Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

đề cương ôn thi môn phát triển hệ thống thông tin kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 86 trang )

Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

60 CÂU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THÔNG TIN KINH TẾ.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI

I – NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Khái niệm hệ thống thông tin kinh tế, vai trò của hệ thống thông tin kinh tế
trong các doanh nghiệp hiện nay, các thành phần của hệ thống thông tin kinh tế.
2. Mô hình phát triển hệ thống thông tin kinh tế. Liệt kê những nhóm người dùng
trong phát triển HTTT kinh tế.
3. Quy trình chung phát triển HTTT kinh tế. Theo bạn hiện nay doanh nghiệp
phát triển HTTT kinh tế theo quy trình nào?
4. Liệt kê các hoạt động trong quy trình phát triển tuyến tính, mẫu thử lặp. Trong
trường hợp nào doanh nghiệp lựa chọn quy trình phát triển tuyến tính/ mẫu thử lặp?
5. Sự hình thành nhu cầu của tổ chức. Đánh giá các giải pháp phát triển hệ thống
thông tin kinh tế.
6. Khái niệm dự án. Trình bày các giai đoạn cần thực hiện trong một dự án, phân
tích các hình thức kết thúc dự án, nguyên nhân dẫn đến dự án thất bại, liệt kê các
nguyên lý quản lý dự án.
7. Các hoạt động quản lý dự án. Phân tích các hoạt động trong lập kế hoạch quản
lý dự án.
8. Những nội dung cần có trong tài liệu mô tả dự án. Trình bày các bước tiến
hành khi làm tài liệu mô tả dự án. Phân tích những nội dung cần tránh khi xây dựng tài
liệu mô tả dự án.
9. Quy trình thực hiện lập kế hoạch phát triển hệ thống thông tin kinh tế.
10. Trình bày các hoạt động trong lập kế hoạch dự án. Tóm tắt tài liệu thu được


trong quá trình lập kế hoạch dự án.
11. Trình bày các bước xây dựng bảng công việc trong hoạt động lập kế hoạch
Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

1


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

dự án.
12. Trình bày phương pháp lập bảng tiến độ bằng biểu đồ mũi tên, biểu đồ hình
hộp, sơ đồ Gantt.
13. Phân tích những khó khăn trong việc ước lượng thời gian trong hoạt động lập
kế hoạch dự án.
14. Mô hình thác nước/mô hình bản mẫu/ phát triển ứng dụng nhanh/ xoắn ốc/
hướng thành phần/ hướng sử dụng lại. Ưu nhược điểm của những mô hình này. Theo
bạn mô hình thác nước/mô hình bản mẫu/ phát triển ứng dụng nhanh/ xoắn ốc/ hướng
thành phần/ hướng sử dụng lại phù hợp với những dự án như thế nào?
15. Các nguyên tắc phát triển HTTT kinh tế. Theo bạn, nguyên tắc nào ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng HTTT?
16. Quy trình kiểm thử phần mềm. Trình bày nội dung một thiết kế ca kiểm thử.
17. Các phương pháp cài đặt hệ thống
18. Nội dung quản lý tiến độ phát triển HTTT kinh tế.

II – NHÓM CÂU HỎI 2:
1. Liệt kê các phương pháp phát triển HTTT kinh tế. Theo bạn các doanh nghiệp

vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay có xu hướng lựa chọn phương pháp nào. Vì sao?
2. Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp phát triển HTTT kinh tế theo
hướng xây dựng phần mềm mới, mua phần mềm có sẵn trên thị trường hoặc tự xây dựng.
Theo bạn phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có đặc điểm như thế nào?
3. Liệt kê một số công cụ hỗ trợ phát triển và công cụ hỗ trợ quản lý HTTT kinh tế.
4. Trình bày các chức năng chính trong phần mềm Microsoft Project. Phần mềm
này phù hợp với việc quản lý các dự án có đặc điểm gì?
5. Kỹ thuật ước lượng PERT trong hoạt động lập kế hoạch dự án. Trình bày những ưu
nhược điểm của kỹ thuật ước lượng PERT trong hoạt động lập kế hoạch dự án.
6. Đánh giá tính khả thi của HTTT kinh tế dựa trên những yếu tố nào. Yếu tố
kinh phí, thời gian, nhân lực ảnh hưởng như thế nào tới việc đánh giá hiệu quả triển
khai HTTT kinh tế?

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

2


Độc quyền tại
7.

