Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến sinh trưởng, năng suất giống khoai tây KT4 tại Thanh Trì, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.32 KB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 537-545

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2019, 17(7): 537-545
www.vnua.edu.vn

NH HNG CA MT TRNG V MC PHN BểN N SINH TRNG, NNG SUT
GING KHOAI TY KT4 TI THANH TRè, H NI
Nguyn Th Thu Hng1, Trn Th Thiờm2*
2

Trung tõm Nghiờn cu v Phỏt trin cõy cú c, Vin Cõy lng thc v Cõy thc phm
3
Khoa Nụng hc, Hc vin Nụng nghip Vit Nam
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 10.10.2019

Ngy nhn bi: 26.08.2019
TểM TT

Nghiờn cu ny c tin hnh nhm ỏnh giỏ nh hng ca mt trng v mc phõn bún n sinh trng
v nng sut c ca ging khoai tõy KT4 trng ti Thanh Trỡ, H Ni. Thớ nghim c tin hnh ngoi ng rng v
2
2
b trớ theo kiu split - plot vi 3 ln nhc li. Nhõn t ụ chớnh l mt trng 3 mc: 4 c/m (M1), 5 c/m (M2) v
2
6 c/m (M3). Nhõn t ụ ph l mc phõn bún (kg/ha) vi 3 mc: 120 N: 120 P2O5: 120 K2O (P1); 150 N: 150 P2O5:
150 K2O (P2) v 180 N: 180 P2O5: 180 K2O (P3). Kt qu thớ nghim cho thy khi tng ng thi mt trng t M1
lờn M2 v tng mc phõn bún t P1 lờn P2 ó lm tng chiu cao cõy, ch s din tớch lỏ, khi lng cht khụ, cỏc
yu t cu thnh nng sut v nng sut c khoai tõy. Tuy nhiờn, khi cựng tng mt trng t M2 lờn M3 v tng


mc phõn bún t P2 lờn P3, cỏc ch tiờu trờn cú tng lờn nhng khụng cú s khỏc nhau mc ý ngha 5%. Nng
sut thc thu cao nht (26,21-27,44 tn/ha) t c mt trng M2 v M3 kt hp vi mc bún phõn P2 v P3.
T khúa: Ging khoai tõy KT4, mt trng, mc phõn bún, nng sut c.

Effect of Planting Density and Fertilizer Level on Growth and Yield
of the Potato Variety KT4 in Thanh Tri, Hanoi
ABSTRACT
This study was conducted to evaluate the effects of planting density and fertilizer level on the growth and yield of
the potato variety KT4 grown in Thanh Tri, Hanoi. The field experiment was a split-plot design with three replications.
2
2
2
Plant density was main factor with 3 levels: 4 tubers/m (M1), 5 tubers/m (M2) and 6 tubers/m (M3); the sub-factor
consisted of three fertilizer levels (kg/ha): 120N: 120P2O5: 120K2O (P1); 150N: 150P2O5: 150K2O (P2); 180N:
180P2O5: 180K2O (P3). The results showed that there were significant differences (P0.05) in plant height, leaf area
index, dry matter, yield components and tuber yield when plant density increased from M1 to M2 and fertilizer
application level increased from P1 to P2. However, there was no significant differences in the above parameters
between M1 and M2 as well as between P2 and P3. In addition, the effect of interaction between plant density and
-1
fertilizer level was significant for tuber yield. The highest tuber yield (26.21-27.44 tons per ha ) was found at M2 and
M3 density combining with P2 and P3 fertilizer leves.
Keywords: Potato KT4, planting density, fertilizer level, tuber yield.

1. T VN
Khoai tõy (Solanum tuberosum L.) l loọi
cõy hng hoỏ cú giỏ tr kinh t cao, ỵc trng
ph bin trờn th gii v ng th ba sau lỳa
gọo v lỳa mỡ (Birch & cs., 2012). min Bớc

Vit Nam, cõy khoai tõy cú vai trũ quan trng

trong h thng luõn canh cõy trng do cõy cú
thi gian sinh trỵng ngớn, tim nởng nởng
suỗt v giỏ tr kinh t cao, c bit thớch hp
trong iu kin vý ụng v cú th trng trờn
nhiu loọi ỗt khỏc nhau.

