Tải bản đầy đủ (.pdf) (396 trang)

Bộ đề tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng anh 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.46 MB, 396 trang )


Bộ đề tin h tú y ôn thi T H F T quốc gia m ôn T iê n g Anh

'Đãi pfiải trải qua giáng, tấ níỉưng, kíỉảiụ} đưạo
cúi đầu Uríẩcgiátig, tấ!
Đ ặ n g T h ù y T râ m

'-ỉPãẰị pfiấn dấu míứn lêiv kẵàny cM bầỉĩty kÂấì
ác m à bảng, cả a m tìm của m iiĩầ hMcl!
Lương V ăn T h ù y
L O V E B O O K tin tư ỏ n g ch ắc chắn rằng em sẽ
đỗ đại học m ột cách tự hào và hãnh diện nhất!

Bản q uyền th u ộc về C ôn g T y c ổ Phẩn G iáo D ục T rự c T uyến V iệt N am - V E D U C orp
Không phần nào trong xuất bản phẩm này đưọc phép sao chép hay phát hành dưới bất kỷ hình thức hoặc phưong
tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản cùa công ty.


GIA ĐÌNH LOVEBOOK

Bộ OỀ TINH IUv
ổn THI THPT QUỐC BIA
MÔNTIẾM ANH


S á ch d à n h ch o :
s
s
s

Học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kì thi Tuyển sinh Đại học, Cao đằng (KÌ THI THPT QUÔC GIA 2016)


Học sinh, sinh viên chuẩn bị cho kì thi IELTS, TOEIC, TOEFL
Học sinh mất gốc Tiếng Anh, học kém Tiếng Anh, sợ Tiếng Anh, thiếu phương pháp và k ĩ năng giãi

s Học sinh muốn đạt 9,10 trong kì thi Tuyến sinh Đại học, Cao đẳng (KÌ THI THPT QỤÔC GIA 2016)
s Học sinh thi học sinh giói cấp tinh, thành phố cấp trung học cơ sở và trung học phô thông
■S Thí sinh đại học muốn ôn thi lại môn Tiếng Anh

N H À X U Á T B Ả N Đ Ạ I H Ọ C Q U Ó C G IA H À NỘ I


NHÀ XUÂN BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
16 Hàng Chuối - Hai Bà T rư ng - Hà Nội
Điên thoai: Biên tâp - Chê' bản: Í04") 39714896:
Q uản lý x u ất bản: Í043') 9728806: Tổng biên tâp: ÍCH') 397 15011
Fax: f0 4 ì 3 9 7 29436

Chịu trách nhiệm x u ấ t bản:

Giám đốc — Tổng biên tập: TS. PHẠM THỊ TRÂM
Biên tập: PHAN THỊ NGA - NGÔ BÍCH VÂN
C hế bán: CÔNG TY CÓ PHẦN GIÁO DỤC T R ựC TUYÊN VIỆT NAM - VEDU CORP
Trình bày bìa: NGUYỄN SƠN TÙNG
S ữ a bản in: LƯƠNG VĂN THÙY - NGUYỄN THỊ CHIÊN - TẢNG HẢI TUÂN
Đ ối tác liên kết x u ấ t bản:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC T R ự C TUYẾN VIỆT NAM - VEDU CORP
Địa chỉ: 101 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội

SÁCH LIÊN KÉT_______________________________________________
B ộ ĐÈ TINH TỦY ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH


Mã số: 1 L - 173 ĐH2017
In 2000 cuốn, khổ 29,7 X 21 cm tại Công Ty TNHH Trần Công
Địa chỉ: s ố 12, ngách 155/176 đường Trường Chinh, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Số xuất bản: 679 - 2017/CXB,IPH/03- 124/ĐHQGHN, ngày 12/02/2017
Ọuyết định xuất bản số: LK-TN/ QĐ - NXBĐHQGHN, ngày 12/02/2017
In xong và nộp lưu chuyển quý I năm 2017.


■■

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CUỐN SÁCH


TRẦN HỮU Đ Ứ C - NGUYỄN LAN PH Ư Ơ N G
L Ư Ơ N G V Ă N T H Ù Y - N IN H TH Ị T R A N G

II- G IỚ I T H IỆ Ư CH I T IÉ T T H À N H V IÊ N
I.

T R Ằ N H ỮU Đ Ứ C

-S in h nhật: 05/11/1994
- Q u ê q u á n : Hà Nội
- S ử th íc h : Tiếng Anh, guitar
- H ọc vấn (ngành học, tr u ò iig đang học): Khoa
T iếng A nh Thương M ại - Đại học N goại T hư ơ ng
- Facebook:
https://w w w .facebook.com /tranhuuduc.5555
- C âu nói yêu thích:
“A n d w here 1 excel is ridiculous, sickening, w ork

ethic. You know, w hile the o th er g u y's sleeping?
I'm w orking. ” - Will Smith
- P h u o n g châm sống: Don't let your dreams be
dream s
- T h à n h tích đ ặc biệt:
+ T ổ trư ở n g tổ tiếng A nh công ty V ED U C orp
+ G iải N hì cuộc thi tiếng Anh do khoa T iếng Anh
T h ư ơ n g M ai - Đ H N goại T hươ ng tổ chức.


2.

NGU YỄN LAN PH Ư Ơ N G

- S in h nhật: 0 2 /0 1 /1 9 9 4
- Q u ê q u á n : H à N ội
- Sỏ’ thích: Bưi lội, học ngoại ngữ. xem phim Mỹ,
làm bánh và nấu ăn
- H ọ c v ấ n : S inh viên n ăm cuối - K hoa T iếng A nh
T h ư ơ n g M ại - Đ ại học N goại T h ư ơ n g
- Ư ớ c mo': H òa bình thế giới
- L in k faceb ook :
h ttp s://w w w .fa ccb o o k .co m /la n p h u o n g .n g u y e n .5 4 9

668
- C âu nói y êu th ích : " I hate p e o p le that quote
things, be o rig in a l" - Ryan Higa
- P h ư ơ n g ch âm sốn g: G ieo nhân nào gặp quả nấy

3. L Ư Ơ N G V Ă N T H Ù Y

- S in h nhật: 13/08/1990
- Q u ê q u á n : Y ên M ô, N in h Bình
- H ọc vấn : C h ấ t L ư ợ n g C ao K inh Tế Đối N goại —
Đ H N g o ại Thương H N .
G iám đ ố c V E D U

C o rp , sán g lập viên G S T T

GROUP, LOVEBOO K
- C â u nói yêu th ích : Đ ờ i p h ả i trả i qua g iô n g tố
n ìĩu n g k h ô n g đ ư ợ c cúi đ ầ u trư ớ c g iô n g tố.
P h ư o iĩg ch âm sốn g: C h o đi là n h ậ n về m ãi mũi.
- F a ceb o o k :
h ttp s://w w w .fa ceb o o k .co m /th u v v e d u
- S ở th íc h : C hơi fifa, pes, n g h e nh ạc vàng, đọc
sách, lái xe.
4. N IN H T H Ị T R A N G
- S in h nhật: 02/0 9 /1 9 9 8
- Q u ê q u á n : Đ ông S ơn, T am Đ iệp, N inh Bình
- H ọc vấn: Đ H N goại Thương H N .
- C â u nói yêu thích: Đ ờ i p h ả i trả i qua g iô n g to
n h ư n g k h ô n g đ ư ợ c cúi đ â u trư ớ c g iô n g to.
P h ư o n g ch âm sống: C ho đ i là n h ậ n về m ãi mãi.
- F a ceb ook :
h ttp s://w w w .fa c e b o o k .c o m /tra n g .n in h . 1276
- S ở th íc h : X em phim H àn, ngắm trai Hàn.


MỤC LỤC
'Plìắn 1: PIỈkơhl) p fĩá p 1ỈỌC............................................................................................................................................. 73


‘Đ ẻ sấ 1 .......................................................................................................................................................................... 39
‘Đ ề m 2 .............................................................................................................................................................. 50
T>ề 6ẩ 3 .....................................................................................................................................................................63
‘Đ ẩ m 4 .............................................................................................................................................................. 74
T)ề ổấ 5 .............................................................................................................................................................. 83
T >ề& ấ6 .............................................................................................................................................................. 95
‘Đ ẩ s Á Ĩ .............................................................................................................................................................. 107
'Đẻ &ấ 8 .............................................................................................................................................................. 117
‘Đ ề ^ 9 .............................................................................................................................................................. 128
‘Đ ề . s ấ i o .................................................................................................................................................................. í 39
T)ề óá 1 1 .................................................................................................................................................................. 149
'Đẻ s ấ 1 2 ............................................................................................................................................................ 160
■Đề&ấ 1 3 ............................................................................................................................................................ 173
T>ềóấ / 4 ............................................................................................................................................................ 183
'Đẻ đấ 1 5 ............................................................................................................................................................ 196
T)ấ&ấ 1 6 ............................................................................................................................................................ 2 1 0
rĐề&ấ 1 7 ............................................................................................................................................................222
T>ẻAấ 1 8 ............................................................................................................................................................ 2 3 4
‘Đ ề đá 1 9 ............................................................................................................................................................247
T)é &ấ 2 0 .........................................................................................................................................................

