Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu các vi khuẩn gây bệnh trong bệnh viêm quanh răng và ứng dụng điều trị trên lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.3 KB, 19 trang )

Bộ giáo dục v đo tạo

Bộ y tế

Trờng Đại học Y H Nội

Nguyễn Thị Hồng Minh

Nghiên cứu các vi khuẩn
gây bệnh trong bệnh viêm quanh răng
v ứng dụng điều trị trên lâm sng

Chuyên ngành: NHA KHOA
Mã số: 62.72.28.01

Tóm tắt Luận án tiến sỹ y học

H Nội - 2010


Công trình đợc hoàn thành tại:
Trờng đại học y h nội
Bệnh viện răng hm mặt trung ơng h nội

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS Trịnh Đình Hải

Phản biện 1:

PGS.TS Đỗ Duy Tính

Phản biện 2:



PGS.TS Đinh Hữu Dung

Phản biện 3:

TS Nguyễn Đức Thắng

Luận án đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm luận án cấp Trờng tổ chức tại
Trờng Đại học Y H Nội
Vo hồi:

14 giờ, ngy

13

tháng

12 năm 2010

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th viện Quốc gia
- Th viện Thông tin y học Trung ơng
- Th viện Trờng đại học Y H Nội
- Th viện Bệnh viện Răng Hm Mặt Trung ơng H Nội


DANH MC CC CễNG TRèNH NGHIấN CU
LIấN QUAN N N LUN N C CễNG B

1. Nguyễn Thị Hồng Minh (2009), Mối liên quan giữa các vi khuẩn đặc

hiệu với bệnh viêm quanh răng ở một nhóm ngời Việt Nam, Tạp
chí Y học Thực hành, số 11, tr. 52.
2. Nguyễn Thị Hồng Minh (2010), Sử dụng kháng sinh tại chỗ trong
điều trị viêm quanh răng, Tạp chí thông tin Y dợc, số 1, tr. 16.
3. Nguyễn Thị Hồng Minh (2010), Nghiên cứu ảnh hởng của một số
yếu tố nguy cơ đối với tình trạng viêm quanh răng ở một nhóm ngời
Việt Nam , Tạp chí Thông tin Y dợc, số 3, tr. 18.


1

T VN
Tính cấp thiết của đề tài:
Viêm quanh rng (VQR) l mt trong nhng bnh rng ming thng
gp nht Vit Nam v l nguyờn nhõn hng u gõy mt rng ngi
trờn 45 tui. Vấn đề bệnh căn v bệnh sinh của viêm quanh răng đã đợc
các nh khoa học quan tâm nghiên cứu từ lâu. Tuy vấn đề ny cha đợc
hiểu hết nhng đã khẳng định đợc rằng viêm quanh răng l một bệnh
nhiễm trùng mang tính chất cơ hội với nguyên nhân đầu tiên l vi khuẩn
trong mảng bám răng. Chớnh vỡ vy, vic s dng khỏng sinh phối hợp
trong iu tr viờm quanh rng l mt bin phỏp khụng th thiu.
Trờn th gii ó cú nhiu tỏc gi nghiờn cu v vai trũ ca vi khun
c hiu v c ch gõy bnh ca chỳng nh Zambon (1990), Chisterson
(1989), Noiri (2001), Van Winkelhoff (2005)Ngi ta ó thy rng cỏc
vi khun gõy bnh viêm quanh rng cng cú mt trong khoang ming
ngi bỡnh thng vi nhng t l khỏc nhau. Mt loi vi khun cú th l
c hiu i vi th bnh viờm quanh rng ny nhng khi phi hp vi
mt hay nhiu loi vi khun khỏc li gõy ra mt th bnh viêm quanh rng
khỏc.
Vit Nam, cho n nay vn cha cú mt nghiờn cu no v vi

