Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BOD:
Nhu cầu oxy sinh hóa
COD:
Nhu cầu oxy hóa học
TSS:
Chất rắn lơ lửng
DO:
Nồng độ oxy hòa tan
BVTV:
Bảo vệ thực Vật
QCVN:
Quy chuẩn Việt Nam
PCCC:
Phòng cháy chữa cháy
UBND:
Ủy Ban Nhân Dân
WHO:
Tổ chức Y tế Thế giới
CTNH:
Chất thải nguy hại
1
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
2
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
MỞ ĐẦU
Đồng Nai là một tỉnh nông nghiệp với các loại cây ăn trái và cây công nghiệp.
Tại đây, nền nông nghiệp là tiền đề thúc đẩy sự phát triển của các ngành công
nghiệp chế biến. Vì thế loại hình kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp trở nên phổ biến. Nắm bắt
được nhu cầu sử dụng các tiến bộ khoa học vào nông nghiệp để tăng năng xuất, cơ
sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, phân bón Nguyễn Đức Cảnh được
thành lập với tên kinh doanh Hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh.
Hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh hoạt động tại ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo,
huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Hoat đông theo Giây ch
̣
̣
́
ưng nhân đăng ky
́
̣
́ kinh
doanh hộ kinh doanh cá thể, sô:
́ 47K8001175 đăng ky lân đâu ngay
́ ̀ ̀
̀ 19/05/2006 do Uỷ
ban Nhân dân huyện Cẩm Mỹ cấp, ngày 27/01/2011.
Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: số 392/2012 mang tên
Nguyễn Đức Cảnh do sở Nông Nghiệp và PTNT Chi Cục bảo vệ thực vật Đồng
Nai cấp, ngày 28 tháng 02 năm 2012.
Tình trạng hiện tại của Hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh được xếp vào mục
a, khoản 1 Điều 15 (Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường) của Thông tư số
01/2012/TTBNTMT ngày 16/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án
bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Nên
nay hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh làm đề án này trình lên cơ quan có thẩm
quyền xem xét, hướng dẫn, giúp đỡ để có thể thực hiện tốt đề án bảo vệ môi
trường này.
3
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1.
Tên cơ sở
Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật , phân bón Nguyễn Đức Cảnh.
1.2.
Chủ cơ sở
Ông Nguyễn Đức Cảnh, Chủ hộ.
Địa chỉ liên hệ 607 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng
Nai.
Số điện thoại liên hệ: 0613.718 298
1.3.
Vị trí địa lý của cơ sở
Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón Nguyễn Đức Cảnh tại địa
chỉ 607 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
Vị trí cơ sở có tứ cận tiếp giáp như sau:
Phía trước tiếp giáp: mặt đường liên xã (khoảng 10m);
Phía sau tiếp giáp: vườn cây ăn trái (khoảng 50m);
Phía bên trái tiếp giáp: nhà hàng xóm (khoảng 0,5m);
Phía bên phải tiếp giáp: nhà hàng xóm (khoảng 0,5m).
(Sơ đồ vị trí cơ sở được đính kèm trong phần phụ lục)
1.4.
Quy mô và thời gian hoạt động của cơ sở
Quy mô:
2
Cơ sở kinh doanh được xây dựng trên phân diên tich đât 234 m
̀
̣ ́
́
thuôc th
̣ ửa đât́
sô 440, t
́
ơ ban đô sô 14 co đia chi t
̀ ̉
̀ ́
́ ̣
̉ ại âṕ Nam Hà, xã Xuân Bảo, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh
Đồng Nai. Cơ sở kinh doanh các mặt hàng sau: mua bán thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón, nông cụ đồ sắt, điện gia dụng, hạt giống, ống nước,
4
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Tổng diện tích cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón là: 150 m 2.
Trong đó kho chứa thuốc bảo vệ thực vật 36 m2 được xây dựng với tường gach,
̣
mái tôn và có hệ thống thoát khí tốt nhằm hạn chế tối đa các hơi dung môi từ hóa
chất BVTV.
