QUẢN TRỊ MẠNG
1. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp: Tối thiểu 70% số giờ học trên lớp có sự hướng dẫn
của giảng viên
- Bài tập:
+ Làm bài tập đầy đủ
+ Đọc thêm tài liệu giảng viên yêu cầu
+ Đi thực hành trên máy tính đầy đủ
+ Thi kiểm tra giữa kỳ và thi kiểm tra kết thúc học phần
- Dụng cụ học tập: ổ lưu trữ USB; máy vi tính.
- Khác:
QUẢN TRỊ MẠNG
2. Tài liệu học tập
[1]. Bài giảng Quản trị mạng Windows Server 2008, Khoa
công nghệ thông tin, Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh.
[2]. Tài liệu thực hành Quản trị mạng, Khoa CNTT, Đại Học
Công Nghiệp Quảng Ninh.
QUẢN TRỊ MẠNG
3. Tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chí đánh giá
TT
Điểm thành phần
Quy định
Trọng số
1
- Số tiết dự
học/tổng số tiết: 5%
Điểm chuyên cần đánh
- Số bài tập đã
giá nhận thức, thái độ
làm/tổng số bài tập
thảo luận, làm bài tập
được giao và tham
ở nhà
gia thảo luận trên
lớp: 5%
10%
2
Điểm kiểm tra giữa kỳ
01 bài
30%
3
Thi kết thúc học phần
Báo cáo theo nhóm
60%
Ghi chú
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.1. Hệ điều hành mạng Windows NT
• Windows NT là hệ điều hành mạng cao cấp của hãng Microsoft.
• Phiên bản đầu có tên là Windows NT 3.1 phát hành năm 1993, và phiên
bản server là Windows NT Advanced.
• Năm 1994 phiên bản Windows NT Server và Windows NT Workstation
version 3.5 được phát hành.
• Năm 1995, Windows NT Workstation và Windows NT Server version 4.0
ra đời cho phép giao lưu giữa các máy trong mạng. Windows NT là hệ
điều hành vừa đáp ứng cho mạng cục bộ (LAN) vừa đáp ứng cho mạng
diện rộng (WAN) như Intranet, Internet.
• Windows NT server cho phép quản lý mạng theo mô hình mạng phân
biệt (Clien/Server), vừa cho phép quản lý theo mô hình mạng ngang
hàng (peer to peer).
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.2. Cấu trúc của hệ điều hành Windows NT
• Các bộ phận của Windows NT có thể chạy dưới hai chế độ: User
(người sử dụng) và Kernel (cốt lõi của hệ điều hành).
• Trong Windows
NT:
Executive
Services, Kernel
và HAL chạy
dưới chế độ cốt
lõi của hệ điều
hành.
• Hệ thống con (Subsystem) Win 32 và các hệ thống
con về môi trường, chẳng hạn như DOS/Win 16.0S/2
và hệ thống con POSIX chạy dưới chế độ user.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.2. Cấu trúc của hệ điều hành Windows NT
Các lớp chính của hệ điều hành WINDOWS NT SERVER gồm:
Lớp phần cứng trừu tượng (Hardware Astraction Layer - HAL): Là phần cứng
máy tính mà cốt lõi của hệ điều hành (Kernel) có thể đươc ghi vào giao diện phần
cứng ảo, thay vì vào phần cứng máy tính thực sự
Lớp Kernel cốt lõi của hệ điều hành: Cung cấp các chức năng hệ điều hành cơ bản
được sử dụng bởi các thành phần thực thi khác
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.2. Cấu trúc của hệ điều hành Windows NT
Các lớp chính của hệ điều hành WINDOWS NT SERVER gồm:
Các thành phần Executive: Là các thành phần hệ điều hành ở chế độ Kernel thi
hành các dịch vụ như:
• Quản lý đối tượng (object manager)
• Bảo mật (security reference monitor)
• Quản lý tiến trình (process manager)
• Quản lý bộ nhớ ảo (virtual memory manager)
• Thủ tục cục bộ gọi tiện ích, và quản trị nhập/xuất (I/O Manager)
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.3. Các cơ chế quản lý của Windows NT
Quản lý đối tượng (Object Manager)
Tất cả tài nguyên của hệ điều hành được thực thi như các đối tượng.