khun gõy bnh viêm quanh rng cũng nh các yếu tố nguy cơ của bệnh
mt cỏch quy mụ v y . Hiu bit v mối liên quan của các vi khun
gõy bnh v tình trạng bệnh viêm quanh rng trờn ngi Vit Nam cũn hn
ch. Chớnh vỡ vy, vic s dng khỏng sinh phối hợp iu tr bnh viêm
quanh rng cũn gp nhiu bt cp. Rt nhiu bnh nhõn c iu tr
khụng ỳng cỏch v khụng n ni n chn dn n vi khun khỏng
thuc v gõy ra th bnh viờm quanh rng khú iu tr.
Vì vậy, chỳng tụi tiến hnh nghiờn cu ti: Nghiờn cu các vi
khun gõy bnh trong bnh viờm quanh rng và ứng dụng điều trị trên
lâm sàng với mc tiờu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sng viêm quanh răng mạn tính ở các đối tợng
nghiên cứu.


2

2. Xác định mối liên quan giữa tình trạng tổn thơng viêm quanh răng
trên lâm sng với tỷ lệ xuất hiện một s vi khun trong túi quanh
răng v các yếu tố nguy cơ của bệnh viêm quanh răng.
3. Xỏc nh mc nhy cm ca cỏc loi vi khun trong tỳi quanh
rng vi mt s loi khỏng sinh thng dựng v ứng dụng điều trị
trên lâm sng.

Bố cục của luận án:
Luận án gồm 119 trang không kể các trang ti liệu tham khảo v phụ
lục. Ngoi phần đặt vấn đề 2 trang, kết luận 1 trang v khuyến nghị 1
trang, luận án chia thnh 4 chơng: chơng 1 - Tổng quan 26 trang;
chơng 2 - Đối tợng v phơng pháp nghiên cứu 20 trang; chơng 3 - Kết
quả nghiên cứu 35 trang; chơng 4 - Bn luận 30 trang.



3

Chơng 1
Tổng quan ti liệu
1.1. Khỏi nim, bnh cn, bnh sinh v phõn loi bệnh viờm quanh rng
1.1.1. Khỏi nim
Viêm quanh răng (VQR) l một bệnh nhiễm trùng có liên quan đến
quá trình viêm v đáp ứng miễn dịch gây phá hủy tổ chức quanh răng.
1.1.2. Phõn loi viờm quanh rng
Cho đến nay đã có nhiều cách phân loại bệnh vùng quanh răng dựa
theo các tiêu chí khác nhau nhng xu hớng chung đợc phân lm hai loại
l các bệnh lợi bao gồm các bệnh chỉ có tổn thơng ở lợi v các bệnh
quanh răng bao gồm các bệnh liên quan đến cấu trúc chống đỡ của răng.
1.1.3. Bnh cn, bnh sinh của bệnh viờm quanh rng
Cho đến nay, các nh khoa học đã thống nhất đợc rằng sự khởi phát
v tiến triển của VQR phụ thuộc vo vai trò của các VK đặc hiệu, các đáp
ứng miễn dịch của cơ thể v các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh VQR đợc
khởi phát v tiến triển bởi một nhóm VK kỵ khí, Gram âm khu trú trong
vùng dới lợi. Hội nghị Quốc tế về lâm sng bệnh quanh răng năm 1996 đã
kết luận rằng nguyên nhân chính của bệnh VQR ở ngời l do
Porphyromonas gingivalis, Bacteroides forsythus và Actinobacillus
actinomycetemcomitans gây ra.
1.1.4. Cỏc yu t nguy c trong bệnh viờm quanh rng
VQR l một bệnh đa yếu tố. Nhiều nghiên cứu mô tả cắt ngang, phân
tích đa biến đã đợc tiến hnh để tìm kiếm mối liên quan giữa yếu tố nguy
cơ v mức độ v tình trạng nặng của bệnhVQR. Các tác giả đã đa ra một
số yếu tố nguy cơ của VQR nh: giới, tuổi, điều kiện kinh tế, trình độ văn
hóa, bệnh ton thân, hút thuốc lá...
1.1.5. Nhng bin i bnh lý ca vựng quanh rng trong viờm quanh

rng
- Tiờu xng rng
- Tỳi li bnh lý
- Mt bỏm dớnh quanh rng lõm sng
- Tn thng ch chõn rng
- Rng lung lay hoc di lệch


