Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Quản lý rủi ro bệnh dịch trong nuôi tôm ven biển tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.04 KB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 5: 415-423

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2019, 17(5): 415-423
www.vnua.edu.vn

QUN Lí RI RO BNH DCH TRONG NUễI TễM VEN BIN TNH NAM NH
Nguyn Th Minh Thu*, Trn ỡnh Thao
Khoa Kinh t v PTNT, Hc vin Nụng nghip Vit Nam
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 05.08.2019

Ngy nhn bi: 09.07.2019
TểM TT

Da trờn phõn tớch thc trng ri ro, qun lý ri ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin tnh Nam nh xut
phng hng tng cng qun lý ri ro bnh dch trờn tụm trong thi gian ti. Nghiờn cu c tin hnh ti 3
huyn ven bin l Giao Thu, Hi Hu v Ngha Hng thụng qua iu tra 120 h nuụi tụm, t s ghi chộp 910 lt
ao nuụi phõn tớch mc xut hin, thit hi ca ri ro bnh dch v bin phỏp qun lý ri ro dch bnh ca cỏc
h nuụi tụm. Din tớch nuụi tụm gim t 3.632 ha nm 2010 xung cũn 2.834 ha nm 2016 ti Nam nh, tng ng
gim t 59,52% (2010) xung 45,30% (2016) so vi tng din tớch nuụi trờn nc mn l. Trờn 80% s ao nuụi tụm
ca v nuụi 2015 -2016 b thit hi do bnh dch. qun lý ri ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin ca h nụng
dõn, tnh Nam nh cn tng cng hiu lc qun lý ca Nh nc trong quy hoch vựng nuụi, ng b h thng c
s h tng, nõng cao nng lc ca ngi nuụi, t chc sn xut theo quy chun, kim soỏt cht lng u vo u ra, phỏt trin th trng ti chớnh, bo him nụng nghip, thỳc y liờn kt trong sn xut - tiờu th tụm, hỡnh
thnh chui giỏ tr vi sn phm tụm nuụi trong thi gian ti.
T khúa: Qun lý ri ro, bnh dch, nuụi tụm, Nam nh.

Disease Risk Management in Shrimp Farming in the Coastal Areas
of Nam Dinh Province
ABTRACT


The study aims at analyzing the situation to recommend measures to improve disease risk management in
shrimp farming in Nam Dinh province. The study was conducted in three coastal districts, including Giao Thuy, Hai
Hau and Nghia Hung. The data was collected through surveys with 120 shrimp farming households and note taking
records in 910 shrimp ponds to analyze the diseases likelihood, damages and households risk management
strategies. In Nam Dinh, within 2010 and 2016, the shrimp farming area reduced from 3.632 to 2.834 hectares,
corresponding to 59.52 to 45.30% of the total aquaculture area in brackish water. Over 80% of total shrimp ponds
suffered loss from diseases within 2015 and 2016. The disease risk management coastal areas could be improved
through various measures, including efficiency improvement in the state management in aquaculture area planning,
infrastructure synchronization, capacity building for the shrimp farmers, quality control of aquaculture inputs, financial
market development, agricultural insurance, promotion of the production-consumption linkage, and formation of value
chain for the shrimp product in coming years.
Keywords: Risk management, diseases, shrimp farming, Nam Dinh.

1. T VN
Trong thờp k va qua, sõn lỵng tụm nuụi
trờn th gii ó chu tỏc ng tiờu cc do bnh
dch v ó lọi thit họi ỏng k v kinh t
(khoõng 45 tợ ụ la Mù) trờn ton cổu. Tim
nởng trong nuụi tụm ỵc coi l c hi tt, song
cỏc nh ổu tỵ cỹng rỗt quan tõm ti quõn lý

rỷi ro bnh dch (Anh Minh, 2019). Vit Nam l
mt trong nởm quc gia nuụi tụm ln nhỗt th
gii. Tuy nhiờn, ngnh nuụi tụm cú nguy c chu
rỷi ro cao bi s bỗt thỵng cỷa thi tit, bnh
dch v bin ng giỏ (B NN & PTNT, 2016).
L mt trong ba tợnh nuụi tụm ln cỷa min
Bớc, thi gian va qua, nuụi tụm ven bin tọi
Nam nh liờn týc gp phõi rỷi ro do bnh dch


415


Qun lý ri ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin tnh Nam nh

(S NN & PTNT, 2016) Nghiờn cu ny nhỡm
tờp trung lm rừ hin trọng rỷi ro v quõn lý
rỷi ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin cỷa h
nụng dõn tợnh Nam nh; t ú xuỗt hỵng
quõn lý rỷi ro i vi nuụi tụm cỷa h nụng dõn
Nam nh trong thi gian ti.

