TUẦN 19
Thứ hai ngày 06 tháng 1 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được Bài thơ : Thỏ thẻ và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau : Sự tích ngày Tết
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng :
a) Vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điều gì ?
Các tính thh[ì gian.
Vị thần nào già nhất.
Vị thần nào hiểu biết nhất.
b) Ai gợi ý câu trả lời cho sứ giả ?
Thần Mặt Trời.
Bà lão hái hoa đào.
Thần Sông, Thần Biển, Thần Núi.
c) Người đó nói thế nào ?
Mặt Trời có trước tất cả
Biển và Núi hiểu biết nhất.
Hái hoa mỗi lần hoa đào nở để nhớ ngày con đi.
d) Từ gợi ý đó, vua nghĩ ra cách tính tuổi thế nào ?
Mỗi lần lễ hội được nghỉ một năm.
Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi.
Cho thần dân nghỉ Tết hằng năm.
e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
Bà lão hái hoa đào.
Nhà vua rất sáng suốt.
Mặt Trời là vị thần nhiều tuổi nhất.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. Nhận xét
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết1)
I. Mục tiêu
Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người
mất.
Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, sẽ được mọi
người quí trọng.
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ tình huống hoạt động tiết 1
Đồ dùng hoá trang đơn giản khi sắm vai, bài hát bà còng.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra ( 5 phút )
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
a. Thảo luận phân tích tình huống.
* Biết ra quyết định đúng khi nhặt
được của rơi.
Cách thức tổ chức
H. Trả lời
H + G: nhận xét khen.
G: nêu yêu cầu H quan sát tranh và cho biết
nội dung.
H: nêu nội dung tranh
G: giới thiệu tình huống
H: phán đoán các giải pháp có thể xảy ra .
G: tóm tắt thành mấy giải pháp chính
H: thảo luận nhóm
Khi nhặt đươc của rơi cần tìm
Đại diện nhóm báo cáo
cách trả lại cho người mất . Điều G: HD H so sánh kq các giải pháp
đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và G: kết luận
cho chính mình .
b) Bày tỏ thái độ (13 phút )
H: làm việc cá nhân trên phiếu
Trao đổi kết quả bài làm với bạn
Các ý kiến a,c là đúng .
G: lần lượt đọc từng ý kiến
c) củng cố lại nội dung bài học cho Lớp trao đổi thảo luậnG kết luận
H
H: nghe hát bài bà còng
Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của G: kết hợp hỏi H
rơi trả lại người mất là thật thà
được mọi người yêu quí.
Hướng dẫn thực hành ở nhà.
H: thảo luận
G: kết luận
. Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được
Sưu tầm các truyện kể và làm gương
…nói về không tham của rơi.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau
thành
Phép nhân (theo mẫu) :
a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 5+ 5+ 5 +5 = 20
4 3 = 12 5 4 = 20
c) 8+8+8+8+ 8 = 40 d) 9+ 9 = 18
8 5 = 40 9 2 = 18
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bàng nhau rồi tính (theo mẫu) :
a) 7 2 =7+ 7= 14 b) 3 5= 3+3+3+3+3= 15
7 2 = 14 3 5= 15
Bài 3: Dựa vào bài tập 2, viết theo mẫu :
a) Phép nhân 7 2= 14 có các thừa số là 7 và 2,
có tích là 14
b) Phép nhân 3 5= 15 có các thừa số là 3 và 5,
có tích là 15
G. Giới thiệu bài
H. Nêu yêu cầu.
H. Tự làm bài tính trên bảng.
H G. Nhận xét chữa bài 1
. Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào
vở (cả lớp)
H. Nêu yêu cầu và làm bài trong
vở
G. Theo dõi chấm điểm
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
H: Đọc đề toán 1 H G phân
c) Phép nhân 8 3= 24 có các thừa số là 8 và 3,
có tích là 24
d) Phép nhân 9 4= 36 có các thừa số là 9 và 4,
có tích là 36.
Bài 4: Đố vui:
Khoanh vào ba số có tổng là 12.
