Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

ÔN THI sinh học 35 đề minh họa luyện thi THPT quốc gia 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 35 trang )


M

TS. PHAN KHẮC NGHỆ

ID  [5300]

35

ĐỀ MINH HỌA

LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC


MỤC LỤC [5300]
Hướng dẫn tra ID sách ................................................................................................ 05
Lời nói đầu .................................................................................................................. 07
Đề minh họa số 01 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5301] .......................................09

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................18
Đề minh họa số 02 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5302] .......................................27

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................36
Đề minh họa số 03 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5303] .......................................44

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................53
Đề minh họa số 04 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5304] .......................................62



 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................71
Đề minh họa số 05 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5305] .......................................79

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................88
Đề minh họa số 06 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5306] .......................................98

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................106
Đề minh họa số 07 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5307] .......................................113

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................122
Đề minh họa số 08 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5308] .......................................130

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................139
Đề minh họa số 09 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5309] .......................................147

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................156
Đề minh họa số 10 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5310] .......................................165

 Hướng dẫn giải chi tiết .......................................................................................174
Đề minh họa số 11 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5311] .......................................181
Đề minh họa số 12 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5312] .......................................190
Đề minh họa số 13 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5313] .......................................199
Đề minh họa số 14 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5314] .......................................208
Đề minh họa số 15 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5315] .......................................217
Đề minh họa số 16 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5316] .......................................226
Đề minh họa số 17 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5317] .......................................235
Đề minh họa số 18 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5318] .......................................244
Đề minh họa số 19 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5319] .......................................253



Đề minh họa số 20 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5320] .......................................262
Đề minh họa số 21 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5321] .......................................271
Đề minh họa số 22 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5322] .......................................279
Đề minh họa số 23 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5323] .......................................288
Đề minh họa số 24 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5324] .......................................296
Đề minh họa số 25 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5325] .......................................304
Đề minh họa số 26 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5326] .......................................313
Đề minh họa số 27 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5327] .......................................322
Đề minh họa số 28 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5328] .......................................331
Đề minh họa số 29 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5329] .......................................340
Đề minh họa số 30 luyện thi THPT Quốc gia 2020  [5330] .......................................348
Đề CHÍNH THỨC kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017  [5331].....................................357
Đề THAM KHẢO kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018  [5332] ...................................... 366
Đề CHÍNH THỨC kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018  [5333].....................................375
Đề THAM KHẢO kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019  [5334] ...................................... 384
Đề CHÍNH THỨC kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019  [5335].....................................392


HƯỚNG DẪN TRA ID
I. Kích hoạt khóa học tích hợp Sách ID
Để tra được bất kỳ ID nào trên sách, trước tiên bạn cần phải kích hoạt khóa học được
tích hợp theo Sách ID.
 Bước 1: Truy cập /> Bước 2: Cào nhẹ mã thẻ cào ở bìa sau hoặc bìa phụ cuốn sách.
 Bước 3: Nhập mã kích hoạt.
 Bước 4: Điền mã ID cuốn sách, mã ID này nằm ở bìa trước cuốn sách.
 Bước 5: Kích hoạt thành công tài khoản sẽ được thông báo và bắt đầu tra được ID.

II. Hướng dẫn 04 cấp độ tra ID trên sách
Để tra ID bạn chỉ cần truy cập trang chủ Moon.vn và điền ID vào thanh tìm kiếm

02432 99 98 98

Moon.vn

MoonBook.vn

Xếp hạng Box

Giáo viên

Hệ thống

iMus.vn

Tìm ID

Học để khẳng định mình

1. Tra ID khóa học: Tra ID trên bìa sách sẽ tìm được khóa học tích hợp theo sách, bạn
nên thường xuyên tra ID này để truy cập khóa học một cách nhanh nhất qua một thao tác.