Công suất kho chứa và cơ sở kinh doanh:
+ Thuốc bảo vệ thực vật: 1 tân. Trong đo:
́
́
Thuôc tr
́ ư co
̀ ̉
300 kg
Thuôc tr
́ ư sâu
̀
200 kg
Thuôc bon la
́ ́ ́
200 kg
Thuôc tr
́ ư bênh
̀ ̣
300 kg
+ Phân bón: 5 tấn
Các mặt hàng thuốc BVTV của cơ sở luôn tuân thủ theo thông tư số 21/2013
TTBNNPTNT về việc ban hành danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản
xuất, kinh doanh ở Việt Nam .Tuyệt đối không buôn bán các mặt hàng TBVTV cấm
sử dụng.
Quy trình hoạt động của cửa hàng
Thuyết minh quy trình
Dựa vào nhu cầu sử dụng (mùa vụ của vùng sản xuất ) mà của hàng lập kế
hoạch mua thuốc về để phục vụ cho bà con để tránh tồn dư và hết hạn sử dụng.
Sau khi lên đơn hàng thì cơ sở sẽ yêu cầu các đơn vị cung cấp thuốc TBVTV vận
5
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
chuyển tới cơ sở từ đó sẽ phân loại và lưu trữ tại kho của cơ sở. cuối cùng cơ sở
sẽ hướng dẫn và bán lại cho người dân sử dụng.
Công nhân: 1 người
Cơ sở đi vào hoạt động từ tháng 5/2006.
Nhu cầu sử dụng điện:
Cơ sở sử dụng nguồn điện do Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
cấp với lượng sử dụng trung bình 200 kw/tháng. (Căn cứ hóa đơn tiền điện các
tháng gần đây do Hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh cung cấp). Tuy nhiên số liệu
trên chỉ có giá trị tham khảo vì đây là lượng điện tiêu thụ chung cho cả gia đình.
Riêng cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật chỉ sử dụng nguồn điện với mục
đích chiếu sáng và lượng sử dụng không đáng kể.
Nhu cầu sử dụng nước:
Cơ sở sử dụng nguồn nước thủy cục từ giếng khoan với lượng khai thác
khoảng 1 m3/ngày sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của gia đình là chính. Lượng
nước sử dụng riêng cho cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật là lượng nước cần
cho nhu cầu sinh hoạt của 1 công nhân làm việc taị cơ sở. Ước tính lượng nước sử
dụng là 120 lít/người/ngày.
6
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
CHƯƠNG 2: NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ
2.1.
Nguồn chất thải rắn hữu cơ và vô cơ không nguy hại.
Đối với cơ sở thì chất thải rắn thông thường chủ yếu là rác thải từ quá trình
sinh hoạt của chủ cơ sở,công nhân và khách mua hàng, tính chất của chất thải rắn
là chất thải rắn sinh hoạt.
Lượng chất thải rắn phát sinh được tính:
0,5 kg/người/ngày x 1 người = 0.5 kg/ ngày.
Bảng 2.1 Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần rác
Tỷ lệ ( % )
Giấy bìa
30
Chất hữu cơ dễ phân hủy
25
Thủy tinh
12
Chất dẻo
10
Kim loại
6
Chất sợi
2
Các chất khác
15
Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường
Lượng chất thải không nhiều nhưng không được quản lý tốt sẽ gây tác động
xấu cho môi trường và môi trường cho vi khuẩn lây lan các bệnh do côn trùng
(chuột, gián, ruồi … ) ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Ngoài ra còn gây ra
mùi hôi thối gây mất vệ sinh và ảnh hưởng đến cuộc sống con người cũng như mỹ
quan của cửa hang.
̀
Biện pháp xử lý:
7
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở và sinh hoạt của
công nhân được phân loại tại nguồn. Tai c
̣ ửa hang co bô tri cac thung thu gom rac
̀
́ ́ ́ ́
̀
́
thai.