2. PHNG PHP NGHIấN CU

72 km b bin, vi 3 huyn ven bin l: Giao
Thu, Hõi Hờu v Nghùa Hỵng. Nghiờn cu ó
la chn cỏc xó im iu tra mang c tớnh
l xó ven bin v cú nhiu bin c xõy ra trong
nuụi tụm. Da trờn kt quõ PRA vi h nuụi,
cng ng vựng nuụi, cỏn b chuyờn trỏch
xỏc nh quy mụ nuụi tụm cỷa h v t l h
theo quy mụ nuụi tọi vựng ven bin Nam nh.

Nghiờn cu kt hp tip cờn phõn tớch,
ỏnh giỏ tỡnh trọng d b tn thỵng v ng phú
vi rỷi ro (VCA_Vulnerability and Capacity
Assessment and Analysis) v cỏc phỵng phỏp
ỏnh giỏ cú s tham gia (PRA_Participatory
Rural Appraisal) vi cỏc bờn cú liờn quan trong
nuụi tụm, phng vỗn theo bõng hi i vi 120

h nuụi tụm, t s ghi chộp vi 910 lỵt ao nuụi
thu thờp thụng tin phýc vý cho phõn tớch
quõn lý rỷi ro bnh dch trong nuụi tụm ven
bin cỗp c s nuụi (Bõng 1). Nam nh cú

Cỏc s liu sau khi thu thờp ỵc kim tra,
tng hp v phõn tớch trờn SPSS. Kt hp gia
phõn tớch bỡng thng kờ mụ tõ, so sỏnh v
họch toỏn kinh t xỏc nh mc xuỗt
hin v thit họi cỷa rỷi ro bnh dch theo quy
mụ ổm v lỵt ao nuụi cỷa h. Mc xuỗt
hin rỷi ro (Likelihood) v õnh hỵng cỷa rỷi
ro (Potential to Influence) n mýc tiờu cỷa h
nuụi tụm ỵc xỏc nh da trờn bin ng chi
phớ v thi gian nuụi tụm (Scott, 2011; Patchin
& Mark, 2012).

Bng 1. Phõn b mu iu tra
Tiờu thc phõn t

S lng (h)

C cu (%)

Theo a phng

120

100,00


Xó Giao Phong (huyn Giao Thy)

40

33,33

Xó Hi Chớnh (huyn Hi Hu)

40

33,33

Th trn Rng ụng (huyn Ngha Hng)
Theo qui mụ nuụi
2

Qui mụ nh (<7.000 m /h)
2

Qui mụ va (7.000-15.000 m /h)
2

Qui mụ ln (>15.000 m /h)

40

33,33

120


100,00

60

50,00

45

37,50

15

12,50

Bng 2. Ri ro trong sn xut nụng nghip v phm vi nh hng
Ngun gc
ri ro

Ri ro vi mụ/riờng bit
(nh hng ti cỏ nhõn, h)

Th
trng

Sn xut

Thi tit bt thng, thiờn tai
Bnh khụng truyn nhim
Mt ti sn
Ri ro con ngi


Ti chớnh

Thay i thu nhp t phi
nụng nghip

Th ch
chớnh
sỏch

Trỏch nhim phỏp lý ca cỏ
nhõn

Ngun: OECD, 2009.

416

Ri ro trung gian/khu vc
(nh hng ti nhúm h, cng ng)

Ri ro v mụ/h thng
(nh hng ti vựng ln, quc gia)

Thay i giỏ t
Yờu cu mi t cụng nghip ch bin
i vi nụng sn nguyờn liu

Cỳ sc v giỏ u vo, u ra
Thay i chớnh sỏch thng mi
Thay i ca th trng


Thiờn tai
ễ nhim mụi trng

Thi tit bt thng, thiờn tai
Bnh dch, cụn trựng gõy hi
p dng cụng ngh hng lot gõy ra
ri ro
Thay i chớnh sỏch lói sut, giỏ tr ti
sn ti chớnh, tip cn tớn dng

Thay i cỏc quy nh ca chớnh quyn
a phng

Thay i chớnh sỏch ca vựng, quc gia
Thay i phỏp lut v mụi trng
Thay i cỏc chng trỡnh nụng nghip


Nguyn Th Minh Thu, Trn ỡnh Thao

3. KT QU V THO LUN
3.1. Tng quan v ri ro v qun lý ri ro
vn dng cho nuụi tụm ven bin
Rỷi ro (risk) v khụng chớc chớn
(uncertainty) l nhng c tớnh c hu trong
cuc sng cỷa nụng dõn cỏc nỵc ang phỏt
trin (Trổn ỡnh Thao, 2010). Hardaker & cs.
(1997) v OECD (2009) cho rỡng: Rỷi ro l s
bit khụng hon hõo v kt quõ cú khõ nởng xõy

