Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đồ án: Tính toán - Kết cấu động cơ đốt trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 43 trang )

IHCSPKTVINHNNGCT

TRONG

LờI NóI ĐầU
Trong thời đại đất nớc đang trên con đờng CNH HĐH, từng bớc
phát triển đất nớc. Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ thuật của thế
giới ngày một phát triển cao. Để hòa chung với sự phát triển đó đất nớc ta
đã có chủ trơng phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, trong đó
có ngành Cơ Khý Động Lực. Để thc hiện đợc chủ trơng đó đòi hỏi đất
nớc cần phải có một đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật có trình độ và
tay nghề cao.
Hiểu rõ điều đó trờng ĐHSPKT Vinh không ngừng phát triển và
nâng cao chất lợng đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề và
trình độ cao mà còn đào tạo với số lợng đông đảo đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực cho đất nớc.
Khi đang còn là một sinh viên trong trờng chúng em đợc phân công
thực hiện đồ án TớnhToỏnKtCuĐộng Cơ ốt Trong. Đây là một
điều kiện rất tốt cho chúng em có cơ hội xâu chuỗi kiến thức mà chúng
em đã đợc học tại trờng ,bớc đầu đi sát vào thực tế sản xuất ,làm quen với
công việc tính toán thiết kế ô tô.
Trong quá trình tính toán chúng em đã đợc sự quan tâm chỉ
dẫn,sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hớng dẫn và các thầy cô giáo
trong khoa cơ khí động lực. Tuy vậy nhng không thể tránh những hạn
chế , thiếu sót trong quá trình tính toán.
Để hoàn thành tốt, khắc phục đợc những hạn chế và thiếu sót đó
chúng em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến ,sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo và các bạn để sau này ra trờng bắt tay vào công việc ,trong quá
trình công tác chúng em hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
Vinh,ngy...thỏng....nm2015


SVTH:PHMVNTUNLpHOTOK7

Trang1


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
Sinh viªn thùc
hiÖn:

Phạm Văn Tuấn 
                            PHẦN I :TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC 
                                     TRONG  ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I ) Trình tự tính toán :
1.1 )Số liệu ban đầu :
       Loại đông cơ: 3D6­động cơ Diesel  1 hàng, không tăng áp, buồng cháy 
thống nhất.
       1­ Công suất của động cơ : Ne =150 (mã lực) = 111  kW
       2­ Số vòng quay của trục khuỷu  :  n =1600(vg/ph)
       3­ Đường kính xi lanh : D =150  (mm)
       4­ Hành trình piton : S  =180  (mm)
       5­ Dung tích công tác  : Vh  =  = 3,18 (l)
       6­ Số xi lanh :  i = 6
       7­ Tỷ số nén : ε = 15.5
       8­ Thứ tự làm việc của xi lanh :  (1­5­3­6­2­4)
       9­ Suất tiêu hao nhiên liệu :  ge  =192 (g/ml.h)
       10­ Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1;α2: α1=20(độ),α2 =48 
(độ)
       11­ Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải β1 , β 2 : β1 =48(độ), β 2 =20 

(độ)
       12­ Chiều dài thanh truyền: ltt = 320 (mm)
       13­ Số kỳ :  τ = 4  
       14­ Góc phun sớm  :  ϕi = 30o  
       15­Khối lượng thanh truyền: mtt = 5,62 (kg) 
       16­ Khối lượng nhóm piston: mpt = 2,37 (kg)
1.2 )Các thông số cần chọn :
    1 )Áp suất môi trường :pk

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 2 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
         Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ 
(với đông cơ  không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi 
nạp nên ta chọn pk =po
         Ở nước ta nên chọn pk =po = 0,1 (MPa)
    2 )Nhiệt độ môi trường :Tk 
        Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm 
           Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng 
nhiệt độ trước xupáp nạp nên : Tk =T0 =24ºC =297ºK   

 3 )Áp suất cuối quá trình nạp :pa 
        Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ 
,tính năng tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy 
cần xem xét đông cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa

       Áp suất cuối quá trình nạp ta lấy pa =0,085 (MPa)
    4 )Áp suất khí thải P     :
       Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như p      
       Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
                        p= 0,1  (MPa)         
      5 )Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T 
          Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình 
hình          thành hỗn hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh
         Vì đây là đ/c điezel nên chọn  ∆T= 38  o K   
     6 )Nhiệt độ khí sót (khí thải) T 
         Nhiệt độ khí sót T phụ thuộc vào chủng loại đông cơ.Nếu quá trình giản 
nở 
      càng triệt để ,Nhiệt độ T càng thấp
        Thông thường ta có thể chọn : T =800 ºK
     7 )Hệ số hiệu định tỉ nhiêt λ :
        Hệ số hiệu định tỷ nhiệt  λ được chọn theo hệ số dư lượng không khí α 
để 
       hiệu định .Thông thường có thể chọn  λ theo bảng sau :
      α  