3. Củng cố, dặn dò
tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán
hỏi gì ?
H: Tự làm bài chữa bài trên
bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết
quả đúng
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 07 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Tiết 37: TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I. Mục tiêu
Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay
cánh tay, khớp vai.
Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, 35 chiếc khăn để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
Giậm chân tại chỗ
Chạy nhẹ nhàng
Cách thức tổ chức
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung.
Yêu cầu giờ học.
H. Giậm chân tại chỗ đếm theo
nhịp.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc, chuyển đội hình vòng tròn
ngược chiều kim đồng hồ.
Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông.
3. Phần cơ bản:
Trò chơi “ bịt mắt bắt dê”.
Trò chơi “ nhóm bảy nhóm ba”.
G. Nêu tên trò chơi nhắc lại luật
chơi
H. Chọn người đóng vai và điều
kiện chơi trò chơi
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi H nhắc lại luật
chơi
H. Chơi thử
H. Chơi chính thức kết hợp vần
điệu
G. Quan sát nhận xét
H. Đi đều 2 hàng dọc và hát
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
4. Phần kết thúc:
Thứ tư ngày 08 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Tiết 38: TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I. Mục tiêu
Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay
cánh tay, khớp vai.
Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, 35 chiếc khăn để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
Giậm chân tại chỗ
Cách thức tổ chức
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung.
Yêu cầu giờ học.
H. Giậm chân tại chỗ đếm theo
Chạy nhẹ nhàng
nhịp.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc, chuyển đội hình vòng tròn
ngược chiều kim đồng hồ.
Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông.
3. Phần cơ bản:
Trò chơi “ bịt mắt bắt dê”.
Trò chơi “ nhóm bảy nhóm ba”.
G. Nêu tên trò chơi nhắc lại luật
chơi
H. Chọn người đóng vai và điều
kiện chơi trò chơi
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi H nhắc lại luật
chơi
H. Chơi thử
H. Chơi chính thức kết hợp vần
điệu
G. Quan sát nhận xét
H. Đi đều 2 hàng dọc và hát
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
4. Phần kết thúc:
Luyện chữ
Bài 19 : CHỮ HOA P
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết cho H bài 19 : Chữ hoa P
+ Viết đúng đẹp các chữ thường
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC
Cách thức tổ chức
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p)
2.2 Hướng dẫn viết:
a) Luyện viết bài 19:
Chữ hoa P
G. Nêu yêu cầu tiết học
G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ
đúng quy định
G. Uốn nắn sửa sai cho H
G. Quan sát giúp đỡ H yếu
Từ ứng dụng:
Phấn trắng viết bảng
Phong cảnh hùng vĩ
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p)
2.4 Chấm chữa bài ( 5p)
3. Củng cố dặn dò ( 3p)
G. Nêu y/c bài viết
H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
G. Nhắc nhở H tư thế ngồi viết
Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách
trình bày sạch đẹp
G. Thu chấm vài bài.
Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
G. Nhận xét tiết học
Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
Khen những H viết bài đúng, đẹp.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 1 năm 2014
TUẦN 20
Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được Bài thơ : Thỏ thẻ và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
G. Giới thiệu bài trực tiếp
Đọc truyện sau : Hai ngọn gió
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
2.3 Bài tập: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng :
a) Gió Bắc từ đâu đến ?
Từ Bắc Cực băng giá.
Từ châu Phi nóng bức.
Từ những cánh rừng nhiệt đới.
b) Gió Nam từ đâu đến ?
Từ Bắc Cực ấm áp.
Từ Bắc Cực băng giá.
Từ châu Phi nóng bức.
c) Gió Bắc, Gió Nam gắn bó với công việc thế nào ?
Gió Bắc thích châu Phi.
Gió Nam thích Bắc Cực.
Cả hai đều yêu công việc của mình.
d) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ?
rền vang – vang dội.
giá băng – âm áp.
hối hả vội vã.
e) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ?
bay, trèo, ném.
Băng giá , nóng bức, xốp.
Ngọn gió, đỉnh núi, hơi thở.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. Nhận xét
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết2)
I. Mục tiêu
Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người
mất.
Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, sẽ được mọi
người quí trọng.
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ tình huống hoạt động tiết 1
Đồ dùng hoá trang đơn giản khi sắm vai, bài hát bà còng.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
a) Học sinh thực hành cách ứng xử
phù hợp tình huống nhặt được của
rơi .
b) Trình bày tư liệu
củng cố lại nội dung bài học
cho H.
3. Củng cố dặn dò.
G: nêu yêu cầu tiết học
G. Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai
một tình huống.
G: Nêu 3 tình huống
H: Thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
H: thảo luận nhận xét
G: HD H so sánh kq các giải pháp
G: kết luận từng tình huống.
H: Lên trình bày, giới thiệu các tư
liệu đã sưu tầm được.
Lớp trao đổi thảo luận về từng
nội dung, cảm xúc.
G: Nhận xét đánh giá.
G: kết luận chung.
G. Nhận xét giờ học.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
G. Giới thiệu bài
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
3 8= 24 3 7= 21 3 9 = 27
3 10= 30 3 5= 15 3 1 = 3
3 6= 18 3 4 = 12 3 3 = 9
3 2 = 6 2 3 = 6
Bài 2: Số ?
7
21
3
10
3
H. Nêu yêu cầu.
H. Tự làm bài tính trên bảng.
H G. Nhận xét chữa bài 1
. Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào
vở (cả lớp)
H. Nêu yêu cầu và làm bài trong
vở
G. Theo dõi chấm điểm
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
30
Bài 3: Bài giải
Số học sinh bốn nhóm như thế có tất cả là:
3 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
Bài 4: Số ?
a) 2, 4, 6, …, …, …
b) 9, 12, 15, …, …, …
c) 30, 27, 24, …, …, …
3. Củng cố, dặn dò
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
H: Đọc đề toán 1 H G phân
tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán
hỏi gì ?
H: Tự làm bài chữa bài trên
bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết
quả đúng
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Tiết 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
“Dang ngang” Trò chơi : “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu
Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.
Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai
tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V).
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Làm quen với trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu
cầu giờ học.
Đúng vỗ tay hát
H. Đứng vỗ tay và hát.
Ôn bài thể dục phát triển chung Ôn 1 số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
Xoay các khớp
Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông
Trò chơi “ có chúng em”
3. Phần cơ bản:
Ôn đứng hai chân rộng bằng
G. Làm mẫu vừa hô theo nhịp cho H
vai.
tập theo
(hai bàn chân thẳng hướng phía H. Thực hiện
trước) hai tay đưa ra trước sang G. Quan sát uốn nắn cho H
ngang lên cao chếch chữ v Về
TTCB.
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay H. Thực hiện kết hợp vần điệu
“ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Hai....ba!”
nhau”.
4. Phần kết thúc:
G. Quan sát giúp đỡ
Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
Đứng vỗ tay và hát.
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Tiết 40: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
“Dang ngang” Trò chơi : “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu
Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.
Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai
tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V).
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Làm quen với trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu
cầu giờ học.
Đúng vỗ tay hát
H. Đứng vỗ tay và hát.
Ôn bài thể dục phát triển chung Ôn 1 số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
Xoay các khớp
Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông
Trò chơi “ có chúng em”
3. Phần cơ bản:
Ôn đứng hai chân rộng bằng
G. Làm mẫu vừa hô theo nhịp cho H
vai.
tập theo
(hai bàn chân thẳng hướng phía H. Thực hiện
trước) hai tay đưa ra trước sang G. Quan sát uốn nắn cho H
ngang lên cao chếch chữ v Về
TTCB.
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay H. Thực hiện kết hợp vần điệu
“ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Hai....ba!”
nhau”.
G. Quan sát giúp đỡ
Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
Đứng vỗ tay và hát.
H+G. Hệ thống bài học.
