Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.74 MB, 30 trang )

2/12/2009

CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

Nội dung
Mục ñích và ñối tượng của môn học
Quá trình phát triển của con người
Các hình thái kinh tế mà loài người ñã trải qua
Tác ñộng của các yếu tố sinh thái ñến con người
Dân số và các vấn ñề về dân số

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

Quá trình phát triển
Bộ khỉ: vẫn tồn tại như
các ñộng vật khác
Vượn người: ñã bắt ñầu
tiến hóa tách ra khỏi
giới ñộng vật hiện tại.

1


2/12/2009

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển (tt)

Người vượn
Người khéo léo
Người ñứng thẳng


Người cận ñại
Người hiện ñại

CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Các hình thái kinh
tế
Hái lượm
Săn bắt
Chăn thả
Nông nghiệp
Công nghiệp hóa
ðô thị hóa
Hậu công nghiệp

2


2/12/2009

HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh tế
nguyên thủy nhất.
Năng suất thấp, phụ
thuộc hoàn toàn vào tự
nhiên

SĂN BẮT
Hình thức: săn ñuổi, vây
bắt, ñánh bẩy.
Huy ñộng lực lượng

ñông ñảo hơn.
Sử dụng nguồn thức ăn
giàu protein.
Cuộc sống no ñủ hơn.
Rèn luyện và tăng
cường sức khỏe con
người.

3


2/12/2009

ðÁNH CÁ
Bắt ñầu sử dụng công cụ có ngạnh ñể ñánh bắt cá.
Có thêm nguồn thức ăn ñộng vật

CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu,
bò, heo; sau này có lừa,
ngựa.
Hình thành những ñàn
gia súc ñông ñến vạn con.
Hình thành lối sống du
mục.
Sử dụng sức kéo gia súc
trong nông nghiệp và vận
chuyển.
Thú rừng bị tiêu diệt khá
nhiều


4


2/12/2009

NÔNG NGHIỆP
Là thành tựu lớn nhất trong
thời kỳ ñồ ñá mới.*.
Ngũ cốc chủ yếu là mì,
mạch, ngô, lúa, sau ñó là rau,
ñậu, mè, cây lấy củ, cây ăn
quả và cây lấy dầu.
Lúa nước xuất hiện ở các
vùng ven sông.
Sử dụng sức kéo của bò,
ngựa trong cày bừa, vận
chuyển.
Có hiện tượng phá rừng làm
rẫy.

CÔNG NGHIỆP HÓA
Khởi ñầu là phát minh ra
ñộng cơ hơi nước.
Xuất hiện khá muộn….
nhưng: “ñã làm biến ñổi sâu
sắc giới tự nhiên trong thời
gian vô cùng ngắn so với
toàn bộ lịch sử tự nhiên”.
Khai thác mỏ, làm nông trại,

khai thác gỗ, … phá hủy
rừng và tài nguyên.
Sử dụng nhiều nhiên liệu,
sản xuất công nghiệp gây ô
nhiễm môi trường.
Tiêu diệt & làm tổn hại
nhiều bộ lạc, nhiều tộc người

5


2/12/2009

ðÔ THỊ HÓA
Những ñô thị ñầu tiên xuất
hiện từ 3-4 ngàn năm TCN.
ðô thị quy mô thế giới chỉ
bắt ñầu từ thế kỷ 19.

HẬU CÔNG NGHIỆP
Tốc ñộ phát triển cao + nhu
cầu hưởng thụ cao
ðòi hỏi suy nghĩ mới: phát
triển bền vững.
Là chiến lược toàn cầu về
quy hoạch toàn bộ tài
nguyên trên trái ñất này.
Kinh tế công nghiệp
kinh tế trí thức.
Văn minh công nghiệp

văn minh trí tuệ.

6


2/12/2009

CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu hỏi : Có gì giống và khác nhau giữa hái lượm, săn
bắt, ñánh cá, chăn thả thời tiền sử và thời hiện ñại?
Hái lượm
Thời kỳ

Tiền sử

Hiện ñại

Tiền sử

Hiện ñại

Mục ñích
Cách thức
Kết quả

Săn bắt
Thời kỳ
Mục ñích
Cách thức
Kết quả

….