ra v xỏc suỗt cỷa nú. Rỷi ro v khụng chớc chớn
chợ khỏc nhau vic ỏnh giỏ ỵc hay khụng
xỏc suỗt xõy ra. Vỡ th, khụng cú rỷi ro no
khụng hm cha s bỗt nh v cỏc bỗt nh u
phõn ỏnh, ngý ý v mt loọi rỷi ro no ú.
Cho ti nay, cú nhiu quan im v phõn
loọi rỷi ro, trong ú, OECD (2009) ó phõn rỷi
ro thnh 04 nhúm theo c thự cỷa sõn xuỗt
nụng nghip (rỷi ro sõn xuỗt, th trỵng, ti
chớnh v th ch chớnh sỏch) kt hp vi tớnh
tỵng quan cỷa rỷi ro (rỷi ro vi mụ, trung gian
v vù mụ) (Bõng 2). Do ú, cỏc loọi rỷi ro trong
nụng nghip núi chung v nuụi tụm cú th gõy
õnh hỵng theo cỏc cỗp trong cựng mt thi
gian v cú hin tỵng lng ghộp gia cỏc rỷi ro.
Trờn c s cỏc tiờu chuốn chung, quõn lý rỷi
ro l s ỏp dýng cú h thng cỏc chớnh sỏch
quõn lý, cỏc nguyờn tớc v hnh ng trong
nh dọng, phồn tớch, ỏnh giỏ, x lớ v giỏm
sỏt rỷi ro nhỡm giõm thiu thit họi v ti a
húa cỏc c hi (Hardaker & cs., 1997). Tuy
nhiờn, cỏc nguyờn tớc ny khụng c nh v
mang tớnh thớch ng vi tng trỵng hp cý th.
Nguyn Th Minh Thu & Trổn ỡnh Thao
(2016) cho rỡng: Quõn lý rỷi ro trong nuụi tụm
ven bin l nhng n lc nhờn din v quõn
lý cỏc vỗn bờn trong v bờn ngoi cỷa cỏc
nụng trọi nuụi tụm ven bin, nhng vỗn ú cú
th õnh hỵng n kt quõ, hiu quõ v s
thnh cụng hay thỗt bọi cỷa nụng trọi. Chin

lỵc quõn lý rỷi ro vờn dýng cho nuụi tụm ven
bin cổn: (i) Giõm rỷi ro (Risk Reduce) hỵng ti
phũng trỏnh v giõm tổn suỗt xuỗt hin cỷa rỷi
ro; (ii) Lm giõm nh tỏc ng cỷa rỷi ro (Risk
Mitigation) thụng qua chuyn giao v lm giõm
tỏc ng xỗu khi rỷi ro xõy ra; (iii) Khớc phýc
rỷi ro (Risk Coping) khi rỷi ro ó xõy ra sm
phýc hi sõn xuỗt.

3.2. Nhn din cỏc loi ri ro trong nuụi
tụm ven bin Nam nh
Nam nh l a phỵng nuụi tụm ln cỷa
min Bớc, sau Quõng Ninh v Thanh Húa.
Nởm 2016, ton tợnh cú 15.513 ha nuụi trng
thỷy sõn, vi din tớch mn l 6.256 ha, trong
ú din tớch nuụi tụm l 2.834 ha (Cýc Thng
kờ Nam nh, 2017). Trong thi gian va qua,
tụm ỵc coi l i tỵng nuụi chỷ lc, nhiu
h ó ổu tỵ nuụi thồm canh/cụng nghip thu
ỵc hiu quõ kinh t cao, c bit l tụm th
chõn trớng. Tuy nhiờn, m rng din tớch nuụi
khụng theo quy hoọch, bin i khớ hờu, bnh
dch gia tởng... ó gồy ra khụng ớt khú khởn
cho cỏc h nuụi tụm v t trng din tớch nuụi
tụm so vi din tớch nuụi trng thu sõn nỵc
mn l ó giõm mọnh t 59,52% (nởm 2010)
xung 45,30% (nởm 2016).
Nhờn din ban ổu v rỷi ro (Bõng 3) cho
thỗy nuụi tụm ven bin cỷa h nụng dõn Nam
nh trong giai oọn va qua b õnh hỵng bi