537


nh hng ca mt trng v mc phõn bún n sinh trng, nng sut ging khoai tõy KT4 ti Thanh Trỡ, H Ni

trng khoai tồy ọt nởng suỗt cao, chỗt
lỵng tt, ngoi vic s dýng nhng ging mi
cú tim nởng nởng suỗt cao, phự hp vi vựng
sinh thỏi, cổn phõi quan tõm nghiờn cu cỏc
bin phỏp k thuờt nhỵ mc phõn bún, mờt
trng, thi vý... nhỡm tởng nởng suỗt, chỗt
lỵng sõn phốm hng hoỏ v tởng thu nhờp cho
ngỵi sõn xuỗt khoai tõy. Theo Arsenault &
cs. (2001), nởng suỗt khoai tồy tởng khi tởng
mc phõn bún v mờt trng. Do phõn bún
(Jamaati-e-Somarin & cs., 2009) v mờt
trng (Samuel & cs., 2004) õnh hỵng trc tip
n kớch c cỷ, khi lỵng cỷ, s cỷ dộn n õnh
hỵng n nởng suỗt v chỗt lỵng cỷ khoai
tõy. Cỏc nghiờn cu v liu lỵng phõn bún cho
khoai tõy tợnh phớa Bớc cho thỗy ọt nởng
suỗt cao cổn bún 120-180 N, 60-150 P2O5 v 90180 K2O (Nguyn ọt Thoọi, 2012). Trong sõn
xuỗt khoai tồy thỵng phốm, rung khoai tõy cú
mờt 4-6 cỷ/m2 (tỵng ng 15-25 thõn/m2)

thỵng cho nởng suỗt cao v cỷ to u (Trỵng
Vởn H, 2010).
Hin nay, vic sõn xuỗt khoai tõy cũn mang
tớnh chỗt h gia ỡnh, manh mỳn khụng tờp
trung, nụng dõn cũn thiu kin thc hiu bit v
k thuờt sõn xuỗt khoai tồy núi chung, cỹng
nhỵ sõn xuỗt khoai tõy ging núi riờng dộn n
õnh hỵng n nởng suỗt v hiu quõ trong sõn
xuỗt ( Th Bớch Nga & cs., 2015). vựng
ng bỡng sụng Hng (BSH), cỏc ging khoai
tõy phýc vý ởn tỵi do sõn xuỗt liờn týc qua
nhiu vý nờn nhim nhiu loọi bnh nhỵ bnh
virus, hộo xanh v bnh mc sỵng, dộn n
lỵng ging khoai tồy trong nỵc khụng ỷ cung
cỗp cho sõn xuỗt. Do vờy, hng nởm nỵc ta
phõi nhờp mt lỵng ln khoai tồy thỵng phốm
t Trung Quc v lm ging (Cýc trng trt,
2018). Ging khoai tõy KT4 mang gen chng
chu bnh virut, cú tim nởng nởng suỗt cao
(25-30 tỗn/ha) v ó ỵc B Nụng nghip v
Phỏt trin nụng thụn cụng nhờn sõn xuỗt th
nởm 2018. Tuy nhiờn, ging ny vộn ang trong
thi gian m rng sõn xuỗt th nghim cụng
nhờn l ging quc gia. Vỡ vờy, nghiờn cu ny
nhỡm xỏc nh mc phõn bún v mờt trng
thớch hp lm c s xõy dng quy trỡnh k
thuờt canh tỏc ging khoai tõy KT4.

538


2. VT LIU V PHNG PHP
2.1. Vt liu nghiờn cu
Ging khoai tồy KT4 ỵc Trung tõm
Nghiờn cu v Phỏt trin cõy cú cỷ thuc Vin
Cồy lỵng thc v Cõy thc phốm chn lc t t
hp họt lai nhờp t CIP (Lima - Peru) nởm 2010
v ỵc Cýc Trng trt - B Nụng nghip v Phỏt
trin nụng thụn cụng nhờn l ging sõn xuỗt th
theo Quyt nh s 341/Q-BNN-TT ngy 24
thỏng 10 nởm 2018. Cỷ khoai tõy s dýng trong
thớ nghim cú kớch thỵc ng u (ỵng kớnh
4-5 cm) v 4 thõn/cỷ, cỗp ging xỏc nhờn.
Phõn bún ỵc s dýng trong thớ nghim:
ọm urờ (46% N), lõn Lõm Thao (16% P2O5) v
kali clorua (60% K2O).
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
Thớ nghim ỵc tin hnh trong vý ụng
nởm 2018, trờn ỗt phự sa trong ờ. ỗt trỵc
thớ nghim ỵc phõn tớch cú thnh phổn c gii
nh, pH trung tớnh (pH = 6,4), hm lỵng N
tng s mc trung bỡnh (0,17%), lõn d tiờu
mc khỏ (13,76 mg/100 g ỗt), kali d tiờu
mc trung bỡnh (10,04 mg/100 g ỗt).
Thớ nghim 2 nhõn t ỵc b trớ theo kiu
ụ ln - ụ nh (split - plot) vi 3 lổn nhớc lọi.
Nhõn t mờt ỵc b trớ vo ụ nh, nhõn t
mc phồn bún ỵc b trớ ụ ln. Din tớch mi
ụ thớ nghim l 12 m2.
Ba mc phõn bún s dýng trong thớ nghim
gm: P1: 120 N: 120 P2O5: 120 K2O; P2: 150 N:

150 P2O5: 150 K2O v P3: 180 N: 180 P2O5: 180
K2O. Cỷ khoai tồy cú kớch thỵc ng u ỵc
trng trờn lung ụi rng 120 cm (cõ rónh),
hng cỏch hng 40 cm, cỷ cỏch cỷ 40, 32 v 27
cm tỵng ỵng vi mờt 4, 5 v 6 cỷ/m2. Thớ
nghim gm 9 t hp cụng thc (3 mc phõn bún
ì 3 mờt trng) v ỵc bún trờn nn 10 tỗn
phõn chung cho 1 ha. Bún lút: 50% ọm + 100%
P2O5 + 50% kali. Bún thỳc lỵng ọm v kali cũn
lọi khi vun lổn 1, sau trng 30 ngy (Nguyn
Th Nhung, 2018).
2.3. Ch tiờu theo dừi
Cỏc chợ tiờu theo dừi bao gm: Thi gian
sinh trỵng, chợ s din tớch lỏ (phỵng phỏp


Nguyn Th Thu Hng, Trn Th Thiờm

cõn trc tip 1 dm2), khi lỵng chỗt khụ (sỗy
nhit 80C n khi lỵng khụng i), mc
nhim sõu bnh họi, cỏc yu t cỗu thnh nởng
suỗt v nởng suỗt, hm lỵng chỗt khụ cỷ (sỗy
khụ theo phỵng phỏp 10TCN 842-2006), tinh
bt (xỏc nh theo phỵng phỏp Berctorang
TCVN 4594-88) v NO3- (o bỡng mỏy Horiba
Twin). Thớ nghim ỵc chởm súc v theo dừi ỏp
dýng theo quy chuốn k thuờt quc gia QCVN
01-59: 2011/BNNPTNT cỷa B Nụng nghip v
Phỏt trin nụng thụn.
2.4. X lý s liu

S liu thớ nghim ỵc x lý thng kờ bỡng
phổn mm IRRISTAT 5.0 phõn tớch ANOVA
nhỡm xỏc nh õnh hỵng cỷa mờt trng,
mc phõn bún v s tỵng tỏc cỷa chỳng n
cỏc chợ tiờu theo dừi. Cỏc giỏ tr trung bỡnh ỵc
so sỏnh tng cp ụi thụng qua giỏ tr 5% LSD.

3. KT QU V THO LUN
3.1. nh hng ca mt trng v mc
phõn bún n sinh trng ca ging khoai
tõy KT4
Trong cựng mc phõn bún v mờt trng
khỏc nhau khụng õnh hỵng n thi gian sinh
trỵng cỷa ging khoai tồy KT4, trong khi ú
khi tởng mc phồn bún ó kộo di thi gian sinh
trỵng cỷa ging t 5 n 7 ngy (Bõng 1).
Chiu cao cõy b õnh hỵng rừ rt bi mờt
trng v mc phõn bún khỏc nhau v cú s
sai khỏc cú ý nghùa tin cờy 95% (Bõng 1).
Cý th khi tởng mờt v mc phồn bún ó lm
tởng chiu cao cõy cỷa ging khoai tõy KT4.
Chiu cao cồy ọt cao nhỗt (75,0-78,2 cm) khi
trng mờt M2 v M3 kt hp vi bún phõn
mc P2 v P3, thỗp nhỗt cụng thc P1M1
(64,9 cm).

Bõng 1. nh hng ca mt trng v mc phõn bún n sinh trng
ca ging khoai tõy KT4
Yu t thớ nghim


Thi gian sinh trng (ngy)

Chiu cao cõy (cm)

S lỏ (lỏ/cõy)

Mt

M1

89

69,7c

18,5a

(M)

M2

89

72,9b

18,8a

M3

89


76,0a

18,1a

Phõn bún

P1

85

68,4b

17,4a

(P)

P2

90

74,9ab

18,9a

P3

92

75,4a


19,1a

M1

85

64,9d

17,4a

M2

85

68,4c

17,8a

M3

85

71,9b

17,1a

M1

90


71,7bc

19,0a

M2

90

75,0ab

19,1a

M3

90

77,9a

18,6a

M1

92

72,7b

19,0a

M2


92

75,2a

19,6a

M3

92

78,2a

18,7a

CV% (M)

10,5

5,6

CV% (P)

5,83

14,5

CV% (MìP)

10,5


5,6

P1

P2

P3

Ghi chỳ: Cỏc giỏ tr cú ch cỏi khỏc nhau trong cựng mt ct thỡ sai khỏc cú ý ngha tin cy P <0,05.