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:
Có nhận xét gì về tác ñộng của con người qua các giai ñoạn
tiến hóa của loài người?
Câu 2:
Ở hình thái kinh tế nào thì con người tác ñộng vào môi
trường là mạnh nhất? Tại sao?
Câu 3:
Việt Nam chúng ta ñang ở giai ñoạn nào và các vấn ñề cấp
bách của chúng ta là gì?

7


2/12/2009

TÁC ðỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ SINH THÁI
Tác ñộng của các yếu tố sinh thái ñến con người
Ảnh hưởng của phương thức sống và thức ăn
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu
Ảnh hưởng của môi trường ñịa hóa

ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN

Bản chất con người
vừa là cơ thể sinh học
vừa là văn hóa.
Hai mặt này không

tách rời nhau

Khai thác môi trường +
thích nghi với ñiều kiện
sống
chế tác công cụ và
sáng tạo công nghệ

8


2/12/2009

ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN
Thay ñổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể:
Hoàn thiện khả năng cầm nắm, thát triển thị giác, thoái hóa
hàm răng, chuyên biệt hóa chân và tay.

ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN

Phức tạp hóa cấu trúc
và chức năng não bộ.

Tăng cường sử dụng
protein ñộng vật.

Tạo ra những dị biệt
khá lớn về ñáp ứng
sinh học.


9


2/12/2009

ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ KHÍ HẬU
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái
khác nhau theo mùa, theo ñịa lý.
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt ñộ, ñộ ẩm, gió, mây
mưa, nắng tuyết ...

ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ KHÍ HẬU
Tác ñộng của tổ hợp này ñược thông qua nhiều rào chắn:
Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...)
Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)
Tạo thành:
Khí hậu toàn cầu
Khí hậu ñịa phương.
Tiểu khí hậu.
Vi khí hậu.
ðiều hòa nhiệt là cơ chế
thích nghi sinh học chủ
ñạo.
VD: thân nhiệt con người
ổn ñịnh ở khoảng 37oC

10


2/12/2009


ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ðỊA HÓA
Hàm lượng khoáng chất
trong thành phần sinh hóa
của cơ thể có liên quan ñến
quá trình biến ñổi nội bào.
VD: tạo xương, ñiều hòa
áp lực thẩm thấu, ....
Tương quan về tỉ lệ số
lượng các thành phần
khoáng trong môi trường
thành phần khoáng trong
cơ thể.
Ví dụ: bướu cổ
iode,
sâu răng fluor, …

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ðỊA HÓA
Cân bằng khoáng trong
cơ thể phải ñược ñảm bảo
trong một biên ñộ nhất
ñịnh.
Nồng ñộ các loại khoáng
ña, vi lượng trong ñất ảnh
hưởng ñến
Mức
khoáng
hóa
xương.
Kích thước và hình

dạng chung của cơ thể
hoặc từng phần cơ thể.

11


2/12/2009

DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ

Các quan ñiểm dân số học 1
Quá trình tăng dân số và ñô thị hóa 2
Các vấn ñề về dân số 3
Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển, Dân số ñối
với sự tồn tại và phát triển của xã hội 4

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN

Dân số và tài nguyên ñất ñai
Dân số và tài nguyên rừng
Dân số và tài nguyên nước
Dân số và khí quyển, biến ñổi khí hậu
Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển
Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư

12


2/12/2009


MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên ñất ñai
Hằng năm, thế giới có
khoảng 70.000 km2 ñất bị
hoang mạc hóa.
Hiện ñang ñe dọa gần 1/3
diện tích ñất toàn cầu.
ðất bị nhiễm mặn, không
thể phục hồi.
ðất nông nghiệp và ñất rừng
bị lấy cho thủy lợi, giao
thông, xây dựng công
nghiệp.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên rừng
21 triệu hecta rừng bị phá
mỗi năm.
Xói mòn, thiên tai, lũ lụt.
Dân số VN: tăng 1% tương
ứng 2,5% rừng bị mất.

13


2/12/2009

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên
nước

Làm giảm bề mặt ao, hồ,
sông.
Làm ô nhiễm nước.
Làm thay ñổi chế ñộ
dòng chảy.
Năm 1985, nguồn nước
sạch

33.000
m3/người/năm.
Hiện nay, còn 8.500
m3/người/năm.
Tương lai: ?