cõ rỷi ro sõn xuỗt, ti chớnh v th trỵng, trong
ú bnh trờn tụm ỵc cho l em lọi rỷi ro
nhiu nhỗt.
3.3. Mc xut hin ri ro bnh dch
trong nuụi tụm ven bin ca h nụng dõn
Nam nh
Tụm l ng vờt bin nhit nờn nuụi tụm cú
nhiu im c bit: Th nhỗt, tụm rỗt nhọy
cõm vi mụi trỵng bờn ngoi; Th hai, khụng
cú vacxin phũng bnh cho tụm; Th ba, tụm nuụi
chỷ yu vựng ven bin nờn chu õnh hỵng
mọnh cỷa bin i khớ hờu. Theo dừi rỷi ro xuỗt
hin trờn cỏc ao nuụi cỷa h (Bõng 4) cho thỗy:
cỏc nhúm h cú quy mụ nuụi khỏc nhau
ó cú s khỏc bit v t l xuỗt hin rỷi ro trờn
ao nuụi, bỡnh quõn chung trờn 80% s ao nuụi
cỷa h gp rỷi ro v bnh dch. Do ú, bnh dch
trờn tụm ỵc xem l mi nguy ln nhỗt cỷa h
trong quỏ trỡnh nuụi. Bnh dch ỵc xp vo
rỷi ro vù mụ bi khõ nởng lồy lan v mc
thit họi. Cỏc bnh xuỗt hin trờn tụm vựng
nuụi ven bin Nam nh (Bõng 5) u cú khõ
nởng lồy lan tọo thnh dch.

417


Qun lý ri ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin tnh Nam nh

Bng 3. Kt qu nhn din ri ro trong nuụi tụm ven bin tnh Nam nh

Mc xut hin
(hay xut hin nht l 1)

Mc nghiờm trng
(nghiờm trng nht l 1)

Bnh

1

1

Trang thit b k thut (cụng ngh)

7

6

Con ging

3

4

Thi tit

4

2


Ngun nc

2

3

Th trng

6

7

Ti chớnh

5

5

Ri ro do

Bng 4. T l xut hin ri ro bnh dch trờn ao nuụi tụm theo quy mụ h
giai on 2015-2016
Ri ro

Quy mụ nh
(n = 278 lt ao)

Quy mụ va
(n = 400 lt ao)


Quy mụ ln
(n = 232 lt ao)

Chung
(n = 910 lt ao)

SL (ao)

TL (%)

SL (ao)

TL (%)

SL (ao)

TL (%)

SL (ao)

TL (%)

Con ging

230

82,73

334


83,50

86

37,07

650

71,43

Ngun nc

208

74,82

306

76,50

142

61,21

656

72,09

Thi tit


194

69,78

204

51,00

150

64,66

548

60,22

Bnh dch

202

72,66

372

93,00

162

69,83


736

80,88

1. Ri ro sn xut

Thit b k thut

26

9,35

34

8,50

8

3,45

68

7,47

2. Ri ro th trng

106

38,13


150

37,50

74

31,90

330

36,26

3. Ri ro ti chớnh

172

61,87

168

42,00

46

19,83

386

42,42


Bng 5. Cỏc bnh ph bin trờn tụm ti vựng nuụi ven bin Nam nh
Quy mụ nh (n = 60)

Quy mụ va (n = 45)

Quy mụ ln (n = 15)

SL (h)

T l (%)

SL (h)

T l (%)

SL (h)

T l (%)

SL (h)

T l (%)

Hoi t gan ty cp

49

81,67

32


71,11

11

73,33

92

76,67

m trng than

45

75,00

29

64,44

5

33,33

79

65,83

Phõn trng


37

61,67

32

71,11

8

53,33

77

64,17

m en

29

48,33

17

37,78

13

86,67


59

49,17

Hi chng Taura ( uụi)

23

38,33

14

31,11

9

60,00

46

38,33

Hoi t c

15

25,00

21


46,67

9

60,00

45

37,50

Tụm chm ln

22

36,67

13

28,89

5

33,33

40

33,33

Bnh ph bin


Th nhỗt, 76,67% s h nuụi cú tụm gp
phõi bnh hoọi t gan týy cỗp. Bnh ny ph
bin tụm th giai oọn 14-42 ngy tui v t l
tụm cht ph bin 30-70%. Tip theo, m trớng
thõn l bnh rỗt nguy cỗp; cỏ bit tụm cú th
cht n 100% chợ sau 1-3 ngy khi tụm cú biu
hin bnh khin ngỵi nuụi khú x lý kp. Phõn
trớng l bnh ph bin th ba. Bnh ny tuy
khụng gõy cht hng loọt nhỵng nu cha tr

418

Chung (n = 120)

ỵc tụm s chờm ln, h s tiờu tn thc ởn
cao, giõm hiu quõ v khin cho ngỵi nuụi tụm
phõi bỏn sm cớt l. Th tỵ l bnh m en,
bnh thỵng mớc vo giai oọn tụm th t 2545 ngy tui v t l cht cỷa bnh cú th lờn ti
70-90% chợ sau hai tuổn mớc bnh. Vỡ th, trong
nuụi tụm cổn c bit quan tồm n giai oọn
tụm t tuổn nuụi th 3-8 trong la nuụi. Bi
ồy l giai oọn tụm rỗt nhọy cõm vi bnh.