Một đối tượng là một đại diện trừu tượng của một tài nguyên.
Cơ chế bảo mật (SRM - Security Reference Monitor)
Ðược sử dụng để thực hiện vấn đề an ninh trong hệ thống Windows NT. Các yêu
cầu tạo một đối tượng phải được chuyển qua SRM để quyết định việc truy cập tài
nguyên được cho phép hay không.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.3. Các cơ chế quản lý của Windows NT
Quản lý nhập / xuất (I/O Manager)
Chịu trách nhiệm cho toàn bộ các chức năng nhập / xuất trong hệ điều hành
Windows NT. I/O Manager liên lạc với trình điều khiển của các thiết bị khác nhau.
I/O Manager
Sử dụng một kiến trúc lớp cho các trình điều khiển. Phương pháp này cho phép một
thành phần điều khiển được thay thế dễ dàng mà không ảnh hưởng phần còn lại của
các bộ phận điều khiển.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.1. WINDOWS NT SERVER
1.1.4. Các phiên bản của hệ điều hành Windows NT
Windows NT 3.1
Windows NT Advanced Server
Windows NT Server
Windows NT Workstation version 3.5
Windows NT version 3.51
Windows NT Workstation Windows NT Server version 4.0
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.2. WINDOWS SERVER 2000
1.2.1. Windows Server 2000
Là phiên bản thay thế cho Windows NT Server 4.0, được thiết kế cho người
dùng là những doanh nghiệp lớn, hướng phục vụ cho các “mạng lớn”.
Thừa hưởng lại tất cả những chức năng của Windows NT Server 4.0 và
thêm vào đó là giao diện đồ họa thân thiện với người sử dụng.
Họ hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là:
•
Windows 2000 Server,
•
Windows 2000 Advanced Server,
•
Windows 2000 Datacenter Server.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.2. WINDOWS SERVER 2000
1.2.2. Các đặc trưng của Windows 2000
Những thay đổi quan trọng nhất so với NT cũ gồm có:
- Active Directory
- Hạ tầng kiến trúc nối mạng TCP/IP đã được cải tiến
- Những cơ sở hạ tầng bảo mật dễ co giãn hơn
- Việc chia sẻ dùng chung các tập tin trở lên mạnh mẽ hơn so với hệ
thống tập tin phân tán (Distributed File System) và dịch vụ sao chép
tập tin (File Replication Service)
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS
SERVER
1.2. WINDOWS SERVER 2000
1.2.2. Các đặc trưng của Windows 2000
Những thay đổi quan trọng nhất so với NT cũ gồm có:
- Không lệ thuộc cứng nhắc vào các mẫu tự ổ đĩa nữa nhờ các điểm
nối (junction point) và các ổ đĩa gắn lên được (mountable drive)
- Việc lưu trữ dữ liệu trực tuyến mềm dẻo, linh động hơn nhờ có tính
năng Removable Storage Manager.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.3. WINDOWS SERVER 2003
1.3.1. Các phiên bản của hệ điều hành Windows Server 2003
Windows Server 2003 Web Edition: tối ưu dành cho các máy chủ
web
Windows Server 2003 Standard Edition: bản chuẩn dành cho các
doanh nghiệp, các tổ chức nhỏ đến vừa.
Windows Server 2003 Enterprise Edition: bản nâng cao dành
cho các tổ chức, các doanh nghiệp vừa đến lớn.
Windows Server 2003 Datacenter Edittion: bản dành riêng cho các
tổ chức lớn, các tập đoàn ví dụ như IBM, DELL….
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.3. WINDOWS SERVER 2003
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.3. WINDOWS SERVER 2003
1.3.2. Những đặc điểm mới của Windows Server 2003
- Khả năng kết chùm các Server để san sẻ tải (Network Load
Balancing Clusters) và cài đặt nóng RAM (hot swap).
- Windows Server 2003 hỗ trợ hệ điều hành WinXP tốt hơn.