4

1.2. Cỏc vi khun c hiu trong bnh VQR
ó cú rt nhiu vi khun c phõn lp t mng bỏm trong tỳi quanh
rng, tuy nhiờn c coi l nhng vi khun gõy bnh, cỏc vi khun ny
phi ỏp ng c cỏc tiờu chun m Hafajee & Socransky (1994) đã đa
ra cho các vi khuẩn đợc coi l đặc hiệu cho bệnh VQR. Các VK đó gồm:
Actinobacillus actinomycetemcomitans. Porphyromonas gingivalis,
Bacteroides forsythus, Prevotella intermedia, Fusobacterium nucleatum.
Các VK ny thờng tồn tại trên mng sinh học theo các phức hợp VK.
1.3. Cỏc phng phỏp chn oỏn vi sinh hc trong viờm quanh rng
2 kỹ thuật đợc sử dụng phổ biến l:
- Phơng pháp nuôi cấy phân lập kỵ khí: l phong pháp cơ bản đợc
áp dụng từ lâu, tuy khó khăn v tốn kém nhng l phơng pháp duy nhất
cho phép lm kháng sinh đồ.
- Phơng pháp sinh học phân tử: kỹ thuật Phản ứng chuối trùng hợp
(PCR) ngy cng đợc áp dụng nhiều do độ nhạy cao, dễ thực hiện v cho
kết quả nhanh.


5


Chng 2
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Tiờu chun lựa chn: L các bệnh nhân đến khám v điều trị ở
khoa Nha chu BV RHM TW t tháng 1/2007 n thỏng 11/2009 có độ
tuổi từ 20 đến 65.
Các đối tợng nghiên cứu đợc chia lm 2 nhóm:
* Nhúm 1 (nhúm viờm quanh rng): gm cỏc bnh nhõn c chn
oỏn l viờm quanh rng mn tớnh mức độ va v nng da vo tiờu chun
ca Vin Hn lõm Nha chu Hoa k (1998).
Cỏc i tng trong nhúm ny u phi t cỏc tiờu chun sau:
+ Cú ớt nht 20 rng trờn cung hm vi ớt nht 2 tỳi quanh rng sõu trờn
3 mm trong hai vựng lc phõn, cú hin tng chy mỏu khi thm khỏm
+ Cú hỡnh nh tiờu xng rng trờn phim X-quang.
+ Khụng c iu tr bnh viêm quanh rng hoc iu tr bng khỏng
sinh trong vũng 6 tun trc khi ly mu nghiờn cu.
* Nhúm 2 (nhúm chng): gm cỏc bnh nhõn c la chn theo cỏc tiờu
chun sau:
n kim tra rng ming, lm v sinh rng ming hoc cỏc iu tr
khỏc khụng phi l iu tr bnh viêm quanh rng.
- Cú tỡnh trng li t bỡnh thng n cú biu hin viờm ở mức độ nhẹ.
- Khụng c mt quỏ 1 rng trong mi vựng lc phõn (tr rng s 8).
- Khụng cú tỳi li bnh lý, khụng cú biu hin mt bỏm dớnh quanh rng.
- Trờn phim X-quang: khong cỏch t ranh gii men-xi măng n nh
mo xng rng 2mm tt c cỏc v trớ gn.
2.2. Tiờu chun loi tr: l các trờng hợp mắc các bệnh ton thân hoặc
không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.3. Thit k nghiờn cu: nghiờn cu Bnh - Chng.