260

T>ề Aấ 2 1 ............................................................................................................................................................ 2 7 2
•Đ ấm 2 2 ............................................................................................................................................................ 2 8 4
‘Đẻ.óũ 2 3 .................................................................................................................................................................. 2 9 6
'Đề đá 2 4 ............................................................................................................................................................ 3 0 7
‘Đ ềóũ 2 5 ............................................................................................................................................................ 319
‘Đ i& ấ 2 6 ............................................................................................................................................................ 331

‘Đ ầ s ắ 2 7 ............................................................................................................................................................ 34 7
“Đ ề óũ 2 8 ............................................................................................................................................................ 351
T>ẻóấ 2 9 .................................................................................................................................................................. 362
T>ề n tin ẵ fìạa ('Đè &ữ 3 0 ) ................................................................................................................................ 3 7 ỉ
rtfc4'K c4Sc4£-V T 'K JS VỉeÓTVQ 'DỊiTVQ ................................................................................................. 384


L0I mở Bầu
Trên tay bạn là cuốn sách "Bộ dề tinh túy ôn thi TH P T quốc gia môn tiếng Anlì'' được biên soạn theo cấu trúc
đề thi mới nhât cùa Bộ Giáo dục và Dào tạo năm 2017.
Cấu trúc cuốn sách gồm 3 phân:
Phần 1: M Ộ T SỐ K Ỹ N Ă N G L ÀM BÀI H Ữ U ÍC H
Phân này sẽ bao gôm ba chuyên đề nhò là: phát âm, đọc hiêu, điền từ - từ vựng. Phần đọc hiểu có vai trò
rất lớn tới kết quả bài thi cùa các em. Nó chiếm tới 1/3 số câu hôi trong đề thi. Vậy nên việc cung cấp cho các em
một số phương pháp, mẹo làm dạng bài này được đội ngũ tác giả ưu tiên hàng đầu.
Phần phát âm cũng rất quan trọng vì nó sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất để bạn có thể
tự tra cứu từ điêm, tự khám phá các phát âm từ mới và luyện tập.
Phần 2: Đ Ê T H I T H Ử V À G IẢ I Đ Á P C H I T IỂ T
Cuôn sách cung cấp cho bạn hơn 30 đề tự luyện và lời giải chi tiết kèm theo, cấ u trúc đề thi ỡ trong sách
đã được biên soạn theo cấu trúc mới cùa bộ và bài tập đều được chọn lọc theo tiêu chí: sát với đề thi nhất có thể.
Lời giải chi tiết được cái tiến theo phương châm: chi tiết nhất có thể để giúp các bạn hiểu sâu vấn đề hơn nữa, các
từ vựng trong bài đè được giải nghĩa và cung cấp ví dụ và lời dịch cho cả cách ví dụ.
P hần 3: T Ỏ N G H Ợ P P H R A S A L V E R B Q U A N T R Ọ N G
Phrasal verb là một mảng rất quan trọng trong tiếng Anh. Việc nắm bắt tốt phần này sẽ giúp các em tự tin
hơn trong việc học tiếng Anh nói chung và việc ôn thi THPT quốc gia nói riêng.
Đây không chỉ đơn giản là một cuốn sách tuyển tập đề thi, chúng tôi mong rằng cuốn “Bộ đề tinh túy ôn
thi thử THPT quốc gia môn tiếng Anh” có thể là một người thầy, một người bạn sẽ đồng hành và trang bị cho các
bạn kỹ năng giải đề, kiến thức hữu ích cũng như các bài học cuộc sống đầy ý nghĩa, hành trang quý báu cùng các
bạn bưóc vào giảng đường Đại Học.
Với nội dung và cấu trúc sách như trên, cuốn sách chắc chắn sẽ là cuốn cẩm nang vò cùng quý báu đối

với các quý thầy cô và các em học sinh để ôn tập môn tiếng Anh đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia sắp
tới. Mặc dù các tác giả đã rất cố gang trong quá trình biên soạn sách nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong được bạn đọc, nhất là các quý thầy cô giáo, các em học sinh góp ý để sách được hoàn thiện
hon trong những lần tái bản sau.
M ọi ý kiến đóng góp cùa các bạn, các thầy cô xin vui lòng gửi về địa chi
o Hòm thư điện tử:
o Diễn đàn chăm sóc sử dụng sách: vedu.vn/forums/
Đ'ội ngũ tác giả xin chân thành cảm ơn!!!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Thay mặt nhóm tác giả
LƯƠNG VĂN THUY


HỆ THỎM KHAI BÁO SÁCH CHÍNH HÍH6 LOVEBOOK
Quý độc già sau khi nhận được sách, vui lòng khai báo đáy đù ở các website dưới đây đê nhận đây đù các tài
liệu, quà tặng kèm theo sách.

M ÔN TOÁN
1. Chinh phục hình học giải tích Oxy
Khai báo lovebookcare: />2. Chinh phục phưong trình và bất phirong trình đại số
Khai báo lovebookcare: />3. Chinh phục bài tập khảo sát hàm số
Khai báo lovebookcare: />4. Công phá bất đẳng thức
Khai báo lovebookcare: />5. Chinh phục hệ phưong trình
Khai báo lovebookcare: />6. Chinh phục bài tập tích phân - lượng giác
Khai báo lovebookcare: />7. Chỉnh phục hình học giải tích Oxyz
Khai báo lovebookcare: />8. Chinh phục tổ họp, sắc xuất và sổ phức
Khai báo lovebookcare: />9. Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Toán tập 1
Khai báo lovebookcare: />10. Chinh phục đề thi THPT Quốc gia môn Toán - tập 2
Khai báo lovebookcare:http://lbO 10.gr8.com/
11. Chắt lọc tinh túy môn Toán

Khai báo lovebookcare: />12. Bộ đề tinh túy 2017 môn Toán.
Khai báo lovebookcare: />
MỒN LÍ
ĩ. Chinh phục bài tập Vật lý tập 2 - Điện xoay chiều
Khai báo lovebookcare: http://lbl l.gr8.com/
2. Chinh phục bài tập Vật lí tập 1 - Dao động cơ
Khai báo lovebookcare: />3. Công phá Vật Lí
Khai báo lovebookcare: />4. Chắt lọc tinh túy môn Lí
Khai báo lovebookcare: />5. Bộ đề tinh túy 2017 môn Lý
Khai báo lovebookcare: />
MÔN HÓA
1. Công phá đề thi quốc gia môn Hoá
Khai báo lovebookcare: />2. Chinh phục bài tập hóa học
Khai báo lovebookcare: />3. Chinh phục đính cao Hóa học quốc gia - quốc tế

Khai báo lovebookcare: />4. Chinh phục lý thuyết hóa học trong đề thi đại học
Khai báo lovebookcare: />5. Chắt lọc tinh túy môn Hóa
Khai báo lovebookcare: />6. Bộ đề tinh túy 2017 môn Hóa
Khai báo lovebookcare:

MÔN SINH
1. Chinh phục bài tập Sinh học
Khai báo lovebookcare: />2. Chinh phục lí thuyết Sinh học
Khai báo lovebookcare: />3. Chắt lọc tinh túy môn Sinh
Khai báo lovebookcare: />4. Bộ đề tinh túy 2017 môn Sinh
Khai báo lovebookcare: />
MÔN ANH
1. Chinh phục bài tập đọc hiểu Tiếng Anh
Khai báo lovebookcare: />2. Chinh phục Từ vựng Tiếng Anh
Khai báo lovebookcare: />3. Chinh phục bài tập điền từ Tiếng Anh

Khai báo lovebookcare: />Khai báo lovebookcare: />4. Chắt lọc tỉnh túy môn Anh
Khai báo lovebookcare: />5. Bộ đề tinh túy 2017 môn Anh
Khai báo lovebookcare: />
MỒN VĂN
1. Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Ngữ văn - Tập

1
Khai báo lovebookcare: />2. Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Ngữ văn - Tập
2

Khai báo lovebookcare: />3. Tổng kết các dạng câu hỏi và kỹ năng làm bài thi môn
Văn: Khai báo lovebookcare: />4. Chắt lọc tỉnh túy môn Văn
Khai báo lovebookcare: />5. Bộ đề tinh túy 2017 môn Văn


L0I cảm OH
T rư ớ c hết, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sẳc đến những người cha, người mẹ đã sinh thàn h
ra chúng tôi và nuôi nấng chúng tỏi lên người. C h a m ẹ luôn là hậu phương vững chắc trong cuộc số n g
củ a ch ủ n g tôi.
T iếp theo, ch ú n g tôi xin gửi lời càm ơn chân thành nhất tới những thầy cô đã không quàn ngày
đ êm tru y ền đạt kiến thứ c, giúp chúng tôi đạt đư ợ c kết quả như ngày hôm nay.
C ảm ơn các anh em trong tổ T iếng A nh công ty V edu đã cùng n h au chung sức giúp cuốn sách này
đ ư ợc ra đời và ngày càn g hoàn thiện.
C uối cùng, ch ú n g tôi xin gừi lời cảm ơn ch ân thành tới anh L ương V ăn Thùy - G iám đốc đ iều
hành V E D U C O R P—người đ ã luôn động viên và hỗ trợ chúng tôi trong quá trình hoàn thiện cuốn sách.
M ột lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn!!!
T hay m ặt nhóm tác giả L ovebo o k
TR Ầ N HỮU Đ Ứ C - NG UYỄN LAN PH Ư Ơ NG



HƯ0H6 DÃN sủ DỤM SÁCH
8

Dây không chi đơn thuần là một bộ sưu tập các đề thi thử mà cuốn sách chứa trong đó rất nhiều kiến
thức quan trọng mà bạn có thể sẽ bắt gặp trong đề thi thật năm tới. Do đó đừng bỏ qua bất kỳ đề thi nào nhé.
Trong phiên bản này, số lượng đề thi giảm đi nhưng chất lượng đề và lời giải chi tiết được nâng cấp đáng kể.
Bạn hãy coi mỗi lần làm đề thi thử như một lần thi thật vậy. Hay làm theo chi dẫn sau đây nhé:
- Chuẩn bị bút chì, giấy tô đáp án (bạn có thể phô tô từ sách ra làm nhiều bản để tiện dùng nhé).
- Chuẩn bị đồng hồ cỏ chế độ đặt giờ (đặt 50 phút)
- Làm bài theo đúng thời gian quy định.
- Kiểm tra đáp án.
- Nghiên cứu lời giải chi tiết để học hỏi, tích lũy kiến thức.
- Lên ngày ôn tập - làm lại đề.