539


nh hng ca mt trng v mc phõn bún n sinh trng, nng sut ging khoai tõy KT4 ti Thanh Trỡ, H Ni

Bõng 2. nh hng ca mt trng v mc phõn bún n ch s din tớch lỏ
ca ging khoai tõy KT4 (n v: m2 lỏ/m2 ỗt)
Yu t thớ nghim
Mt (M)

20 NST
a

40 NST
c

60 NST

80 NST


1,04

c

2,67

2,28c

M1

0,12

M2

0,18a

1,55b

3,87b

3,29b

M3

0,25a

2,34a

5,29a


4,68a

P1

0,37a

1,16c

3,54ab

2,87ab

P2

0,30a

1,66b

3,93a

3,44a

P3

0,21a

2,11a

4,37a


3,94a

M1

0,12a

0,63c

2,31cd

2,28c

M2

0,18a

1,21bc

3,25c

3,20b

M3

0,25a

1,64b

5,06a


4,68a

M1

0,20a

1,13c

2,74c

2,42c

M2

0,27a

1,48b

3,88b

3,38b

M3

0,35a

2,38a

5,17a


4,53a

M1

0,31a

1,37b

2,96c

2,70bc

M2

0,46a

1,96ab

4,48ab

3,68ab

M3

0,50a

2,99a

5,66a


5,44a

M

8,3

12,7

12,4

14,8

P

6,4

5,3

3,5

5,5

MìP

8,3

12,7

12,4


14,8

Phõn bún (P)

P1

P2

P3

Ghi chỳ: NST: Ngy sau trng; Cỏc giỏ tr cú ch cỏi khỏc nhau trong cựng mt ct thỡ sai khỏc cú ý ngha
tin cy P <0,05.

Kt quõ nghiờn cu cỷa Sharma & cs.
(2014) cỹng chợ ra rỡng khi tởng mc phõn bún
ọm v lồn ó lm tởng chiu cao cõy cỷa khoai
tõy. Trong khi mờt trng v mc phõn bún
khụng õnh hỵng n s lỏ cỷa ging khoai tõy
KT4 mc cú ý nghùa 95%, s lỏ dao ng t
17,1-19,6 lỏ/cõy.
3.2. nh hng ca mt trng v mc
phõn bún n ch s din tớch lỏ ca ging
khoai tõy KT4
Kt quõ bõng 2 cho thỗy chợ s din tớch lỏ
tởng dổn t 20 ngy sau trng v ọt cao nhỗt
tọi 60 ngy sau trng; sau ú t 80 ngy sau
trng, chợ s din tớch lỏ giõm do mt s lỏ
chuyn vng, tc phỏt trin cỷa cỷ chờm lọi,
cõy chuốn b bỵc vo giai oọn thu hoọch. Kt
quõ nghiờn cu ny phự hp vi nghiờn cu cỷa

Villa & cs. (2017).

540

Mờt trng v mc phõn bún khỏc nhau
khụng õnh hỵng n chợ s din tớch lỏ giai
oọn 20 ngy sau trng (P <0,05). Tuy nhiờn,
bớt ổu t 40 ngy sau trng n 80 ngy sau
trng, chợ s din tớch lỏ tởng khi tởng mờt
cỹng nhỵ khi tởng mc phõn bún v cú s sai
khỏc (P <0,05) gia cỏc mờt trng v mc
phõn bún khỏc nhau. Cý th cõ 3 giai oọn
theo dừi (40, 60 v 80 ngy sau trng), trng
mờt 6 cỷ/m2 luụn cú chợ s din tớch lỏ cao
nhỗt v thỗp nhỗt khi trng mờt 4 cỷ/m2.
Nghiờn cu cỷa Jin & cs. (2013) cỹng chợ ra khi
tởng mờt ó lm tởng chợ s din tớch lỏ.
Tỵng t, bún mc phõn P3 (180 N: 180 P2O5:
180 K2O) cho chợ s din tớch lỏ cao nhỗt v thỗp
nhỗt khi bún phõn mc P1 (120 N: 120 P2O5:
120 K2O) v cú s sai khỏc (P <0,05). Tuy nhiờn,
khụng cú s sai khỏc cú ý nghùa 95% gia mc
bún P2 (160 N: 160 P2O5: 160 K2O) v P3 (180
N: 180 P2O5: 180 K2O) v chợ tiờu ny.


Nguyn Th Thu Hng, Trn Th Thiờm

Do cú s õnh hỵng riờng r cỷa mờt
trng v mc phồn bún n chợ s din tớch lỏ

dộn n cú s õnh hỵng tỵng tỏc gia mờt
trng v mc phồn bún n chợ s din tớch lỏ
cỷa cõy khoai tõy mc P <0,05. Cụng thc
P2M3 v P3M3 luụn cho chợ s din tớch lỏ cao
nhỗt (40 ngy sau trng: 2,38-2,99 m2 lỏ/m2 ỗt;
60 ngy sau trng: 5,17-5,66 m2 lỏ/m2 ỗt; 80
ngy sau trng: 4,53-5,44 m2 lỏ/m2 ỗt), thỗp
nhỗt l cụng thc P1M1 (40 ngy sau trng:
0,63 m2 lỏ/m2 ỗt; 60 ngy sau trng: 2,31 m2
lỏ/m2 ỗt; 80 ngy sau trng: 2,28 m2 lỏ/m2 ỗt).
3.3. nh hng ca mt trng v mc
phõn bún n khõ nng tớch ly cht khụ
ca ging khoai tõy KT4
Khõ nởng tớch lỹy chỗt khụ cỷa cồy tởng
dổn t 20 ngy sau trng v ọt giỏ tr cc ọi
80 ngy sau trng. Tọi giai oọn 20 ngy sau
trng, mờt trng v mc phõn bún khụng õnh
hỵng n khi lỵng chỗt khụ tớch lỹy mc