========>

Photo Sỹ Giang

Đặc điểm của phương pháp phát triển HTTT theo phương pháp phát triển

linh hoạt Agile. Phương pháp này phù hợp với những dự án có đặc điểm gì?
8. Phương pháp luận phát triển HTTT theo hướng chức năng/ hướng dữ liệu/
hướng đối tượng/ hướng quy trình nghiệp vụ. Hiện nay, phương pháp luận này có được

ứng dụng phổ biến trong các dự án không? Vì sao?
9. Tóm tắt các giai đoạn phát triển HTTT kinh tế. Theo bạn, giai đoạn nào có thể
được thực hiện bởi những người chưa có nhiều nhiều kinh nghiệm phát triển hệ thống?
10. Liệt kê các hoạt động trong quy trình triển khai hệ thống thông tin kinh tế.
Vì sao trong quy trình triển khai, việc chuyển đổi các yếu tố liên quan tới con người lại
phức tạp hơn so với các yếu tố liên quan tới kỹ thuật?
11. Nội dung kiểm thử phần mềm, phương pháp kiểm thử. Kiểm thử đơn vị
(Unit test) thường được thực hiện trong giai đoạn nào của quá trình phát triển dự án?
12. Trình bày các kỹ thuật kiểm thử: hộp trắng, hộp đen. Theo bạn nhóm phát
triển phần mềm thường sử dụng phương pháp kiểm thử nào hiện nay?
13. Thẩm định dự án. Vai trò và nhiệm vụ của thẩm định dự án. Ưu nhược điểm
của các phương pháp thẩm định dự án.
III

– NHÓM CÂU HỎI 3:

Thực hiện các yêu cầu sau đối với một mô tả HTTT cụ thể:
1. Lập kế hoạch phát triển dự án trên
2. Lập bảng tiến độ thực hiện dự án
3. Đề xuất các giải pháp phát triển HTTT trên
4. Đánh giá tính khả thi của dự án
5. Đề xuất các bước quản lý tiến độ phát triển HTTT trên
6. Lựa chọn mô hình phát triển HTTT trên
Một số ví dụ mô tả về HTTT kinh tế:
1. Công ty X cần xây dựng hệ thống quản lý việc bán linh kiện máy tính với các
yêu cầu sau: Khách hàng cần phải đặt hàng tại bộ phận kinh doanh. Bộ phận kinh
doanh sẽ lập một hoá đơn bán hàng nếu số lượng hàng tồn trong kho đáp ứng được yêu
cầu của khách, ngược lại sẽ thông báo cho khách là không đủ số lượng. Hoá đơn bán
hàng này sẽ được gửi đến bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán sẽ lập một phiếu xuất kho
gửi cho bộ phận thủ kho để bộ phận này xuất hàng cho khách. Cuối mối tháng bộ phận

kế toán sẽ kết toán công nợ và hàng tồn kho để thống kê thu chi. Đồng thời bộ phận

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

3


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

thủ kho cũng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn trong kho. Nếu số liệu của hai bộ phận
này là phù hợp nhau thì các báo cáo thu chi sẽ được lập ra để gửi cho ban giám đốc.
Ngược lại hai bộ phận này phải kiểm tra lại trước khi lập báo cáo.
2. Cửa hàng kinh doanh hoa tươi XYZ cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý
việc nhập hoa với các yêu cầu như sau: Cửa hàng được cung cấp hoa từ nhiều nhà
cung cấp (NCC) với các mặt hàng, chủng loại hàng khác nhau như: hoa lụa, hoa giấy,
cây cảnh... Khi có nhu cầu nhập, cửa hàng sẽ liên hệ với NCC và yêu cầu NCC gửi
thông tin chi tiết về các loại hoa và giá thành của chúng. Sau khi thoả thuận, cửa hàng
sẽ tiến hành ký hợp đồng mua hàng với NCC. Quá trình giao hàng sẽ được thực hiện
theo thời gian đã thoả thuận giữa cửa hàng và NCC. Khi nhận hàng, nếu cửa hàng
kiểm tra khớp với hợp đồng mua thì chấp nhận hoá đơn từ NCC và viết phiếu chi để
thanh toán tiền với NCC, ngược lại thì sẽ có thông tin phản hồi với NCC.
3. Cuối từng tháng, để tính lương cho nhân viên, người ta phải kiểm tra ngày
công của các nhân viên trong tháng đó. Việc kiểm tra ngày công được thực hiện nhờ
bảng chấm công và được cập nhật vào tệp Hồ sơ nhân viên. Tiếp theo bộ phận kế toán
sẽ thực hiện việc tính các khoản lương cho nhân viên theo quy định của công ty. Bảng
lương của cơ quan được trình cho Ban giám đốc và sau đó được gửi đến cho nhân

viên. Dữ liệu liên quan tới quá trình tính lương được cập nhập vào tệp Thu nhập. Việc
tính thuế thu nhập được thực hiện nhờ các dữ liệu đã có trong tệp Thu nhập và tệp Hồ
sơ nhân viên. Sau khi tính xong, dữ liệu lại được cập nhật vào các tệp này; đồng thời
bảng kê tiền thuế, tiền thuế sẽ được gửi lên
Kho bạc nhà nước và hoá đơn thu thuế được gửi cho các nhân viên phải chịu thuế
thu nhập.
4. Một khách sạn muốn xây dựng hệ thống thông tin để quản lý các hoạt động
nghiệp vụ. Khách sạn có bộ phận lễ tân đón nhận khách đến yêu cầu thuê phòng, tiếp
nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách thuê phòng, làm thủ tục trả phòng và thanh
toán tiền với khách. Khi khách đến thuê phòng, căn cứ theo yêu cầu của khách, lễ tân
kiểm tra xem loại phòng mà khách yêu cầu có còn hay không. Nếu loại phòng đó đã
hết thì thông báo lại cho khách để khách có thể lựa chọn phương án phù hợp. Trường
hợp còn phòng, lễ tân làm thủ tục cho khách nhận phòng. Trong quá trình lưu trú tại