VÌ SAO BẠN PHẢI LÀM LẠI ĐÊ ĐÃ LÀM?
Có nhiều bạn đặt câu hỏi là tại sao phải làm lại đề mà các bạn đã làm rồi, làm như vậy thật mất thời gian. Câu
trả lời được giải thích qua hình vẽ sau:

Trên đây là sơ đồ “đường con quên” (forgetting curve). Theo sơ đồ, nếu như bạn không hề ôn tập một chút nào
sau khi học xong kiến thức ờ lần đầu tiên thì tỉ lệ cao là trong vòng m ột th án g bạn sẽ không còn nhớ rõ điêu đó
là gì nữa, Thế nhưng nếu bạn có thể đặt một kế hoạch ôn tập đều đặn như hình vê thì bạn sẽ luôn nhớ được
100% kiến thức đó và nó đã được lưu vào trong trí nhó' dài hạn của bạn (long-term memory)
Lòi khuyên của chúng tôi dành cho bạn là:
- Đánh dấu câu hỏi làm sai sau mỗi lần luyện đề.
- Ngày hôm sau, làm lại các câu sai cùa ngày hôm qua. Neu vẫn còn sai tiêp thì lại đánh dâu các câu sai ở lân
thứ 2 này.
- Ngày tiếp theo làm lại các câu sai ngày hôm trước và lặp lại cho đến khi bạn không còn sai câu nào.
- Lên kế hoạch làm lại đề sau 1 tháng - 3 tháng - 6 tháng - 9 tháng.

Neu tuân thủ theo lời khuyên ở trên thì bạn chắc chắn sẽ n ắm vô cùng chắc kiến thúc trong cuốn sách

Bạn không cần luyện nhiều đề, bạn cần luyện m ột đề nhiều lần.


Bộ đề tinh túy òn thi TH PT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

PHẦN Is MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM BÀI THI
KỶ NĂNG ĐỌC HIỂU
Đọc hiểu là 1 phần rất quan trọng trong đề thi THPT quốc gia. Theo cấu trúc đề thi mới cùa BGD năm 2017, phần
đọc hiểu gồm 2 đoạn văn và có tất cả 15 câu hỏi, chiếm tới gần 50% số câu hỏi trong đề thi. Vậy nên việc làm tốt
phần đọc hiểu sẽ là 1 lợi thế rất lớn trong kỳ thi THPT quốc gia. Chính vì điều này, trước khi bắt tay vào rèn luyện
các đê trong sách, đội ngũ tác già xin dược giới thiệu một số kỹ thuật làm bài tập đọc hiểu. Nội dung chương bao
gồm các phần sau:
1. Habits o f an effective reader (Thói quen cùa tigười đọc hiệu quả)
2. Boosting your reading speed (tăng tốc độ đọc)
3. Finding và U nderstanding (Tìm kiếm và hiêu)
4. Introduction of Free-reading technique to improve your vocabulary (Giới thiệu phương pháp đọc tự do đế cài
thiện vốn từ vựng càu bạn.)

PART 1: HABITS OF AN EFFECTIVE READER
__________________ (:THÓI QUEN CỦA NGƯỜI ĐỌC HIỆU QUA)__________________
Nhiều bạn học sinh chia sẻ rằng dù đã nắm chắc phương pháp vẫn đầu hàng trước bài đọc hiểu của đề THPT Quốc
gia vì họ không hiểu đoạn văn nói lèn điều gì. Nhiều khi từ vựng nào họ cũng biết nhưng khi đọc cả câu, đọc một
đoạn văn gồm các câu được liên kết với nhau thì họ lại tỏ ra bổi rối, không biết mình đang đọc gì. Vậy thì lý do là
gì? Đơn giản lam, tất cả là do các bạn chưa quen đọc văn bản Tiếng Anh thôi. Khi một điều gì đó là trờ thành thói
quen thi các bạn có thể hoàn thành việc đó với tốc độ rất nhanh. Não bộ các bạn chưa quen với việc tiếp nhận thông
tin bằng tiếng anh và nội dung được xử lý rất chậm. Không hiểu sẽ dẫn đến tâm lý ngại đọc, ngại đọc sẽ khiến các
bạn mãi mãi không thể học giòi và yêu thích tiếng Anh. Vì vậy để làm quen và trờ nên yêu thích với việc đọc sách
hay tài liệu bằng tiếng anh, các bạn hãy rèn luyện những thói quen sau đây nhé:

1. Thói quen đọc lưứt lấy ý chính
Trước khi bắt đầu đọc một cuốn sách hay đọc một bài văn, bạn hãy lướt qua những mục chính để biết được nội
dung quan trọng nhất cùa văn bản là gì. Nếu là một cuốn sách thì bạn hãy đọc bìa sách, mục lục, phần nhận xét của
đọc giả hoặc chuyên gia (thường ở bìa sau cùa sách - nếu có), còn nếu là một bài báo thì hãy đọc tiêu đề, lướt qua
câu đầu mỗi đoạn văn.
Việc đọc trước các ý chính cung cấp cho ta một cái nhìn khá quát về các nội dung chính sẽ được đề cập đến trong
bài. Sự thật là không phải tất cả thông tin đều cần thiết, nếu bạn xác định được những phần không đúng trọng tâm và
đọc có chọn lọc thì thòi gian đọc sẽ giảm xuống rất nhiều, tiết kiệm một lưọng lớn thời gian cho bạn. Ngoài ra thì
lượng thông tin vào ít hon, cô đọng hơn thì sẽ giúp chúng ta ghi nhớ được nhiều hơn.
2. Thói quen liện hệ bản thân với nội dung sách
Khi đọc sách, các bạn hãy liên tục suy nghĩ và tìm ra mối liên hệ giữa thông tin mới với những gì mình đã biết,
những gì liên quan đến cuộc sống xung quanh. Hãy tự đặt ra trong đầu nhưng suy nghĩ như: “thông tin này giống với
....Thông tin này làm mình nhớ đến ... Thông tin này có thể hữu ích cho
Việc liên tưởng như trên khiển bạn trở
nên chù động hon trong quá trình đọc, việc tiếp thu thông tin sẽ không còn nhàm chán nếu bạn biết được những ứng
dụng cùa kiến thức mới vào cuộc sống, và kiến thức sẽ thực sự là của bạn khi bạn dùng đến chúng cho một mục đích
nhất định.
3. Thói quen đặt câu hỏi
Không phài lúc nào bạn cũng hiểu hết những gì sách viết, khi gặp một đoạn nào đó mà bạn thấy khó hiểu, hay tụ
đặt ra nhũng câu hỏi để giúp mình tư duy tìm ra câu trả lời. Nếu bạn không thể tự mình giải đáp thì bạn có thể ghi lại
câu hỏi để có thổ nhờ giáo viên hay bạn bè giúp đõ’. Hoặc bạn có thể lên diễn đàn hỗ trợ sử dụng sách vedu.vn/forum s/
để được hỗ trợ. Việc bò qua nhũng cho không hiểu khiến học sinh hiểu bài học ở một mức rất nông, không đi sâu và
bản chất vấn đề do đó kiến thức sẽ không thể được lưu trữ lâu trong trí nhớ.
Ngoài ra việc đặt câu hòi còn hữu dụng trong việc tìm ra tính ứng dụng của thông tin (VD: Thông tin này có thể
được hỏi trong bài kiểm tra dưới hình thức câu hỏi nào?). Như đã nói ỏ' phần trên, hiểu được tính ứng dụng cùa kiến
thức sẽ giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn và sâu sắc hon.
LO V E B O O K . V N I 13


Bộ để tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh


Your d re a m s-O u r mission

4. Dự đoán thông tin mói
Quá trình dự doán bao gôm việc sử dụng những kiến thức sẵn có cùa bạn về chù đề và những gì bạn mới đọc được
đế hình dung về nội dung sẳp tới, kiến thức sắp được đề cập trong sách hay trong bài đọc này.
Khi nào con người dự đoán? Chúng ta thường dự đoán khi ta thực sự mong đợi một điều, háo hức để biết được
sự thật về điều đó. Đã bao giờ bạn và người bạn thân của bạn đoán già đoán non về nội dung tập phim sắp tới chưa?
Chắc chắn là hai bạn phải vô cùng yêu thích bộ phim đó. Việc tập luyện thói quen đoán trước thông tin cũng là một
cách để bạn yêu thích việc đọc hơn, mong đợi được tiếp thu nhiều hơn kiến thức từ sách vờ. Có những lúc bạn đoán
đúng, khi đó tư duy cùa bạn đã gần như giống với cùa tác giả, mạch kiến thức sẽ từ đó mà phát triển một cách mạch
lạc và nhanh chóng. Hãy dự đoán để khiến cho việc đọc trờ nên thú vị hơn!
5. Tưởng tượng - Hình dung
Tường tượng bao gồm tạo ra những bức tranh sinh động hay bộ bộ phim ngắn xuyên suốt thời giand đọc cùa bạn.
Trong câu truyện bạn đọc, có thể sẽ có những miêu tả về bối cảnh, nhân vật, cảm xúc và những điệu bộ, cử chi. Hãy
biến chúng thành một bức tranh sinh động trong tâm trí bạn, vận dụng khà năng sáng tạo cá nhân. Việc hình dung
khiến cho câu truyện trờ nên sống động và việc đọc sách trở nên thật thú vị. Trước tiên là thói quen này giúp chúng
ta hiểu sâu hơn về diễn biến, nội dung cùa câu truyện. Thứ hai là nó tạo ra mối liên kết giữa người đọc và tác phẩm.
Bạn có thê sẽ cảm thấy là mình cũng đang ờ trong câu truyện đó. Học sinh thành thạo việc tường tượng khi đọc sẽ
thấy việc đọc sách là một thú vui yêu thích và họ có thể nhớ được nội dung truyện trong thời gian rất lâu.