Nguyn Th Minh Thu, Trn ỡnh Thao

Ghi chỳ: (*) EHP (Enterocytozoon Hepatopenaei) tuy khụng gõy cht nhng tụm chm ln
v tng h s tiờu tn thc n


Hỡnh 1. Bin ng t l tụm cht khi mc cỏc bnh thuc nhúm bnh dch
Nguyờn nhõn gõy bnh dch trờn tụm nuụi
ỵc cho l tng hp t nhiu rỷi ro khỏc nhau
trong quỏ trỡnh nuụi nhỵ: chỗt lỵng tụm ging,
ụ nhim mụi trỵng nỵc, thi tit bỗt thỵng,
trỡnh k thuờt cỷa ngỵi thc hin quy trỡnh
nuụi ng thi, ngỵi nuụi tụm trong vựng ó
nhờn thỗy: (i) Tụm yu thỵng sng tổng ỏy
nờn khú phỏt hin sm; (ii) Mổm bnh lõy
nhanh do: quọt nỵc, khú tỏch tụm yu v tụm
cht ra khi ao, tụm khe ởn tht tụm cht; (iii)
Sc khỏng kộm do tụm l ng vờt bờc thỗp,
khụng cú h min dch c hiu; (iv) Thuc khú
vo ỵc tụm bnh, bi tụm yu b ởn v chợ tụm
khe, tụm chm bnh mi ởn thc ởn cú thuc;
(v) Khi tụm nhim bnh, cỏc mổm bnh khỏc
cỹng nhồn c hi ng loọt tỗn cụng c th tụm
lm tụm yu rỗt nhanh v cht. Thc t, nuụi
tụm vựng ven bin Nam nh vộn tn tọi mt s
vỗn nhỵ: H thng thỷy li cho cỏc vựng nuụi
tụm vộn chỵa ỵc ổu tỵ ng b, vộn s dýng
chung vi h thng thỷy li phýc vý lm mui
v chung kờnh cỗp - thoỏt, chỵa cú ao x lý chỗt
thõi nờn nguy c tim ốn bnh dch v ụ nhim
mụi trỵng cao; H thng cung ng ging, thc
ởn, thuc thỳ y, ch phốm sinh hc, chỗt x lý
v cõi tọo mụi trỵng vộn xõy ra hin tỵng
cung cỗp hng trụi ni, khụng õm bõo chỗt
lỵng ó lm õnh hỵng, gõy thit họi cho ngỵi


nuụi (S Nụng nghip v PTNT Nam nh,
2016). Bờn cọnh ú, kt quõ phõn tớch lng ghộp
rỷi ro (Hỡnh 2) cũn cho thỗy mi quan h gia
cỏc loọi rỷi ro trong nuụi tụm ven bin tọi Nam
nh. Rừ rng, trong nuụi tụm ven bin cỷa h
khú thoỏt khi vũng luốn quốn cỷa bnh dch
nu khụng cú s quan tõm kim soỏt i vi rỷi
ro trong sõn xuỗt, th trỵng, ti chớnh v ụ
nhim mụi trỵng lm ỵc iu ú, cổn cú
s phi hp thc hin ng b cỷa cỗp h
nuụi, cng ng vựng nuụi, chớnh quyn cỏc cỗp
v cỏc i tỏc liờn quan n cung ng ổu vo ổu ra trong nuụi tụm.
Vỡ th, thit k ao ổm, quy trỡnh x lý
ngun nỵc, tuõn thỷ quy hoọch vựng nuụi
ỳng quy chuốn, v sinh ao, theo dừi mn,
pH, khớ c trờn ao, tởng cỵng s dýng vitamin
v khoỏng chỗt phũng bnh trờn tụm s gúp
phổn họn ch s phỏt trin cỷa bnh v trỏnh
bựng phỏt thnh dch trong nuụi tụm. ng
thi, kim soỏt bnh dch trờn tụm ỵc tt,
vai trũ quõn lý cỷa Nh nỵc trong kim soỏt
chỗt lỵng ổu vo (ging, thuc, thc ởn chởn
nuụi, hoỏ chỗt x l mụi trỵng nuụi), quy
hoọch vựng nuụi, tởng cỵng nởng lc cho nụng
dõn thụng qua khuyn ngỵ v thỳc ốy liờn kt
l nhng vic lm cổn thit tọi vựng nuụi ven
bin cỷa tợnh Nam nh.

419



Qun lý ri ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin tnh Nam nh

3.4. Thit hi do bnh dch trong nuụi tụm
ven bin ca h nụng dõn Nam nh

Mitigation) v khớc phýc rỷi ro (Risk Coping)
duy trỡ v phỏt trin hoọt ng nuụi tụm.