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

4


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

khách sạn, nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ, khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch
vụ tại bộ phận lễ tân. Khi khách trả phòng, bộ phận lễ tân kiểm tra phòng, làm thủ tục
và thanh toán tiền với khách.
5. Siêu thị là trung tâm mua bán hàng hoá với nhiều hình thức khác nhau. Các
hoạt động chính của siêu thị bao gồm: Mua hàng, bán lẻ và báo cáo số lượng doanh

thu, tồn kho trong ngày. Hàng ngày, nhân viên siêu thị nhập hàng về từ nhà cung cấp
thông qua phiếu mua hàng của công ty. Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi số
lượng hàng nhập vào thẻ kho. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào
thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thủ kho cần lập thẻ kho mới. Khi khách hàng
mang hàng ra quầy để tính tiền, nhân viên thu ngân sẽ nhập vào mã hàng hóa in trên
mặt hàng và số lượng vào máy. Máy tính sẽ tự động tính tổng tiền và in hóa đơn bán
hàng cho khách. Cuối mỗi tháng cửa hàng trưởng (kế toán trưởng) cần báo cáo doanh
thu tháng và báo cáo nhập xuất tồn kho cho ban giám đốc siêu thị.

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

5


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

MỤC LỤC
Câu 1: Phát triển một hệ thống thông tin gồm những bước nào? Một hệ thống thông
tin có tầm quan trọng như thê nào? Hãy phân tích?................................................10
Câu 2: Sử dụng các phương pháp gì để phát triển một hệ thống thông tin? Khi phát
triển một HTTT cần các nguyên tắc cơ bản gì, hãy phân tích?...............................15
Câu 3: Sử dụng những mô hình nào trong phát triển hệ thống thông tin, mô hình
nào phù hợp cho các DN Việt Nam hiện nay? Tại sao?...........................................16
Câu 4: Để phát triển một hệ thống thông tin trong doanh nghiệp hiện nay, mô hình
nào được sử dụng phổ biến, trình bày vắn tắt các yêu tố của mô hình đó?.............20
Câu 5: Hãy lý giải việc vận dụng mô hình “thác nước” trong phát triển HTTT......20

Câu 6: Trong phát triển HTTT của doanh nghiệp mô hình “ phát triển ứng dụng
nhanh” diễn ra như thế nào ?...................................................................................22
Câu 8: Trong phát triển HTTT của doanh nghiệp mô hình “ xoắn ốc” diễn ra như
thế nào ?.................................................................................................................. 24
Câu 9: Hãy lý giải việc vận dụng mô hình “chữ V” trong phát triển HTTT doanh
nghiệp?.................................................................................................................... 26
Câu 10: Hãy giải thích việc vận dụng mô hình “tiến hóa” trong phát triển HTTT..27
Câu 11: So sánh 2 mô hình “thác nước” và “phát triển ứng dụng nhanh” để phát
triển HTTT?............................................................................................................. 28
Câu 12: So sánh 2 mô hình “thác nước” và “bản mẫu” để phát triển HTTT?.........30
Câu 13: So sánh 2 mô hình “thác nước” và “xoắn ốc” để phát triển HTTT?..........32
Câu 15: So sánh 2 mô hình “thác nước” và “tiến hóa” để phát triển HTTT?..........36
Câu 16: So sánh 2 mô hình “Bản mẫu” và “tiến hóa” để phát triển HTTT?...........38
Câu 17: So sánh 2 mô hình “Bản mẫu” và “phát triển UD nhanh” để phát triển
HTTT?..................................................................................................................... 39
Câu 18: So sánh 2 mô hình “Bản mẫu” và “chữ V” để phát triển HTTT?..............40
Câu 19: So sánh 2 mô hình “phát triển ứng dụng nhanh” và “Xoắn ốc” để phát triển
HTTT?..................................................................................................................... 41
Câu 20: So sánh 2 mô hình “phát triển ứng dụng nhanh” và “Chữ V” để phát triển
HTTT?..................................................................................................................... 42
Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