6. Đọc và phản biện (crtical reading)
Đối với những người đọc thông thường, văn bản chứa hàng loại những thông tin và sự thật. Công việc cùa họ là
ghi nhớ những thông tin đó để trau dồi kiến thức. Thế nhưng đổi với một người đọc có tư duy phản biện, họ không
chỉ đọc để tiếp thu kiến thức, cách kiến thức được trình bày được đặc biệt chú ý. Đây

một thói quen/kỹ năng đ
hỏi bạn phải “lùi lại một bước” để nhìn nhận vấn đề một cách bao quát nhất.
C ritical reading là kỹ năng đọc với mục đích hiểu thật sâu và bản chất bài đọc, nó bảo gồm khả năng phân tích
và đánh giá bài viết. Việc đọc phản biển chuyên sâu là nhằm những mục đích sau:

■ Xác định mục đích của người viết
■ Đánh giá tính chính xác cùa thông tin, tính thiên vị cùa tác giả
■ Tìm ra những ứng dụng cùa thông tin với cuộc sống của chính mình
■ Đưa ra những két luận, hiểu được ý nghĩa ẩn chứa trong bài viết
Bản chất kỹ năng đọc phản biện chuyên sâu là tổng hợp cùa 5 thói quen trên, người đọc luôn liên hệ với bản thân,
đánh giá tính đúng đắn cùa văn bản và đặt ra các câu hòi để giúp tư duy đuợc mạch lạc hon.
Các bạn hãy rèn luyện cho mình 6 thói quen trên để việc đọc trở nên thú vị hơn và bổ trợ nhiều hơn cho khả năng
ngôn ngữ của bạn. Nếu chi đọc cho xong thì kiến thức sẽ đến rồi đi rất nhanh. Nhưng một khi bạn đọc thật chuyên
sâu, vận dung thành thục sáu thói quen ờ trên thì kiến thức sẽ thầm nhuần vào trong tâm trí và sẽ giúp ích bạn rất
nhiều trong tương lai.
Thông thường thì thời gian trung bình để thiết lập một thói quen là 21 ngày, cho nên trong tháng tới, hãy thứ áp
dụng kiến thức ờ phần này để tự tạo cho mình một thói quen đọc sách hiệu quả nhé!

14 I LO V E B O O K . VN


Bộ để tinh túy ôn thi TH PT quốc gia môn tiếng Anh

Your d ream s-O u r mission

PART 2: BOOSTING YOUR READING SPEED
__________________________ (TẢNG CƯỜNG TÔC Đ ộ ĐỌC)_________________________
Trong mọi kỳ thi, bài toán khó nhất chính là bài toán về “thời gian”. Bạn không có cả ngày để làm bài thi, bạn
chỉ có 60 phút để hoàn thành toàn bộ đồ thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh thôi và số lượng câu hỏi lại rất nhiều
và có độ khó tương đối cao. Do đó để tối ưu hóa thời gian làm bài thì tốc độ đọc đóng một vai trò vô cùng quan
trọng. Vì bài thi tiếng anh là bài thì trên giấy nên kỹ năng đọc nhanh không chỉ ứng dụng vào mỗi bài tập đọc hiểu,
những dạng bài tập khác như: điền từ, từ vựng, ngữ pháp, sửa lỗi sai... đểu đỏi hỏi bạn phải đọc và chọn đáp án
chính xác.

I/ Học cách đọc nhanh đe làm gì?

- Tiết kiệm thời gian
- Gia tăng mức độ tập trung và tiếp thu cùa bạn.
- Tăng tốc tư duy vỉ mắt và não bộ cùa bạn phải xử lý thông tin rất nhanh.

II/ Những thói quen khiến bạn đọc chậm
1. Đọc thành tiếng to
Nhiều bạn có thói quen đọc thành tiếng, có thể không đọc to nhưng họ lẩm bẩm trong miệng và môi họ di
chuyển. Đọc thành tiếng rất chậm vì bạn phải đọc từng từ một. Đe loại bỏ thói quen này, hãy chuyển sang đọc bằng
mắt và ngừng vận động môi, phát ra âm thanh khi đọc.
2. Đ ọc thầm trong đầu
Dù bạn bỏ được thói quen nói thành tiếng nhưng trong đầu bạn vẫn tồn tại một giọng nói văng vẳng thỉ tốc độ
đọc cùa bạn vẫn bị hạn chế rất nhiều. Vậy làm sao chúng ta có thể không chế giọng nói trong đầu? Các bạn nên
chuyển sang đọc từ khóa (key word) —sẽ được hướng dân kỹ trong phân sau.
3. Đọc đi đọc lại một phần
Nhiều bạn có thói quen đọc đi đọc lại một phần, có nhiều nguyên nhân dẫn đến thói quen này: mất tập trung,
vốn từ vựng kém, kiến thức hổng... Các tốt nhất để khắc phục thói quen xấu này là ghi chú lại phần khó hiểu bằng
ký hiệu riêng (VD: “?”) rồi đọc lại sau, có thể khi nắm được hết nội dung thì bạn quay lại đọc sau hoặc bỏ qua nếu
thông tin đó không thực sự quan trụng.
4. Đọc từng chữ - phạm vi nhìn hẹp
Việc chỉ tập trung vào từng chù một, mắt nhìn vào từng phần riêng biệt sẽ khiến tốc độ đọc giảm rất nhiều. Phần
sau sẽ cung cấp các phương pháp hiệu quả để cải thiện thói quen này.

III/ Các kỹ thuật đọc nhanh
KỸ THUẬT 1: ĐỌC TỪ KHÓA
Bạn có hiểu vì sao sau khi dọc xong một đoạn văn dài, những gì bạn có thể nhớ được lại ngắn hơn rất nhiều
không? Lý do là não bộ cùa con người giống như một cái máy lọc nội dung, tất cả những nội dung rườm rà, không
quan trọng hay gây ấn tượng mạnh đều bị não đào thải. Những gì còn lại là nội dung quan trọng và từ khóa (key
word). Vậy thì tại sao chúng ta không tập trung vào đọc số từ khóa ít ỏi để nắm được những thông tin cốt lỗi nhất
của đoạn văn.
Từ khóa là những từ ảnh hường đến việc hiểu đoạn văn cùa bạn, nếu bỏ sót từ đó thì bạn sẽ không thể hiểu

văn bản. Sau đây là ví dụ cụ thể để minh họa cho bạn thể nào là từ khóa.

L O V E B O O K .V N I 15


Your dreams - Our m ission

Bộ đề tinh túy ôn thi TH PT quốc gia môn tiếng Anh

Bạn hãy đọc thử đoạn văn sau và hấni giò’ xem tốc độ đọc của bạn là bao nhiêu nhé !ĩ ĩ______________________
Education is another area o f social life in which information technology is changing the way we communicate.
T oday’s college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their
computers and the wonders o f virtual reality they can participate in lifelike simulated experiences. (Giáo dục là m ột
m àng khác cùa cuộc sống xã hội mà trong đó công nghệ thông till đatĩg thay đôi cách chúng ta giao tiêp. Sinh viên
đại học ngày nay không chi đơn thuần ngồi nghe giàng hoặc trong thư viện đê học về lĩnh vực họ theo đuôi. Thông
qua máy tính và hình ảnh thực tế trên máy tính, họ có thê có những trải nghiệm giỏng như đời thật.)
Thời gian đọc: ... (giây)
Sau đây là phiên bản giản lược được loại bỏ những từ không quan trọng, các bạn hãy đọc lại và tiếp tục bấm
giờ nhé!!!__________________________________________________________________ __________ _________
E d u ca tio n .... area o f social l i f e ...... information technology..... ch a n g in g ........ communicate. Today's college
students .... n o t .....sit .... le c tu re...... lib r a ry ...... le a r n ...... their field, c o m p u te rs ..........virtual reality th e y ......
p a rtic ip a te .....lifelike simulated experiences. (Giáo d ụ c ...... m àng khác cùa cuộc sóng xã hội ... công nghệ thông
t i n ...... thay đôi c á c h ........giao tiếp. Sinh viên đại học ... không c h i ... ngôi nghe giáng ... trong thư viện ... học
... lĩnh vực họ theo đuổi. ... máy tính ... hình ãnh thực tế trên máy tín h ,......trài nghiệm giông như đời thật.)