V s lng, nởng suỗt tụm ỵc s dýng
lm thỵc o tng hp v s lỵng sõn phốm ọt
ỵc sau thit họi cỷa rỷi ro, c bit l rỷi ro
liờn quan n bnh dch (Hỡnh 3). Bỡnh quõn
giai oọn 2012-2016, tc giõm nởng suỗt tụm
th cỷa h tớnh theo din tớch thc nuụi l 8,5%
v theo din tớch ton ổm l 15,7%/nởm. iu
ú cho thỗy s sýt giõm mọnh v nởng suỗt
trong nuụi tụm ven bin cỷa h. Chờnh lch gia
nởng suỗt tớnh theo din tớch thc nuụi v nởng
suỗt tớnh theo din tớch ton ổm cú xu hỵng
tởng. Rừ rng, cỏc h nuụi tụm va chu thit
họi bi s sýt giõm nởng suỗt sõn phốm do hao
hýt tụm bnh trong quỏ trỡnh nuụi, va chu
thit họi bi s giõm s lỵng ao nuụi ỵa vo
khai thỏc khi bnh dch trờn tụm bựng phỏt v
buc h nuụi tụm phõi treo ao.

gim s xut hin ca ri ro bnh
dch, cõi tọo ao ổm, hc hi kinh nghim v s
dýng thuc phũng bnh ó ỵc 80-100% s

h nuụi vờn dýng. Tuy nhiờn, trong s dýng
thuc phũng bnh cho tụm, ngoi cung cỗp
vitamin v khoỏng chỗt, vộn cú 31,6% s h nuụi
nh k s dýng khỏng sinh phũng bnh trờn
tụm. iu ny vụ cựng nguy họi cho hoọt ng
nuụi tụm v tim ốn mi nguy lm tởng rỷi ro
trong nuụi tụm. Ngoi ra, giõm s ao nuụi chuyn
sang lm ao lớng, cõi tọo k ao, tởng cỵng x lý
nỵc phýc vý ao nuụi, giõm mờt thõ con ging,
phõn tỏn la nuụi, ỏp dýng cụng ngh nuụi
biofloc tởng cỵng thc ởn t nhiờn, cụng ngh
nuụi õo ao 30 ngy/lổn, s dýng nỵc ộp ti v
lỏ i trn vi thc ởn phũng bnh trờn tụm
ó ỵc mt s h th nghim thnh cụng v bớt
ổu lan ta trong cng ng.

V giỏ tr, thit họi cỷa rỷi ro trong nuụi
tụm ven bin ỵc th hin tớch hp theo li
nhuờn ọt ỵc cỷa cỏc h nuụi so vi tng chi
phớ nuụi (Bõng 6).
S h nuụi tụm b thua l l 26,67%, 75%
trong s ú b thỗt thoỏt dỵi 26% tng chi phớ
nuụi. Kt quõ theo dừi trờn 910 lỵt ao nuụi cho
thỗy 34,07% s lỵt ao nuụi khụng ỷ bự ớp chi
phớ, 21,32% s lỵt ao nuụi b mỗt trớng. Tuy
nhiờn, vộn cú trờn 70% s h ọt li nhuờn t
nuụi tụm ven bin v mc li nhuờn ph bin t
10-50% so vi tng chi phớ.
Rừ rng, nuụi tụm ven bin l hoọt ng
mang tớnh bỗt n cao, song li nhuờn cỷa nú cú

sc lụi cun trong ổu tỵ (chợ cú 2,5% s h dng
nuụi, 22,5% giõm tổn suỗt khai thỏc ao v 100%
giõm mờt thõ ging). iu ú chng t hoọt
ng nuụi tụm tọi Nam nh rỗt ỵc k vng
v h nuụi tụm cú c tớnh chu rỷi ro.
3.5. Qun lý ri ro bnh dch trong nuụi
tụm ven bin ca h nụng dõn Nam nh
Trỵc tỡnh trọng rỷi ro xõy ra liờn týc v
gõy thit họi trong nhng nởm va qua, h nuụi
tụm ven bin ó phi hp linh hoọt cỏc bin
phỏp ng phú theo chin lỵc giõm rỷi ro (Risk
Reduce), giõm tỏc ng cỷa rỷi ro (Risk

420

gim tỏc ng ca ri ro bnh dch,
a s cỏc h ó ổu tỵ chia nh ao phõn tỏn
la nuụi, 75,83-89,17% s h nuụi liờn kt trong
s dýng lao ng v thỵng xuyờn chia s thụng
tin trong nuụi tụm. Hoọt ng ổu tỵ chung c
s họ tổng cho vựng nuụi, hỡnh thnh t nhúm
nuụi tụm gia cỏc h v a dọng húa thu nhờp ớt
ỵc cỏc h quan tõm (5,00-44,17% s h). in
hỡnh, tọi vựng nuụi cỷa Nụng trỵng Bọch Long
tọi huyn Giao Thỷy, cỏc h dồn ó mọnh dọn
chuyn sang nuụi tụm ghộp cỏ (rụ phi, diờu
hng, trớm, chộp); Hay tọi vựng nuụi Rọng
ụng, cỏc h ó mọnh dọn ghộp tụm vi cỏ bp...
Bin phỏp ny ỵc cỏc h ỏp dýng ỏnh giỏ l
thõ chi ởn thờt: Tụm thõ trỵc vi mờt