Giáo viên: Phan Khắc Nghệ
ID: [5300]
Số bài: 22
Số lần xem: 10/bài
Lọc bài tập
Bài làm sai

Học phí: 200.000 đ


Đăng ký

2. Tra ID chủ đề: Cấp độ chủ đề trong mục lục của sách tương đương cấp độ từng chuyên
đề trong khóa học, tra ID ở cấp độ này sẽ có kết quả toàn bộ bài học của chuyên đề.
+ Chuyên đề 1: Cấu trúc và chức năng của ADN [89422]
1

Thi online - Cấu trúc và chức năng của ADN [89423]

+ Chuyên đề 2: Các dạng bài tập cơ bản về cấu trúc ADN [89424]

5


3. Tra ID Bài giảng hoặc Bài luyện tập: Vào trong cuốn sách, mỗi một bài học hoặc một
bài luyện tập sẽ có một ID, tra ID này bạn sẽ xem được bài giảng video hoặc đáp án chi
tiết của cả bài luyện tập.

4. Tra ID câu hỏi: Mỗi một câu hỏi bài tập có một ID, tra ID này bạn sẽ tìm được đáp án
và lời giải của câu hỏi đó.
Câu 10. Các phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sau khi nhân đôi 1 lần trong
môi trường cũ người ta chuyển sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái
bản 2 lần liên tiếp tạo được 24 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn
này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi thêm một lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 6.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 24.
IV. Số mạch polinucleotit được cấu trúc từ N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 120.
A. 7.


B. 6.

C. 5.

Đáp án: C

ID: 635087

Vận dụng

D. vô số.
(28) Lời giải & bình luận

HD: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Ta chọn đáp án C.
I đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần ở môi trường chỉ có N14 thì số phân tử AND hoàn toàn mới là:
b.(22 – 2) = 24 → b = 12 → Số phân tử ADN ban đầu là a. 21 = 12 → a = 6 .
II sai. Vì khi 12 phân tử ADN kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 1 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là:
12 × 23 = 96 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14 là 12 × (22+1 – 2) = 72.
III đúng. Vì số phân tử AND chỉ chứa N15 = a(2m+n + 2 – 2m+1) = 12(22+1 + 2 – 22+1) =24.
IV đúng. Vì số mạch polinucleotit được cấu trúc từ N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2 × 96 – 72 = 120.

6


LỜI NÓI ĐẦU
Bạn đọc thân mến!
35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học được xây
dựng theo đúng cấu trúc đề thi THPT Quốc gia năm 2020 dựa trên ma trận đề
thi của Bộ Giáo dục.

Mỗi đề thi có 40 câu trắc nghiệm theo đúng cấu trúc chương trình thi THPT
Quốc gia, và được sắp xếp theo 4 cấp độ nhận thức từ nhận biết đến vận dụng
cao.
35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học sẽ là cuốn
tài liệu đặc biệt quan trọng giúp các Em học sinh nâng cao kiến thức Sinh học và
giúp Giáo viên nâng cao hiệu quả dạy học. Dù rất tâm huyết và dành nhiều thời
gian để biên soạn, song do những hạn chế khách quan và chủ quan nên cuốn
sách có thể còn có thiếu sót nhất định, tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp
ý để trong lần tái bản sau cuốn sách được hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp
xin gửi về địa chỉ:
Ts. Phan Khắc Nghệ

7


Moon.vn

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

Học để khẳng định mình

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC

ĐỀ MINH HỌA SỐ 01

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 08 trang)


ID  [5301]

Câu 81 [319324] Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi 
nước ở lá? 
A. Tế bào mô giậu. 

B. Tế bào mạch gỗ.  C. Tế bào mạch rây.  D. Tế bào khí khổng.  

Câu 82 [319327]: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? 
A. Châu chấu.  

B. Cá sấu.  

C. Mèo rừng.  

D. Cá chép. 

Câu 83 [319328]:  Hai mạch của  phân tử ADN  liên kết với  nhau bằng  loại liên kết nào sau 
đây? 
A. Hiđrô.  

B. Cộng hoá trị.  

C. Ion.  

D. Este. 

Câu 84 [319329]: Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? 
A. Protein.  


B. Lipit.  

C. ADN. 

D. ARN.  

Câu 85 [319330]:  Hợp  tử  được  hình  thành  trong  trường  hợp  nào  sau  đây  có  thể  phát  triển 
thành thể đa bội lẻ?  
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).   B. Giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n + 1).  
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).  

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). 

Câu 86 [319331]: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB 
chiếm tỉ lệ 
A. 50%. 