P <0,05. Tuy nhiờn, t giai oọn 40 ngy sau
trng, khi lỵng chỗt khụ tởng khi tởng mờt
trng v tởng lỵng phõn bún v cú s sai khỏc
(P <0,05) gia cỏc mc (Bõng 3). Jamaati-eSomarin & cs. (2008) cỹng cho rỡng khi lỵng
chỗt khụ cỷa cồy khoai tồy tởng khi mờt
trng tởng v lỵng phồn ọm bún tởng.
cõ 4 giai oọn theo dừi, tỵng tỏc gia
mờt trng v mc phõn bún khỏc nhau cú
õnh hỵng rừ rt n khõ nởng tớch lỹy chỗt khụ
cỷa ging mc P <0,05. Cý th, trng mờt
thỗp (M1) kt hp vi cõ ba mc phõn bún luụn

cho khi lỵng chỗt khụ thỗp nhỗt tỗt cõ cỏc
giai oọn theo dừi. Khi lỵng chỗt khụ ọt cao
nhỗt khi bún mc phõn bún cao (P3) v trng
mờt dy (M3) - cụng thc P3M3 (20 ngy sau
trng: 23,8 g/m2; 40 ngy sau trng 296,4 g/m2;
60 ngy sau trng: 962,7 g/m2; 80 ngy sau
trng 1012,4 g/m2). Tuy nhiờn, khụng cú s sai
khỏc cú ý nghùa 5% v khi lỵng chỗt khụ gia
cỏc cụng thc P2M2, P2M3, P3M2 v P3M3.

Bõng 3. nh hng ca mt trng v mc phõn bún n khi lng cht khụ thõn,
lỏ v c ca ging khoai tõy KT4 (n v: g/m2)
Yu t thớ nghim

20 NST

40 NST
c

60 NST

M1

20,2

119,7

543,2

625,5c


(M)

M2

21,5a

207,6b

813,7b

903,5b

M3

23,2a

252,9a

824,6a

942,7a

Phõn bún

P1

a

20,3


b

145,7

b

638,5

722,3b

(P)

P2

21,7a

208,1a

752,6a

864,2a

P3

22,9a

224,4a

831,5a


885,2a

M1

17,9a

102,0d

412,1e

527,6d

M2

20,0a

164,8c

731,0bc

801,2b

M3

22,8

a

M1


20,5a

M2

b

838,0b

127,1cd

545,2d

644,5c

21,7a

205,5b

841,8ab

970,4a

M3

22,4a

291,8a

870,5a


977,6a

M1

22,6a

130,1c

663,3c

704,5c

M2

23,3

a

b

a

938,8a

M3

23,8a

296,4a


962,7a

1012,4a

M

9,8

13,9

10,9

15,3

P

13,5

16,3

14,1

12,8

MìP

9,8

13,9


10,9

15,3

P2

P3

170,4

bc

c

80 NST

Mt

P1

a

246,8

763,5

868,4

Ghi chỳ: NST: Ngy sau trng; Cỏc giỏ tr cú ch cỏi khỏc nhau trong cựng mt ct thỡ sai khỏc cú ý ngha

tin cy P <0,05.

541


nh hng ca mt trng v mc phõn bún n sinh trng, nng sut ging khoai tõy KT4 ti Thanh Trỡ, H Ni

P <0,05. Karafyllidis & cs. (1997) cỹng kt luờn
mờt trng khoai tõy õnh hỵng ln n nởng
suỗt cỷ. Mc dự s cỷ/khúm v khi lỵng cỷ
giõm khi tởng mờt ng trng nhỵng s cỷ/m2
tởng dộn n nởng suỗt cỷ tởng (Georgakis &
cs., 1997; Dimante & Zinta Gaile, 2015). Tỵng
t, khi tởng mc phồn bún cỹng lm tởng cỏc
yu t cỗu thnh nởng suỗt, nởng suỗt cỷ v cú
s sai khỏc cú ý nghùa gia cỏc mc bún, nhỵng
khi bún phồn vỵt quỏ nhu cổu cỷa cồy nởng
suỗt cú tởng nhỵng khụng ỏng k, thờm chớ
cũn giõm nu tip týc tởng lỵng phõn bún. Kt
quõ nghiờn cu cỷa Jamaati-e-Somarin & cs.
(2009) cỹng cho rỡng khi tởng lỵng ọm bún t
0 n 160 N cõy s hỳt nhiu dinh dỵng nờn
khi lỵng cỷ, s cỷ/m2 tởng dộn n nởng suỗt
tởng, nhỵng khi tởng t 160 n 200 N ó lm
giõm hiu suỗt s dýng ọm v nởng suỗt giõm
do s cỷ/m2 v khi lỵng cỷ giõm. Ngoi ra,
Trỵng Vởn H (2010) cỹng bỏo cỏo khi tởng
lỵng ọm thỡ nởng suỗt cỷ tởng nhỵng khi bún
cao hn mc 150 kg N/ha nởng suỗt cú tởng
nhỵng tởng ớt v hiu quõ s dýng phõn bún