  0,8

  1,0

  1,2

   1,4

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7


      Trang 3 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
     λ

 1,13

  1,17   1,14 1,11

                 
             Ở đây ta chọn λ = 1,1
     8 )Hệ số quét buồng cháy λ :
        Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn  λ =1
     9 )Hệ số nạp thêm λ 
       Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta 
có 
     thể chọn   λ =1,02÷1,07 ; ta chọn λ =1,02
    10 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ :
         Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ phụ thuộc vào chu trình công tác của 
     động cơ.Với đây là đ/c điezen nên ta chọn  ξ=0,78
    11 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ    :
        Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là 
  
     động cơ điezel .ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ     
Do đây là đ/c điezel ta chọn ξ=0,9
    12 )Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ :
        Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động 

cơ với chu trình công tác thực tế .Sự sai lệch giửa chu trình thực tế với chu 
trình tính toán của động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φ của 
đ/c xăng thường chọn hệ số lớn.Nhưng đây là đ/c xăng nên ta chọn φ =0,934
II )Tính toán các quá trình công tác :
2.1 .Tính toán quá trình nạp :
    1 )Hệ số khí sót γ :
  Hệ số khí sót γ được tính theo công thức :
      γ=   . .  
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5 
                Chọn  m  =1,45 
        

γr =

1.(297 + 38) 0,11
.
.
800
0, 085

1
1

0,11 1,45
15,5.1, 02 − 1,1.1.(
)
0, 085

= 0, 038


    2 )Nhiệt độ cuối quá trình nạp T 
         Nhiệt độ cuối quá trình nạp T đươc tính theo công thức:
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 4 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
                       
                            T=   ºK
        
0, 085
(297 + 38) + 1,1.0, 038.800.(
)
                            
0,11
Ta =
1 + 0, 038

1,45 −1
1,45

= 350 o K

 

     3 )Hệ số nạp η  :
η =  .  .  . 

                                

1
1
297.0, 0856 �
0,11 1,45 �
.
.�
15,5.1, 02 − 1,1.(
) �= 0,82
 η v =
15,5 − 1 (297 + 38).0,1 �
0, 085


     4 )Lượng khí nạp mới M :
        Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau :
               
                             M =          (kmol/kg)  nhiên liệu
                   
                        Trong đó :
30.111.103.4
= 0, 44
                              p =  =   3,14.0,152.0,18
   (MPa)
.1600.6
4

      Vậy : M =   


432.103.0,1.0,82
= 1, 41  (kmol/kg)  nhiên liệu
192.0, 44.297

     5 )Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M :
        Lượng kk lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M được tính theo 
công 
       thức :
                      M  =   . (

C H O
+ − )   (kmol/kg)  nhiên liệu
12 4 32

        Vì đây là đ/c diesel nên ta chọn C=0,87 ; H=0,126;  O=0,004
                   
                 M =  .  (

0,87 0,126 0, 004
+

) = 0, 495   (kmol/kg)  nhiên liệu
12
4
32

     
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 5 



   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
      6 )Hệ số dư lượng không khí α
   Vì đây là động cơ nên :
M

1,38

                                 α =  M 1 = 0, 495 = 2, 79
o
2.2 )Tính toán quá trình nén :
      1 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí :
                       = 19,806+0,00209.T       (kJ/kmol.độ)
                             =19,806+0,00209.297=20,427 (kJ/kmol.độ)
      2 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phạm cháy :
    
    Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau :
1, 634 1
187,36
) + (427,86 +
).10−5 T  (kJ/kmol.độ) 
α
2
α
1, 637 1
187,36
) + (427,86 +

).10 −5.297 = 23, 688  (kJ/kmol.độ)
   = (19,876 +
2, 79
2
2, 79

        = (19,876 +

      3 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp :
        Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hh trong quá trình nén  tính theo 
        công thức sau :
                =     =20,546 (kJ/kmol.độ)
             Thay số vào ta có :
                       a' = 19,890  ;    b' = 0,004     
        4 ) Chỉ số nén đa biến trung bình n:
        Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thong số kết cấu và thong số 
vận hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy,số vòng quay ,phụ tải,trạng 
thái nhiệt độ của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau :
        Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n 
tăng.Chỉ số nén đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau 
:
                n­1 =   
      Chú ý : Thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 
 1,340÷1,390. Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,410
            → (theo sách Nguyên Lý Động Cơ Đốt Trong ­ trang 128 )
     Vì vậy ta chọn n theo điều kiện bài toán cho đến khi nao thõa mãn điều 
kiện bài     toán :thay n vào VT và VP của phương trình trên và so sánh,nếu sai 
số giữa 2 vế của phương trình thõa mãn <0,2% thì đạt yêu cầu.             
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7