B. 15%. 

C. 25%. 

D. 100%. 

Câu 87 [319344]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen 
đang xét?  
A. aabbdd. 

B. AabbDD. 

C. aaBbDD. 


D. aaBBDd. 

Câu 88 [319345]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? 
A. AA × Aa. 

B. AA × aa. 

C. Aa × Aa. 

D. Aa × aa. 

Câu 89 [319346]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ 
lệ 1 : 1? 
A. AA × AA. 

B. Aa × aa. 

C. Aa × Aa. 

D. AA × aa. 

Câu 90 [319347]: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa 
trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại 
kiểu hình? 
A. Dd × Dd. 

B. DD × dd. 

C. dd × dd. 


D. DD × DD. 

Câu 91[319348]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. 
Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là 
A. 0,48. 

B. 0,40. 

C. 0,60. 

D. 0,16. 
9


Moon.vn

 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Học để khẳng định mình

Câu 92 [319349]: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen 
rất khác xa nhau? 
A. Lai tế bào (dung hợp tế bào trần). 

B. Lai phân tích. 

C. Lai thuận nghịch.   

D. Lai khác dòng. 


 

 

Câu 93 [319350]: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản 
hữu tính là 
A. Địa lí – sinh thái.   B. Hình thái. 

C. Sinh lí – hóa sinh.  D. Cách li sinh sản. 

Câu 94 [319399]: Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào 
sau đây sai? 
A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim 
thú, côn trùng. 
B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú. 
C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và cây hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh. 
D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt 
diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát. 
Câu 95 [319400]: Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? 
A. Phân bố ngẫu nhiên. 

B. Phân bố theo nhóm. 

C. Phân bố đồng đều.  

D. Phân tầng. 

Câu 96 [319401]: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng 
mạnh nhất? 

A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. 

B. Quần xã đồng rêu hàn đới. 

C. Quần xã đồng cỏ.   

D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. 

Câu 97 [319402]: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm 
như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng 
hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 
chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp 
mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với 
thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? 
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.  

II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. 

III. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm.  

IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi. 

A. 3. 

B. 2. 

C. 1.  

D. 4. 


Câu 98 [319403]: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây đúng? 
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. 
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. 
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. 
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. 
A. 3.  
10

B. 2.  

C. 1.  

D. 4. 


Sách ID
Một cuộc cách mạng sách

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học

Câu 99 [319404]:  Một  phân  tử  ADN  ở  vi  khuẩn  có  tỉ  lệ 

AT 2
 .  Theo  lí  thuyết,  tỉ  lệ 
GX 3

nuclêôtit loại G của phân tử này là 
A. 60%. 


B. 20%. 

C. 30%.  

D. 15%. 

Câu 100 [319405]: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. 
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. 
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp 
với nuôi cấy tế bào. 
A. 2.  

B. 4.  

C. 1.  

D. 3. 

Câu 101 [319671]: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là 
trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá 
thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 
giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%. 
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%. 
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp 
lặn chiếm 10%. 
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. 

A. 2.  

B. 3.  

C. 4.  

D. 1. 

Câu 102 [319672]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác 
động của các nhân tố tiến hóa.  
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn 
dẫn tới tiêu diệt quần thể.  
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của 
quần thể sẽ không thay đổi. 
A. 2.  

B. 4.  

C. 3.  

D. 1.  

Câu 103 [319673]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần 
thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể. 
B.  Nếu kích thước quần thể xuống  dưới  mức tối  thiểu, quần thể dễ rơi  vào trạng  thái suy 
giảm dẫn tới diệt vong. 
C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài. 

D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. 
11


Moon.vn

 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Học để khẳng định mình

Câu 104 [319674]: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu 
nào sau đây đúng? 
A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. 
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở 
nên phức tạp hơn. 
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt 
xích chung. 
Câu 105 [319902]: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen 
A và B  cùng  nằm trên nhiễm sắc  thể số  1,  gen  C  nằm trên nhiễm sắc  thể số  2, gen D nằm 
trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu 
phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. 
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. 
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2. 
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát 
sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. 
A. 3.