Thòi gian đọc: ... (giây)
Các bạn có nhận thấy sự khác biệt không? Chắc chắn là các bận vẫn có thể hiểu hết nội dung đoạn văn mặc dù
chỉ đọc các từ khóa. Do đó việc xác định được từ khóa là vô cùng quan trọng. Từ khóa thường là: danh từ, động
từ, tính từ, những từ ảnh hưỏng sâu sắc đến sắc thái nghĩa (not, never, n o ...)
Trong phần giải thích chi tiết mỗi bài tập đọc hiểu trong sách, mỗi câu hỏi đều được lọc ra nhưng từ khóa quan

trọng nhất nhằm giúp bạn hiểu nội dung chính cùa câu hỏi và tìm được thông tin tương ứng trong bài. Các làm này
giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức tìm kiếm. Việc tạo lập thói quen đọc theo tù khóa cần được
trau dồi trong lâu dài, nhưng một khi bạn thành thục thì tốc độ đọc sẽ tăng lên đáng kể.
KỸ THUẬT 2: NHÌN ĐA TỪ
Nhìn đa từ có nghĩa là bạn nhìn nhiều từ một lúc thay vì từng từ một. N hư đã đề cập ở phần trước, thói quen đọc
từng từ một làm giảm tốc độ đọc rất nhiều, ngoài ra nó còn khiển cho người đọc mệt mỏi vì mắt phải di chuyển quá
nhiều, từ từ vựng này sang từ vựng khác.
Để khắc phục, bạn hãy tập đọc theo nhóm từ. Điều này có nghĩa là thay vì đọc từng từ một, bạn nên đọc 3-5 từ
một lúc (trong thời gian ban đầu). Để chúng minh cho điều này, chúng ta hay cũng làm một thí nghiệm nhỏ sau
đây:
Các bạn hãy đọc từng bài một vài bấm giờ xem mình đọc hết trong bao nhiêu giây!!!
1. When
word
my
extremely

I
at
reading
slow.

read

each
time,

a
speed

is


2. When I read
each word at a time
,
my reading speed
is extremely slow.
Bạn có thấy rằng khi mắt nhìn 3-5 từ một lúc, tốc độ đọc cùa bạn đã tăng lên rất nhiều rồi không. Hãy chăm chì
luyện tập theo phương pháp này để mở rộng tầm nhìn của mắt. Những người luyện thành thục có thể đọc vài câu
văn hoặc một đoạn văn với một lần nhìn. Diều này hoàn toàn nằm trong khả năng của bạn nếu bạn tập luyện hằng
ngày.
KỸ THUẬT 3: CHUYÉN ĐỘNG MẮT LIÊN TỤC
Đây là điểm mấu chốt của phương pháp đọc nhanh: hãy di chuyển mat liên tục, không dừng lại, nêu có chô
không hiểu hãy note thật nhanh để tiếp tục mạch ý tường của cuốn sách. Việc dừng lại để nghĩ hay đọc lại sẽ khiến
bạn bị mất tập trung, giảm cảm hứng đọc sách. Việc di chuyển mắt nhanh và liên tục vừa giúp bạn đọc được nhiều
hon, đồng thời kỹ thuật này còn ép não bộ phải phản xạ thật nhanh, hiểu thật nhanh vấn đề. Việc giữ tốc độ đọc cao
vừa tăng năng suất làm việc vừa phát triển tư duy.

1 6 I L O V E B O O K .V N


Bộ để tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

PART 3: FINDING VÀ UNDERSTANDING
(T ÌM K I Ế M VÀ HIỀƯ)
Đày rôi, cuôi cùng cũng dên phàn mà các em mong chờ - kỹ thuật hữu hiệu nhất để giải quyết mọi bài tập dọc
hiểu.
v ề cơ bàn thì bài tập đọc hiểu trong đề thi THPT Quốc Gia đặt ra cho thí sinh hai thức thách chính:
1. Bạn có tìm được thông tin cùa câu hỏi không?

2. Bạn có hiêu được thông tin đó để trả lời câu hỏi không?
Finding: xác định được key word và tìm từ giống hệt hoặc có nghĩa tương tự ờ trong bài. Ở những bài tập khó,
thường thỉ người ra đề sẽ không để các bạn dễ dàng tim được từ đó, họ sẽ biển đổi thông tin câu hỏi sang cách diễn
đạt khác trong câu hỏi. Do đó thí sinh nào không hiểu bản chất câu hỏi sẽ khó mà tìm được thông tin trong đoạn
văn, tốn rất nhiều thời gian.
U nderstanding: sau khi tỉm được địa điểm thông tin trú ẩn, thử thách tiếp theo cùa bạn là hiểu được nó có nội
dung gì và áp dụng vào để trả lời câu hỏi.
Sau đây là một ví dụ cụ thể để minh họa cho các bạn về kỹ thuật này:
A. There are now over 700 million motor vehicles in the world - and the number is rising by more than 40
million each year. The average distance driven by car users is growing too - from 8km a day per person in Western
Europe in 1965 to 25 km a day in 1995. This dependence on motor vehicles has given rise to major problems,
including environmental pollution, depletion o f oil resources, traffic congestion and safety.
B. While emissions from new cars are far less harmful than they used to be, city streets and motorways are
becoming more crowded than ever, often with older trucks, buses and taxis which emit excessive levels o f smoke
and fumes. This concentration of vehicles makes air quality in urban areas unpleasant and sometimes dangerous to
breathe. Even Moscow has joined the list o f capitals afflicted by congestion and traffic fumes. In Mexico City, vehicle
pollution is a major health hazard.
c . Until a hundred years ago, most journeys were in the 20km range, the distance conveniently accessible
by horse. Heavy freight could only be carried by water or rail. Invention o f the motor vehicle brought personal
mobility to the masses and made rapid freight delivery possible over a much wider area. In the United Kingdom,
about 90 per cent o f inland freight is carried by road. The world cannot revert to the horse-drawn wagon. Can it avoid
being locked into congested and polluting ways o f transporting people and goods?
D. In Europe most cities are still designed for the old modes o f transport. Adaptation to the motor car has
involved adding ring roads, one-way systems and parking lots. In the United States, more land is assigned to car use
than to housing. Urban sprawl means that life without a car is next to impossible. Mass use o f motor vehicles has
also killed or injured millions of people. Other social effects have been blamed on the car such as alienation and
aggressive human behaviour.
E. A 1993 study by the European Federation for Transport and Environment found that car transport is seven
times as costly as rail travel in terms o f the external social costs it entails - congestion, accidents, pollution, loss o f
cropland and natural habitats, depletion o f oil resources, and so on. Yet cars easily surpass trains or information

buses as a flexible and convenient mode o f personal transport. It is unrealistic to expect people to give up private cars
in favour o f mass transit.
F. Technical solutions can reduce the pollution problem and increase the fuelled efficiency o f engines. But
fuel consumption and exhaust emissions depend on which cars are preferred by customers and how they are driven.
Many people buy larger cars than they need for daily purposes or waste fuel by driving aggressively. Besides, global
car use is increasing at a faster rate than the improvement in emissions and fuel efficiency which technology is now
making possible.
G. Some argue that the only long-term solution is to design cities and neighbourhoods so that car journeys
are not necessary - all essential services being located within walking distance or easily accessible by public transport.
Not only would this save energy and cut carbon dioxide emissions, it would also enhance the quality o f community
life, putting the emphasis on people instead o f cars. Good local government is already bringing this about in some
places. But few democratic communities are blessed with the vision - and the capital - to make such profound
changes in modem lifestyles.
H. A more likely scenario seems to be a combination o f mass transit systems for travel into and around cities,
with small ‘low emission’ cars for urban use and larger hybrid or lean burn cars for use elsewhere. Electronically
tolled highways might be used to ensure that drivers pay charges geared to actual road use. Better integration o f
transport systems is also highly desirable - and made more feasible by modem computers. But these are solutions for
countries which can afford them. In most developing countries, old cars and old technologies continue to predominate
L Ó V E B O O K .V N I 17


Bộ đề tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng AnH

Your dreams - Our m ission

Question: what is the solution that people want to adopt in the long run
A. to emphasize on people instead o f cars
B. to save energy and cut carbon dioxide emissions
c . to design cities and neighbourhoods in a way that cars are useless.
D. all essential services not being located within walking distance or easily accessible by public transport.

ANSWER:
Key w o rd : solution, long run
Bài học xương máu là chúng ta nên hiểu rõ, nắm được bản chất và ý nshĩa cùa key word chứ không nên chăm
chăm tìm các từ đó trong bài văn. Ta có thể tìm được từ “solution” thế nhưng lại chỉ có thể tìm được từ “lo n g -te rm ”
thay cho từ “long ru n ” và cả hai từ đều mang sắc thái nghĩa là dài hạn. Các bạn hãy lưu ý để tìm được nội dung trong
bài
Clue: “ Some argue that the only long-term solution is to design cities and neighbourhoods so that car journeys are
not necessary - all essential services being located within walking distance or easily accessible by public transport.
Not only would this save energy and cut carbon dioxide emissions, it would also enhance the quality o f com m unity
life, putting the emphasis on people instead o f cars.” (một vài người tranh luận rằng giãi pháp lâu dài chi có thê là
thiết kế thành phố và các khu dân cư không cần dùng đến ô tô đê di chuyên —tất cà nhũng dịch vụ thiêtyêu đêu được
đặt ở những nơi có thể di chuyên bằng cách đi lại hoặc d ễ dàng đến được bằng phương tiện công cộng. Điêu này
không chi tiết kiệm năng lượng, giảm lượng khí thủi Các bon đi-ô-xít mà nó còn nâng cao chât lượng song cho cộng
đông, tập trung vào vào con người thay vì xe ô tô.)
Phân tích đáp án: (MINH HỌA CHO PHÀN UNDERSTANDING)
A. to emphasize on people instead o f cars (nhấn mạnh vào con người thay vì xe ô tô)
B. to save energy and cut carbon dioxide emissions (tiết kiệm năng lirợng vào giảm lượng khí thải Các bon đi-ô-xít)
c . to design cities and neighbourhoods in a way that cars are useless, (thiết ké thành phô và khu dân cư không càn
dùng đến ô tô)
D. all essential services not being located within walking distance (tat cà những dịch vụ thiết yêu đểu được xâ y dựng
ở những nơi nằm trong khả năng đi bộ của người dân)
Theo clue ta thấy rằng đáp A và B là hai hệ quả kéo theo của giải pháp này. Còn đáp án D, chi là một ý nhỏ để giải
thích cho giải pháp đó, nó còn thiếu việc “dê dàng đến được bang phương tiện công cộng”
Đáp án chính xác là c . to design cities and neighbourhoods in a way that cars are useless. (thiết kế thành p h ố và
khu dân cư không cần dùng đến ô tô) vì nó hoàn toàn phù hợp với câu đầu tiên của clue, giải pháp dài hạn.