khụng cao. S tỵng tỏc gia mờt trng v
mc phõn bún cú õnh hỵng n cỏc yu t cỗu
thnh nởng suỗt v nởng suỗt mc P <0,05.
Nởng suỗt thc thu thỗp nhỗt tọi cụng thc
P1M1 (20,75 tỗn/ha) v P1M2 (22,20 tỗn/ha),
cao nhỗt (26,21-27,44 tỗn/ha) tọi cụng thc
P2M2, P3M2, P2M3 v P3M3.

3.4. nh hng ca mt trng v mc
phõn bún n mc nhim sõu bnh hi
ca ging khoai tõy KT4
Kt quõ bõng 4 cho thỗy mờt trng v
mc phõn bún õnh hỵng khụng ỏng k n
bnh virus v mc nhim bnh l rỗt thỗp
(0-3,1%) do ging khoai tõy KT4 mang ngun
gen chng chu bnh virus. Khi tởng mờt
trng v lỵng phồn bún ó lm tởng mc
nhim bnh mc sỵng (im t 3,0 n 5,7) v
nhn gõy họi (t im 1,7 n 3,7) trờn thõn lỏ
t nh n trung bỡnh. iu ny cho thỗy rỡng,
cú th khi tởng mờt trng v lỵng phõn bún
ó lm tởng chợ s din tớch lỏ lm cho cõy b
nhim bnh mc sỵng mai v nhn gõy
họi cỹng tởng lờn. Rp v b trù xuỗt hin trờn
cõy mc nh (im 1) v khụng cú s sai
khỏc gia mờt trng v lỵng phõn bún
khỏc nhau.
3.5. nh hng ca mt trng v mc
phõn bún n cỏc yu t cu thnh nng
sut v nng sut ca ging khoai tõy KT4

Kt quõ bõng 5 cho thỗy khi tởng mờt
trng ó lm giõm s cỷ/khúm v khi lỵng cỷ
giõm nhỵng lm tởng s cỷ/m2 dộn n nởng
suỗt tởng v cú s sai khỏc cú ý nghùa 5% gia
cỏc mờt trng. Tuy nhiờn, khụng cú s sai
khỏc v nởng suỗt cỷ gia M2 v M3 mc

Bõng 4. nh hng ca mt trng v mc phõn bún n mc nhim
mt s loi bnh hi chớnh trờn ging khoai tõy KT4

P1

P2

P3

Cụng thc

Virus (%)

Mc sng (1-9)

Rp (0-9)

Nhn (0-9)

B tr (0-9)

M1


0,0

3,0

1,0

1,7

1,0

M2

0,7

3,7

1,0

1,7

1,0

M3

0,0

4,3

1,0


2,3

1,0

M1

0,0

4,3

1,0

2,3

1,0

M2

0,0

4,3

1,0

2,3

1,0

M3


0,0

5,0

1,0

3,0

1,0

M1

3,1

5,0

1,0

3,0

1,0

M2

0,0

5,0

1,0


3,0

1,0

M3

1,1

5,7

1,0

3,7

1,0

Ghi chỳ: Mc nhim sõu bnh c ỏnh giỏ theo QCVN 01-59:2011/BNNPTNN.

542


Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Thị Thiêm

Bâng 5. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống khoai tây KT4
Số củ/khóm
(củ)

Số củ/m2


Khối lượng củ
(g)

Năng suất lý thuyết
(tấn/ha)

Năng suất thực thu
(tấn/ha)

M1

8,03a

32,13c

92,94a

29,86

22,39b

M2

7,13

a

b

35,67


87,57

a

31,22

24,98a

M3

6,40a

38,40a

82,44ab

31,66

26,32a

P1

6,43a

31,67b

90,07a

28,29


22,29b

P2

7,40a

36,77a

88,62a

32,04

25,48a

P3

7,67a

37,78a

86,49a

32,41

25,77a

M1

7,3


ab

bc

29,2

94,75

a

27,67

20,75c

M2

6,2b

31,0b

89,56a

27,76

22,20bc

M3

5,8bc


34,8ab

84,59b

29,44

24,53ab

M1

8,3a

33,2b

92,61a

30,75

23,06b

M2

7,4a

37,5a

88,55a

32,76


26,21a

M3

6,5

b

a

39,6

83,60

b

32,60

27,17a

M1

8,5a

34,0b

91,61a

31,15


23,36b

M2

7,7a

38,5a

86,07ab

33,14

26,51a

M3

6,8b

40,8a

80,71b

32,93

27,44a

M

15,4


14,2

13,6

-

14,2

P

6,9

4,5

11,5

-

10,7

MxP

15,4

14,2

13,6

-


14,2

Yếu tố thí nghiệm
Mật độ (M)

Phân bón
(P)

P1

P2

P3

Ghi chú: Các giá trị có chữ cái khác nhau trong cùng một cột thì sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy P <0,05.