6


2.4. C mẫu nghiên cứu: đợc tính theo công thức cho nghiên cứu Bệnh
Chứng.
2.5. Cỏc bc tin hnh nghiờn cu
2.5.1. Ghi nhn cỏc thông tin cỏ nhõn:
- Tui, gii
- Tỡnh trng hỳt thuc: gm hiện tại khụng hỳt thuc v đang hỳt thuc
- Tiền sử điều trị bệnh viêm quanh răng: gm cha tng đợc điều trị
v đã từng đợc điều trị bằng các phơng pháp khác nhau.
2.5.2. Ghi nhn cỏc ch s lõm sng:
Tt c cỏc i tng nghiờn cu u c khỏm ton b vựng quanh
rng ca c hai hm v ghi nhn cỏc dấu hiệu lâm sng v các ch s sau:
- sõu tỳi quanh rng (tớnh bng mm):
- Mt bỏm dính quanh rng lõm sng (tớnh bng mm):
- Ch s chy mỏu li khi thm dò (BOP): s dng ch s ca Carter v
Banes (1974),
- Ch s li GI: s dng ch s ca Loe & Sillness (1963)
- Tn thng vựng ch chõn rng (h ch chõn rng): 4 mức độ
- lung lay ca rng: 4 mức độ
- Tỡnh trng tích tụ mảng bám răng: sử dụng chỉ số mảng bám của Lửe v
Silness (1967)
- Hỡnh nh X-quang: chp phim Panorama ỏnh giỏ mức độ v hình thái
tiờu xng rng.
2.5.3. Ly mu mng bỏm di li
* Nhúm 1: Mu c ly t tỳi quanh rng sâu nhất bằng côn giấy vô
trùng sau khi lấy bỏ mảng bám trên lợi v cách ly vùng răng lấy mẫu. Các
cụn ny c chuyn vo mụi trng bo qun v vn chuyn ym khớ ri
chuyn n khoa xột nghim trong vũng 1gi.
* Nhúm 2: Cỏc mu mng bỏm di li c ly t v trớ gn ngoi
ca hai rng hm ln th nht hm trờn vi k thut tng t nh nhúm 1.



7

2.5.4. Xỏc nh vi khun bng k thut PCR
Trong nghiờn cu ny, chỳng tụi tp trung vo 5 loi vi khun gõy
bnh vựng quanh rng ó c nhiều nh nghiờn cu trờn th gii đề cập
l:
- Actinomyces actinomycemcomytans
- Porphyromonas gingivalis
- Prevotella intermedia
- Tannerella forsythensys
- Fusobacterium nucleatum
Xột nghim PCR c thc hin ti B mụn Vi sinh, Trng i hc
Y H Ni
2.5.5 Xỏc nh vi khun bng phng phỏp nuụi cy phân lập k khớ
Các mẫu bệnh phẩm đợc tiến hnh nuôi cấy kỵ khí tại Khoa Vi sinhBệnh viện Bạch Mai.
2.5.6 Xác định mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh
Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh đợc xác định tại Khoa
Vi sinh, Bệnh viện Bạch Mai theo quy trình của CLSI - Hoa Kỳ.
2.6. ỏnh giỏ kt qu
Cỏc c im lõm sng c mụ t theo cỏc th VQR mức độ va v
nng. Kt qu xột nghim cỏc VK trong cỏc mu mng bỏm di li bng
kỹ thuật PCR v NCPL đợc so sỏnh gia nhúm bnh v nhúm chng. Kt
qu ny c xem xột trong mi quan h vi tỡnh trngVQR, vi cỏc ch
s lõm sng v cỏc yu t nguy c cng nh kh nng ng nhim cỏcVK.
Kết quả kháng sinh đồ đợc xác định cho từng loại VK phân lập đợc với
từng loại kháng sinh.
T
h


c
h
m
á

2.7. Phng phỏp phõn tớch s liu
S liu thu thp c x lý v phõn tớch theo phng phỏp thng kờ y
hc vi phn mm của chơng trình Epi Info 6.04.
2.8. o c trong nghiờn cu


8

Toàn bộ các đối tượng nghiên cứu đều được thông báo và giải thích về
kế hoạch, mục tiêu của nghiên cứu và tự nguyện đồng ý chấp nhận nghiên
cứu.Kết quả của quá trình nghiên cứu góp phần làm cải thiện các biện
pháp điều trị bệnh, tăng cường sức khỏe răng miệng cho người bệnh.Tất cả
các đối tượng nghiên cứu đều tự nguyện chấp thuận cho phép sử dụng các
hình ảnh và số liệu thuộc về cá nhân trong nghiên cứu được công bố trong
luận án này.