PART 4: INTRODUCTION OF FREE-READING TECHNIQUE TO IMPROVE
YOUR VOCABULARY

(GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP ĐỌC T ự DO ĐỀ CẢI THIỆN VÓN TỪ VựNG CẢ u BẠN.)

Từ vựng, yếu tố then chốt giúp các bạn hoàn thành tốt tất cả các dạng bài tập Tiếng Anh chứ không chỉ riêng có
bài tập Đọc hiểu. Và từ vựng cũng hiện đang là rào cản gây khó dễ nhiều nhất cho hầu hết các học sinh ở Việt Nam.
Phần này sẽ giới thiệu cho các bạn về phương pháp ‘T/ỉe Free Reading T e c h n i q u e Phương pháp này đo tác giả
Phạm Quang Hưng viết trong quyển “5 steps to speak a new language” . Sau đây là những nội dung quan trọng nhất
cùa phương pháp này nhằm giúp các bạn nâng cao vốn từ vụng và thành công trong bài tập đọc hiểu Tiếng Anh
THPT Quốc Gia cũng như trong tất cả các kỳ thi chuẩn Quốc tế khác.
Có thể bạn chưa biết:
Từ vựng trong tiếng Anh nhiều vô vàn, không có một con số chính xác nào có thể miêu tà được số lưọng từ
vựng của ngôn ngữ này. Một cuốn từ điển thông thường có thể chứa giải nghĩa chi tiết cho từ 100,000 đến 300,000
từ. Giả sử một người muốn học hết 300,000 từ vựng tiếng Anh và anh/chị ta có khả năng học 20 từ trong một ngày
thì sẽ phải mất đến 15,000 ngày (41 năm) học tập không ngừng nghỉ. Tuy nhiên đó chỉ là một ví dụ hài hước để minh
họa cho khối lượng từ vựng khổng lồ trong tiếng Anh thôi. Theo nguyên lý Pareto: mọi sự vật, hiện tượng trên thế
giới đều gắn liền với quy luật 80/20. Quy luật này đưọc phát hiện ra bôi triết học gia người Ý lên là Vilfredo Pareto.
Ban đầu thì ông nhận ra rằng 80% đất đai thuộc quyền sở hữu cùa 20% dân số. và sau đó thì xuất hiện một vài tỷ lệ
thú vị khác như: 80% lợi nhuận được đem lại từ 20% nhân viên; 80% kiến thức được thu nạp trong 20% thòi gian
học bài. Những nghiên cứu khác cho thấy người Mỹ sử dụng khoảng 2500 đến 3000 từ vựng đề giao tiếp trong cuộc
sống hằng ngày, 3000 từ này xuất hiện trong 95% các cuộc hội thoại, thư từ, sách vở... Nói theo một các khác thì ta
thấy ràng chi một số lượng nhỏ thôi (3000 từ trong 300,000 từ) là ta đã có thể giao tiếp hiệu quả Tiếng Anh.
18 I L O V E B O O K .V N


Bộ dề tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

- Não bộ chúng ta có xu hướng “ưu tiên" tiếp nhận hơn đối với những thông tin mói có liên hệ trực tiêp với bản
thân người học, ví dụ như với những trải nhiệm trong quá khử, với những kiến thức cũ... Vì vậy nếu một kiến thức
càng liên quan đến bạn thì bạn càng nhớ nó dễ dàng hơn.
- Kiến thức chỉ thực sự chuyền từ trí nhớ ngấn hạn sang trí nhớ dài hạn nếu như ta ôn luyện hoặc tiếp xúc với nó
vài lần. Thê nhưng đê nhớ tôt hơn thi những lân “gặp lại” phái diễn ra ờ những hoàn cảnh khác nhau, trong nhưng

văn cảnh khác nhau. Điều dó lý giải vì sao bạn học một danh sách từ vựng dài nhiều lần trong nhiều tháng, thế nhưng
bạn vẫn không thể nào nhớ chính xác từng vừ và hơn hết là bạn không thể sử dụng chúng một cách linh hoạt.
Phưong pháp Free-reading:
Phưong pháp này hoạt động gắn kết khăng khít với các quan niệm ở trên. Sau đây là một số tóm tắt sơ lược và cô
đọng đổ các bạn nắm được phương pháp này một cách hiệu quả nhất
Bước 1: Tìm nguồn tài liệu đọc mà tạo cho bạn cám giác hứng thú khi đọc với chủ để tùy chọn theo sở thích.
Bạn có thê đọc các trang báo mạng. Neu trình độ cơ bản thỉ các bạn có thê đọc các trang báo Việt Nam phiên
bản tiêng Anh (VI): vnexpressnews.net, english.vietnamnet.vn...). Hoặc các báo dành cho người học tiếng Anh trình
độ nâng cao như BBC, CNN, New York Tim es...
Bạn có thê tìm đọc những câu truyện ngắn bang Tiếnọ, Anh hay’ nâng cao hơn là các tác phâm văn học, sách,
truyện tranh được viết bằng Tiêng Anh.
Bước 2: Free reading
- Không cần ghi chú bất cứ từ vựng nào, dù có khó hay phức tạp đến đâu.
- Không cần cố gắng nhớ từ vựng, gạch chân hay in đậm.
- Đọc văn bản càng nhanh càng tốt, nếu gặp từ nào mới thì tra thật nhanh rồi đọc tiếp.
- Một vài phút sau nếu gặp lại từ vựng đó mà bạn không nhớ nổi nghĩa thì hãy bình tĩnh tra lại một lần nữa.
- Cứ tiếp tục đọc và tra,
- Không “tiếc” từ mới khó vì nếu chúng ta chi gặp nó một lần duy nhất trong đời thì nó không phải là từ vựng
thông dụng, việc biết và sử dụng nó không đem lại nhiều giá trị.
Bản chất cũa phương pháp là giúp cho bạn gặp đuợc từ vựng trọng nhiều hoàn cảnh khác nhau và chì cầntra đến
lần thứ 3 hay 4 là từ đó đã có thể được lưu vào trí nhớ dài hạn cùa bạn rồi. Tiếp theo là bạn tiếp cận với ngôn ngữ
một cách tự nhiên, thoải mái như một đứa bé người bản xứ. Dần dần, ngôn ngữ sẽ thấm nhuần vào tư tường bạn và
trình độ của bạn sẽ tăng rất nhanh.

LO V E B O O K .V N I 19


Bộ để tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Your d rea m s- Our mission


TÓM TẮT
Part 1. Habits of an effective reader (Thói quen cùa người đọc hiệu quả)
1. Thói quen đọc lướt lấy ý chính
2. Thói quen liện hệ bản thân với nội dung sách
3. Thói quen đặt câu hỏi
4. Dự đoán thông tin mới
5. Tường tượng - Hình dung
6. Đọc và phản biện (crtical reading)
Part 2. Boosting your reading speed (tăng tốc độ đọc)
Kỹ thuật 1: đọc từ khóa
Kỹ thuật 2: nhìn đa từ
Kỹ thuật 3: chuyển động mắt liên tục
Part 3. Finding và Understanding {Tìm kiếm và hiếu)
Finding: xác định được key word và tìm từ giống hệt hoặc có nghĩa tương tự ở trong bài. Ở những bài tập khó,
thường thi người ra đề sẽ không để các bạn dễ dàng tìm được từ đó, họ sẽ biển đổi thông tin câu hỏi sang cách diễn
dạt khác trong câu hòi. Do đó thí sinh nào không hiểu bản chất câu hỏi sẽ khó mà tìm được thông tin trong đoạn
văn, tốn rất nhiều thời gian.
U n d erstan ding: sau khi tìm được địa điểm thông tin trú ẩn, thử thách tiếp theo của bạn là hiểu được nó có nội
dung gì và áp dụng vào để trả lời câu hỏi.
Part 4. Introduction of Free-reading technique to improve your vocabulary (do đê cải thiện vốn từ VỊmg cáu bạn.)
Bưó'c 1: Tìm nguồn tài liệu đọc mà tạo cho bạn cảm giác hím g th
B ước 2: Free reading
- Không cần ghi chú bất cứ từ vựng nào, dù có khó hay phức tạp đến đâu.
- Không cần cố gắng nhớ từ vựng, gạch chân hay in đậm.
- Đọc văn bản càng nhanh càng tốt, nếu gặp từ nào mới thì tra thật nhanh rồi đọc tiếp.
- Một vài phút sau nếu gặp lại từ vựng đó mà bạn không nhớ nổi nghĩa thì hãy binh tĩnh tra lại một lần nữa.
- Cứ tiếp tục đọc và tra.
- Không “tiếc” từ mới khó


20 I L O V E B O O K . VN


Bộ đề tinh túy ôn thi TH PT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

CÁC DẠNG CẦU HỎI THƯỜNG GẶP
Theo xu hướng ra đê thi của Bộ GD&ĐT, bài tập đọc hiểu bao gồm những dạng bài tập sau:
1. Câu hỏi từ vựng (vocabulary questions)
2. Câu hỏi về nội dung chi tiết trong đoạn văn (details in the paragraph)
3. Câu hỏi về bố cục đoạn văn - thái độ của tác giả
4. Câu hỏi suy luận (inference and reasoning questions)
5. Câu hỏi ý chính toàn đoạn (main idea questions)
Bốn loại câu hỏi trên được chúng tôi sắp xếp theo độ khó tăng dần và các bạn nên chinh phục bài đọc hiểu theo thứ
tự này. Sau đây chúng ta hãy cùng phần tích kỹ từng dạng câu hỏi nhé!!!