B. 2.


C. 1.

D. 4. 

Câu 106 [319903]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.  
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.  
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.  
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 
A. 1. 

B. 2. 

C. 4. 

D. 3. 

Câu 107 [319904]: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là 
XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen 
thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể 
thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu 
hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 
giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. 
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. 
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3. 
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1.
12


B. 2.

C. 3.

D. 4. 


Sách ID
Một cuộc cách mạng sách

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học

AB MNpQ
AB MNpQ
GG   
GG,  thu  được  F1.  Biết 
ab mnpq
ab mnpq
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

Câu 108 [319905]:  Cho  phép  lai  (P) 

I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. 
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp cặp gen. 
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. 
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. 
A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 


D. 4. 

Câu 109 [319906]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ 
kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát 
biểu sau đây đúng? 
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng 
thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. 
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể 
quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên. 
III. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của 
F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. 
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi. 
A. 1. 
 B. 2. 
 C. 3. 
D. 4.  
Câu 110 [319907]: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái 
tuyệt chủng. 
II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ 
được duy trì ổn định. 
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa 
của môi trường. 
IV. Nếu môi trường được bổ thêm sung nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới 
làm tăng kích thước quần thể. 
A. 3. 
B. 1. 
C. 4. 
D. 2.  

Câu 111 [319908]: Một lưới thức gồm có 9 
loài  được  mô  tả  như  hình  bên.  Theo  lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
I. Có 15 chuỗi thức ăn. 
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. 
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức 
ăn này có tối đa 7 loài. 















E

M

 

IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. 
A. 4.  

B. 2.  
C. 1.  
D. 3. 
13


Moon.vn

 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Học để khẳng định mình

Câu 112 [319909]: Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B 
lên chồi non để côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A 
ăn. Để bảo vệ vườn dừa, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả 
vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. 
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác. 
II. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh. 
III. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật. 
IV. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài. 
A. 1.  
B. 2.  
C. 3.  
D. 4. 
Câu 113 [319910]:  Người  ta  chuyển  một  số  vi  khuẩn  E.coli  mang  các  phân  tử  ADN  vùng 
nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 
lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này 
về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu 
phát biểu sau đây đúng?  

I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.  
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.  
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.  
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.  
A. 1.  
B. 2.  
C. 4.  
D. 3. 
Câu 114 [319911]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong 
nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu 
là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh 
dưỡng ở 4 thể đột biến này là 
Thể đột biến 









Số lượng NST 

24 

24 

36 


24 

3,8 pg 

4,3 pg 

6 pg 

4 pg 

Hàm lượng ADN 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. 
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
A. 1.  
B. 2.  
C. 3.  
D. 4. 
Câu 115 [319912]: Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác 
nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp 
gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao 
phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu 
hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12 : 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1. Biết mỗi cặp tính trạng 
do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây đúng? 
14



Sách ID

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học

Một cuộc cách mạng sách

I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình. 
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. 
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 
4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. 
A. 4. 

B. 1. 

C. 4. 

D. 3. 

Câu 116 [319913]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy 
định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các 
gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D 
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương 
đồng  của nhiễm sắc thể  giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với 
ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực 
thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. 


II. Tần số hoán vị gen là 8%. 

III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.  

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.  

A. 1. 

B. 4. 

C. 2. 

D. 3. 

Câu 117 [319914]: Ở  ruồi  giấm,  xét  2  cặp  gen  Aa  và  Bb  nằm  trên  nhiễm  sắc  thể  thường. 
Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra 
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. 
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen. 
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình 
trội về 1 tính trạng. 
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. 
A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4. 


Câu 118 [319915]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; 
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao 
phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 
giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến 
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát 
biểu sau đây đúng? 
I. Kiểu gen của F1 

AB
 và tần số hoán vị gen 20%. 
ab

II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. 
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ. 
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9. 
A. 1.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 3. 
15


Moon.vn

 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Học để khẳng định mình


Câu 119 [319916]:  Một  quần  thể  tự  thụ  phấn  có  thành  phần  kiểu  gen  là:  0,2

AB De
 :  0,8
aB De

AB De
.  Cho  rằng  mỗi  gen  quy  định  một  tính  trạng,  alen  trội  là  trội  hoàn  toàn,  quần  thể 
aB de
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây đúng? 