      Trang 6 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
       n­1 =  

8,314
8,314

n1 −1
19,950 + 0, 002.350.(15,5 + 1) 19,950 + 0, 7.(15,5n1 −1 + 1)

      Sau khi chọn các giá trị của n ta thấy n = 1,367  thõa mãn điều kiện bài 
toán
     5 )Áp suất cuối quá trình nén P    :
        Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức :
             
      P = P. ε = 0,085. 15,51,367  = 3,607 (MPa)
     6 )Nhiệt độ cuối quá trình nén T 
         Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức 
                  T = T. ε = 350. 15,51,367−1   = 957,0  ( ºK )
     7 )Lượng môi chất công tác của quá trình nén M :
         Lượng môi chất công tác của quá trình nén M được xác định theo công 
        thức :
                  M = M+ M = M. (1 + γ r )  = 1,41.(1+0,038) = 1,464               
   2.3 )Tính toán quá trình cháy :
     1 )Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β :
        Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức :

                     β =   =   = 1+   
        Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công 
     thức sau:
                         ΔM = 0,21.(1­α)M + (  +    −  )
H O
+  
4 32
H O
0,126 0, 004
+
+
32 = 1, 0229  
                                 � β = 1 + 4 32 = 1 + 4
O
α MO
2, 79.0, 495

                               Đối với động cơ Diesel thì  ∆M =

     2 )Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót )
         Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức :
                         β =     =  

0, 038 + 1, 0229
= 1, 0221  
1 + 0, 038

      3  )Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β  : (Do cháy chưa hết ) 
         Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo 
công 

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 7 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
       thức :
                         β = 1 +  . χ 
        Trong đó 
                       
                     
                             χ z =

ξ z 0,85
= 0,94   
ξ 0,9
b

β −1

1, 407 − 1

O
                             β z =  1  + 1 + γ . χ z = 1 + 1 + 0, 038 .0,94 = 1,37  
r

     4 )Lượng sản vật cháy M  :
         Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức :

                            M= M +ΔM = β. M = 1,407.0,67 = 0, 93 
   5 )Nhiệt độ tại điểm z T  :
 Đối với động cơ Diesel, tính nhiệt độ Tz bằng cách giải phương trình cháy 
sau:
ξ .Q

z
H
+ mc 'v .λ.Tc = β z .mc " pzTz  (3)
             M .(1
+
γr)
1

Trong đo :­
́ Q H : nhiêt tri thâp cua nhiên liêu , thông th
̣ ̣ ́ ̉
̣
ương 
̀
                           tachoṇ Q H = 42,5.10 (KJ/kg.nl)
3

"

                 ­  mc pz : la ti nhiêt mol đăng tich trung binh cua san vât chay đ
̀ ̉
̣
̉
́

̀
̉
̉
̣
́ ược  
"

xac đinh theo công th
́ ̣
ưc: 
́ mc pz = 8,314 + mcvz   (4)

mc

"
vz

β mc
0

=

v

+ (χ +

γr

) + (1 − χ )mc
β

= a + b .T
γ
β ( χ + ) + (1 − χ )
β
"

z

z

o

v

"

"

v

v

z

r

0

z


z

0

� mc pz = a p + bp .Tz

Hệ số tăng áp được chọn sơ bộ trong khoảng  (1,5­2)
Giai (3),(4) ra ta đ
̉
ược : T z =1287,213 ( o K )

pz :
      6. Ap suât tai điêm z 
́
́ ̣
̉
p z  được xac đinh theo công th
         Ap suât tai điêm z 
́
́ ̣
̉
́ ̣
ưc:
́
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 8 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 


TRONG
                           p z

. p  (MPa)
c

                            Vơi : 
́ λ = β z. T z = 1,37.

T

c

1287, 213
= 1,843 la hê sô tăng ap
̀ ̣ ́
́
957

        +  p z = 1,843.3, 607 = 6, 647  (MPa)
2.4 )Tính toán quá trình giãn nở :
     1 )Hệ số giãn nở sớm ρ : 
                                
         ρ =      =

1,37.1287, 213
= 1,152  
1, 6.957


       Thỏa mãn điều kiện ρ < λ
     2 )Hệ số giãn nở sau δ :
        Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức : 
                                  δ =    =  

15,5
= 13, 455  
1,152

     3 )Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n  :
              n–1=     
        Trong đó :
                      T :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức : 
               T= 

1287, 213
= 765,37  ( ºK )
13, 4551,2−1

                       Q  :là nhiệt trị tính toán 
                       Đối với động cơ diesel   Q= Q=42,5.103 (kJ/kgn.l)
8,314

� n2 = 1 +

    