9

Chơng 3
Kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu bao gồm 113 bệnh nhân chia lm hai nhóm: Nhóm
1(nhóm VQR) gồm 75 BN chia lm 2 nhóm nhỏ l 38 BN VQR mức độ
nặng v 37 BN VQR mức độ vừa; Nhóm 2 : gồm 38 ngời có vùng quanh

răng từ lnh mạnh đến viêm lợi nhẹ.
3.1. c im lâm sàng viêm quanh răng mạn tính của i tng
nghiờn cu
3.1.1. c im v tui v gii
Bng 3.1. Phõn b i tng nghiờn cu theo tui v gii
Tng s
(N = 113)

Nhóm bnh
(N = 75)

Nhóm chng
Giá tr p
(N = 38)

Tui
> 0,05
43,1 8,2
46,1 8,5
37,1 8,7
(nm, X SD)
Gii n (%)
72 (63,7)
50 (66,7)
22 (57,9)
> 0,005
Nam
41 (36,3)
25 (33,3)
16 (42,1)

> 0,005
N
3.1.2. Tỡnh trng hỳt thuc lỏ
Bng 3.2. Tỡnh trng hỳt thuc lỏ ca i tng nghiờn cu
Tng s
Nhóm bnh
Nhóm chng
Giá tr p
(N = 113) n
(N = 75) n
(N = 38)n (%)
(%)
(%)
Không hút
77 (68,1)
46 (61,3)
31 (81,6)
< 0,05
Đang hút
36 (31,9)
29 (38,7)
7 (18,4)
< 0,05
3.1.3. Tiền sử điều trị bệnh viêm quanh răng
Bng 3.3. Tiền sử điều trị bệnh vùng quanh răng ca i tng nghiờn cu
Tng s

Nhóm bnh

Nhóm chng


(N = 113) n
(%)

(N = 75) n
(%)

(N = 38) n
(%)

Cha điều trị

15 (13,5)

8 (10,7)

7 (18,4)

> 0,05

Đã điều trị

88 (86,5)

67 (89,3)

31 (81,6)

> 0,05


Tiền sử điều
trị

Giá
tr p


10

3.1.4. Đặc điểm lâm sàng tổn thơng viêm quanh răng
Bng 3.4. sõu tỳi QR trung bỡnh v mc mt bỏm dớnh QR lõm sng
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
(N=75)
(N = 38)
Mức độ nặng Mức độ vừa
(N=38)
(N=37)
Độ sâu túi QR (mm)
4,95 0,87 3,37 0,51 1,4 0,54
( X SD)
Mất bám dính (mm)
0
5,78 1,67 4,40 0,57
( X SD)
Số vị trí có túi QR 5mm
0
0
3,64 1,02
( X SD)

Bng 3.5. Tỡnh trng lợi
Nhóm bnh
Nhóm chứng
Tình trạng chảy máu lợi khi
(N=75)
(N = 38)
thăm khám
Mức độ nặng Mức độ vừa
(N=38)
(N=37)
% vị trí có chảy máu

65,8

31,8

12,7

% vị trí không chảy máu

34,2

68,2

87,3

Rất tốt (0)

0


0

2 (5,3)

Tốt (0,1 0,9)

0

0

36 (94,7)

Trung bình (1,0 1,9)

18 (41,4)

29 (78,4)

0

Kém (2,0 3,0)

20 (52,6)

8 (21,6)

0

Chỉ số lợi


Bng 3.6. Tỡnh trng tớch t mng bỏm rng v dạng tiêu xơng
Tình trạng lâm sàng

Nhóm bệnh
(N=75)