Bâng 6. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến hàm lượng chất khô,
tinh bột và NO3- của giống khoai tây KT4
Hàm lượng chất khô (%)

Hàm lượng tinh bột (%)

Hàm lượng NO3- (mg/kg củ tươi)

P1M1

18,55

15,03


102,5

P1M2

18,91

15,32

97,5

P1M3

18,67

15,12

85,0

P2M1

19,24

16,11

130,0

P2M2

20,86


16,90

102,5

P2M3

19,79

16,03

95,0

P3M1

18,66

15,42

142,5

P3M2

19,41

15,72

107,5

P3M3


19,08

15,45

102,5

Công thức

3.6. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức
phân bón đến chất lượng củ của giống
khoai tây KT4
Kết quâ bâng 6 cho thçy mêt độ trồng ânh
hþćng không đáng kể đến hàm lþĉng chçt khô
và tinh bột cûa cû khoai tây KT4. Tuy nhiên,

mĀc phân bón khác nhau có ânh hþćng đến hai
chî tiêu này. Cý thể, khi tëng mĀc phân bón tÿ
P1 lên mĀc P2 đã làm tëng hàm lþĉng chçt khô
tÿ 18,55% đến 20,86% và tinh bột tÿ 15,03 đến
16,90%, nhþng khi tëng tÿ mĀc phân bón P2 lên
P3 đã làm giâm hàm lþĉng chçt khô và tinh bột.
TþĄng tă, mêt độ trồng và mĀc phân bón khác

543


nh hng ca mt trng v mc phõn bún n sinh trng, nng sut ging khoai tõy KT4 ti Thanh Trỡ, H Ni

nhau cú õnh hỵng n hm lỵng nitrat trong

cỷ khoai tồy. Tuy nhiờn, hm lỵng nitrat cỏc
cụng thc (85,0-142,5 mg/kg) u dỵi ngỵng
quy inh cỷa FAO (250 mg/kg cỷ tỵi). Kt quõ
nghiờn cu cỷa H Hu An & inh Th Lc
(2005) cỹng cho rỡng hm lỵng chỗt khụ v
tinh bt tởng khi tởng lỵng bún ọm t 120 N
lờn 150 N nhỵng khi tởng lỵng ọm bún t 150
N lờn 180 N ó lm giõm hm lỵng tinh bt v
lỵng chỗt khụ.

4. KT LUN
Mờt trng cú õnh hỵng n chiu cao
cõy, chợ s din tớch lỏ, khi lỵng chỗt khụ v
nởng suỗt cỷ. Khi tởng mờt trng t 4 cỷ/m2
lờn 6 cỷ/m2 u lm tởng cỏc chợ tiờu trờn. Tuy
nhiờn khụng cú s sai khỏc cú ý nghùa (P >0,05)
v nởng suỗt cỷ gia mờt trng 5 cỷ/m2 v
6 cỷ/m2.
Khi tởng mc phõn bún t 120 N: 120 P2O5:
120 K2O lờn 180 N: 180 P2O5: 180 K2O u lm
tởng chiu cao cõy, s lỏ, chợ s din tớch lỏ t ú
lm tởng khi lỵng chỗt khụ dộn n tởng
nởng suỗt cỷ. Tuy nhiờn, khụng cú s sai khỏc
(P >0,05) v nởng suỗt cỷ gia mc bún 180 N:
180 P2O5: 180 K2O vi mc bún 150 N: 150 P2O5:
150 K2O.
Mờt trng v mc phõn bún khỏc nhau
cú õnh hỵng n chiu cao cõy, chợ s din tớch
lỏ, khi lỵng chỗt khụ, mc nhim sõu bnh
họi v cỏc yu t cỗu thnh nởng suỗt v nởng

suỗt cỷ dộn n cú s õnh hỵng tỵng tỏc gia
mờt trng v mc phồn bún n cỏc chợ tiờu
ny mc mc P <0,05. tit kim cỷ ging
trng v giõm lỵng phồn bún nhỵng vộn duy
trỡ ỵc nởng suỗt cỷ cao (26,21 tỗn/ha) v hm
lỵng dinh dỵng trong cỷ cao (hm lỵng chỗt
khụ v tinh bt), ging khoai tồy KT4 nờn ỵc
trng mờt 5 cỷ/m2 (M2) v bún mc 150
N: 150 P2O5: 150 K2O (P2) vý ụng.

TI LIU THAM KHO
Arsenault W.J., Leblanc D.A., Tai G.C.C. & Boswall P.
(2001). Effect of nitrogen application and seed
piece spacing on yield and tuber size disstribution
in eight potato cultivars. Poatao Assoc. Am.
78: 301-309.