6


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang


Câu 21: So sánh 2 mô hình “phát triển ứng dụng nhanh” và “Tiến hóa” để phát triển
HTTT?..................................................................................................................... 43
Câu 22: So sánh 2 mô hình “Xoắn ốc” và “Chữ V” để phát triển HTTT?..............44
Câu 23: So sánh 2 mô hình “Xoắn ốc” và “Tiến hóa” để phát triển HTTT?...........45
Câu 24: Các yếu tố quyết định đến việc phát triển một hệ thống thông tin mới là gì?
Hãy phân tích?......................................................................................................... 46
Câu 25: Các tiêu chuẩn chất lượng thông tin của một hệ thống thông tin là gì? Hãy
phân tích?................................................................................................................ 47
Câu 26: Mô tả chi tiết các công việc của các bước: “Khảo sát và lập kế hoạch dự
án”, “Phân tích hệ thống”, “Thiết kế hệ thống”, “Kiểm thử hệ thống”, “Triển khai
và bảo trì hệ thống”. “Cài đặt hệ thống” khi phát triển hệ thống thông tin dành cho
doanh nghiệp........................................................................................................... 48
Câu 27: Hãy phân tích các nguyên tắc cơ bản trong phát triển một hệ thống thông
tin?........................................................................................................................... 52
Câu 28: Tạo lập một hệ thống thông tin theo phương thức “ Xây dựng mới” có ưu
nhược điểm gì hãy phân tích một cách chi tiết?......................................................52
Câu 29: Tạo lập một hệ thống thông tin theo phương thức “ Mua phần mềm có sẵn”
có ưu nhược điểm gì hãy phân tích một cách chi tiết?............................................52
Câu 30: Tạo lập một hệ thống thông tin theo phương thức “ Người dùng tự phát
triển” có ưu nhược điểm gì hãy phân tích một cách chi tiết?..................................53
Câu 31: So sánh hai phương thức tạo lập hệ thống thông tin “ Xây dựng mới” và
“mua phần mềm có sẵn”?........................................................................................54
Câu 32: So sánh hai phương thức tạo lập hệ thống thông tin “ Xây dựng mới” và
“người dùng tự phát triển”?.....................................................................................55
Câu 33: So sánh hai phương thức tạo lập hệ thống thông tin “ Ngườ dùng tự phát
triển” và “mua phần mềm có sẵn”?.........................................................................56
Câu 34: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, cấu trúc của bảng công việc trong dự án phát
triển một hệ thống thông tin? Cho VD?...................................................................56
Câu 35: Người quản lý dự án phát triển hệ thống thông tin cần phải làm gì để xây

dựng thành công bảng công việc trong dự án phát triển hệ thống thông tin?..........58
Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

7


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

Câu 36: Những thông tin gì là cần thiết để xây dựng bảng công việc trong dự án
phát triển hệ thống thông tin?..................................................................................58
Câu 37: Bảng công việc được xây dựng dựa trên quy trình nào? Một hệ thống thông
tin thực hiện nhiệm vụ tin học hóa hoạt động quản lý tài chính một doanh nghiệp
cần phải có những sản phẩm gì?..............................................................................59
Câu 38: Liệt kê và ước lượng thời gian thực hiện các công việc liên quan đến lắp
đặt mạng nôi bộ cho dự án tin học hóa hoạt động quản lý khách hàng, quản lý tài
chính cho một doanh nghiệp?..................................................................................61
Câu 39: Trình bày phương pháp ước lượng PERT để ước lượng thời gian thực hiện
dự án phát triển hệ thống thông tin? Cho ví dụ?......................................................61
Câu 40: Trình bày khái niệm, mục đích lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát
triển một hệ thống thông tin?...................................................................................63
Câu 41: Trình bày phương pháp lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát triển hệ
thống thông tin bằng biểu đồ hình hộp? Cho ví dụ?................................................64
Câu 42: Trình bày phương pháp lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát triển hệ
thống thông tin bằng sơ đồ GANTT? Cho ví dụ?....................................................65
Câu 43: Trình bày khái niệm, ý nghĩa của hình đồ tài nguyên trong quản lý dự án
phát triển một hệ thống thông tin?...........................................................................66

Câu 44: Trình bày khái niệm, các xác định rủi ro trong quản lý dự án phát triển một
hệ thống thông tin? Cho ví dụ về một số rủi ro thường gặp?..................................67
Câu 45: Khi kiểm soát dự án phát triển một hệ thống thông tin cần phải làm những
công việc gì? Giải thích?.........................................................................................68
Câu 46: Tài liệu kết thúc dự án phát triển một hệ thống thông tin gồm những nội
dung nào? Mô tả một cách vắn tắt các nội dung đó?...............................................71
Câu 47: Khái niệm quản lý dự án phát triển hệ thống thông tin? Những kỹ năng,
đức tính cần có của người quản lý dự án phát triển một hệ thống thông tin?..........71
Câu 48: Trình bày phương pháp lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát triển hệ
thống thông tin bằng biểu đồ mũi tên? Cho ví dụ?..................................................74
Câu 49: Tài liệu phác thảo dự án phát triển một hệ thống thông tin gồm những nội
dung nào? Mô tả một cách vắn tắt các nội dung đó?...............................................74
Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

