Ngày soạn: 19/10/2019
Lớp 7A, ngày giảng: 21/10/ 2019. Kiểm diện:………………………..
Lớp 7B, ngày giảng: 21 /10/ 2019. Kiểm diện:………………………..
Tiết 18
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết nhu cầuđiều chỉnh độ rộng cột,độ cao hàng.
2. Kĩ năng:
Biết cách điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực:
Trau dồi các phẩm chất linh hoạt, tự lập, tự tin.
Năng lực: Thao tác với bảng tính.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
Cách sao chép và di chuyển dữ liệu?
Cách sao chép công thức?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá bằng nhận xét thông qua quan sát trong giờ học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, SGK, phòng máy.
HS: Đồ dùng học tập, SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nêu cách để điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng?
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: CHÈN THÊM HOẶC XÓA CỘT VÀ HÀNG (15’)
GV: yêu cầu HS quan sát hai trang tính HS: quan sát, suy nghĩ và trả lời.
2. Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng.
minh hoạ như hình 38 SGK và nhận xét
HS: trang tính hình 38b được trình bày a) Chèn thêm cột hoặc hàng.
về hai trang tính
rõ hơn.
Nháy chọn một cột/hàng.
GV: trang tính nào được trình bày rõ HS: lắng nghe.
ràng hơn?
Mở bảng chọn Insert và chọn
Columns/Rows.
b) Xoá cột hoặc hàng:
GV: trong quá trình lập trang tính ta
thường chèn thêm các cột và các hàng
vào vùng để nhập dữ liệu hoặc xoá bớt HS: quan sát và lắng nghe.
các cột hay các hàng không cần thiết.
Chọn các cột cần xoá.
Mở bảng chọn Edit và chọn lệnh
Delete.
GV: giới thiệu cách chèn thêm một
HS: cột trống sẽ được chèn bên trái cột
cột/hàng trong trang tính:
được chọn.
+ Nháy chọn một cột/hàng.
HS: cột trống sẽ được chèn ở bên trên
+ Mở bảng chọn Insert và chọn cột được chọn
Columns/Rows.
+Sau bước chọn Insert Columns th ì một
HS: thực hành.
cột trống sẽ được chèn ở bên phải hay
HS: quan sát và lắng nghe.
bên trái cột được chọn?
GV: sau bước chọn Insert Rows th ì
một cột trống sẽ được chèn ở bên trên
hay bên dưới cột được chọn?
GV: chốt lại câu trả lời của HS.
GV: gọi HS thực hành các thao tác vừa
nêu trên máy tính
GV: Giới thiệu cách xoá cột hoặc hàng:
Hoạt động 2: SAO CHÉP VÀ DI CHUYỂN DỮ LIỆU (10’)
GV: giới thiệu sao chép và di chuyển HS: quan sát và lắng nghe
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu.
dữ liệu là một ưu điểm khi làm việc với
a) Sao chép nội dung ô tính
máy tính và phần mềm
HS: sao chép và di chuyển dữ liệu giúp b) Di chuyển nội dung ô tính
GV: nêu ưu điểm của sao chép và di
tiết kiệm thời gian và công sức.
chuyển?
HS: các nút lệnh Copy, Cut, Paste.
HS: lắng nghe, quan sát.
HS: tìm hiểu và trả lời.
GV: Khi soạn thảo văn bản ta đã được
làm quen với các khả năng này thông qua HS: lắng nghe.
các nút lệnh nào?
GV: chương trình bảng tính cũng có các
nút lệnh tương tự, lấy ví dụ và yêu cầu
HS quan sát .
GV: nêu các thao tác sao chép dữ liệu?
HS: thực hành theo hướng dẫn.
Lưu ý: sau khi nháy vào nút lệnh Copy HS: trả lời đồng thời thực hành .
một đường biên chuyển động quanh ô có
nội dung được sao chép xuất hiện. Sau
khi nháy vào nút lện Paste đường biên đó
vẫn còn đề sao chép tiếp nội dung qua ô
đó khác. Nhấn phím Esc nếu muốn loại
bỏ đường biên đó
GV: lấy ví dụ để HS quan sát .
GV: yêu cầu các nhóm thực hành một
số thao tác.
GV: tương tự đề di chuyển nội dung
của ô tính ta làm như thế nào?
Hoạt động 3: SAO CHÉP CÔNG THỨC (10’)
GV: Khi sao chép công thức các địa chỉ HS: lắng nghe.
ô và khối trong công thức sẽ được điều
chỉnh thích hợp một cách tự động để cho
các kết quả tính toán đúng.
HS: quan sát.
4. Sao chép công thức:
a) Sao chép nội dung các ô có công thức.
b) Di chuyển các ô có công thức.
HS: hình 45a minh hoạ trang tính, trong
ô A5 có 200, trong ô D1 có 150 và trong ô
GV: yêu cầu HS quan sát hình 45a, 45b
B3 có công thức: =A5+D1.
và mô tả hình 45 a?
HS: kết quả của ô C6 khác với ô B3.
GV: nếu em sao chép nội dung của ô B3
vào ô C6 thì kết quả ở ô C6 như thế nào? Công thức ở ô C6 là: =B8+E4.
GV: lấy ví dụ minh hoạ.
GV: hướng dẫn HS quan sát công thức HS: lắng nghe.
ở ô C6?
HS quan sát.
Quan sát vị trí tương đối của các ô A5 và
D1 so với ô B3 trong công thức (1) cũng
giống vị trí tương đối của các ô B8 và E4
so với ô C6 trong công thức (2).
HS: địa chỉ của các ô trong công thức
không thay đổi.
GV: Đưa ra kết luận.
GV: cho HS đọc ví dụ và quan sát hình
46a và hình 46b và RT ra nhận xét.
GV: yêu cầu HS quan sát hình 47a, 47b.
GV: khi di chuyển nội dung các ô có
chứa địa chỉ thì địa chỉ các ô trong công
thức như thế nào?
GV: lưu ý cho HS.
3. Củng cố Dặn dò: (5’)
Xem lại lí thuyết.
Xem trước nội dung bài thực hành 5.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................
........................................................................................................................................