Dạng 1: Tù' vựng trong văn cảnh.
Đừng tự ti hay nhụt chí nếu như bạn gặp phải từ vựng mới, lạ, không hề xuất hiện trong trí nhớ cùa bạn. Hãybình
tĩnh nhé vì đây là bài thi đọc hiểu mà và nếu xét về bản chất thì mọi câu hỏi đều đượcthiết kế với mục đích kiểm tra
khả năng đọc hiêu của bạn.
Các bước giải quyết:
1. Finding - X ác định vị trí từ vựng: thường thì từ vựng trong câu hỏi sẽ được in đậm trong bài văn cho nên bạn sẽ
không gặp khó khăn gỉ trong việc tìm kiếm chúng đâu.
2. Reading and U nderstanding - Đ ọc và hiêu: Dạng câu hỏi này thực sự đơn giản hơn nhiều so với những dạng
khác vì bạn chỉ cần đọc câu văn chứa từ vựng đó hoặc từ một đến hai câu xung quanh để hiểu được ý nghĩa của từ
vụng.
3. E lim inating or Choosing - L oại bỏ và Chọn lựa: Sau khi hiểu được ý nghĩa và sắc thái cùa từ vụng, bạn có thể
loại bỏ ngay những từ không phù hợp. Ví dụ bạn suy luận được là từ vựng này mang nghĩa tích cực thì hay gạch bò

ngay những đáp án mang tính tiêu cực.
Hãy cùng chúng tôi xem xét một ví dụ sau trong đề thi THPT quốc gia năm 2015:
“Ocean ecosystem, especially “X” ones like coral reefs, will also be affected by global warming”
A. pretty hard
B. very large
c . rather strong
D. easily damaged
Chúng tôi cố tình che dấu từ vựng này để giới thiệu phương pháp tư duy từ vựng theo văn cảnh.
Nhiều bạn được trang bị kiến thức tốt có thể xác định nghĩa của từ dựa vào cấu trúc từ: tiền tố (prefix), gốc từ (root)
và hậu tố (suffix). Thế nhưng không phải ai cũng nắm được những quy luật này và nói đòi hỏi kinh nghiệm cũng
như vốn từ khá rộng. Phương pháp sau đây dành cho những bạn có vốn từ tru n g bình với tham vọng chinh phục bài
tập dọc hiểu, các bạn cùng dịch với mình nhé:
“M ột hệ thống gì đó (hệ sinh thái) của đại dương, ví dụ điển hình là những vật gì đó (rặng san hô) có đặc điểm “X ” ,
cũng sẽ bị ảnh hường bởi sự nóng lên toàn cầu.”
Các bạn có thể xác định ngay đây là một tính từ. Những rặng san hô này mang một tính chất nào đó khiến cho nó sẽ
bị ản h hưỏ’ng bời hiện tượng tự nhiên này. Do tăng nhiệt độ toàn cầu là một hiện tượng có hại nên ảnh hường nó
phần lớn là tiêu cực. Bởi vậy ta suy luận được “X ” mang nghĩa tiêu cực và là điềm yếu cùa san hô.
Các đáp án: A (khá cứng, chắc), B (rấ t rộng), và c (khá khỏe m ạnh) mang nghĩa tích cực nên chúng ngay lập tức
bị gạch bỏ. Và đáp án cùa chúng ta là D (dễ bị phá hủy, hủy hoại)
Các bạn thấy đó, chả cần biết đó là từ gì, hình dáng, mặt mũi nó trông ra sao mà ta vẫn có thể trả lời chính xác câu
hỏi này. Chinh phục câu hỏi từ vựng theo văn cảnh không hề khó và chúng tôi khuyên các bạn nên làm dạng này đầu
tiêu khi bắt tay vào làm bài đọc hiểu.

M ơ RỘNG (dành cho những ai thắc mắc và thấy hứng thú với phương pháp xác định cấu trúc từ mà mình nói ở
trên):
“ X” = F R A G IL E = easily broken or damaged or destroyed
Với von từ khá rộng, các bạn có thể liên tường tiền tố FRA với nhũng từ như F ragm ent (mảnh vỡ nhỏ), frail (yếu
ớt), fractio n (phần nhỏ trong tổng th ế)... Nhìn chung thì từ này tạo cảm giác nhỏ bé, vụn vặt, yếu đuối. Và chúng ta
có thê đoán được phân nào đáp án chính xác của câu hỏi này với những liên tường đon giản như trên.


L O V E B O O K .V N I 21


Bộ đề tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

Dạng 2: Câu hỏi vê nội dung chi tiêt trong đoạn văn
Giải quyêt xong câu hỏi từ vựng thì vấn đê băt đâu trờ nên phức tạp hơn. nhưng chi một chút thôi. Trong phân này,
câu hỏi đề cập đến một nội dung trong bài đọc và có thể được dẫn dắt như sau:
- According to the passage...
- It is stated in the passage...
- The passage indicates th at...
- Which o f the following is true/false...?
Đáp án của câu hỏi chắc chắn nằm trong đoạn văn, công việc cùa bạn là định vị nó và đọc thật kỹ trước khi lựa chọn
đáp án đúng. Trong câu này chúng ta vẫn áp dụng ba bước cơ bản: Finding - Reading and Understanding Eliminating and Choosing.
Khó k h ăn : để phân loại thí sinh, từ khóa (key words) trong đề bài thường được thể hiện dưới dạng đồng nghĩa với
nội dung trong bài. Do đó các bạn không nên mất thời gian tìm kiếm một các máy móc trong cả một bài đọc 400 đến
500 chữ. Bước 1 - Finding bao gồm việc hiểu nội dung câu hỏi trước khi bat đầu tìm kiêm.
VÍ D ự M INH HỌA:
“Students can find out how fast they read by a simple method. F irs t, they should count all the words on a page o f a
book. Then, they read the page as they time themselves. After finishing reading, they should divide the number o f
words read by the number o f minutes spent reading.”
According to the passage, what is the first step in determ ining your read in g speed?
a. Timing yourself as you read the page o f a book
b. Dividing the number o f words read by the number o f minutes used.
c. Counting the number o f words on a page
d. Determining if you need to read faster
Hãy để ý những từ được gạch chân, đó chính là từ khóa. Từ reading speed có thể không xuất hiện trong toàn bài văn,
do đó chúng ta phải hiểu rõ nội dung câu hỏi. Có có hai M A N H M Ó I cần làm rõ trước khi bước vào công cuộc tìm

kiếm
1. Phần nào nêu lên các bước? Các bước sẽ được thể hiện như thế nào? Sử dụng từ nối cơ bản nào?
2. Tốc độ đọc.
Với việc hiểu rõ yêu cầu đề bài, bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian tìm kiếm và trả lời câu hỏi chính xác, đúng trọng
tâm với tốc độ nhanh chóng.

2 2 I LO V E B O O K . VN


Bộ đề tnh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Vour dreams - Our mission

Dạní 3: Câu hỏi về bố cục đoạn văn
Đây lí một dạng câu hòi khône khó, các bạn được yêu cầu xác định bố cục cùa bài văn. Bô cục ờ đây là cách tác giả
khai t'ien. gan kêt các ý tường với nhau thành một khôi thông nhất. Sẽ không có từ ngữ nào trong bài chi ra cho bạn
một cích rõ ràng răng bài này thuộc loại cấu trúc nào. Công việc của bạn là tìm ra những dâu hiệu đê đưa ra quyêt
định nng bài viết được khai triển theo bố cục nào. Sau đây là các loại bố cục và những dấu hiệu phổ biến thường
gặpOrginizations
Chrmological order (Trình tự thòi gian)
Sử dang bố cục theo trình tự thời gian đề miêu tả các sự kiện sảy

Signal words
First, second..., not long after, next, then, initially,
before, after.

ra thỉO trình tự thời eian, các bước trong một quá trình, các giai

đoạr theo trật tự lô-gic.
Causal order (Nguyên nhân —kêt quả)

Sử ding bố cục này để đưa ra nguyên nhân hoặc chi ra mối quan
hệ mân quả. Có thê đưa nguyên nhân lên trước rồi đến kết quả
hoặc ngược lại.

because, since, consequently, this led to...so,
if...then, nevertheless, accordingly,
because of, as a result of, in order to, may be due
to, yet, for this reason, not only...but, also

ProHem-solution o rd e r (Vân đê - giải pháp)
D ùn' bố cục này đê chỉ ra vân đê đang tôn tại và các giải pháp.

Problem, the question is, a solution, one answer is.

Comparison & Contrast (so sánh & đôi chiêu tư o n g p h ản )
Bài viết sẽ so sáng những điểm giống và khác nhau của các chù
đề đrợc đưa ra bàn luận.

Description (miêu tả)
Bài văn sẽ miêu tả về một sự vật, hiện tưọng, đưa ra các ví dụ
sinh động hoặc minh chứng cụ thể. Trong đề thi đại học
thưrng là những bài viết về các hiện tirợng khoa học.

Like, similar to, also, unlike, similarly, in the
same way, likewise,, compared to, in contrast,,
contrasted with, on the contrary, however,
although, yet, even though, still, but,
nevertheless,, despite, while, on the one hand ...
on the other hand.
For instance, for example, such as, to illustrate,

most
important,
in addition,
another,
furthermore, also, to begin with.