(0,9 − 0, 78).42500
0, 004
+ 19,95 +

.(1287, 213 + 13, 455)  
1, 41.(1 + 0, 038).1,392.(187, 213 − 13, 455)
2
� n2 = 1, 288

    4 )Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở T :
                           T=  =  

1287, 213
= 608,88   ( ºK )
13, 4551,288−1

     5 )Áp suất cuối quá trình giãn nở p  :
        Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo CT :
                            p =  =  

6, 647
= 0, 234    (MPa)
13, 4551,288

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 9 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
     6 )Tính nhiệt độ khí thải T :
                             T = T.    = 608,88.(


−1
0,11 1,45
) 1.45 = 481, 719  ( ºK )
0, 234

      
   Ta tính được T =481,719(ºK 
   2.5 )Tính toán các thông số chu trình công tác :
     1 )Áp suất chỉ thị trung bình p'  :
            Đây là  đông cơ xăng áp suất chỉ thị trung bình P' được xác định theo 
CT:
�λ
1
1
1 �
.(1 − n2 −1 ) −
.(1 − n1 −1 ) � 
n2 − 1
ε
n1 − 1
ε



               p' i  =  .  �

           Qua tính toán thực nghiệm ta tính được p' = 0,597 (MPa)
     2 )Áp suất chỉ thị trung bình thực tế p :
         Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị 

trung bình. Trong
       thực tế được xác định theo công thức :
                         p= p' i .φ=0,597.0,934= 0,604   (MPa)
     3 )Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g :
432.103.0,82.0,1
= 139,819    (g/kW.h)
                         g=  =  
1, 41.0, 604.297

     4 )Hiệu suất chỉ thi  η:
3, 6.103
= 0, 001 %
                         η =   =  
139,819.42500

     5 )Áp suất tổn thất cơ giới P :
          Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau 
và được biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động 
cơ.Ta có tốc độ trung bình của động cơ là :
         V  =  =  

0,18.1600
= 9, 6   (m/s)
30

          Vì đây là đông cơ diesel nên τ = 4 ;i =6 , D= 150 mm và là buồng cháy 
thống nhất :
                          P= 0,05+0,015.V= 0,05+0,015.9,6 = 0,165  (MPa)
     6 )Áp suất có ích trung bình  P    :
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7


      Trang 10 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
          Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định 
theo CT : P = P – P  =0,604­0,165=0,439 (MPa)
            Ta có trị số P tính quá trình nạp P (nạp) =0,44 va P=0,439 thì không 
                 có sự chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được 
   
  7 )Hiệu suất cơ giới η :
pe

0, 439

= 0, 788   %
                                         η =  p  =  
0,557
i
      8 )Suất tiêu hao nhiên liệu g :

                                           g=   =  

139,819
= 177, 401  (g/kW.h)
0, 788

      9 )Hiệu suất có ích η :

                                           η = η .η     =  0,788.0.001 = 0,00078   
     10 )Kiểm nghiệm đường kính xy lanh D theo công thức :
                                           D =         (mm )
           Mặt khác V =  = 

111.103.30.4
= 3,18    ( l )
0, 439.6.1600

                                        D =  

4.3,18
= 150, 017  (mm) 
π .180

          Ta có sai số so với đề bài là :0,017 (mm)
    III ) Vẽ và hiệu đính đồ thị công :
       Căn cứ vào các số liệu đã tính  pr , p , p , p , p ,n, n, ε ta lập bảng tính 
đường nén và  đường giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác V = i.V
                      V : Dung tích buồng cháy  
                       V =   =  

3,18
= 0, 219    ( l )
15,5 − 1

p a  =0,085

n1 =1,367


pb  =0,234

n2 =1,288
ε =15,5
ρ =1,152

pc  3,607
pz =6,647
V
Vh = h =0,219
ε −1

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 11 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
 
      3.1 ) Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén :
      ­ Phương trình đường nén đa biến :
     
         P.V = const 
     Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường nén thì :
                         P. V = P .V
              P =  P.   = P.  =  
                  n : Chỉ số nén đa biến trung bình    n = 1,367
                  P : Áp suất cuối quá trình nén   P = 3,607 ( MPa)

    3.2 ) Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở :
      ­ Phương trình của đường giãn nở đa biến :
               P.V = const
      Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì :
                         P. V = P. V     → P = P.  
β .T

      Ta có :   ρ   = λz.T z = 1,152    
c
                   V = ρ.V  Vậy  P = P.   =  =  = P 
          n : Chỉ số giãn nở đa biến trung bình   n = 1,288 

           
 
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 12 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
i
i.Vc
1

ρ

0,2193
0,2523

0,438
0,657
0,876
1,095
1,314
1,533
1,752
1,972
2,19
2,409
2,628
2,847
3,066
3,285
3,3945