tụm thỵa, sau ú xen cỏ vo; cỏ s ởn chỗt thõi
v thc ởn tha cỷa tụm, cựng cỏc con tụm yu;
Do ú, mụi trỵng ao nuụi s sọch, tụm chúng
ln, kớch c to nờn tụm rỗt ỵc giỏ. Vỡ th, nuụi
xen/ghộp tụm vi cỏc thỷy sõn khỏc ang ỵc
cỏc h nuụi tụm quan tõm th nghim rng rói.
Khc phc khi ri ro bnh dch xy ra
v gõy thit hi: 100% s h tờp trung dn dp
ao ổm trong thi gian nhanh nhỗt cú th, tip
ú l vay tớn dýng, ổu tỵ nuụi lọi (89,17% s
h) v ỵu tiờn cỏc khoõn chi tiờu cho nuụi tụm
(59,17% s h). Cỏc ng phú mang tớnh chỷ
ng nhỵ d tr ổu vo ớt ỵc h la chn bi


Nguyn Th Minh Thu, Trn ỡnh Thao

s khan kim v ti chớnh v c thự cỷa hoọt
ng nuụi tụm.
Rỷi ro trong nuụi tụm mang tớnh lng
ghộp, do ú bnh dch va l nguyờn nhõn,
va l h quõ cỷa nhiu loọi rỷi ro. Vỡ th,
cỗp h nuụi, tởng cỵng quõn lý rỷi ro
bnh dch trờn tụm cổn thc hin ng b cỏc
bin phỏp quõn l i vi cõ rỷi ro sõn xuỗt,
th trỵng v ti chớnh ng thi, giõm
thiu thit họi cho nuụi tụm ven bin cỷa h
nụng dõn cổn phõi cú s phi hp hi hũa gia c

ch chớnh thng v phi chớnh thng trong quõn

lý rỷi ro. Thỳc ốy hoọt ng cỷa chớnh quyn
t Trung ỵng ti a phỵng tởng cỵng
quõn l nh nỵc i vi hoọt ng nuụi tụm
t: quy hoọch, con ging, vờt tỵ, khuyn nụng,
thỳ y n an ton thc phốm... Kớch thớch hoọt
ng cỷa th trỵng trong iu tit quõn lý rỷi
ro nhỵ: o tọo, hp ng, liờn kt hỡnh thnh
chui sõn phốm, bõo him, phỏt trin th
trỵng ti chớnh, h tr chia s thit họi vi
nụng dõn.

Ri ro sn xut (in hỡnh l bnh dch)
- Tụm cht, tng chi phớ ci to ao, th bự ging
- Tng chi phớ thuc, húa cht phũng v cha tr bnh cho tụm
- Tụm chm ln, kộo di la nuụi, tiờu tn u vo

Ri ro th trng
- B ộp giỏ tụm khi trong vựng nuụi cú bnh
dch
- Tng giỏ thuc thỳ y, húa cht, ch phm
khi xy ra bnh dchtrờn tụm
- Khú tiờu th khi trong vựng xut hin bnh
trờn tụm v phi kộo di la nuụi ó lm tng
chi phớ, gim hiu qu nuụi
- Bỏn non tụm vi giỏ r trỏnh bnh dch
ó lm gim hiu qu nuụi

Ri ro ti chớnh
- Tng gỏnh nng u t
- nh hng ti kh nng thanh toỏn

- u t khụng /chp vỏ
- Vay núng lói cao, mua u vo tr chm
giỏ cao
- Gim kh nng tip cn vay vn cho ln
nuụi k tip

ễ nhim mụi trng
- Tụm cht, bựn thi ca ao nuụi thi trc tip ra kờnh, bói triu
- Nc ao nuụi cha mm bnh, d lng thuc, húa cht v c t x trc
tip ra mụi trng
- t v nc b ụ nhim do thm thu c t, bựn thi, nc thi ao nuụi lm lõy
lan mm bnh
>>> ễ nhim mụi trng, c bit l ụ nhim bin

Hỡnh 2. Lng ghộp ri ro trong nuụi tụm ven bin ca h nụng dõn tnh Nam nh
Bng 6. T l li nhun trong nuụi tụm ven bin ti tnh Nam nh nm 2015
Mc
so vi tng chi phớ

Li nhun õm (n = 32 h)

Li nhun dng (n = 88 h)

S lng (h)

T l (%)

S lng (h)

T l (%)


Di 10%

11

34,38

5

5,68

10-25%

13

40,63

47

53,41

26-50%

5

15,63

31

35,23


51-75%

1

3,13

5

5,68

Trờn 75%

2

6,25

0

0,00

Tng

32

26,67

88

73,33


Ghi chỳ: t s ghi v h nuụi hch toỏn y

421


Qun lý ri ro bnh dch trong nuụi tụm ven bin tnh Nam nh

12
10,7
9,7

10

8,1
10,1

(tn/ha)