I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. 
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.  
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. 
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. 
A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4. 

Câu 120 [319917]: Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
A


B


A





B

A

AB

A

B











B

B



10 

A

A
11 

12 

Ghi chú:
Không bị bệnh 

B
13 

Bị bệnh bệnh tạng 





Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen 
nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm 
trên  nhiễm  sắc  thể  thường  quy  định;  hai  cặp  gen  này  phân  li  độc  lập  với  nhau.  Biết  rằng 
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. 
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8. 
III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16. 

IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96. 
A. 1.  

B. 2.  

C. 4.  
-----HẾT-----

16

D. 3. 


PHIẾU TÔ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

 NOTE:

BẢNG ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐỀ MINH HỌA SỐ 01 – ID  [5301]
1 [319324]. D

2 [319327]. A

3 [319328]. A

4 [319329]. A

5 [319330]. D

6 [319331]. D


7 [319344]. A

8 [319345]. B

9 [319346]. B

10 [319347]. A

11 [319348]. D

12 [319349]. A

13 [319350]. D

14 [319399]. C

15 [319400]. B

16 [319401]. A

17 [319402]. B

18 [319403]. A

19 [319404]. C

20 [319405]. D

21 [319671]. C


22 [319672]. A

23 [319673]. B

24 [319674]. C

25 [319902]. B

26 [319903]. C

27 [319904]. C

28 [319905]. B

29 [319906]. D

30 [319907]. C

31 [319908]. D

32 [319909]. C

33 [319910]. C

34 [319911]. B

35 [319912]. D

36 [319913]. D


37 [319914]. C

38 [319915]. C

39 [319916]. C

40 [319917]. C

17


Hướng dẫn giải chi tiết đề minh họa số 01  [5301]
Câu 81. Đáp án D. 
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết 
quá trình thoát hơi nước.  
Câu 82. Đáp án A. 
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. 
Câu 83: Đáp án A.  
Câu 84. Đáp án A.  
Câu 85. Đáp án D.
 A. Sai. Vì (n) × (n + 1)  2n + 1: thể lệch bội. 
 B. Sai. Vì (n – 1) × (n + 1)  2n – 1 + 1: thể lệch bội. 
 C. Sai. Vì (2n) × (2n)  4n: thể đa bội chẵn. 
 D. Đúng. Vì (n) × (2n)  3n: thể đa bội lẻ. 
Câu 86. Đáp án D. 
Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đo, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên 
giao tử này chiếm 100%. 
Câu 87. Đáp án A. 
Trong các kiểu gen trên, chỉ có aabbdd là đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. 
 B sai vì B dị hợp tử cặp Aa. 

 C sai vì C dị hợp tử cặp Bb. 
 D sai vì D dị hợp tử cặp Dd. 
Câu 88. Đáp án B. 
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa 
 Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa. 
 Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa. 
 Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa. 
Câu 89. Đáp án B. 
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa : 1aa. 
 Phép lai A cho đời con 100%AA. 
 Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa. 
 Phép lai D cho đời con 100%Aa. 
Câu 90. Đáp án A. 
 Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 Đỏ : 1 Trắng. 
 Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ. 
 Phép lai C cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng. 
18


Sách ID
Một cuộc cách mạng sách

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học

Câu 91. Đáp án D 
 

Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.  

Câu 92. Đáp án A. 