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và khí quyển, biến
ñổi khí hậu
Không khí các vùng công
nghiệp ngày càng ô nhiễm
nghiêm trọng.
Lượng khí CO2, CO, NOx,
… ngày càng nhiều.
Khí hậu toàn cầu ñang
thay ñổi.

14


2/12/2009


MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và các vùng cửa
sông, cửa biển
Khai thác cạn kiệt
nguồn thủy sản.
Diện tích rừng ngập
mặn ñã thu hẹp ñáng
kể.
Các rạn san hô bị tàn
phá.
Nước bị ô nhiễm.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tập quán sinh
sống di cư, du cư
Di cư xảy ra do nhiều
nguyên nhân.
“Tị nạn môi trường”: là
những người không còn
ñiều kiện sống an toàn ở
bản quán vì hạn hán, xói
mòn ñất, buộc họ phải
rời ñi nơi khác.
Làm giảm nguồn tài
nguyên, nhất là rừng.

15


2/12/2009


CÁC QUAN ðIỂM DÂN SỐ HỌC

2 quan ñiểm dân số học:
Thuyết Malthus
Thuyết quá ñộ dân số

THUYẾT MALTHUS
Nội dung:
Dân số tăng theo cấp số
nhân (2,4,8,…); còn
lương thực, thực phẩm,
phương tiện sinh hoạt
chỉ tăng theo cấp số
cộng (1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân số diễn
ra với nhịp ñộ không
ñổi, còn sự gia tăng về
lương thực, thực phẩm
là có giới hạn.

16


2/12/2009

THUYẾT MALTHUS
Nội dung (tt):
Dân cư trên trái ñất
phát triển nhanh hơn

khả năng nuôi sống
nó.
ðói khổ, ñạo ñức
xuống cấp, tội ác tất
yếu sẽ phát triển.
Về các giải pháp, thì
thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh … là cứu
cánh ñể giải quyết vấn
ñề dân số mà Malthus
gọi là các: "hạn chế
mạnh"

THUYẾT MALTHUS
ðóng góp của thuyết:
Có công ñầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn ñề dân số
Lên tiếng báo ñộng cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân
số.
Hạn chế của thuyết:
Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễn
ðưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ ñể hạn chế nhịp ñộ
tăng dân số.

17


2/12/2009

THUYẾT QUÁ ðỘ DÂN SỐ
Nghiên cứu sự biến ñổi dân

số qua các thời kỳ, dựa vào
những ñặc trưng cơ bản của
ñộng lực dân số.
Nghiên cứu và lý giải vấn ñề
phát triển dân số thông qua
việc xem xét mức sinh, mức
tử qua từng giai ñoạn ñể hình
thành một quy luật.
3 giai ñoạn phát triển dân số:
Giai ñoạn 1
Giai ñoạn 2
Giai ñoạn 3

THUYẾT QUÁ ðỘ DÂN SỐ
Thuyết quá ñộ dân số phát hiện ñược bản chất của quá trình dân
số.
Nhưng chưa tìm ra các tác ñộng ñể kiểm soát và ñặc biệt, chưa
chú ý ñến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội ñối với vấn ñề
dân số.

18


2/12/2009

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ðÔ THỊ HÓA

Tỉ lệ gia tăng dân số
Quá trình sinh
Quá trình tử vong

Phát triển dân số

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ðÔ THỊ HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số:
Tỉ lệ gia tăng (%) =
(Sinh suất thô - tử suất
thô) x 10
Mối liên hệ giữa sinh
suất và tử suất xác ñịnh
dân số tăng, giảm hay
không ñổi.
VD: tỉ lệ gia tăng dân
số ở các nước ñang
phát triển là 2,1%
/năm nhiều hay ít?
Tháp dân số

19


2/12/2009

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ðÔ THỊ HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số
Dân số thêm vào

Tỉ lệ gia tăng dân số trung
bình hằng năm %

Dân số thêm vào

(triệu người)
trieäuệu

Nguoàn : U.S census Bureau

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ðÔ THỊ HÓA
Quá trình sinh:
Khả năng sinh sản
Sự mắn ñẻ
Các nhân tố ảnh hưởng
ñến mức sinh
Tuổi kết hôn.
Nhân tố tâm lý xã hội.
ðiều kiện sống.
Trình ñộ dân trí

20


2/12/2009

Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ðƠ THỊ HĨA
Q trình tử vong:
Tuổi thọ tiềm tàng
Tuổi thọ thực tế
Các nhân tố ảnh hưởng
đến q trình tử vong
Chiến tranh.
ðói kém và dịch bệnh.
Tai nạn.


Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ðƠ THỊ HĨA
Phát triển dân số
Thời gian để tăng gấp đơi: là khoảng thời gian cần thiết để
dân số tự nhiên tăng gấp đơi
Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại
Tỷ người

Dân số thế giới

năm

21


2/12/2009

CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ

Sự di dân
Phân bố dân cư và phương thức giao thông
Phương pháp kiểm soát dân số
Các cản trở của việc ổn ñịnh nhanh dân số

CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân:
Tốc ñộ di dân vào là số người di dân vào một quốc
gia/năm/1000 người của dân số nước ñó. Tốc ñộ dân ñi ra
cũng ñược xác ñịnh tương tự.
VD: Các kiểu di dân?

Sự thay ñổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2
yếu tố:
Số dân ñi vào (immigration)/năm
Số dân ñi ra (emigration)/năm
Tốc ñộ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số
kể trên. Như vậy ta có công thức sau:
Tốc ñộ thay ñổi dân = [ Sinh suất chung – Tử suất
chung] + Tốc ñộ di dân thuần của một quốc gia.

22


2/12/2009

CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ
Phân bố dân cư và phương
thức giao thông
Có hai loại hình ñô thị là ñô
thị tập trung và ñô thị phân
tán
Ở các ñô thị tập trung ở
châu Âu, dân chúng di
chuyển bằng phương tiện
công cộng.
Ở cá ñô thị phân tán ở Mỹ,
dân cư chủ yếu dựa vào xe
hơi cá nhân ñể di chuyển.

CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ
Phân bố dân cư và phương thức giao thông (tt)

Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, ñặc
biệt là ở Mỹ, nhưng:
Ảnh hưởng ñến sự an toàn của con người.
Gây ô nhiễm môi trường ñất, nước, không khí.
Gây kẹt xe kinh niên.
Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc
trung bình là 18,4 km/h.
Năm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lực
nhưng vận tốc trung bình ñạt 8,5 km/h
Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe ñiện, … ñược
phát triển rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia

23


2/12/2009

CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ
Phương pháp kiểm soát dân số:
Chính phủ kiểm soát dân số bằng cách:
Hạn chế sinh sản.
khuyến khích di dân vào hoặc ra.
Hai yếu tố làm giảm vận tốc sinh sản:
Sự phát triển kinh tế.
Kế hoạch hóa gia ñình.
Các biện pháp kiểm soát bao gồm:
Kế hoạch hóa gia ñình.
Giới hạn di dân
Các biện pháp kinh tế xã hội.
Giáo dục.

Sử dụng các phương pháp hạn chế
sinh sản.

CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ
Các cản trở của việc ổn ñịnh nhanh dân số:
Số lượng lớn của ñộ tuổi tiền sinh sản.
VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta
ñã dùng những biện pháp mạnh, nhưng cần phải có thời
gian ít nhất là 20 năm ñể thấy khả năng ổn ñịnh dân số.
Các hủ tục, thói quen: sự ña thê, phản ứng tiêu cực với các
vấn ñề như sinh ñẻ hay ngừa thai…
Các quan ñiểm ñối nghịch nhau trong vấn ñề dân số.
Việc ổn ñịnh dân số là không thể chậm trễ ở các nước
thuộc thế giới thứ 3.
Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác
ñịnh.
Nhưng mọi người ñều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn
ñịnh vào một lúc nào ñó.

24


2/12/2009

DÂN SỐ VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XH

Dân số là vấn ñề của toàn thế giới
Dân số và phát triển bền vững

DÂN SỐ LÀ VẤN ðỀ CỦA TOÀN THẾ GIỚI

Dân số ở các nước ñang
phát triển tăng sẽ ảnh
hưởng ñến các nước phát
triển.
Hỗ trợ việc giảm tăng dân
số.
Dân số tăng nhanh:
Làm cho các nước ñã
nghèo càng nghèo thêm.
Tăng sức ép ñối với vấn
ñề lương thực thực
phẩm, ñất, nước ….
Cạnh tranh việc làm, dư
thừa lao ñộng.

25


×