         Quá trình nén
 P  = 
Giá trị 
Giá trị biểu 
biểu 
diễn
diễn
15,4
3,607
158,2
17,7
2,9726
130,4
30,7

1,3984
61,3
46,0
0,8034
35,2
61,3
0,5422
23,8
76,7
0,3996
17,5
92,0
0,3115
13,7
107,3
0,2523
11,1
122,6
0,2102
9,2
138,0
0,1789
7,8
153,3
0,1549
6,8
168,6
0,136
6,0
184,0

0,1208
5,3
199,3
0,1082
4,7
214,6
0,0978
4,3
230,0
0,089
3,9
273,6
0,0851
3,7

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
15,5

              
3.3 ) Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt :
     ­ Vẽ đồ thị P­V theo tỷ lệ xích : µv =

   Quá trình giãn nở
Giá trị 
ρ
px = pz .( ) n   biểu 
i
diễn
7,9758
349,8
6,647
291,5
3,2663
143,3
1,9375
85,0
1,3376
58,7
1,0035
44,0
0,9734
42,7
0,6506
28,5
0,5478
24,0
0,4707
20,6

0,4109
18,0
0,3635
15,9
0,3249
14,2
0,2931
12,9
0,2664
11,7
0,2438
10,7
0,2337
10,3
2

εVc − Vc 3,3945 − 0, 2913
=
= 0, 0141  dm3 
220
220

/mm
                                                           µ p =
Ta có  Vc =

pz
6, 647
=
= 0, 0266     

250
250

Vh
3,18
=
= 0, 219  ( l )
ε − 1 15.5 − 1

V = V + V = 0,219 + 3,18 = 3,399 ( l ) 
 Mặt khác ta có :  V = ρ. V = 1,152.0,219  = 0,2523 ( l )
3.4 ) Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công : 

     Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piton S là :
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 13 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
        μ =  =  = 

180
= 0, 667  
270

     Thông số kết cấu động cơ là : 
                      λ =  =  = 


180
= 0, 2813  ( mm )
2.320

     Khoảng cách OO’ là : 
                                        OO’=  =  

0, 2813.90
= 12, 6563   ( mm )
2

     Giá trị biểu diễn của  OO’ trên đồ thị :
                                        gtbd =  =  

12, 6563
= 18,975  ( mm ) 
0, 667

    Ta có nửa hành trình của piton là :  
                                        R =  = 

180
= 90   ( mm )
2

    Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị :
                                        gtbd =  =  

90

= 134,93   ( mm )
0, 667

    3.5 ) Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị :
      1 ) Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp : (điểm a)
        Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β , 
bán kính này cắt đường tròn tại điểm a’ .Từ a’ gióng đường thẳng song song 
với trục tung cắt đường P tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải ( là giao 
điểm giữa đường P và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá 
trình thải sang quá trình nạp.  
    2 ) Hiệu định áp suất cuối quá trình nén : ( điểm c’)
    Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ 
điezel ) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất 
cuối quá trình nén lý thuyết P đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối quá trình 
nén thực tế P’ được xác định theo công thức sau :
         Đối với động cơ điezel :
                 P’ = P + .( P ­ P ) = 3,607 +  .( 6,647­ 3,607 ) = 4,6303  ( MPa ) Từ đó 
xác định được tung độ điểm c’trên đồ thị công :   yc ’ =

4, 6203
= 186, 0 (mm)
0, 022744

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 14 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 


TRONG
3 ) Hiệu chỉnh điểm phun sớm :  ( điểm c’’ ) 
 Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý 
thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ 
thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính 
này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm
     . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại điểm 
c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’
      4 )Hiệu đính điểm đạt P thực tế 
         Áp suất p thực tế trong quá trình cháy ­ giãn nở không duy trì hằng số 
như  động cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.V ) nhưng cũng không đạt được trị số lý 
thuyết như động cơ xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất 
là điểm thuộc miền vào khoảng  372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết 
trên của quá trình cháy và giãn nở )
         Hiệu định điểm z của động cơ diesel :
     ­ Xác định điểm z từ góc 15º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc 
tương ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 
điểm . Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường P tại điểm z .
     ­ Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở .
    5 ) Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ )
       Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá  trình thải 
thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b bằng cách : Từ điểm 
O’trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β,bán kính này cắt 
đường tròn Brick tại 1 điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục 
tung cắt đường giãn nở tại điểm b’.
     6 ) Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ )
         Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế  Pb  thường thấp hơn áp suất cuối 
quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo công thức kinh 
nghiệm ta có thể xác định được :    
1

2

1
2

                  Pb = Pr + .( Pb − Pr ) = 0,11 + .(0, 234 − 0,11) = 0,172  (MPa)
         Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là :
p

4, 6203

c
                        yc = µ = 0, 0227 = 202, 74  ( mm )
p

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 15 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
    