4. Phần kết thúc:
G. Nhận xét giờ học.
Luyện chữ
Bài 20 : CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết cho H bài 20 : Chữ hoa Q
+ Viết đúng đẹp các chữ thường
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p)
2.2 Hướng dẫn viết:
a) Luyện viết bài 20 :
Chữ hoa Q
Từ ứng dụng:
Quả xoài ăn rất ngon
Quê hương tươi đẹp
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p)
2.4 Chấm chữa bài ( 5p)
3. Củng cố dặn dò ( 3p)
Cách thức tổ chức
G. Nêu yêu cầu tiết học
G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ
đúng quy định
G. Uốn nắn sửa sai cho H
G. Quan sát giúp đỡ H yếu
G. Nêu y/c bài viết
H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
G. Nhắc nhở H tư thế ngồi viết
Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách
trình bày sạch đẹp
G. Thu chấm vài bài.
Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
G. Nhận xét tiết học
Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
Khen những H viết bài đúng, đẹp.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 1 năm 2014
TUẦN 21
Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được câu truyện : Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường và chọn câu trả
lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau :
Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông ?
Tha rác về lót tổ.
Giúp Mai Hoa lót tổ.
Kiếm lá sồi cho Sáo Đen.
b) Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó kiếm được ?
Giúp các bạn tìm hoa lá đó.
Vui vẻ tặng lại các bạn.
Giúp các bạn làm tổ.
c) Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm ?
Chỉ gài cụm cỏ kiếm được che gió cho bạn.
Chỉ rứt lông trên ngực mình, lót tổ cho bạn.
Làm tất cả những việc trên cho bạn.
d) Các loài chim làm gì khi tổ của Thiên Đường hỏng ?
Chỉ loan tin cho các bạn khác biết.
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. Nhận xét
Chỉ cùng đến xem tổ của Thiên Đường.
Giúp bạn sửa tổ, góp lông dệt áo tặng bạn.
e) Phần in đậm trong câu “Bộ lông nâu của nó xù lên, xơ
xác.” trả lời câu hỏi nào ?
Thế nào ? Làm gì ? Là gì ?
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (tiết 1)
I. Mục tiêu
Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự.
Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn
giản, thường gặp hàng ngày.
Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống
thường gặp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
a. Học sinh biết một số mẫu câu
đề nghị và ý nghĩa của chúng.
KL:
b. Đánh giá hành vi
Biết phân biệt các hành vi nên
làm và không nên làm khi muốn
yêu cầu người khác giúp đỡ.
Cách thức tổ chức
G: nêu yêu cầu tiết học
G. Treo tranh cho H quan sát biết nội
dung tranh vẽ.
G: gt nội dung tranh và hỏi
? Trong giờ học vẽ. Nam muốn
mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy
phán đoán xem Nam sẽ nói gì với
bạn Tâm.
H: Trao đổi Trình bày trước lớp
G: kết luận.
G. Treo tranh yêu cầu cho biết
? Các bạn trong tranh đang làm gì.
? Em có đồng tình với việc làm của
c. Bày tỏ thái độ
bạn không vì sao.
H: thảo luận Trình bày trước lớp
Biết bày tỏ thái độ trước những G: kết luận chung.
hành vi việc làm trong các tình
huống cần đến sự giúp đỡ của
G. Giao phiếu học tập
người khác.
H. Thảo luận Trình bày kết quả
G. KL
3. Củng cố dặn dò.
G. Nhận xét giờ học.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
5 6= 30 5 9= 45 5 3 = 5 4 =
5 8= 40 5 5= 25 3 5 = 4 5 =
5 10= 50 5 1 = 5 5 2= 5 7 =
Bài 2: Tính :
a) 5 7 5 = 35 5 b) 5 9 20 = 45 20
= 30 = 25
c) 5 6 8 = 30 8 b) 5 8 12 = 40 12
= 22 = 28
Bài 3: Bài giải
G. Giới thiệu bài
H. Nêu yêu cầu.
H. Tự làm bài tính trên bảng.
H G. Nhận xét chữa bài 1
. Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào
vở (cả lớp)
H. Nêu yêu cầu và làm bài trong
vở
G. Theo dõi chấm điểm
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
Số nước trong tám bình như thế là:
H: Đọc đề toán 1 H G phân
tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán
hỏi gì ?