̉
Rác thải được phân ra:
+ Rác thải hữu cơ: lượng rác thải này được thu gom vào thùng rác lớn có nắp
đậy đặt tai c
̣ ửa hang. Ch
̀
ủ cơ sở hợp đồng với HTX dịch vụ vệ sinh môi trường
Cẩm Mỹ thu gom và xử lý. Tần suất thu gom 1 ngày 1 lần.
+ Rác thải tái chế được bao gồm: giấy, báo, chai nhựa, lon … các loại chất
thải này được thu gom vào thùng rác có nắp đậy và bán cho hộ thu mua phế liệu.
2.2.
Nguồn chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại được có thể phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở
và được phân theo hai loại khác nhau gôm:
̀
Loại 1 gồm:
Bóng đèn chiêu sang;
́ ́
Pin thải;
Bình ắc quy
Sẽ được thu gom riêng vào thùng rác có nắp đậy để đơn vị thu gom đem đi
chôn lấp an toàn
Loại 2 gồm:
Chai, lọ, bao bì đựng thuốc BVTV bị vỡ, rách
Sẽ được thu gom vào thùng rác có nắp đậy để đơn vị thu gom mang đi tiêu
hủy bằng cách đốt ở nhiệt độ trên 11100C bằng lò đốt an toàn.
Tuy nhiên, hoạt động của Cơ sở hiện chưa phát sinh rất ít chất thải nguy
hại. Cơ sở luôn cân đối nhu cầu tiêu dùng và nhập hàng về với số lượng thích hợp
để tránh hàng để quá lâu và hết hạn. Cơ sở cũng thường xuyên kiểm kê lượng hàng
tồn kho để kịp thời phát hiện những mặt hàng gần hết hạn và nhanh chóng xử lý
bằng cách bán cho người dân có nhu cầu sử dụng ngay hoặc báo cho công ty sản
xuất, đơn vị phân phối để có hướng giải quyết phù hợp tránh gây ảnh hưởng đến
môi trường.
8
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Trong quá trình hoạt động nếu có phát sinh chất thải chúng tôi sẽ thực hiện
thu gom, lưu giữ và đăng ký theo đúng quy định tại Thông tư 12/2006/TTBTNMT
ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải
nguy hại
2.3.
Nguồn chất thải lỏng
2.3.1. Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng cơ sở sẽ cuốn theo đất cát,
rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng
nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn
nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn theo WHO
như sau:
Tổng Nitơ
:
0,5 1,5 mg/l
Phospho
:
0,004 0,03 mg/l
Nhu cầu oxi hoá học (COD)
:
1020 mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
:
1020 mg/l
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch, vì vậy có thể tách
riêng đường nước mưa ra khỏi nước thải.
Biện pháp đã áp dụng:
Bố trí máng thu nước mưa có lưới chắn rác trước khi nước mưa tự thấm
vào lòng đất;
Thường xuyên quét dọn khu vực xung quanh và vệ sinh đường ống.
2.3.2. Nước thải trong quá trình hoạt động của dự án
Hiện tại cửa hang đã đi vào ho
̀
ạt động ổn định, với số lượng công nhân 2
người. Nước thải sinh hoạt phát sinh bằng 100% nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của
2 công nhân. Như vậy lượng nước thải sinh hoạt là 0,24 m3/ngày.