8


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

Câu 50: Tại sao cần phải lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát triển hệ thống
thông tin? Giải thích?..............................................................................................76
Câu 51: So sánh hai phương pháp lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát triển hệ
thống thông tin bằng sơ đồ GANTT và bằng biểu đồ mũi tên?...............................76
Câu 52: Tại sao nói việc lập hình đồ tài nguyên nhằm giảm bớt rủi ro cho dự án
phát triển một hệ thống thông tin? Giải thích?........................................................77
Câu 53: So sánh phương pháp lập lịch biểu tiến độ thực hiện dự án phát triển hệ

thống thông tin bằng biểu đồ mũi tên và bằng biểu đồ hình hộp?...........................78
Câu 54: Nếu là người quản lý dự án phát triển một hệ thống thông tin, anh(chị) sẽ
làm gì để hạn chế rủi ro? Nếu là người quản lý dự án phát triển một hệ thống thông
tin, anh (chị) sẽ làm gì để kiểm soát tốt dự án đó?.................................................79
Câu 55: Nếu là người quản lý dự án phát triển một hệ thống thông tin, anh(chị) sẽ
làm gì đề huy động sự tham gia của các nhóm chuyên môn hỗ trợ?.......................80
Câu 57: Việc đánh giá tiền khả thi trong dự án phát triển một hệ thống thông tin có
vai trò gì? Tại sao nói người quản lý dự án phát triển hệ thống thông tin phải là
người có kỹ năng giao tiếp?.....................................................................................80
Câu 59: Trình bày các hình thức kết thúc tốt đẹp của một dự án phát triển hệ thống
thông tin? Trình bày các yếu tố có thể tác động đến sự thất bại của một dự án phát
triển thông tin?.........................................................................................................81
Câu 60: Nếu là người quản lý dự án phát triển một hệ thống thông tin, anh(chị) sẽ
lựa chọn những người tham gia dự án có kỹ năng, đức tính gì?..............................82

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

9


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

Câu 1: Phát triển một hệ thống thông tin gồm những bước nào? Một
hệ thống thông tin có tầm quan trọng như thê nào? Hãy phân tích?
Các bước phát triển một HTTT:
-


Khảo sát và lập kế hoạch dự án

-

Phân tích hệ thống

-

Thiết kế hệ thống

-

Thực hiện

-

Kiểm thử

-

Triển khai và bảo trì



Khảo sát và lập kế hoạch dự án:

- Công việc chính của các bước phát triển HTTT này là khảo sát và thu
thập thông tin của hệ thống hiện thời, sau đó thiết lập dự án
- Nghiên cứu hiện trạng là bước khởi đầu của tiến trình phát triển HTTT

- Mục tiêu của hoạt động này là tìm hiểu bài toán hay là tìm hiểu nhu cầu
về hệ thống
- Việc khảo sát được chia làm hai giai đoạn:


Giai đoạn 1:

Khảo sát sơ bộ: nhằm hình thành dự án phát triển HTTT.
Khảo sát chi tiết: thu thập thông tin chi tiết của hệ thống, phục vụ cho việc
phân tích và thiết kế.


Giai đoạn 2:

Môi trường, các ràng buộc đối với HTTT cần xây dựng như thế nào?
Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt được của HTTT là gì?
Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của
chúng.
- Trên cơ sở các thông tin khảo sát, nhà phát triển đánh giá thực trạng, xác
định các điểm yếu của hệ thống hiện tại, lập phương án phát triển HTTT, xác
định phạm vi, hạn chế, mục tiêu của dự án.

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

10


Độc quyền tại



========>

Photo Sỹ Giang

Phân tích hệ thống:

- Phân tích hệ thống nhằm xác định các thông tin và các chức năng cần xử
lý thông tin của các chức năng cần phát triển.
- Phân tích hệ thống gồm những công việc cụ thể sau:


Xác định yêu cầu của HTTT: chính là xác định các chức năng, dữ liệu

nghiệp vụ và quy trình hoạt động của hệ thống; cách thức thực hiện của hệ thống
hiện tại và vấn đề phát triển HTTT mới.
 Phân tích hệ thống về chức năng: nhằm xác định vấn đề tổng quát: “Hệ
thống làm gì?”. Mục tiêu của công việc này là xác định các nhiệm vụ, chức năng
của hệ thống đảm nhận, xác định các mối ràng buộc của mỗi chức năng của hệ
thống, xác định các mối quan hệ thông tin giữa các chức năng của hệ thống, đặc
tả chi tiết hoạt động của các chức năng.


Phân tích hệ thống về dữ liệu: nhằm xây dựng mô hình dữ liệu quan

niệm. Mô hình dữ liệu quan niệm mô tả súc tích các yêu cầu dữ liệu nghiệp vụ,
nó mô tả tập các dữ liệu sử dụng trong hoạt động nghiệp vụ và tập các mối liên
kết giữa chúng. Đây là cơ sở của việc thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL) hệ thống.