H: Tự làm bài chữa bài trên
bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết
quả đúng
5 8 = 40 (l)
Đáp số: 40 l. nước
Bài 4: Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
6 + 5 + 8 = 19 (cm)
Đáp số: 19cm.
3. Củng cố, dặn dò
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Tiết 41: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
Trò chơi “ nhảy ô”
I. Mục tiêu
Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, len cao thẳng hướng).
Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hôngvà
dang ngang.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Làm quen với trò chơi "nhảy ô".
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên.
Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai ...
Cách thức tổ chức
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu
cầu giờ học.
x x x x x
x x x x x x
x x x x x
G. Làm mẫu vừa hô theo nhịp cho H
3. Phần cơ bản:
Ôn đứng hai chân rộng bằng vai.
(hai bàn chân thẳng hướng phía trước)
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
Thi một trong hai động tác trên xem tổ
nào có nhiều người đi đúng.
Trò chơi “ nhảy ô”.
tập theo
H. Thực hiện
G. Quan sát uốn nắn cho H
G. Làm mẫu
H. Thực hiện
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
H. Thực hiện
“ nhảy ô”
G. Quan sát giúp đỡ
Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
4. Phần kết thúc:
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Tiết 42: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
Trò chơi “ nhảy ô”
I. Mục tiêu
Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, len cao thẳng hướng).
Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hôngvà
dang ngang.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Làm quen với trò chơi "nhảy ô".
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên.
Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
Cách thức tổ chức
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu
cầu giờ học.
x x x x x
x x x x x x
hông, vai ...
3. Phần cơ bản:
Ôn đứng hai chân rộng bằng vai.
(hai bàn chân thẳng hướng phía trước)
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
Thi một trong hai động tác trên xem tổ
nào có nhiều người đi đúng.
Trò chơi “ nhảy ô”.
x x x x x
G. Làm mẫu vừa hô theo nhịp cho H
tập theo
H. Thực hiện
G. Quan sát uốn nắn cho H
G. Làm mẫu
H. Thực hiện
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
H. Thực hiện
“ nhảy ô”
G. Quan sát giúp đỡ
Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
4. Phần kết thúc:
Luyện chữ
Bài 21 : CHỮ HOA R
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết cho H bài 21 : Chữ hoa R
+ Viết đúng đẹp các chữ thường
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p)
2.2 Hướng dẫn viết:
Cách thức tổ chức
G. Nêu yêu cầu tiết học
G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ
đúng quy định
G. Uốn nắn sửa sai cho H
G. Quan sát giúp đỡ H yếu
a) Luyện viết bài 21:
Chữ hoa R
Từ ứng dụng:
Rêu phong cổ kính
Ríu rít chim ca
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p)
2.4 Chấm chữa bài ( 5p)
3. Củng cố dặn dò ( 3p)
G. Nêu y/c bài viết
H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
G. Nhắc nhở H tư thế ngồi viết
Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách
trình bày sạch đẹp
G. Thu chấm vài bài.
Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
G. Nhận xét tiết học
Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
Khen những H viết bài đúng, đẹp.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 1 năm 2014
TUẦN 22
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được câu truyện : Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường và chọn câu trả
lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC (5 phút)
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Cách thức tổ chức
G. Kiểm tra
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
Đọc truyện sau :
Lớn nhất và nhỏ nhất
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Đà điểu châu Phi cao …
2,5m 5m 0,5m
b) Đà điểu châu Phi chạy với tốc độ …
2,5km/giờ 5km/giờ 50km/giờ
c) Chim ruồi Cuba dài …
0,5cm 5cm 50cm
d) Chim ruồi Cuba nặng …
2g 5g 50g
e) Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng đà
điểu ?
14 quả 18 quả 4000 quả
g) Bộ phận in đậm trong câu “Trứng chim ruồi là trứng bé
nhất.” ?
Là gì ? Làm gì ? Thế nào ?
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường
gặp hàng ngày.
Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp
hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra.