8

7,5

7,3
8,5

6

6,5


4

5,2

0,5

2
0
2012

2013

2014

2015

2016

Nm
Theo din tớch nuụi th

Theo tng din tớch m

Linear (Theo din tớch nuụi th)

Ghi chỳ: Tng din tớch m = Din tớch nuụi thõ + Din tớch ao x lý nc, cht thõi v t lu khụng

Hỡnh 3. Nng sut tụm th chõn trng ca h nụng dõn giai on 2012-2016

4. KT LUN

Hoọt ng nuụi tụm ven bin tọi Nam nh
vộn ỵc k vng v h nuụi tụm cú c tớnh
chu rỷi ro. Cỏc h nuụi quan ngọi nhỗt l rỷi ro
bnh dch (80% s ao cỷa vý nuụi 2015-2016 b
bnh). Trong giai oọn 2012-2016, nởng suỗt
tụm ó giõm 8,5%/nởm tớnh theo din tớch thc
nuụi v giõm 15,7%/nởm nu tớnh theo din tớch
ton ổm. S ao nuụi ỵa vo khai thỏc cỹng
sýt giõm theo. T l h nuụi b õm li nhuờn
chim 26,67% s h iu tra; tuy nhiờn, hoọt
ng nuụi tụm tọi ồy vộn ỵc duy trỡ.
Rỷi ro trong nuụi tụm mang tớnh lng ghộp,
do ú bnh dch va l nguyờn nhõn, va l h
quõ cỷa rỷi ro sõn xuỗt. Vỡ th, tởng cỵng
quõn lý rỷi ro bnh dch trờn tụm cỗp c s
nuụi cổn thc hin ng b cỏc bin phỏp quõn
l i vi rỷi ro sõn xuỗt, th trỵng v
ti chớnh
quõn lý tt hn rỷi ro bnh dch trong
nuụi tụm ven bin v phỏt trin bn vng hoọt
ng nuụi tụm tọi Nam nh, cổn cú s phi hp
ng b gia cỏc c quan quõn l Nh nỵc, th
trỵng v cỏc c s nuụi hỵng ti: tởng cỵng
hiu lc quõn lý cỷa Nh nỵc trong quy hoọch

422

vựng nuụi, ng b h thng c s họ tổng, nõng
cao nởng lc cỷa ngỵi nuụi, t chc sõn xuỗt
theo quy chuốn, kim soỏt chỗt lỵng ổu vo ổu ra, phỏt trin th trỵng ti chớnh, bõo him

nụng nghip, thỳc ốy liờn kt trong sõn xuỗt tiờu thý tụm, hỡnh thnh chui giỏ tr vi sõn
phốm tụm nuụi Nam nh trong thi gian ti.

TI LIU THAM KHO
Anh Minh (2019). i mi thc n nuụi tụm nh s
dng cỏc thnh phn chc nng. Truy cp t
/>2019-04-09/doi-moi-thuc-an-nuoi-tom-nho-sudung-cac-thanh-phan-chuc-nang, ngy 10/6/2019.
B NN&PTNT (2016). K hoch quc gia giỏm sỏt
dch bnh trờn tụm v cỏ tra phc v xut khu giai
on 2017-2020. H Ni.
Cc Thng kờ Nam nh (2017). Niờn giỏm thng kờ
tnh Nam nh 2016. Nh xut bn Thng kờ, H
Ni. tr. 255-257.
Hardaker J. Brian, Huirne B.M Ruud & Anderson R.
Jock (1997). Coping with risk in agriculture. CAB
International. pp. 4-8.
Nguyn Th Minh Thu, Trn ỡnh Thao (2016). Tng
quan v qun lý ri ro trong nụng nghip: Vn
dng cho nuụi tụm ven bin. Tp chớ Kinh t v
Phỏt trin. 232: 79.


Nguyễn Thị Minh Thu, Trần Đình Thao

OECD (2009). Managing Risk in Agriculture: A
Holistic Approach. OECD, Paris.
Patchin C. & Mark C. (2012). Risk assessment in
pratice.
The
Committee

of
Sponsoring
Organizations of the Treadway Commission
(COSO). USA. 2: 4-7.
Scott McKay (2011). Risk Assessment For Mid-sized
Companies: Tools for Developing a Tailored
Approach to Risk Management. The American

Institute of Certified Public Accountants
(AICPA). USA.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Định
(2016). Báo cáo kết quả nuôi tôm thẻ chân trắng
năm 2015. Nam Định.
Trần Đình Thao (2010). Nghiên cứu chính sách quản lý
rủi ro trong ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam. Báo
cáo tổng kết đề tài cấp bộ. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.

423



×