VÍ DU MINH HỌA:
Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to
exercise, to enjoy the camaraderie o f like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious
runne's may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing
to wir might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun an exercise. People o f all ages. From
those j f less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races
are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are
comrronly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12 kilometer Bayto Breakers race that is held in San Francisco every
spring. This race begins on the east side o f the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific
Ocear. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In
the front o f are the serious runners who compete to win and who might finish in a little as 34 minutes. Behind them
are the thousands who take several hours to finish. In the back o f the race are those who dress in costum es and come
just fcr fun. One year there was a group o f men who dresses like Elvis Presley, and another group consisted o f the
firefighters who were tired together in a long line and who were carrying a firehouse. There was even a bridal party,
in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw
flowe’s to bystanders, and they were actually married at some point along the route.
Question 10. Which o f the following best describes the organization o f this passage?
A. chronological order
B. specific to general
c . caise and result
D. statement and example
G IẢ IT H ÍC H C H I T IÉ T :
Để làm câu hỏi nãy, chúng ta hay chú ý tới kết cấu của bài văn và các đoạn nhỏ.

Phân :ích:
A. chronological order: SAI vì bài văn không đề cập đến năm hay có các dấu hiện của thời gian nhiều.
B. specific to general: SAI vì bài chỉ đon thuần miêu tả chứ không phân tích sâu.
L O V E B O O K .V N I 23


Bộ đề tinh túy ôn thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

c . cause and result: SAI vì bài không có các diễn biến đặc biệt và không phải bài phân tích nguyên nhân kết quả.
D. statement and example: ĐỦNG: bài chi miêu tà về môn chạy đua ở nước Mỹ (Topic sentence.)

Dạng 4: Câu hỏi suy luận
Con đường chinh phục giờ đây không còn bang phang như trước nữa. Câu hòi ở dạng này hau như không xuất hiện
trực tiếp trong bài đọc và người ra đề muốn các bạn phải suy luận. Có thể bạn nhận ra rầng, độ khó câu hỏi càng tăng
đồng nghĩa với những đòi hòi ngày càng cao trong tư duy, chứ không đơn thuần chỉ là tìm kiếm thông tin.
Thế nhưng, dù câu hỏi có khó để mức độ nào thì đâu đó trong bài đọc vẫn tồn tại những M ANH M Ó I giúp bạn giải
quyết được vấn đề.
HÌNH THÚC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP:
'‘Which o f these statements can be inferred from the passage?”
“Which o f the following would be the most reasonable thing to say?"
Câu hỏi về quan điểm (opinion) hay giọng điệu (informative, regretful, disapproving, im patient...) của tác giả.
Các bước làm bài:
1. O verall thinking: c ầ n xây dựng một cái nhìn bao quát, rộng mờ được hỗ trợ bời những dẫn chứng, ví dụ trong
bài.
2. Eliminating and Choosing: Loại bỏ câu sai và chọn đáp án đúng
VÍ DỤ MINH HỌA:
The telephone has the power to break into people's homes. It is an unusual person who can choose not to answer a
ringing telephone. Also, very few people turn their telephones off. The telephone is a door that always opens to the

outside world.
Which o f these statements are im plied in the information o f the paragraph?
A. Most people always answer their telephones.
B. Most people have telephones.
c . Most people turn off’their telephones.
D. Most telephones now have doors.
NHẬN X ÉT: Chúng ta không thể nào tìm kiếm câu cỏ ý nghĩa tương tự trong bài văn. Đề bài muốn ta hiểu được ẩn
ý (implication) của đoạn văn đó.

Bước 1: hiểu bao quát: điện thoại có giá trị tích cực, kết nối cá nhân với cộng đồng và ít có ai không nghe điện thoại
khi chuông reo.
Bước 2: Loại bỏ và chọn lụa: Đáp án B và D không liên quan đến đoạn văn. Đáp án c đòi hỏi ta nghĩ một chút vì nó
có vẻ giống với một câu trong đoạn văn: “verv few people turn their telephones off”. Thế nhưng nội dung chính xác
là có rất ít người tắt điện thoại cùa họ đi chứ không phải là hầu hết mọi người (most people). Thêm vào đó, dựa vào
câu “It is an unusual person who can choose not to answer a ringing telephone.” Ta CÓ the xác định ngay đáp án là
A: "Most people always answer their telephones".

Dạng 5: Câu hỏi ý chính toàn đoạn
Dạng cuối cùng đây rồi, câu hỏi này yêu cầu chúng ta phải hiểu nội dung chính của cả bài. Đe chinh phục câu hỏi
này, các bạn nên để nó tới cuối bài. Lý do là vì trong quá trình trả lời 9 câu hỏi trước dó, bạn đã hình thành nền kiến
thức sơ bộ cùa bài văn, do đó ý chính của bài không hề khó xác định.
Hiêu đoạn văn là chưa đủ, bạn vẫn cần áp dụng chiến thuật sau:
1. Reading: Đọc kỹ câu đầu/cuổi của khổ đầu hoặc khổ cuối vì chúng có thể là câu chủ đề.
2. Im agining: Đọc bốn đáp án và thử tưửng tượng trong đầu nếu mình là tác giả thì với topic này mình sẽ triền khai
như thế nào? Đoạn văn bao gồm những nội dụng gì?
3. Eliminating and Choosing: Tìm các bàng chứng để loại bò đáp án sai
Ví dụ minh họa (Đe THPT quốc gia 2015):
W hat does the passage mainly discuss?
A. Effects of global warming on animals and plants
2 4 I L O V E B O O K .V N



Bộ để tinh túy ôn thi TH PT quốc gia môn tiếng Anh

Your dreams - Our mission

B. Influence of climate changes on human lifestyles
c . Global wanning and species migration.
D. Global warming and possible solutions.
Bước 1: Đọc câu 1 của đoạn 1: ‘Plants and animals will find it difficult to escape or adjust to the effects of global
warming.
Đọc xong câu trên chắc các bạn cũng có thể tự hình thành đáp án cùa riêng mình. Thế nhưng chúng ta vẫn nên làm
đầy đủ các bước để hoàn toàn chắc chắn với sự lựa chọn.
Bưóc 2: Tưỏng tưọng:
Hay đọc từng đáp án và nghĩ thử xem nếu một bài văn viết về chủ đề đó thì nó sẽ được khai triền như thế nào
nhé:
A. Bài văn có thể đề cập sâu vào những tác hại cả việc tăng khí hậu toàn cầu (TKHTC) lên cuộc sống cùa động vật
và thực vật.
B. Bài vãn chì ra những thay đồi trong các sinh hoạt cùa con người, lối sống bị đào lộn dưới sự tác động của
TKHTC.
c . Bài vãn sẽ nói về các xu hướng di cư, có thể sẽ chi ra những khu vực địa lý, tập quán di chuyển cùa động vật.
D. bài văn tập trung vào giải pháp cho TKHTC.
Bước 3: Loại bỏ và Lựa chọn
Việc suy luận như trên không hề khó và mất cùa các bạn không nhiều thời gian. Sau đó, bạn hay đọc lướt lại đoạn
văn để xem cách triển khai của tác giả:
“Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global warming.
Scientists have already observed shifts in the lifecycles o f many plants and animals, (Ihay đôi nhịp song
cùa động vật và thực vậ/^such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring. Many
species have begun shifting where they live or their annual migration patterns due to wanner temperatures.
With further waning, animals will tend to migrate (động vật có xu hướng di chuyển, di cư) toward the

poles and up mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking
new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human development will prevent these
shifts. Species that find cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species
living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions are especially a t risk
because migration to new habitats is not possible (động vật bị nguy hiểm vì không thể di cư đến nới
khác). For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by dwindling sea
Ice but have nowhere farther north to go.
Projecting species extinction (sự tuyệt cùng của các sinh vật) due to global warming is extremely difficult.
Some scientists have estimated that 20 to 50 percent o f species could be committed to extinction with 2 to
3 Celsius degrees o f further warming. The rate of wanning, not just the magnitude, is extremely important
for plants and animals. Some species are even entire ecosystems, such as certain types o f forest, may not
be able to adjust quickly enough and may disappear.
Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by global warming. Warmer
ocean temperatures can cause coral to "bleach"; a state which if prolonged will lead to the death of the
coral (nếu kéo dài thì san hô sẽ chết). Scientists estimate that even 1 Celsius degree of additional warming
could lead to widespread bleaching and death o f coral reefs around the world. Also, increasing carbon
dioxide in the atmosphere enters the ocean and Increases the acidity o f ocean waters. This acidification
further stresses ocean ecosystems.”
Hãy để ý đến những cụm từ được in đâm, chúng là nhưng từ thể hiện ý chính của đoạn văn và thưòng nằm ờ câu
đầu tiên. Bây giò' thì chúng ta đã biết đáp án chính xác chắc chắn là A. Effects of global w arm ing on anim als and
plants

L O V E B O O K .V N I 2 5


Bộ đế tinh túy ôn thi TH PT quốc gia môn tiếng Anh

KÉT LUẬN
CAC DẠNG CAU HOI
1. Câu hỏi từ vựng

2. Câu hỏi về nội dung chi tiết trong đoạn văn
3. Câu hỏi bô cục
4. Câu hỏi suy luận
5. Câu hỏi ý chính toàn đoạn

26 I L O V E B O O K .V N

Your dreams - Our mission

C H ĨÊN TH UẢ T:
Finding -> Reading and Understanding ->
Eliminating and Choosing
Finding -ỳ Reading and Understanding ->
Eliminating and Choosing
Look for Signal words -> Overall thinking
Overall thinking -> Eliminating and Choosing
Reading -ỳ Imagining -> Eliminating and
Choosing


×