Nhóm chứng
(N = 38)


11

Mức độ nặng
Mức độ vừa
(N=38)
(N=37)

n (%)

Chỉ số mảng bám
Rất tốt (0)

0

0

0

Tốt (0,1 0,9)


0

1 (2,7)

18 (47,4)

Trung bình (1,0 1,9)

23 (60,5)

25 (67,5)

20 (52,6)

Kém (2,0 3,0)

15 (39,5)

11 (29,8)

0

Tiêu ngang

22 (61,1)

31 (83,7)

0


Tiêu ngang + chéo

16 (38,9)

7 (16,3)

0

Dạng tiêu xơng

Bng 3.8. Các tình trạng lâm sng khác
Nhóm bệnh (N=75)

Tình trạng lâm sàng
Số răng đợc khám trung bình
/bệnh nhân
( X SD)
Số răng có hở chẽ chân răng
trung bình / bệnh nhân

Nhóm chứng
Mức độ nặng Mức độ vừa
(N = 38)
(N=38)
(N=37)
21,2 5,2

23,2 4,5

24,4 4,0


2,05 0,51

0,82 0,35

0

5,75 1,42

2,31 0,64

0

2,85 0,57

0,76 0,32

0

( X SD)
Số răng lung lay trung
bình/bệnh nhân ( X SD)
Số răng mất trung bình/bệnh
nhân ( X SD)


12

3.2. Mi liờn quan gia tỡnh trng tn thng VQR trờn lõm sng vi
t l xut hin mt s VK trong tỳi quanh rng v cỏc yu t nguy c

ca bnh VQR
3.2.1. T l phỏt hin cỏc vi khun trong cỏc mu mng bỏm di li
Các mẫu đợc coi l dơng tính khi:
- Dơng tính với kỹ thuật PCR đồng thời dơng tính với NCPL
- Dơng tính với kỹ thuật PCR nhng âm tính với NCPL
- Âm tính với kỹ thuật PCR nhng dơng tính với NCPL
Các mẫu đợc coi l âm tính khi âm tính với cả hai kỹ thuật
Vì mỗi trờng hợp ny chỉ xảy ra một lần nên tổng số mẫu vẫn l 113.
Bảng 3.11.T l phỏt hin cỏc vi khun trong các mẫu mảng bám dới lợi
Tng s

Nhóm bnh

Nhóm chứng

(N = 113)

(N = 75)

(N = 38)

n (%)

n (%)

n (%)

Aa

8 (7,1)


8 (10,7)

0

<0,05

Pg

0

0

0

-

Tf

53 (46,9)

47 (62,7)

6 (11,3)

<0,05

Pi

5 (4,4)


5 (6,7)

0

<0,05

Fn

12 (10,6)

11 (14,7)

1 (2,6)

<0,05

Vi khuẩn

Giá tr p

Bng 3.12. Tỷ lệ phát hiện các vi khun trong các mẫu mảng bám dới lợi
theo sõu tỳi quanh rng tại các vị trí lấy mẫu
VK

Tổng số

5 mm

> 2 - < 5 mm


0,5 2 mm

(N = 113)

(N = 38)

(N = 37)

(N = 38)

Giá trị p


13

n (%)

n (%)

n (%)

n (%)

Aa

8 (7,1)

8 (21,1)


0

0

<0,05

Pg

0

0

0

0

-

Tf

53 (46,9)

53 (46,9)

28 (73,7)

19 (51,4)

<0,05


Pi

5 (4,4)

5 (13,2)

0

0

>0,05

Fn

12 (10,6)

9 (23,7)

2 (5,4)

1 (2,6)

<0,05

Tỷ lệ (%)
100

100

>=6 mm

>3 - <6mm

100

0 - 3 mm

90
75,0

80
70
60

53,3

50,9

50
38,1
35,2
26,7

40
30

35,4
32,7
31,9

39,6


10

26,7
16,7

15

20

37,6 35,6

36,0
30,6 33,3

31,7

9,4
0 0

8,3
00

0 0 0

0
(+)