Đồ thị công chỉ thị (được biểu diễn trên giấy A0)

            PHẦN II : TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
I ) Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học :
      Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành 
trình piston  S = 2R .Vì vậy độ thị đều lấy hoành độ tương ứng với V của độ 

thị công ( từ điểm 1.V đến ε.V )
1.1 ) Đường biểu diễn hành trình của piston  x = ƒ(α)
     Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau :
       
       1 . Chọn tỉ xích góc : thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 )    ( mm/độ )
       2 . Chọn gốc tọa độ cách gốc cách độ thị công khoảng 15 ÷ 18   cm
       3 . Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với  10° ,20° ,
…….180°
       4 . Gióng các điểm đã chia trên cung  Brick xuống các điểm 
       10° ,20°,…….180°  tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta 
được        
       các điểm xác định  chuyển vị x tương ứng với các góc 10°,20°,…..180°
       5 . nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ 
       x =  f(α).
1.2 ) Đường biểu diễn tốc độ của piston v =  f(α) .
        Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của píton  v = f(α). Theo 
phương pháp đồ thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể  sau:
       1.Vẻ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép 
dưới của bản vẽ 
       2. Vẽ vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2
       3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính là 
Rλ/2 thành 18 phần theo chiều ngược nhau .
       4. Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường 
song song với tung độ , các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành 
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 16 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 


TRONG
độ xuất phát từ các điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm 
a,b,c,….
       5. Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của 
tốc độ piton thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm 
cắt vòng tròn bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a,b,c….
       Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực 

                                         
                                         Hinh 2.1:  Dạng đồ thị v = f( ) 
1.3 Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x)
     Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê 
ta vẽ theo các bước sau :
       1.Chọn tỉ lệ xích μ  phù hợp trong khoảng 30 ÷ 80    (m/s .mm ) 
           Ở đây ta chọn  μ = 80 (m/ s 2 .mm )
       2.Ta tính được các giá trị :
                ­ Ta có góc :
                        ω =  =  

3,14.1600
= 167  (rad/s)
30

                ­ Gia tốc cực đại :
                       j max = R.ω .( 1 + λ ) = 0, 09.167 2.(1 + 0, 2813) = 3216, 0758  ( m/ s)  
                Vậy ta được giá trị biểu diễn j là : 
                        gtbd =  = 

3216,0758 

= 58   ( mm )
55

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 17 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
            ­Gia tốc cực tiểu :
                    j = –R.ω.( 1– λ ) = −0, 09.167 2.(1 − 0, 2813) = −1803,944   ( m/s )
            Vậy ta được giá trị biểu diễn của j là :
                    
gtbd =   =

1803,944
= 33  ( mm )
55

            ­Xác định vị trí của EF :
                    EF = –3.R.λ.ω =  −3.0, 09.0, 2813.167 2 = −2118,1974  ( m/s )
            Vậy giá trị biểu diễn EF là :
                    gtbd =  =  

−2118,1794
= −39   ( mm )
55


   3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j , từ điểm B tương ứng 
điểm chết dưới lấy BD = j , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω về 
phía BD Nối CF với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ 
đường bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn 
quan hệ j = ƒ(x
 II )Tính toán động học :
 2.1 )Các khối lượng chuyển động tịnh tiến :
        ­ Khối lượng nhóm piton m = 2,37 Kg
        ­ Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston 
            + ) Khối lương thanh truyền phân bố về tâm chốt piston m có thể tra 
                 trong các các sổ tay ,có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu
                 hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ .
            + ) Hoặc có thể tính theo công thức kinh nghiêm sau :
                 Đối với động cơ ô tô ta có :
                         m =  ( 0, 275 0, 285 )  m                  
           Ta chọn m = 0,285. m = 0,285.5,26= 1,4991 (Kg )
         Vậy ta xác định đươc khối lương tịnh tiến mà đề bài cho là :
                         m = m + m =   2,37 + 1,4991 = 3,8691 (Kg)

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 18 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
2.2 ) Các khối lượng chuyển động  quay : 

 

Hình 2.2 : Xác định khối lượng khuỷu trục
      Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm :
 ­ Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt :
                  m =  mtt ­ m1 = 5,26 – 3,8691 = 1,3909      (Kg)
 ­ Khối lượng của chốt trucj khuỷu : m 
                         m  = π.  .ρ
             Trong đó ta có :
                                d : Là đường kính ngoài của chốt khuỷu : 85       
                                 δ : Là đường kính trong của chốt khuỷu : 44      
                                 l  : Là chiều dài của chốt khuỷu : 70                                 
                                 ρ :  Là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu 
                                              ρ : 7800 Kg/mm = 7,8.10  ( Kg/ m )

( 85
                        m  = π. 

