Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hóa 9 Tiết 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.05 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 8/9/08
Ngày giảng:10/9/08 Tiết 8: BÀI LUYỆN TẬP 1.
NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit
axit và mối quan hệ giữa chúng.
Những tính chất của axit
Dẫn ra nhựng tính chất minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất
cụ thể như CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4.

Kó năng: Vận dụng các tính chất hoá học để làm bài tập.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại tổng kết- Hợp tác nhóm nhỏ
CHUẨN B Ị:
GV : Nghiên cứu bài chuẩn bò các sơ đồ hệ thống kiến thức.
HS : Nghiên cứu bài ôn lại các kiến thức đã học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổån đònh: 9/1: 9/2: 9/3:
Bài cũ: Kiểm tra trong tiết học.
Bài mới: Giới thiệu mục tiêu của bài.
A. Kiến thức cần nhớ:
GV dùng hệ thống câu hỏi để hệ thống hoá kiến thức theo sơ đồ sau:
I. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các chất:
1. Tính chất hoá học của oxit:
Muối + nước
Oxit bazơ Muối Oxit axit


Bazơ Axit
Gv cho HS lấy các ví dụ minh hoạ cho từng tính chất theo sơ đồ trên.
2. Tính chất hoá học của axit:
Muối + Hiđro Màu đỏ.
Axit
Muối + Nước Muối + Nước
Hs viết các PTHH minh hoạ cho từng tính chất.
II. Luyện tập:
GV gợi ý cho HS tiến hành giải các bài tập trong SGK
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
Bài 1:
Những oxit tác dụng với nước là: SO
2
,
GV yêu cầu HS đọc đề và
ghi đề lên bảng.
HS đọc và nêu yêu
cầu của đề.
Na
2
O, CaO, CO
2
Những oxit tác dụng với HCl: Na
2
O,
CaO, CuO
Những oxit tác dụng với NaOH:
SO
2

,CO
2
Bài 2:
- Cả 5 oxit đã cho.
- Phản ứng phân huy ûvà phản ứng hoá
hợp: CuO, CO
2
Bài 3:
Muốn loại tạp chất là CO
2
và SO
2
ra
khỏi CO bằng phương pháp rẻ tiền:
Cho hỗn hợp đi qua dd Ca(OH)
2
SO
2

và CO
2
bò giữ lại theo các phương
trình sau:
Bài 5:
1. S + O
2
→ SO
2
2. 2SO
2

+ O
2
→ 2SO
3
3. SO
3
+Na
2
O → Na
2
SO
3

4. SO
3
+H
2
O → H
2
SO
4
5. 2H
2
SO
4
+Cu→CuSO
4
+ SO
2
+ H

2
O
6. SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
7. H
2
SO
3
+2NaOH → Na
2
SO
3
+ 2H
2
O
8.Na
2
SO
3
+H
2
SO
4
→Na

2
SO
4
+SO
2
+H
2
O
9. H
2
SO
4
+2NaOH→Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
10. Na
2
SO
4
+BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2NaCl
Yêu cầu HS phân loại các
oxit trên.

Loại oxit nào tác dụng với
nước?
Tác dụng với axit?, Tác
dụng với bazơ?
Yêu cầu HS lên bảng viết
lần lượt các PTHH.
GV sửa sai cho HS: Cách
viết CTHH, cách cân bằng
PTHH.
Cho HS nhắc lại phản ứng
hoá hợp là gì?
Phản ứng phân huỷ là gì?
Những oxit nào có thể điều
chế bằng phản ứng phân
huỷ? Đó là những phản ứng
tương ứng nào?
Bài 3:
Trong 3 oxit trên, oxit nào
là oxit axit?
Oxit axit có tính chất hoá
học nào?
Chọn hoá chất nào là rẻ
tiền để hấp thụ hai khí này?
Bài 5:
GV hướng dẫn HS viết
chuỗi phản ứng hoá học:
Chất tạo thành của phản
ứng thứ nhất trở thành chất
tham gia phản ứg thứ hai…
HS phân loại và nhớ

lại tính chất của
chúng để trả lời câu
hỏi và viết các
PTHH
SO
2
+ H
2
O →
Na
2
O + H
2
O→
CaO + H
2
O→
CO
2
+ H
2
O →
2HCl + CaO →
2HCl + Na
2
O →
2HCl + CuO →
SO
2
+2NaOH →

CO
2
+2NaOH →
Viết các PT hoá hợp
tương ứng.
HS viết PTHH.
HS nhớ lại thảo luận
nhóm 2HS và phân
loại.
Chất rẻ tiền dễ kiếm
phản ứng tốt là
Ca(OH)
2
HS viết PTHH.
SO
2
+Ca(OH)
2

CO
2
+Ca(OH)
2

HS thực hiện cách
viết các phương trính
hoá học.
CỦNG CỐ:Tổng kết bài luyện tập. Hướng dẫn thực hiện bài tập 4 ở nhà.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Ôn lại bài theo sơ đồ tổng kết.Chuẩn bò thực hành.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×