Qua phân tích hệ thống, người phân tích cần tìm ra được các giải pháp


cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải
pháp thiết kế tốt nhất, đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và
kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua.



Thiết kế hệ thống:

-

Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu hệ thống về chức năng, hệ

thống về dữ liệu kết hợp với các ràng buộc về môi trường cài đặt thông qua sử
dụng các phương pháp, công cụ về thủ tục thiết kế thành các đặc tả thiết kế về
hệ thống.
-

Thiết kế logic: Thiết kế hệ thống logic không gắn với bất cứ hệ thống

phần cứng và phần mềm nào; nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống thực.

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

11


Độc quyền tại
-


========>

Photo Sỹ Giang

Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản

thiết kế hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn
vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ
liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức.
-

Nội dung của thiết kế hệ thống bao gồm:



Thiết kế kiến trúc hệ thống.



Thiết kế các modul chương trình.



Thiết kế giao diện chương trình.



Thiết kế các báo cáo.




Lập tài liệu thiết kế hệ thống.

-

Các giai đoạn thiết kế hệ thống:



Giai đoạn 1: thiết kế logic nhằm xây dựng các thành phần chính của hệ

thống và mối quan hệ giữa chúng.


Giai đoạn 2: thiết kế chi tiết là thiết kế chi tiết từng thành phần cấu

thành nên hệ thống và mô tả mối quan hệ giữa các thành phần này một cách cụ
thể và rõ ràng.
-

Tóm lại, thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để

tạo ra mô hình hệ thống cần sử dụng
-

Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó

tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kỹ sư phần cứng có thể dễ dàng
chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống.



Thực hiện:

-

Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định.

Giai đoạn này bao gồm các công việc sau:


Lựa công cụ hệ quản trị cơ sở dữ liệu và cài đặt cơ sở dữ liệu cho hệ

thống;


Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modul chương trình của hệ

thống;
Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

12


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang




Lựa chọn công cụ để xây dựng các giao diện hệ thống;



Xây dựng các tài liệu như sử dụng hệ thống, tài liệu kỹ thuật.

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

13


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang



Kiểm thử:

-

Trước hết, phải lựa chọn công cụ kiểm thử;

-

Kiểm chứng các modul chức năng của HTTT, chuyển các thiết kế thành


các chương trình (phần mềm);
-

Thử nghiệm HTTT;

-

Cuối cùng là khắc phục các lỗi (nếu có).

-

Kết quả cuối cùng là một HTTT đạt yêu cầu đặt ra.



Triển khai và bảo trì:

-

Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống;

-

Cài đặt phần mềm;

-

Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có:

chuyển đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; tổ chức hệ

thống quản lý và bảo trì;
-

Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của HTTT;

-

Cải tiến và chỉnh sửa HTTT;

-

Viết báo cáo nghiệm thu.

Một hệ thống thông tin có tầm quan trọng như thê nào
-

Hoạt động quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa phần lớn vào chất

lượng thông tin do hệ thống thông tin chính thức sản sinh ra
-

Từ sự hoạt động kém chất lượng của một hệ thống thông tin sẽ là nguồn

gốc gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
-

Một hệ thông tin tốt hay xấu được đánh giá thông qua chất lượng thông

tin mà nó cung cấp
-


Tiêu chuẩn chất lượng thông tin: Độ tin cậy, tính đầy đủ, tính tích hợp

và dễ hiểu, tính được bảo vệ, tính kịp thời.
Độ tin cậy:
 Thể hiện qua độ chính xác và độ xác thực
 Thông tin ít độ tin cậy sẽ gây cho tổ chức những hậu quả xấu

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

14


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

 Các hậu quả đó sẽ kéo theo hàng loạt các vấn đề khác của tổ chức như
uy tín, hình ảnh tổ chức,… trước các đối tác
Tính đầy đủ:
 Thể hiện sự bao quát các vấn đề để đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý
 Nhà quản lý sử dụng thông tin không đầy đủ có thể dẫn tới các quyết
định hành động không đáp ứng đòi hỏi của tình hình thực tế, điều này sẽ gây tổn
hại lớn cho tổ chức.
Tính thích hợp và dễ hiểu
 Một HTTT không thích hợp hoặc khó hiểu là HT có quá nhiều thông tin
không thích ứng với người nhận, thiếu sự sáng sủa, dùng nhiều từ viết tắt hoặc
đa nghĩa, do các phần tử thông tin bố trí chưa hợp lý

 Một HTTT như vậy sẽ dẫn đến hoặc làm hao tổn chi phí cho việc tạo ra
các thông tin không cần thiết hoặc ra các quyết định sai do thiếu thông tin cần
thiết
Tính được bảo vệ
 Thông tin vốn là nguồn lực quý giá của tổ chức. Vì vậy không thể để
cho bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận thông tin
 Thông tin cần được bảo vệ và chỉ những người có quyền mới được phép
tiếp cận thông tin
 Sự thiếu an toàn về thông tin có thể cũng gây thiệt hại lớn cho tổ chức
Tính kịp thời
 Thông tin có thể là đáng tin cậy, dễ hiểu, thích ứng và được bảo vệ an
toàn nhưng nó sẽ vẫn không có ích gì khi nó không được gửi tới người sử dụng
lúc cần thiết

- Để có được một hệ thống thông tin hoạt động tốt, có hiệu quả cao là một
trong những công việc của bất kỳ nhà quản lý nào

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

15


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

- Để giải quyết được vấn đề đó cần xem xét kỹ cơ sở kỹ thuật cho các hệ
thống thông tin, phương pháp phân tích thiết kế và cài đặt một HTTT.

