ẩm tốt.
D.  Bền, đẹp, dễ nhuộm màu.

11. Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
A.  Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
B. Nhà ở là nơi bảo vệ con người trước 
tác hại của thiên nhiên và xã hội.
C. Nhà ở là nơi đáp ứng như cầu vật chất và tinh thần 
D. Cả A, B và C. 
của con người.
12. Để tạo vẻ sống động cho bình hoa như trong tự nhiên, không nên:
A. Cắt các cành hoa có độ dài ngắn khác nhau.
B. Cắt các cành bằng nhau. 
C. Cành dài thường là hoa mới nở hoặc nụ.
D. Cành ngắn thường là bông đã nở 
nhiều. 
13. Gương có tác dụng:
A. Dùng để soi và để trang trí, làm đẹp cho căn phòng.
C. Để quan sát các hoạt động bên ngoài đối với phòng ở 
sát mặt đường
14. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:

A. Vải bền, có độ rủ.
C. Vải gấm, nỉ, vải phin hoa.

B. Tạo cảm giác cho căn phòng rộng rãi 
sáng sủa hơn. 
D.  Cả A, B và C.

B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như 
voan, ren.
D. Vải phin hoa, vải ni long.

15. Loại hoa nào thường được dùng nhiều trong trang trí?
A. Hoa tươi, hoa giả làm bằng giấy, vải, lụa.
B. Hoa khô, hoa giả làm bằng vải, lụa. 
C. Hoa giả, hoa khô.
D. Hoa làm bằng đất. 
16. Chọn hoa để cắm trang trí sao cho đẹp và tiết kiệm phải theo nguyên tắc:
A. Mua hoa thật đẹp, quý và đắt tiền.
B. Có thể hái hoa sẵn có ở vườn.
C. Chọn hoa thông dụng, đúng mùa vụ, còn tươi.
D. Dùng hoa nào cũng được
17. Cần chú ý điều gì khi trang trí cây cảnh?
A. Chậu phù hợp với cây về chiều rộng và độ cao.

B. Chậu cây phù hợp với vị trí trang trí về 


C. Đặt chậu cây ở vị trí thích hợp vừa làm đẹp cho căn 
phòng nhưng vẫn đủ ánh sang cho cây.


hình dạng, kích thước, số lượng cây. 
D. Cả A, B và C.

18. Mành:
A. Có tác dụng che khuất, che bớt nắng gió, làm tăng vẻ  B. Người ta thường treo mành rèm ở cửa 
đẹp cho căn phòng, ngăn tạm thời một phần diện tích 
ra vào, cửa sổ…
phòng.
C.  Mành có rất nhiều loại và được làm bằng các chất 
D. Cả A, B và C.
liệu khác nhau như tre, trúc, ni lông, nhựa…
19. Nhà ở của cư dân đồng bằng song Cửu Long có thể “ sống chung với lũ”:
A. Nhà ở được xây dựng ở vùng đất cao.
B. Nhà xây kiểu “nhà trên cọc”.
C. Nhà ở ven sông, kênh rạch.
D. A và B 
20. Một phòng hẹp, cần treo gương ở đâu để tạo cảm giác phòng rộng ra?
A. Treo một gương lớn trên một phần tường hoặc toàn  B. Treo nhiều gương nhỏ rải rác trên 
bộ tường.
tường 
C. Treo gương ở cuối phòng.
D. Không cần treo gương mà kê đồ đạc ở 
cuối phòng. 



×