544

Birch P.R.J., Bryan G., Fenton B., Gilroy E., Hein I.,
Jones J.T., Prashar A., Taylor M.A., Torrance L. &
Toth I.K. (2012). Crops that feed the world.
Potato: are the trends of increased global
production sustainable? Food Security. 4: 477-508.
Cc Trng trt (2018). Ti liu hi ngh ỏnh giỏ kt
qu sn xut v ụng nm 2017 v k hoch trin
khai v ụng nm 2018 cỏc tnh phớa bc. Nh
xut bn Lao ng - Xó hi. tr. 72.
Dimante I. & Gaile1 Z. (2015). The effect of planting
density on potato (Solanum tuberosum L.)

minituber number, weight and multiplication rate.
Agricultural sciences. 1: 27-33.
Th Bớch Nga, Trnh Vn M, Nguyn Th Thu
Hng & Nguyn Th Nhung (2015). Bỏo cỏo kt
qu iu tra bnh virus, mc sng v mụi gii
truyn bnh virus trong sn xut ging khoai tõy
mt s vựng sinh thỏi min Bc Vit Nam. tr 48.
FAO (2017). Data about area havested, yield,
production quantity of Potato in the world and
Vietnam from 2008-2017. Retrieved from
on 12 March, 2018.
Georgakis D.N., Karafyllidis D.I., Stavropoulos N.I.,
Nianiou E.X. & Vezyroglou I.A. (1997). Effect of
planting density and size of potato seed-minitubers
on the size of the produced potato seed tubers.
Acta Hortic. (ISHS). 462: 935-942.
H Hu An & inh Th Lc (2005). Cõy cú c v k
thut thõm canh. Nh xut bn Lao ng - Xó hi,
H Ni. tr. 48
Jamaati-e-Somarin Sh, Tobeh A. & Hasanzadeh M.
(2008). Effects of different plant density and
nitrogen application rate on nitrogen use efficiency
of potato tuber. Pakistan Journal of Biological
Science. 11(15): 1949-1952.
Jamaati-e-Somarin Sh, Tobeh A., M. Hasanzadeh,
Hokmalipour S. & Zabihi-e-Mahmoodabad R.
(2009). Effects of plant density and nitrogen
fertilizer on nitrogen uptake from soil and nitrat
pollution in potato tuber. Research Journal of
Environment Sciences. 3(1):122-126.

Jin H., Liu J., Song B. & C.-H. XIE (2013). Impact of
Plant Density on the Formation of Potato
Mimitubers Derived from Microtubers and TipCuttings in Plastic Houses. Journal of Intergrative
Agriculture. 12(6): 1008-1017.
Karafyllidis D.I., Georgakis D.N., Stavropoulos N.I.,
Nianiou E.X. & Vezyroglou I.A. (1997). Effect of
planting density and size of potato seed-minitubers
on their yielding capacity. Acta Hortic. (ISHS).
462: 943-950.
Nguyn t Thoi (2012). Nghiờn cu bin phỏp k
thut canh tỏc tng hp nhm phỏt trin sn xut
cõy khoai tõy hng húa tnh in Biờn. Bỏo cỏo


Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Thị Thiêm

tổng kết kết quả thực hiện đề tài thuộc dự án khoa
học công nghệ nông nghiệp, vốn vay ADB. tr. 17.
Nguyễn Thị Nhung, Trịnh Văn Mỵ, Ngô Thị Huệ,
Nguyễn Mạnh Quy, Nguyễn Thị Thu Hương, Đỗ
Thị Bích Nga, Ngô Doãn Đảm, Nguyễn Đạt Thoại
& Đỗ Thị Hồng Liễu (2018). Khảo Nghiệm giống
khoai tây KT4 cho sản xuất vụ đông ở một số tỉnh
Đồng Bằng sông Hồng. Tạp chí Khoa học Công
nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 2: 13-19.
Samuel Y.C., Essah D., Holm G. & Delgado J.A.
(2004). Yield and Quality of two US red potatoes:
Influence of nitrogen rate and plant population.
Proceedings of the 4th. International Crop Science
Congress, Brisbane, Australia, September 26 October 1, 2004. Retrieved from p


science.org.au/icsc2004/copyright.htm on March
10, 2018.
Sharma S.P., Sandhu A.S., Bhutani R.D. & Khurana
S.C. (2014). Effects of planting dateand fertilizer
dose on plant growth attributes and nutrient uptake
of potato (Solanumtuberosum L.). Int. J. Agr. Sci.
Hisar, India. 4(5): 196-202.
Trương Văn Hộ (2010). Cây khoai tây ở Việt Nam.
Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 60.
Villa P.M, Sarmiento L., Rada F.J., Machado D. &
Rodrigues A.C. (2017). Leaf area index potato
(Solanum tuberosum L.) crop under three nitrogen
fertilization treatments. Agronomia Colombiana.
35(2): 71-175.

545



×