9
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Dựa trên số liệu của Tổ chức Y tế thế giới về tải lượng các chất ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt tính trên đầu người, tải lượng các chất ô nhiễm có thể
phát sinh tại cửa hang do quá trình sinh ho
̀
ạt của công nhân được trình bày trong
bảng 2.2 dưới đây:
Bảng 2.2 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải
Hệ số ô nhiễm
QCVN
Chất ô Hệ số ô nhiễm
Tải lượng Nồng độ
(g/người/8h/ngày
14:2008/BTNMT
nhiễm (g/người/ngày)
(kg/ngày)
(mg/l)
)
(cột B)
BOD5
45 ÷ 54
15 ÷ 18
3,9 ÷ 4,7
203 ÷243
50
TSS
70 ÷ 145
23 ÷ 48
6,1 ÷ 12,6
316 ÷ 654
100
Tổng N
6 ÷ 12
2 ÷ 4
0,5 ÷ 1,0
27,1 ÷ 54,2
50
Amoni
2,3 ÷ 4,8
0,8 ÷ 0,6
0,2 ÷ 0,2
10,4 ÷ 8,1
10
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm tính theo WHO – Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm
môi trường đất, nước, không khí – Tập I, Geneva, 1993; QCVN 14:2008/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B).
So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT (mức B) cho thấy nồng độ các chất ô
nhiễm có trong nước thải sinh hoạt đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Nếu thải trực
10
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
tiếp ra môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm hàm lượng oxy có
trong nước, giảm khả năng tự làm sạch của nước.
+ Tác động của chất hữu cơ: các chất hữu cơ trong nước sẽ giảm nồng độ
oxy trong nước dưới 50% bảo hòa có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển tới
tôm, cá và một số loài thủy sinh. Oxy hòa tan giảm làm ảnh hưởng đến tài nguyên
thủy sinh còn ảnh hưởng đến quá trình tự làm sạch của nước.
+ Tác động của chất rắn lơ lửng: Sự có mặt của chất rắn lơ lửng sẽ hạn chế
sự phát tán ánh sáng đến tầng nước gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của
tảo, rong, rêu … Gây ảnh hưởng gián tiếp đến các động vật thủy sinh. Các chất rắn
lơ lửng ảnh hưởng đến sự phát triển của cá.
+ Tác động của chất dinh dưỡng: sự dư thừa của chất dinh dưỡng dẫn đến
bùng nổ các loài tảo. Sự phân hủy của tảo hấp thụ rất nhiều oxy, thiếu oxy các
thành phần khác trong nước sẽ lên men và bốc mùi hôi thối. Ngoài ra, quá trình nổi
trên mặt nước của Tảo tạo thành lớp màng khiến cho tầng nước phía dưới không
có ánh sáng và thiếu oxy. Lúc này quá trình quang hợp của thực vật phía dưới suy
giảm. Nồng độ của Nitơ cao hơn 1mg/l và photpho cao hơn 0,01mg/l tại các dòng
chảy chậm tạo điều kiện tảo nở hoa (hiện tượng phú dưỡng hóa), tác động xấu
đến chất lượng nước và ảnh hưởng đến công trình cấp nước.
Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh:
Trong quá trình hoạt động của cửa hang thì l
̀
ượng khách không ổn định, công
nhân sử dụng nước ít (2 công nhân). Nước thải phát sinh trong quá trình vệ sinh của
công nhân. Nước thải có tính chất là nước thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt chứa
nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, ngoài ra còn có cả các thành phần vô
cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước
thải bao gồm các hợp chất như protein(4050%); hydrat cacbon(4050%). Nồng độ
chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150 450mg/l theo
trọng lượng khô. Có khoảng 2040% chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học.
Quy trình xử lý của nước thải sinh hoạt được mô tả như sau: Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân hủy cặn lắng. Bể cho phép
11
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
tăng thời gian lưu bùn, nhờ hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại
giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước
thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và
ngăn cặn lơ lửng trôi theo nước. Cặn lắng ở trong bể dưới ảnh hưởng của các vi
sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí và
một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Do thời gian nước lưu lại trong bể lớn
nên hiệu quả lắng khá tốt. Cặn lắng được giữ lại trong bể khoảng 36 tháng. Hiệu
suất xử lý của bể đạt 60 – 70%.