(-)
Aa


(+)

(-)
Pg

(+)

(-)
Tf

(+)

(-)
Pi

(+)

(-)

Vi
khuẩn

Fn

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ phát hiện các vi khuẩn nghiên cứu trong túi quanh răng
theo mức độ mất bám dính quanh răng tại các vị trí lấy mẫu
3.2.2 Mèi liªn quan cña bÖnh VQR víi sù cã mÆt cña c¸c VK trong
m¶ng b¸m d−íi lîi
B¶ng 3.13. Tû lÖ d−¬ng tÝnh cña c¸c mÉu theo nhãm vμ tû sè nguy c¬ OR

cña c¸c VK víi bÖnh VQR
VK

Tû lÖ ph¸t hiÖn (N = 113)


14

Nhóm bệnh

Nhóm chứng

OR

Giá trị p

(N = 75)

(N = 38)

(độ tin cậy 95%)

n (%)

n (%)

Aa

100


0

-

<0,05

Pg

0

0

-

-

Tf

88,7

11,3

8,95 (3,07-7,43)

<0,01

Fn

91,7


8,3

6,36 (0,79-36,97)

<0,06

Pi

100

0

-

<0,05

3.2.3 Mối liên quan của tình trạng tổn thơng VQR trên lâm sàng với
sự có mặt của các VK
Bảng
Tình trạng
LS
(N = 113)

OR (độ tin cậy 95%) / Giá trị p (Phân tích hồi quy logic)
Aa

Pg

Tf


Fn

Pi

Tình trạng

1,35

-

20,56

2,23

-

lợi

(0,15-1,12)

(2,63-438,31)

(0,26-49,13)

>0,05

<0,01

>0,05


33,33

7,0

Chảy máu

4,67

lợi

(0,54-4,61)

(8,47-153,35)

(0,86-151,63)

>0,05

<0,05

<0,05

1,82

0,59

-

Tích tụ mảng


0,35

bám

(0,13-4,05)

(1,02-8,69)

(0,12-3,05)

<0,05

<0,05

<0,05

5,60

7,45

(2,16-14,33)

(1,65-38,19)

<0,05

<0,05

Độ sâu túi
QR >5mm


-

-

-

-

-

-


15

Lung lay

-

-

răng

9,10

7,62

(2,85-30,96)


(1,81-4,30)

<0,05

<0,05

4,55

3,39

5,94

-

-

Hở chẽ chân

12,92

răng

(2,74-61,0)

(1,38-14,98)

(0,89-14,98)

(0,35-99,8)


<0,05

<0,05

<0,05

<0,05

mt bỏm dớnh QR LS
trung bỡnh (mm + SD)

12

7,50+2,54

8,63+0,92

8,50+0,70

6,19+2,29

10
4,49+2,56

8

4,78+2,69

4,46+2,53


4,71+2,67

3,53+2,41

6
4
2
0
Aa

Pg

Tf
Dng tớnh

Fn

Pi

Vi
khun

m tớnh

Biu 3.3. Mi liờn quan gia s cú mt ca cỏc vi khun v mt bỏm
dớnh quanh rng lõm sng trung bỡnh cỏc v trớ ly mu
3.2.4. Mối liên quan của tình trạng lâm sàng trong VQR với tình trạng
đồng nhiễm các VK
Bảng
Bng 3.222. T l ng nhim cỏc vi khun

Số vi khuẩn phát hiện

Số đối tợng

Tỷ lệ (%)

Không phát hiện vi khuẩn no

59

52,2

Phát hiện 1 VK/đối tợng

35

31,0

Phát hiện 2 VK/đối tợng

17

15,0

Phát hiện 3 VK/đối tợng

2

1,8



16

≥ 35
<35

66 (88,0)
9 (12,0)

24 (63,2)
14 (36,8)



×