- Tính năng cơ bản của Mail Server được tính hợp sẵn.
- Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE
(Mircosoft Database Engine) được cắt xén từ SQL Server
2000.
- NAT Traversal hỗ trợ IPSec đó là một cải tiến mới trên môi
trường 2003 này.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.3. WINDOWS SERVER 2003
1.3.2. Những đặc điểm mới của Windows Server 2003
- Bổ sung thêm tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ
RRAS (Routing and Remote Access).
- Phiên bản Active Directory 1.1 ra.
- Hỗ trợ tốt hơn công tác quản trị từ xa do Windows 2003 cải
tiến RDP (Remote Desktop Protocol)
- Hỗ trợ môi trường quản trị Server thông qua dòng lệnh
phong phú hơn
- Cho phép tạo nhiều gốc DFS (Distributed File System) trên
cùng một Server.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.3. WINDOWS SERVER 2003
1.3.3. Yêu cầu về phần cứng
Standard
Edition
Enterprise Edition
Datacenter Edition
Dung lượng RAM tối
128 MB
thiểu
128 MB
128 MB
512 MB
Dung lượng RAM gợi ý
256 MB
256 MB
1 GB
Dung lượng RAM hỗ
2 GB
trợ tối đa
4 GB
32 GB cho dòng máy X86, 64 GB 64 GB cho dòng máy x86, 512 GB
cho dòng máy Itanium
cho dòng máy Itanium
Tốc độ tối thiểu của
133 Mhz
CPU
133 Mhz
133 Mhz cho dòng máy x86, 733 400 Mhz cho dòng máy x86, 733
Mhz cho dòng máy Itanium
Mhz cho dòng máy Itanium
Tốc độ CPU gợi ý
550 Mhz
550 Mhz
733 Mhz
733 Mhz
Hỗ trợ nhiều CPU
2
4
8
8 đến 32 CPU cho dòng máy x86 32
Bit, 64CPU cho dòng máy Itanium
1.5GB
1.5GB cho dòng x86, 2GB cho 1.5GB cho dòng máy x86, 2GB cho
dòng máy Itanium
dòng máy Itanium
Không hỗ trợ
8 máy
Đặc tính
Web
Edition
256 MB
Dung lượng đĩa trống
phụ vụ cho quá trình 1.5GB
cài đặt
Số lượng máy kết nối Không
trong dịch vụ Cluser
trợ
hỗ
8 máy
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.3. WINDOWS SERVER 2003
1.3.4. Các hệ điều hành cho phép nâng cấp thành Windows
server Enterprise Edition
- Windows NT Server 4.0 với Services Pack 5 hoặc lớn hơn.
- Windows NT Server 4.0, Terminal Server Edition, với Services
Pack 5 hoặc lớn hơn.
- Windows NT Server 4.0, Enterprise Edition, với Services Pack 5
hoặc lớn hơn.
- Windows 2000 Server
- Windows 2000 Advanced Server
- Windows Server 2003 Standard Edition
Overview
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.4. WINDOWS SERVER 2008
1.4.1. Tính năng vượt trội
- Các tính năng được cải thiện mạnh mẽ so với phiên bản 2003:
+ An toàn bảo mật.
+ Truy cập ứng dụng từ xa.
+ Quản lý server tập trung.
+ Các công cụ giám sát hiệu năng và độ tin cậy.
+ Failover clustering và hệ thống file.
Hỗ trợ trong việc kiểm soát một cách tối ưu hạ tầng máy chủ, đồng
thời tạo nên một môi trường máy chủ an toàn, tin cậy và hiệu quả hơn
trước rất nhiều.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.4. WINDOWS SERVER 2008
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.4. WINDOWS SERVER 2008
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.4. WINDOWS SERVER 2008
1.4.2. Các phiên bản của Windows Server 2008
- Windows Server 2008 Standard Edition
- Windows Server 2008 Enterprise Edition
- Windows Server 2008 Datacenter Edition
- Windows Web Server 2008
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER
1.4. WINDOWS SERVER 2008
1.4.3. Yêu cầu phần cứng để cài đặt Windows Server 2008