  Lai  tế  bào  (dung  hợp  tế  bào  trần)  là  hiện  tượng  tế  bào  của  2  loài  thực  vật  hòa  hợp  vào 
nhau tạo nên tế bào lai. Do đó, tế bào lai luôn có bộ en của 2 loài. Vì vậy, phương pháp lai tế 
bào sẽ cho phép tạo ra cơ thể mang bộ gen của 2 loài khác xa nhau. 
  Lai phân tích, lai thuận nghịch, lai khác dòng đều là các phép lai giữa 2 cá thể cùng loài. 
Do đó, không thể tạo ra sinh vật có nguồn gen khác xa nhau.  
Câu 93. Đáp án D. 
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là cách li 
sinh sản. Cách li sinh sản có 2 dạng: 
 Cách li  trước hợp tử:  những  trở  ngại  ngăn  cản các  cá  thể  giao phối  với  nhau để  sinh 
hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử. 
 Cách li sau hợp tử: những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con 
lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố 
mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc. 
Câu 94: Đáp án C. 
  Vì ở kỉ Than đá, bò sát cổ và cây hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát 
triển mạnh. 
Câu 95. Đáp án B. 
  Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo 
từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện ở nhiều loài 
sinh vật, đặc biệt khi chúng sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư..  
Câu 96. Đáp án A. 
  Trong 4 loại quần xã mà đề bài đưa ra thì quần xã rừng lá rộng ôn đới có độ đa dạng cao 
nhất. Tuy nhiên, nếu so với quần xã rừng mưa nhiệt đới thì độ đa dạng của rừng mưa nhiệt 
đới cao hơn rất nhiều so với độ đa dạng của rừng lá rộng ôn đới; và độ phân tầng của quần xã 
rừng mưa nhiệt đới cũng có nhiều tầng hơn so với rừng lá rộng ôn đới. 
Câu 97. Đáp án B. 
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Giải thích:
  Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô 
hấp; hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu; hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; số 
lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng. 

 Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không 
thay đổi lượng khí CO2 → I đúng và IV sai. 
 Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1 kg) cho nên cường độ hô hấp 
mạnh nhất. 
 Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong 
bình tăng lên.  
19


 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Moon.vn
Học để khẳng định mình

Câu 98. Đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 
Phát biểu II sai vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch).  
Câu 99. Đáp án C. 
 

Ta có: A/G = 2/3 → A = 20% và G = 30%.  

Câu 100. Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: 
 I đúng vì khi đa bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đôi thành đồng hợp. 
 II sai vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản 
hữu tính bình thường. 
 III đúng vì thể dị đa bội có bộ NST mới nên bị cách li sinh sản với dạng bố mẹ nên có 
thể trở thành loài mới. 
 IV đúng vì dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Tế bào song nhị 
bộ này được nuôi cấy trong điều kiện phù hợp thì sẽ phát triển thành cơ thể song nhị bội. 

Câu 101. Đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng. 
 Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.  
    → Tần số hoán vị = 40% → I đúng. 
 Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% → II đúng. 
 Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 
10% số cá thể đồng hợp lặn → III đúng. 
 Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-. 
Câu 102. Đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. 
 I sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể. 
 III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể. 
Câu 103. Đáp án B. 
 A sai vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể. 
 B đúng vì kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng. 
 C sai vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. 
 D sai vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể 
của  cùng  một  loài  sống  ở  các  điều  kiện  môi  trường  khác  nhau  thường  có  kích  thước 
quần thể khác nhau. 
Câu 104. Đáp án C. 
 A sai vì có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt 
đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. 
 B sai vì ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn 
phức tạp. Ở vùng có vĩ độ cao (vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới 
thức ăn đơn giản. 
20


Sách ID
Một cuộc cách mạng sách

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học


 C đúng vì mỗi loài ăn nhiều loài khác và bị nhiều loài khác ăn cho nên mỗi loài tham gia 
vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 
 D sai vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp. 
Câu 105. Đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. 
 Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào chất thì 
có số lần nhân đôi khác nhau → I đúng. 
 Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau → II sai. 
 Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy 
nhiên,  gen  trong  tế  bào  chất  (ở  ti  thể  hoặc  lục  lạp)  thì  thường  sẽ  nhân  đôi  nhiều  lần. 
Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các 
bào  quan  ti  thể,  lục  lạp  vẫn  tiến  hành  phân  đôi.  Do  đó,  gen  trong  tế  bào  chất  thường 
nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân → III sai. 
 Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen → IV 
đúng. 
Câu 106. Đáp án C. Có 4 phát biểu đúng. 
 I đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa thì sẽ không làm thay đổi axit amin 
trong chuỗi polipeptit. 
 II đúng. Đột biến gen tạo nguyên liệu sơ cấp. 
Câu 107. Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. 
 I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 
2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng. 
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. 
Quy ước gen: 

A-B- quy định thân đen;  

 

A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng. 