Câu 2: Sử dụng các phương pháp gì để phát triển một hệ thống thông
tin? Khi phát triển một HTTT cần các nguyên tắc cơ bản gì, hãy phân tích?
Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin:
1. Xây dựng mới:
- HTTT được xây dựng mới từ đầu bởi các chuyên gia nhằm thoả mãn các
yêu cầu nghiệp vụ trong DN. Bao gồm:


Xây dựng nội bộ: được xây dựng bởi các chuyển gia của DN, làm việc

cho DN


Gia công bên ngoài: được xây dựng bởi các chuyên gia IT bên ngoài.

- Ưu điểm:


Xây dựng theo yêu cầu DN



Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ (phần mềm của riêng mình)

- Nhược điểm :


Tốn kém kinh phí




Mất nhiều thời gian để hoàn thiện hệ thống



Hệ thống nhiều lỗi

2. Mua hệ phần mềm có sẵn:
- Lựa chọn phần mềm đã có trên thị trường để triển khai trong DN
- Các phần mềm có sẵn thường tương thích với nhiều loại phần cứng và
phù hợp với nhiều DN
- Có 2 loại:
 Tùy biến: có thể thay đổi mã nguồn
 Tiêu chuẩn: có thể cấu hình
- Ưu điểm:


Ít tốn kém kinh phí, thời gian để hoàn thiện hệ thống



Chất lượng: Ổn định, nhiều tính năng

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

16


Độc quyền tại


========>

Photo Sỹ Giang

- Nhược điểm :


Có thể thiếu một vài tính năng mà DN cần



Khác với quy trình thực tế của DN

3. Người dùng tự phát triển:
- Do các nhân viên xây dựng
- Thường sử dụng cho cá nhân hoặc phòng ban
- Thiên về xử lý dữ liệu hoặc lập báo cáo
- Ưu điểm:
 Phù hợp với nhu cầu thực tế của người dùng
 Viết nhanh
- Nhược điểm :


Sử dụng các công cụ không thích hợp



Nhiều lỗi do không được thiết kế cẩn thận, ít kiểm tra, không có tài liệu

Nguyên tắc cơ bản phát triển HTTT:

-

Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Đó là sử dụng các mô hình logic,

mô hình vật lý trong và mô hình vật lý ngoài.
-

Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Đây là nguyên tắc

của sự đơn giản hóa. Thực tế chứng minh rằng để hiểu tốt một hệ thống trước
hết phải hiểu các mặt chung sau đó mới xem xét các chi tiết.
-

Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết

kế, chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích.
Câu 3: Sử dụng những mô hình nào trong phát triển hệ thống thông
tin, mô hình nào phù hợp cho các DN Việt Nam hiện nay? Tại sao?
Các mô hình phát triển hệ thống thông tin:
-

Mô hình thác nước (Waterfall)

-

Mô hình bản mẫu (Prototype)

-

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (RAD)


-

Mô hình xoắn ốc

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

17


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang



Mô hình thác nước:

-

Bước trước cần được xem xét lại trước khi chuyển sang bước tiếp theo

-

Yêu cầu HT bị khoá chặt sau khi đã xác định (ko thể thay đổi)

-


Sự tham gia của Người dùng bị giới hạn (chỉ trong giai đoạn xác định

yêu cầu)

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

18


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

-

Tập trung quá nhiều vào các điểm đến hạn của vòng đời phát triển HT.





hình

bản

mẫu:
-


Bản nháp của một

phần hệ thống được đưa
cho người sử dụng xem xét
và phản hồi ý kiến đề xuất
chỉnh sửa
-

Phiên bản sau với

các cải tiến theo yêu cầu
của khách hàng
-

Được lặp lại liên tục cho đến khi hoàn chỉnh

-

Có sự tham gia trực tiếp của user trong quá trình phát triển

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

19


Độc quyền tại


========>


Photo Sỹ Giang

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh:

Mô hình phát triển nhanh chính là mô hình tăng dần với chu kỳ phát triển
cực ngắn. Để đạt được mục tiêu này, RAD dựa trên phương pháp phát triển trên
cơ sở thành phần hóa hệ thống cùng với việc tái sử dụng các thành phần thích
hợp. RAD thích hợp cho những hệ thống quản lý thông tin.



