Ngày soạn: 9 /12/ 2017
Lớp 7A, ngày giảng: /12/ 2017. Kiểm diện:
Lớp 7B, ngày giảng: /12/ 2017. Kiểm diện:
Tiết 35
ÔN TẬP LÝ THUYẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trong đề cương ôn
tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt và trung thực.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực:
Biết tự giải quyết vấn đề, tự tin.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá trực tiếp qua giờ học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: SGK, giáo án.
Học sinh: SGK, vở ghi.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (23’)
GV: Nêu các câu hỏi ôn tập và yêu
cầu các nhóm thảo luận:
1) Chương trình bảng tính là gì?
2) Hãy nêu tính năng chung của chương
trình bảng tính?
3) Màn hình của Excel có những công
HS: thảo luận theo nhóm và trả lời
các câu hỏi.
I. Lý thuyết
1) Chương trình bảng tính là phần
mềm được thiết kế để giúp ghi lại và
trình bày thông tin dưới dạng bảng,
thực hiện các tính toán cũng như xây
dựng các biểu đồ biểu diễn một cách
trực quan các số liệu có trong bảng.
2) Khả năng tính toán và sử dụng các
hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu,
tạo biểu đồ
3) Thanh công thức, bảng chọn Data,
trang tính.
4) Có viền màu đen đậm.
5) Nháy vào biểu tượng Excel có trên
màn hình nền
6) File Save
.XLS
7) Nháy vào nút lệnh
8) Hộp tên, khối, thanh công thức
9) Cho biết nội dung của ô được chọn
10) Dữ liệu số, dữ liệu kí tự
11) File New ho ặc nh áy vào nút lệnh
New trên thanh công cụ
12) Nháy vào nút lệnh Open
13) File Save as
14) Chọn ô cần nhập công thức, gõ dấu
"=", nhập công thức, nhấn Enter
15) Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và
hàng mà ô đó nằm trên
16) Hàm là công thức được định nghĩa
từ trước.
17) SUM, AVERAGE, MAX, MIN
18) Di chuyển, sao chép, chèn, xoá,
điều chỉnh độ rộng, độ cao.
cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng
tính?
4) Ô tính đang được kích hoạt có gì
khác biệt so với các ô tính khác?
5) Nêu các các khởi động Excel mà em
Biết?
6) Để lưu kết quả làm việc của Excel
ta thực hiện lệnh gì? Hoặc nháy vào
nút lệnh nào? Các tệp do bảng tính do
Excel tạo ra và ghi lại có phần đuôi
mặc định là?
7) Để thoát khỏi Excel ta làm ntn?
8) Hãy liệt kê các thành phần chính của
trang tính?
9) Hãy nêu vai trò thanh công thức của
Excel?
10) Hãy nêu các dạng dữ liệu mà Excel
có thể xử lí? Lấy ví dụ?
11) Để mở bảng tính mới ta làm như
thế nào?
12) Để mở bảng tính đã được lưu trên
máy tính ta làm ntn?
13) Để lưu bảng tính đã có trên máy
tính với một tên khác ta làm ntn?
14) Nêu các bước nhập công thức?
15) Thế nào là địa chỉ của một ô? Lấy
VD.
16) Hàm trong chương trình bảng tính
là?
17) Kể tên một số hàm trong chương
trình bảng tính mà em Biết? Viết cú
pháp của từng hàm?
18) Nêu các thao tác có thể thực hiện
với các ô tính, khối, hàng, cột?
Hoạt động 2: BÀI TẬP (20’)
GV: Nêu các câu hỏi trong SGK để
HS thảo luận theo nhóm
HS: Thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
GV: 1 3 trang 31; 1 3 trang 44 SGK.
HS: Trả lời.
GV: Quan sát HS thảo luận nhóm
GV: Gọi đại diện của từng nhóm trả
lời câu hỏi.
GV: Gọi nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án.
II. Bài tập: SGK
1 3 trang 31; 1 3 trang 44 SGK
1) c) Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp
nên không hiển thị hết chữ số.
2) d) =SUM (5,A3,B1)
3)
a) 1 ; b) 2; c) 6; d) 1; e) 1; f)1
1)
b) Nháy chuột trên thanh công thức
c) Nháy đúp chuột trên ô tính và sửa dữ
liệu.
3. Củng cố Dặn dò: (2’)
Xem trước các bài tập trong SGK.
Tiết sau ôn tập học kì I tiếp.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................