 

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp 
Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:  
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)  
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY 
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY. 
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng. 

5
 II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là  .  
7
1
1 2
 III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là   → số con cái:  1   .  
3
3 3
3
 IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là  .
8
21


 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Moon.vn
Học để khẳng định mình

Câu 108. Đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. 

AB MNpQ AB MNpQ
Cho phép lai (P) 
, thu được F1. 

ab mnpq
ab mnpq

 AB AB   MNpQ MNpQ 


Bài toán trở về dạng  
  phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, 

 ab ab   mnpq mnpq 
phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp. 
 I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22    23 = 32 loại kiểu gen. 
 II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là  C 22  2 2 1  C 33  231  8.  
 III sai. Số loại KG dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là  C 22  2 2 1  2.  
    Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất   C 32  2 31  12.  
    Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở 
cặp thứ 2 là  C12  2 2 1  C13  2 31  48.  
  → Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62. 
22   1 4 24  1
2 
 1360  loại kiểu gen. 
2
2
Câu 109. Đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng. 
0, 4  1000  200
 I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số  a 

 0, 5.  
1200
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaa. 
 II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể. 
 III đúng vì: 

 IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là  22 

0, 48
 = 0,6. 
2
0, 3
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ F1: A = 0,5 + 
 = 0,65.  
2
0, 4
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ F2: A = 0,5 + 
 = 0,7. 
2
0, 3
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ F3: A = 0,6 + 
 = 0,75. 
2
    → Quần thể  có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang  chịu sự chi 
phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chống alen lặn). 
 IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. 
Câu 110. Đáp án C. Có 4 phát biểu đúng. 
 I đúng vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng. 
 II đúng vì không có di - nhập cư; tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể 
được duy trì ổn định. 

 IV đúng vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản. 
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ P: A = 0,36 + 

22


Sách ID

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học

Một cuộc cách mạng sách

Câu 111. Đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 
 II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. 
 III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của 
M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. 
 IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M 
sẽ tăng số lượng. 
Câu 112. Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 
 I đúng vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A nên cả kiến 3 khoang và loài cây dừa đều được 
lợi. 
 II sai vì côn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây dừa nên đây là sinh vật ăn sinh 
vật. 
 III đúng vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A. 
 IV đúng vì côn trùng A và côn trùng B câu cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây. 
Câu 113. Đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng. 
 I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là 






 k  12  6  2.  
    k . 23  2  12 
 II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 

2  25  64  phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 là 2 × (24 – 2) = 28. 
→ Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2×2×25 – 28 = 100. 
 III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 2× (25 + 2 – 24) = 36. 
 IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử 
ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 2 × (24 – 2) = 28. 
Câu 114. Đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. 
  I  đúng  vì  ở  thể  đột  biến  A  làm  giảm  hàm  lượng  ADN  nhưng  không  làm  thay  đổi  số 
lượng NST → Mất đoạn hoặc chuyển đoạn. 
 II sai vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn. 
 III sai vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn. 
  IV  đúng  vì  đột  biến  D  không  làm  thay  đổi  hàm  lượng  ADN,  không  làm  thay  đổi  số 
lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen. 
Câu 115. Đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, I, II và IV.  
 Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4 × 3 
  → Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.  
  → Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd → I đúng. 
 Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12 : 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1 = (4 : 4 : 1 : 1)(3 : 1).  
  → Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.  
1
  → Tần số hoán vị là 
 20%  → II đúng. 
1 4
23



Moon.vn

 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Học để khẳng định mình

4
1
  0, 2  20%  
4  4 11 2
→ III sai. (Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ 

 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng là 

lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ là 

4
;  Dd × Dd thì 
4  4 11

ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2). 
 Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ là 

 4 : 4 :1:11:1  4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1.  → IV đúng. 
Câu 116. Đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:  
 Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen. 
Theo bài ra ta có:  

A- thân xám;   aa thân đen;  


 

B- cánh dài;   bb cánh cụt;   D- mắt đỏ;  

 

dd mắt trắng. 

Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% → 

aB d
X Y = 1%. 
ab

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 

1
aB
 4% .  
 → 
ab
4

Ruồi  giấm  cái  thân  xám,  cánh  dài  lai  với  ruồi  giấm  đực  thân  đen,  cánh  cụt  được  F1  có 

4%

aB
aB

 → 4% 
 = 4% aB × 1 ab.  
ab
ab

(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab). 
Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%  
→ Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là 

AB

ab

 Tìm phát biểu đúng. 
 I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, 
cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.  
    → Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%. 
 II đúng vì đã tìm được ở trên. 
 III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2. 
    → Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là (50% – 4%) × 1/2 = 23%. 
 IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); 
cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen (
    → Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16. 
24

AB
ab
 × 
 sẽ cho đời con có 4 kiểu gen). 
ab

ab


Sách ID

35 đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh học

Một cuộc cách mạng sách

Câu 117. Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 
 Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 nên kiểu gen của P có thể là 

AB Ab
Ab Ab



 hoặc 
ab aB
aB aB

Ab
 và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen 
aB
thì đời con có 7 kiểu gen → I đúng; II sai. 

Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen 

 Vì nếu con đực có kiểu gen 


Ab
thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB-  
aB

→ Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng → III đúng. 
 Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái (

AB
Ab
)  lai 
 hoặc 
ab
aB

phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1 → IV đúng. 
Câu 118. Đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng. 
 Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thể lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen 

AB

ab

Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là 
tỉ lệ kiểu gen 

ab
 ở F2. Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen 
ab

 x  0, 4

→ 4 4 x 2  8 x 2  0, 32  x  2 x 2  0, 08  0  

 x  0,1

Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.  
→ Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20% → I đúng. 
 Vì giao tử ab = 0,4 nên kiểu gen 

ab
 ở F2 có tỉ lệ là 0,16 
ab

→ Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66% → II đúng. 
 Vì F1 có kiểu gen 

AB
 và có hoán vị  gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được 
ab

aaB- có tỉ lệ = 10% → III đúng. 
 Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng là 

0,5  0,16 1
  → IV đúng. 
0,5  0,16 9

Câu 119. Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 
 Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là 
có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen e ở trạng thái đồng hợp → 
Có 2 cặp gen dị hợp nên có 9 kiểu gen → I đúng. 

2

1
 Ở F2, cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ là 0,8     0, 05  5%  → II sai. 
4

25


Moon.vn

 ĐỀ MINH HỌA SỐ 01  [5301]

Học để khẳng định mình

 Ở bài toán này, đời con luôn có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp 
aB De
AB de
gen gồm có 
 và 

-B de
aB -e
    → Có tỉ lệ là  0, 2 

7
 7 9 9 7  77
 0,8       
.  → III đúng. 
16

 16 16 16 16  160

  Ở  F4,  kiểu  hình  A-B-D-ee  có  tỉ  lệ  là  0, 2 

2
AB De
17
85
 17 
 
 0,8    
;  kiểu  gen 
AB De
32
256
 32 

2

chiếm tỉ lệ là  0, 2 

15
69
 15 
 0,8    

32
256
 32 


    → Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm 
69 85 69

 .  → IV đúng. 
tỉ lệ là 
256 256 85

Câu 120. Đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng. 
 I đúng. Người số 3, số 8, số 12 chưa biết KG về bạch tạng; người số 11 chưa biết KG về 
nhóm máu → Có 9 người đã biết KG. 
 II đúng vì người 9 có kiểu gen IBIO; người 10 có kiểu gen IBIO nên sinh con có máu O 
với xác suất 1/4; sinh con có máu B với xác suất 3/4. Người số 9 có kiểu gen bb, người 
số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 → Xác suất sinh con có 
máu O và bị bạch tạng là = 1/4 × 1/2 = 1/8. 

1 3 1 1
 III đúng. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng là     .  
2 4 2 36
 Về bệnh bạch tạng: kiểu gen của người 11 là Bb; người 12 là 2/3Bb  
    →Sinh con không bị bạch tạng là 5/6.  
    Về nhóm máu: người số 11 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO; người số 12 có kiểu gen IAIO. 
→ Xác suất sinh con có máu A = 7/8. 

1 5 7 35
    → Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu A là     .   
2 6 8 96

26



×