Ngày soạn: 28/9/07 TUẦN 4
Ngày giảng:2/10/07
Tiết 7:MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG.(tt)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được: Tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
loãng: Chúng có đầy đủ
tính chất của một axit thông thường. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
H
2
SO
4
có những tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá, tính háo nước. Dẫn ra được
những PTHH tương ứng.
Nắm được quy trình sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
Kó năng: Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm
Vận dụng tính chất để viết các PTHH tương ứng và giải các bài tập hoá học.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. An toàn với hoá chất
PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại. Thí nghiệm thực hành
CHUẨN BỊ:GV:Các kim loại hoạt động: Al, Zn, Mg…, dd NaOH, Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
,
CuO, dd H
2
SO
4
…, quỳ tím.
HS: Nghiên cứu bài mới như hướng dẫn tiết trước.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổåån đònh: 9/1: 9/2: 9/3:
Bài cũ:Nêu tính chất hoá học của axit clohiđric? Viết các PTHH minh hoạ?
Bài mới:Giới thiệu bài: Axit sunfuric có tính chất của axit không? Có tính chất riêng
nào khác axit HCl? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
B. AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4
)
II. Tính chất hoá học:
1.Axit loãng:
a. Làm đổi màu chất chỉ thò:
Làm quỳ tím đổi thành màu đỏ.
b.Tác dụng với kim loại :
H
2
SO
4
+ Zn→ ZnSO
4dd
+ H
2k
c. Tác dụng với bazơ:
H
2
SO
4
+ 2NaOH→Na
2
SO
4
+2H
2
O
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+2H
2
O
d. Tác dụng với oxit bazơ:
H
2
SO
4dd
+ CuO
r
→ CuCl
2dd
+H
2
O
l
e. Tác dụng với muối: ( Bài
muối)
H
2
SO
4dd
+ BaCl
2dd
→ BaSO
4r
+
HCl
dd
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính
chất của axitsunfuric :( 30p)
Axit sunfuric loãng có
những tính chất hoá học gì ?.
Hãy tiến hành các thí
nghiệm chứng minh H
2
SO
4
có đầy đủ tính chất một axit
thông thường.
Nêu yêu cầu của thí nghiệm
1, 2, 3, 4.
Cách tiến hành thí nghiệm,
các thao tác với hoá chất,
cách quan sát để rút ra kết
luận.
GV: Axit sunfuric đặc có
tính chất riêng nào? Chúng
ta cùng tiến hành các thí
Nhận dụng cụ và hoá
chất theo nhóm. Tiến
hành thí nghiệm, quan
sát và rút ra nhận xét.
Các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm. Nhận
xét.
HS viết các PTHH
tương ứng.
2.Axit H
2
SO
4
đặc có những tính
chất riêng:
a. Tác dụng với kim loại không
giải phóng hiđro:
H
2
SO
4dd
+ Cu
r
→ CuSO
4dd
+ SO
2k
+
H
2
O
l
b. Tính háo nước:
Cẩn thận khi sử dụng H
2
SO
4
đặc.
III. Ứng dụng:
(SGK)
IV.Sản xuất axit sunfuric:
Theo sơ đồ sau:
S → SO
2
→ SO
3
→ H
2
SO
4
V. Nhận biết H
2
SO
4
và muối
sunfat:
Dùng thuốc thử là dd có chứa
Ba
2+
.
Ví dụ:
BaCl
2dd
+ H
2
SO
4dd
→ BaSO
4r
+
HCl
dd
nghiệm sau:
GV giới thiệu tính chất riêng
của H
2
SO
4
đặc và tiến hành
các thí nghiệm biểu diễn
cho HS quan sát.
Nhận xét màu sắc của khí
thoát ra? Khí này có phải là
khí H
2
không? Vì sao? Vậy
theo em khí thoát ra là khí
gì?
GV trình bày thí nghiệm
kiểm chứng.
Lưu ý HS hết sức cẩn thận
khi sử dụng H
2
SO
4
đặc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng
dụng của axit sunfuric: :
(5p)
GV giới thiệu cho HS một số
ứng dụng của axit H
2
SO
4
.
Phân tích các ứng dụng ở
hình 1.12 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách
sản xuất H
2
SO
4
:
( 5p)
GV khái quát cách SX
H
2
SO
4
bằng sơ đồ.
GV nói thêm một chút về
chất xúc tácV
2
O
5
.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về
cách nhận biết axit sunfuric
và muối sunfat.
Dựa vào dấu hiệu tạo chất
rắn không tan BaSO
4
màu
trắng.
GV chứng minh bằng thí
nghiệm.
Khí này có mùi hắc
không phải là khí H
2.
Là khí SO
2
HS viết PTHH.
Cho HS đọc thí
nghiệm về tính háo
nước.
HS đọc ứng dụng
SGK.
HS: Viết các phương
trình sản xuất.
HS quan sát, viết
PTHH.
CỦNG CỐ:
Bài tập 1,3. Hướng dẫn và cho HS lên bảng thực hiện.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Làm bài tập 4,5.(19)
Lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ, cách điều chế chúng theo nội dung bài luyện
tập. Lấy các ví dụ minh hoạ. Giải các BT trang 21.