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý hoạt động bể tự hoại 3 ngăn
Bể tự hoại được xây dựng 3 ngăn với: Hai ngăn chống thấm được xây dựng
bằng gạch đáy bê tông cốt thép, ngăn thứ 3 là ngăn lọc được xây dựng bằng gạch
đáy không chống thấm và bố trí lớp vật liệu lọc bao gồm đá lớn, đá 4x6, vôi cục và
cát mịn. Nước sau khi được xử lý tại 2 ngăn xử lý sinh học được cho qua ngăn lọc.
Hình 2.2: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải
Nước sau xử lý đạt Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT, cột B và tự thấm vào khu vực đất của chủ cơ sở.
2.4.
Nguồn chất thải khí
2.4.1. Các nguồn phát sinh khí thải:
+ Hơi dung môi phát sinh từ khu vực lưu trữ thuốc BVTV tại cửa hàng :
Tất cả các sản phẩm từ thuốc BVTV của cửa hàng sau khi nhập về từ các
đơn vị cung cấp, sẽ được kiểm traa bốc xếp chuyển vào khu vực lưu trữ thuốc
12
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
BVTV tại cửa hàng. ở công đoạn này , các loại hóa chất và hơi dung môi hữu cơ có
trong thuốc BVTV tiếp tục phát tán vào không khí nhưng với nồng độ rất thấp.
Đồng thời hơi dung môi thoát ra từ cửa hàng chỉ mang tính chất sự cố bao gồm các
lý do sau:
Quá trình vận chuyển các thùng chứa sản phẩm thuốc BVTV tại khu vực của
cửa hàng.
Nút chai lọ, bao bì chứa sản phẩm không được đóng chặt, kín;
Các sản phẩm khi lưu trữ càng lâu sẽ càng thất thoát hơi dung môi vào môi
trường, tốc độ bay hơi phụ thuộc vào áp suất hơi thuốc đó và điều kiện môi
trường.
Các dung môi thuộc các nguồn gốc, chủng loại khác nhau tồn lưu trong
không khí, có thể tác dụng với nhau, tạo ra các chất khí khác nhau;
Hệ thống thông thoáng của kho chứa không đạt yêu cầu và theo quy định, làm
tồn lưu nhiều hơi khí độc hại;
Các dụng cụ, thiết bị lưu trữ, vận chuy ển va trạm v ới các thùng chứa thuốc
BVTV thành phẩm gây đổ vỡ chai lọ, bao bì, thùng chứa làm phát tán hơi
dung môi.
Các nguồn phát sinh này nếu không có biện pháp giảm thiểu sẽ làm ảnh
hưởng tới sức khẻo của con người, các vấn đề về sức khẻo liên quan tới thuốc
BVTV là quá trình của sự tiếp xúc, chủ yếu thông qua một số con đường sau: Hô
hấp; Tiêu hóa; Da. Các con đường nhiễm độc rất khác nhau đối với từng loại thuốc
BVTV, ví dụ: Dichlorvos (DDVP) dễ bay hơi và dễ nhiễm qua đường hô hấp; hoặc
Chlorpyrisfos lại dễ lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
Tuy nhiên các sản phẩm mà cơ sở nhập về luôn đảm bảo nguyên chai,
nguyên gói, nguyên thùng theo đúng chủng loại mẫu mã của đơn vị sản xuất và
cung cấp, nên vấn đề có thể gây phát tán ô nhiễm không khí tại cửa hàng có thể
giảm thiểu và khắc phục nhanh chóng.
+ Nguồn phát sinh từ phương tiện giao thông:
13
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Dự án đi vào hoạt động, nguồn khí thải phát sinh chính từ động cơ lưu
chuyển chủ yếu là phương tiện giao thông của nhân viên và khách hàng, xe tải nên
lượng khí thải phát sinh do giao thông không nhiều và không thường xuyên. Tuy
nhiên, chủ cơ sở đã có khu vực đậu xe hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho phương
tiện di chuyển, tránh gây ô nhiễm môi trường tại khu vực.