2

− 442 ) .70
4

.7,8.10−6 = 0, 7219  

Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : m . Khối lượng này tính gần 
đúng theo phương trình quy dẫn :
            m  =  
     Trong đó : m  khối lượng của má khuỷu 
                       r  bán kính trọng tâm má khuỷu : 60  
                       R :bán kính quay của khuỷu : R = S /2= 180/2 =90 (mm)   
 Ta có m = m = 0,105   ( kg )

2.3 ) Lực quán tính :
      Lực quán tính chuyển động tịnh tiến :
                P = ­ m.j = ­m.R.ω.( cos α + λ.cos 2α ) = ­ 8,7.10.( cos α + λ.cos 2α )  
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 19 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
      Với thông số kết cấu λ ta co bảng tính P :
            

     α   radians
 
 
0
0
0.17453
10
3
0.34906
20
6
0.52359
30
9
0.69813
40

2
0.87266
50
5
1.04719
60
8
70
1.22173
1.39626
80
3
1.57079
90
6
1.74532
100 9
1.91986
110 2

A =cosα+λ.cos2α
Pj =­8,7.1000.(cosα+λ.cos2α )
    =cosα+0,2669.cos2α      =  ­ 8,7.1000 . A
             1.2669
                  ­11022.03
         1.235611713

                  ­10749.82191

         1.144149883


                  ­9954.103979

         0.999475404

                  ­8695.436013

         0.812391142

                  ­7067.802933

         0.596440911

                  ­5189.035926

         0.36655
         0.137562881

                  ­3188.985
                  ­1196.797069

        ­0.077155783

                   671.2553105

        ­0.2669

                   2322.03

        ­0.424452138


                   3692.733602

        ­0.546477405

                   4754.353425

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 20 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
120
130
140
150
160
170
180

2.09439
5
2.26892
8
2.44346
1
2.61799

4
2.79252
7
2.96706
3.14159
3

        ­0.63345

                   5511.015

        ­0.689134308

                   5995.468482

        ­0.719697744

                   6261.370377

        ­0.732575404

                   6373.406013

        ­0.735235359
        ­0.734003793

                   6396.547623
                   6385.832995

        ­0.7331


                   6377.97

2.4 ) Vẽ đường biểu diễn lực quán tính :
       Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo pp Tolê nhưng hoành 
độ đặt trùng với đường p ở đồ thị công và vẽ đường –p =ƒ(x) (tức cùng chiều 
với 
 j = ƒ(x))
Ta tiến hành theo bước sau :
       1 ) Chọn tỷ lệ xích để của p là μ (cùng tỉ lệ xích với áp suất p ) 
(MPa/mm), tỉ lệ xích μ cùng tỉ lệ xích với hoành độ của j = ƒ(x) 
Chú ý :
      Ở đây lực quán tính p sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đơn vị áp suất ) 
bởi vì được tính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston  
)để tạo điều kiện cho công việc công tác dụng lực sau này của lực khí thể và 
lực quán tính.  
    
   2 ) Ta tính được các giá trị :
             ­ Diện tích đỉnh piston : 
                    F =  =  

3,14.0,092 2
 = 0,00664 ( m )
4

             ­ Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực đại :                                       
                  P ==

1, 025.46.10−3.376, 42 (1 + 0, 2669)
=1,274.106 N/m 

0, 00664

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 21 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
                                     
                                        P = 1,274   Mpa
                    Vậy ta được giá trị biểu diễn P là :
                        gtbd =  =  

1, 274
=   56   ( mm )
0, 0227435

           ­Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực tiểu :
1, 025.46.10−3.376, 42 (1 − 0, 2669)
            P = =
= 0,737.106 ( N/m)
0, 00664

                                   P = 0, 737    ( Mpa )
             Vậy ta được giá trị biểu diễn P là : 
                   gtbd =  =  

0, 737

 = 32   ( mm )
0, 02296

           ­Ta xác định giá trị E’F’ là :
                   
E’F’==

3.1, 025.46.10−3.0, 2669.376, 42
= 0,8357  ( Mpa )
0, 00664

            Vậy ta được giá trị biểu diễn của E’F’ là :
                   gtbd =  =  

0,8357
 = 36,7   ( mm )
0, 0227435

       3 ) Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy A’C’ = P từ điểm B tương 
ứng với điểm chết dưới lấy B’D’ = P ; nối C’D’ cắt trục hoành ở E’ ; lấy 
E’F’ về phía B’D’. Nối C’F’ và F’D’ ,chia các đoạn này ra làm 8 phần , nối 11, 
22 , 33…

Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33…Ta đuợc đường cong biểu 
diễn     quan hệ   –P = ƒ(x)     

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 22 



   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
 j

§ å THÞGIA Tè C
= 80,001



f(x)