Cách thức tổ chức
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
a. Liên hệ
H biết tự đánh giá việc sử dụng lời
yêu cầu đề nghị của bản thân.
KL:
b. Đóng vai
H thực hành nói lời yêu cầu đề nghị
lịch sự khi sự muốn nhờ người khác
giúp đỡ.
TH1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi
chơi vào ngày chủ nhật.
TH2:Em muốn hỏi thăm chú công an
đường đi đến nhà một người quen.
KL:
c. Trò chơi : “văn minh lịch sự”
Thực hành nói lời đề nghị
KL chung: Biết nói lời yêu cầu đề nghị
phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3. Củng cố dặn dò.
G: nêu yêu cầu tiết học
? Những em nào đã biết nói lời yêu cầu
đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
H: Tự liên hệ
G: khen những H đã biết thực hiện bài
học.
G. Nêu tình huống
H: thảo luận đóng vai
Trình bày trước lớp
G: kết luận chung.
H. Nhắc lại
G. Phổ biến trò chơi
H. thực hiện trò chơi
G. Nhận xét, đánh giá.
H. luân phiên nhau làm chủ trò.
G. KL
H. Nhắc lại
G. Nhận xét giờ học.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
G. Giới thiệu bài
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
2 4= 8 2 9= 18 2 5 = 10 2 1 = 2
8: 2 = 4 18: 2= 9 10: 2= 5 2: 2 = 1
2 3= 6 2 10= 20 2 8 = 16 2 7 = 14
6: 2 = 3 20: 2= 10 16: 2= 8 14: 2 = 7
2 6= 12 2 2 = 4
12: 2 = 6 4: 2 = 2
Bài 2: Bài giải
Số bông hoa trong mỗi lọ có là:
H. Nêu yêu cầu.
20 : 2 = 10 (bông hoa)
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
Đáp số: 10 bông hoa.
H. Tự làm bài tính trên bảng.
H G. Nhận xét chữa bài 1
. Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào
vở (cả lớp)
H. Nêu yêu cầu và làm bài trong
vở
G. Theo dõi chấm điểm
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
Bài 3: Nối phép chia với kết quả thích hợp:
14 : 2 18 : 2
5 7 9 8 6
H: Đọc đề toán 1 H G phân
tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán
hỏi gì ?
10 : 2 16 : 2 12 : 2 H: Tự làm bài chữa bài trên
bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết
Bài 4: Đố vui:
quả đúng
3. Củng cố, dặn dò
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 11 tháng2 năm 2014
Thể dục
Tiết 43: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
Trò chơi “ nhảy ô”
I. Mục tiêu
Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang
ngang.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, kẻ hai vạch thẳng để tập
Các ô để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông....
Đi đều theo 2 4 hàng dọc.
* Ôn một số động tác của bài TDPTC
Trò chơi : Diệt các con vật có hại.
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu
cầu giờ học.
x x x x x
x x x x x x
3. Phần cơ bản:
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
Trò chơi “ nhảy ô”.
4. Phần kết thúc:
Đi đều theo 2 4 hàng dọc và hát.
Một số động tác thả lỏng.
x x x x x
H. Thực hiện
H. Thực hiện
G. Quan sát uốn nắn cho H
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
H. Thực hiện
G. Quan sát giúp đỡ
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
Thể dục
Tiết 44: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
Trò chơi “ nhảy ô”
I. Mục tiêu
Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường
Chuẩn bị 1 còi, kẻ hai vạch thẳng để tập
Các ô để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông....
Đi đều theo 2 4 hàng dọc.
* Ôn một số động tác của bài TDPTC
Trò chơi : Diệt các con vật có hại.
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu
cầu giờ học.
x x x x x
x x x x x x
3. Phần cơ bản:
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
Trò chơi “ nhảy ô”.
x x x x x
H. Thực hiện
H. Thực hiện
G. Quan sát uốn nắn cho H
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
H. Thực hiện
G. Quan sát giúp đỡ
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 2 năm 2014
4. Phần kết thúc:
Đi đều theo 2 4 hàng dọc và hát.
Một số động tác thả lỏng.