Bảng 2.3. Hệ số ô nhiễm từ xe máy.
Hệ số ô nhiễm
Xe 2 thì
Khí thải
Xe 4 thì
g/km
kg/tấn nhiên liệu
g/km
kg/tấn nhiên liệu
SO2
0,6*S
20*S
0,76*S
20*S
NOx
0,08
2,7
0,3
8
CO
22
730
20
525
VOC
12
500
3
80
Nguồn: tài liệu đánh giá nhanh của WHO,1993
14
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Trong đó S là Lưu hùynh, theo Petrolimex, hàm lượng của S có trong xăng là
0,25%
Bảng 2.4. Tải lượng ô nhiễm theo trọng tải xe.
Tải lượng ô nhiễm theo trọng tải xe(g/km)
Chất gây ô
Tải trọng < 3,5
nhiễm
tấn
Trong thành phố
Tải trọng 3,5 tấn – 16 tấn
Trong thành
Trong thành
phố
phố
Trong thành phố
SO2
1,16*S
0,84*S
4,29*S
4,15*S
NOx
0,7
0,55
1,18
1,44
CO
1
0,85
6,0
2,9
VOC
0,15
0,4
2,6
0,8
Bụi
0,2
0,15
0,3
0,9
Nguồn: tài liệu đánh giá nhanh của WHO,1993
15
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Do lượng xe ra vào không đáng kể nên lượng khí thải này không ảnh hưởng
nhiều đến môi trường không khí xung quanh.
Môi trường không khí bên trong cửa hang ch
̀
ứa chịu ảnh hưởng chủ yếu là
hơi hóa chất và dung môi thuốc BVTV. Còn môi trường bên ngoài cửa hang ch
̀
ứa
chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các khí thải SO2, NOx, CO, bụi... từ các phương tiện
vận chuyển. Tùy theo nồng độ và lưu lượng chúng có thể gây ra những ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe con người, chủ yếu là sức khỏe của công nhân làm việc trực tiếp
tại cửa hang ban thu
̀
́
ốc, gây tác động xấu đến hệ động thực vật tại khu vực cửa
hang ,
̀ tác hại của chúng cụ thể như sau:
+ Tác hại của khí CO:
Bảng 2.5 Mức độ gây độc của CO ở những nồng độ khác nhau
Nồng độ CO trong
Nồng độ Hb.CO trong máu
không khí (ppm)
(phần đơn vị)
50
0,07
100
0,12
250
0,25
500
0,45
1.000
0,60
16
Mức gây độc
Nhiễm độc nhẹ
Nhiễm độc vừa và chóng
mặt
Nhiễm độc nặng và chóng
mặt
Buồn nôn, nôn, trụy tim
mạch
Hôn mê
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
10.000
Tử vong
0,95
Nguồn: Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2002.
+ Tác hại của CO2
Bảng 2.6 Ảnh hưởng của CO2 trong môi trường không khí đến con người
Nồng độ CO2 (%)
Tác hại
0,5
Khó chịu về hô hấp
1,5
Không thể làm việc được
3 6
Có thể nguy hiểm đến tính mạng
8 10
Nhức đầu, rối loạn đến thị giác, mất tri giác, ngạt thở
10 30
Ngạt thở ngay, thở chậm, tim đập yếu
35
Chết người
Nguồn: Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2002.
17
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
+ Tác hại của SO2
Bảng 2.7 Tác hại của SO2 đối với con người và động vật
Nồng độ SO2 (mg/m3)
Mức độ độc hại
30 20
Giới hạn của độc chất
50
Kích thích đường hô hấp
260 130
Liều nguy hiểm sau khi hít thở (3060 phút)
1.300 – 1.000
Liều gây chết nhanh (3060 phút)
Nguồn: Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2002.