     
     2.5 ) Đường biểu diễn v = ƒ(x)
           Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn quan hệ v = ƒ(x) dựa trên 2 đồ thị là 
đồ thị đó là x = ƒ(x) và đồ thị v = ƒ(x) (sử dụng theo pp đồ thị vòng ).Ta tiến 
hành theo đồ thị sau :
         1 ) Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các 
đường song song với trục tung tương ứng với các giá trị góc quay α = 10°, 20°, 
30°…180°
         2 ) Đặt các giá của vận tốc v này (đoạn thăng biểu thị giá trị của v có 1 
đầu mút thuộc đồ thị v = ƒ(x) ,1 đầu thuộc nữa vòng tròn tâm O, bán kính R 
trên đồ thị ) trên các tia song song với các trục tung nhưng xuất phát tư các góc 
tương ứng trên đồ thị Brick gióng xuống hệ trục tọa độ của đồ thị v = ƒ(x).
         3 ) Nối các điểm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v = ƒ(x) 
           Chú ý : nếu vẽ đúng điểm v sẽ ứng với j = 0   
     2.6 ) Khai triển đồ thị công  P–V thành p =ƒ(α)
           Để thuận tiện cho việc tính toán sau này ta tiến hành khai triển đồ thị 
công P–V thành đồ thị p =ƒ(α).Khai triển đồ thị công theo trình tự sau :

           1 ) Chọn tỷ lệ xích μ = 2°/ 1mm .Như vậy toàn bộ chu trình 720° sẽ ứng 
với 360 mm .Đặt hoành độ α này cùng trên đường đậm biểu diễn P và cách 
điểm chết dưới của đồ thị công khoảng 4÷5 cm
           2 ) Chọn tỷ lệ xích μ đúng bằng tỷ lệ xích  μ khi vẽ đồ thị công   
          (MN/mm)
         
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 23 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG
  3 ) Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số cua P tương ứng với 
các góc α rồi đặt các giá trị này trêb đồ thị P–α
             Chú ý : + ) Cần xác định điểm p .Theo kinh nghiệm , điểm này thường 
xuất hiện ở 372° ÷ 375°.
                          + ) Khi khai triển cần cận thận 1 đoạn có độ dốc tăng trưởng 
và đột biến lớn của p từ 330° ÷ 400° ,nên lấy thêm điểm ở đoạn này để vẽ 
được chính xác. 
            4 ) Nối các điểm xác định theo 1 đường cong trơn ta thu được đồ thị 
biểu diễn quan hệ P = ƒ(α)

pkt

p0
0

0


720
360
5400
1800
00
          Hình 2.3 Dạng đồ thị của  pkt  = f ( )

     2.7 )Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α) 
            Đồ thị P = ƒ(x) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng 
tốc độ của động cơ.Nếu động cơ ở tốc độ cao đương này thế nào cũng cắt 
đường nén ac .  Động cơ tốc độ thấp, đường P ít khi cắt đường nén. Ngoài ra 
đường P
còn cho ta tìm được giá trị của P = P + P một cách dễ dàng vì giá trị của 
đường p chính là khoảng cách giữa đường nạp P với đường biểu diễn P của 
các quá trình nạp, nén ,cháy giãn nở và thải của động cơ. 
      Khai triển đồ thị  P = ƒ(x) thành đồ thị P = ƒ(α) tương tự như cách ta khai 
triển đồ thị công ( thông qua vòng tròn Brick ) chỉ có điều cần chú ý là đồ thị 
trước là ta biểu diễn đồ –P = ƒ(x) nên cần lấy lại giá trị P cho chính xác.

SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 24 


   ĐẠI HỌC SPKT VINH                                   ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT 

TRONG

     


                                  

pkt=f() 

P

f

Pj

0

360

180

Đồ thị  pkt

f

    p

f

540

f

720


   p j

2.8 ) Vẽ đồ thị P = ƒ(α).
             Ta tiến hành vẽ đồ thị P = ƒ(α) bằng cách ta cộng 2 đồ thị là đồ thị là 
độ thị  P=ƒ(α) và đồ thị P = ƒ(α).
     2.9 ) Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T  = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) 
             Theo kết quả tính toán ở phần động lực học ta có công thức xác định 
lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến như sau :
                                     T = P.   ;    Z = P. 
             Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α 
của trục theo công thức sau :  sin β= λ.sinα
             Vẽ 2 đường này theo trình tự sau: 
 Bố trí hoành độ α ở dưới đường P , tỷ lệ xích μ = 2°/ 1mm sao cho đường
   biểu diễn nằm ở khoảng giữa tờ giấy kẻ ly A ( có thể chọn trùng với 
đường biểu diển hoành độ của đồ thị j = ƒ(α) ).Căn cứ vào thông số kết cấu λ 
SVTH : PHẠM VĂN TUẤN               Lớp ĐHOTOK7

      Trang 25 


×