Mô hình xoắn ốc:

-

Một dạng của mô hình Bản mẫu

-

Cho phép các giai đoạn như phân tích, thiết kế, thực thi, bảo trì được

lặp lại khi tính năng mới của HT được triển khai
-

Các bước chính:



Lập kế hoạch




Phân tích rủi ro



Xây dựng

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

20


Độc quyền tại


========>

Photo Sỹ Giang

Đánh giá từ phía khách hàng

Câu 4: Để phát triển một hệ thống thông tin trong doanh nghiệp hiện
nay, mô hình nào được sử dụng phổ biến, trình bày vắn tắt các yêu tố của
mô hình đó?
Câu 5: Hãy lý giải việc vận dụng mô hình “thác nước” trong phát triển
HTTT
Mô hình thác nước ( waterfall) : Bước trước cần được xem xét lại trước khi
chuyển sang bước tiếp theo


Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

21


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

Là mô hình cổ điển
 Phương pháp áp dụng 1 lần
 Điều khiển hiệu quả
 Phạm vi giới hạn của vòng lặp
 Vòng đời dài
 Không thích hợp với các hệ thống không rõ ràng
Trong mô hình thác nước, năm pha trên phải được thực hiện một cách tuần
tự; kết thúc pha trước, rồi mới được thực hiện pha tiếp theo. Do đó, nhược điểm
chính của mô hình thác nước là rất khó khăn trong việc thay đổi các pha đã được
thực hiện. Giả sử, pha phân tích và xác định yêu cầu đã hoàn tất và chuyển sang
pha kế tiếp, nhưng lúc này lại có sự thay đổi yêu cầu của người sử dụng; thì chỉ
còn cách là phải thực hiện lại từ đầu.
 Mô hình này chỉ thích hợp khi các yêu cầu đã được tìm hiểu rõ ràng và
những thay đổi sẽ được giới hạn cách rõ ràng trong suốt quá trình thiết kế. Tuy
nhiên, trong thực tế có rất ít những hệ thống nghiệp vụ có các yêu cầu ổn định.
 Ưu điểm:

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới


22


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

 – Chỉ phù hợp với các dự án nhỏ hoặc
 – Yêu cầu xác định
 Nhược điểm:
 – Không phù hợp với dự án lớn
 – Thời gian thực hiện lâu

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

23


Độc quyền tại

========>

Photo Sỹ Giang

Câu 6: Trong phát triển HTTT của doanh nghiệp mô hình “ phát triển
ứng dụng nhanh” diễn ra như thế nào ?

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (RAD) là mô hình phát triển HTTT gia

tăng, tăng dần từng bước với mỗi chu trình phát triển rất ngắn (60-90 ngày)
Kết hợp mô hình tuần tự và ý tưởng lặp lại của chế bản mẫu
Sản phẩm lõi với những yêu cầu cơ bản nhất của hệ thống được phát triển
Các chức năng với những yêu cầu khác được phát triển thêm sau (gia
tăng)
Lặp lại quy trình để hoàn thiện dần
Nhược điểm:



Cần nguồn nhân lực dồi dào để tạo các nhóm cho các chức năng chính
Yêu cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn phải có phần mềm hoàn

chỉnh, thiếu trách nhiệm của một bên dễ làm dự án đổ vỡ

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

24


Độc quyền tại


========>

Photo Sỹ Giang

RAD không phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với ứng dụng không thể

mô đun hóa hoặc đòi hỏi tính năng cao.

– Mạo hiểm kỹ thuật cao thì không nên dùng RAD
Câu 7: Hãy lý giải việc vận dụng mô hình “bản mẫu” trong phát triển
HTTT
 Bản nháp của một phần hệ thống được
đưa cho người sử dụng xem xét và phản hồi ý
kiến đề xuất chỉnh sửa
 Phiên bản sau với các cải tiến theo yêu
cầu của khách hàng
 Được lặp lại liên tục cho đến khi hoàn
chỉnh
 Có sự tham gia trực tiếp của user trong quá trình phát triển
Mục đích – Xem xét yêu cầu người sử dụng ở giai đoạn ban đầu
- Giảm bớt rủi ro và không chắc chắn
- Kiểm chứng thiết kế và thực thi
Nên thường xuyên trả lời các câu hỏi chuyên biệt; mục đích phải được xác
định.
Tuần tự làm bản mẫu :

 Ưu điểm: phù hợp với

 Tập hợp yêu cầu

– Hệ thống rủi ro cao

 Thiết kế nhanh

– Yêu cầu không chắc chắn

 Xây dựng bản mẫu


– Giao diện chưa rõ ràng

 Đánh giá của khách hàng

Chiến lược cài đặt chưa rõ ràng

 Làm mịn
 Quay lại thiết kế nhanh để điều
chỉnh
 Xây dựng sản phẩm

Luôn Cập Nhập Tài Liệu Mới

25


×