+ Tác hại của NO2
Bảng 2.8 Tác hại của NO2 đối với con người và động vật
Nồng độ NO2 (ppm)
Mức độ độc hại
0,06
Gây ra các bệnh về phổi
18
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
50
Kích thích hệ hô hấp
100
Gây tử vong
Nguồn: Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2002.
+ Tác hại của bụi:
Bụi gây ra tác hại nghiêm trọng chủ yếu đến hệ hô hấp, mắt, da và tác
động đến cơ quan khác. Bụi bám vào da gây viêm da, tấy đỏ và ngứa. Nếu
xâm nhập vào phổi, gây kích thích cơ học gây cơ hóa phổi.
Viêm phổi: Làm tắc ngẽn các phế quản, giảm khả năng phân phối khí.
Khí thũng phổi: Phá hoại các túi phổi, giảm khả năng trao đổi giữa khí O2
và khí CO2.
Ung thư phổi: Phá hoại các mô phổi, làm tắc ngẽn sự trao đổi máu và tế
bào, ảnh hưởng đến khả năng tuần hoàn máu, từ đó dẫn đến các vấn đề
về tim mạch.
Bệnh viêm mũi dị ứng, hen phế quản.
Bệnh bụi phổi: hạch rốn phổi bị xơ hóa, mang phổi bị dính, viêm dày
màng phổi, gây ra các biện chứng như: Lao phổi, suy hô hấp, nhiễm khuẩn
phế quản – phổi cấp tính.
Tùy thuộc vào thành phần, tính chất và nồng độ của các chất gây ô nhiễm
trong không khí cũng như thời gian tác động, các chất này gây ảnh hưởng
ở từng mức độ khác nhau đến sức khỏe con người và động thực vật tại
khu vực. Do thời gian thi công xây dựng, lắp ráp thiết bị tương đối ngắn
nên tác động đến môi trường không khí chỉ mang tính chất tạm thời. Khi
kết thúc giai đoạn thi công xây dựng các tác động này không còn.
+ Mùi từ kho lưu chứa:
19
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Do hàng lưu kho nằm trong chai (không chiết ra bán lẻ) nên việc phát sinh
mùi thuốc không đáng kể, nhưng cũng có trường hợp phát sinh mùi là do trong quá
trình vận chuyển và bốc xếp làm bị rách bao, chai bị xì chảy thuốc ra ngoài.
2.4.2. Biện pháp xử lý
+ Xung quanh khuôn viên có trồng cây xanh để giảm thiểu khí thải và tiếng
ồn khi xe ra vào.
+ Nhằm giảm thiểu mùi phát sinh trong cơ sở nên việc bố trí hàng hóa phải
theo qui định: bố trí theo nhóm thuốc là thuốc sâu, thuốc cỏ, thuốc bệnh và phân bón
hóa chất . Toàn bộ hàng hóa trong kho phải nằm trên pallet và có bố trí lối đi chính,
lối đi phụ, hàng hóa phải xuất nhập theo đúng qui trình hàng nhập trước xuất trước,
hàng nhập sau xuất sau. Vì vậy việc bố trí, sắp xếp hàng hóa cũng theo tiêu chuẩn
và theo Thông tư số 38/2010TTBNNPTNT ngày 28/06/2010 của Bộ Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn về việc quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Chính vì vậy việc phát sinh mùi từ khâu này không đáng kể vì hàng hóa lúc
nào cũng nằm trong chai và hàng hóa bị xì chảy luôn được phát hiện kịp lúc. Cho
nên việc phát sinh mùi trong cửa hang đã đ
̀
ược khắc phục ngay từ lúc ban đầu khi
hàng hóa đã xuống cửa hang .
̀
Việc phát sinh mùi đối với hàng hóa bị xì chảy cửa hang kh
̀
ắc phục bằng
cách là cho vào thùng kính niêm phong và đem để ở những khu vực riêng chờ xử lý
và chuyển trả về Công ty cung cấp tiêu hủy theo Nghị định số 58/2002/NĐCP và
các quy định của pháp luật về tiêu hủy chất thải nguy hiểm.
Nơi kho chứa của cửa hàng luôn đảm bảo độ thong thoáng bằng cách mở
nhiều cửa sổ, gắn các quạt hút, đẩy nhằm pha loãng không khí của cơ sở với môi
trường, nhằm hạn chế tối đa của vi khí hậu.
2.5.
Nguồn tiếng ồn, độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu là do xe vận chuyển hàng hóa khi ra vào
cửa hang, ti
̀
ếng ồn phát sinh không đáng kể vì xe ra vào không liên tục cho nên vẫn
bảo đảm theo tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn tiếng ồn.
20
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Trong quá trình hoạt đông, Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Nguyễn
Đức Cảnh đã thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế gây ô nhiễm môi trường và
đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân cũng như không gian sạch cho khách
mua hàng.
Cơ sở đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính toán được hết các
loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi trường.
Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do Cơ sở tạo ra đã được xử lý
đạt yêu cầu quy định.
Cơ sở có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi
trường khi có sự cố xảy ra.
2. Kiến nghị
Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón Nguyễn Đức Cảnh tại địa
chỉ 607 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai kết hợp với đơn
vị tư vấn sau khi đã nghiên cứu và đánh giá các tác động môi trường, hiệu quả thiết
thực cho cả hai mặt: lợi ích về kinh tế xã hội và những tổn thất về môi trường,
các biện pháp khả thi khống chế ô nhiễm của Cơ sở, chúng tôi kính trình Ủy ban
Nhân dân huyện Cẩm Mỹ – Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê
duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của Cơ sở chúng tôi.
3. Cam kết thực hiện đề án bảo vệ môi trường
Đê th
̉ ực hiên tôt đê an bao vê môi tr
̣
́ ̀́ ̉
̣
ường, Cơ sở cam kêt th
́ ực hiên đây đu cac
̣
̀ ̉ ́
biên phap x
̣
́ ử ly, không chê ô nhiêm, đam bao an toan cho
́
́
́
̃
̉
̉
̀
nhân viên, đam bao chât
̉
̉
́
lượng môi trương tuân thu theo cac tiêu chuân, quy chuân Viêt Nam ap dung trong
̀
̉
́
̉
̉
̣
́
̣
bao cao.
́ ́
Thực hiện đúng Luật bảo vệ môi trường.
Thực hiện đúng các quyết định, thông tư, nghị định có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Cơ sở.
21
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “của hộ kinh doanh Nguyễn Đức Cảnh”
Thực hiện đầy đủ các nội dung đã trình bày trong đề án bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại được quản lý theo
Nghi đinh sô 59/2007/NĐCP ngay 09
̣ ̣
́
̀
/04/2007 cua Chinh phu vê Quan ly chât thai
̉
́
̉ ̀
̉
́ ́
̉
răń .
Chất thải nguy hại sẽ được quản lý tuân thủ theo Thông tư số 12/2011/TT
BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quan ly chât thai
̉
́ ́
̉
nguy hai.
̣
Duy trì việc thực hiện các biện pháp quản lý, xử lý các nguồn nước thải,
khí thải nói riêng và chất thải nói chung như đã nêu nhằm đảm bảo môi trường luôn
trong sạch.
Đảm bảo không phát sinh thêm nguồn nước thải và chất thải khí nào.
Trường hợp trong quá trình hoạt động, có yếu tố môi trường nào phát sinh chúng tôi
sẽ trình báo ngay với Ủy ban Nhân dân huyện Cẩm Mỹ để sơm co biên phap x
́
́ ̣
́ ử lý
ngay nguồn ô nhiễm đó.
Cơ sở cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp
để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của Cơ sở.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình hoạt
động nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
Huyện Cẩm Mỹ, ngày .... tháng … năm 2014
Hộ Kinh Doanh Nguyễn Đức Cảnh
22