Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Mô hình thực thể kết hợp - Lê Đức Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA TOÁN – TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lê Đức Long
Email:
Website:


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Edited by Duc-Long, Le - 2009

2


Một số quy ƣớc trên slide



Tắt màn hình máy tính



Được dùng máy tính



Làm việc theo nhóm




Ghi chép bằng văn bản

Edited by Duc-Long, Le - 2009

3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA TOÁN – TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP
(Entity – Relationship Diagram)

Lê Đức Long
Email:
Website:

 Giới thiệu
Các thành phần của mô hình là gì?


GIỚI THIỆU

u cầu của
thế giới
thực


Thông lượng
đầu ra
(Dữ liệu + Thông tin)

HTTT
Tác động bên ngoài

DL vào







Thông lượng
đầu vào
(Dữ liệu)
DL thường trực

DL kết quả

Mơ hình dữ liệu diễn đạt dữ liệu

Mơ hình thực thể - kết hợp (ERD – P.P.Chen, 1976)
 Dùng trong giai đoạn phân tích phần mềm và để xây dựng mơ hình
CSDL ở mức quan niệm
 Độc lập với tất cả các về xem xét về mặt vật lí (DBMS, OS, …)
 Được thể hiện dưới dạng hình ảnh  sơ đồ thực thể kết hợp-ERD
Edited by Duc-Long, Le - 2009


5


Mô hình thực thể - kết hợp

Sơ đồ thực thể - kết hợp (ERD)
 Biểu diễn trừu tƣợng cấu trúc của CSDL
(mô hình hoá thế giới thực)
 Sơ đồ thực thể - kết hợp bao gồm:
(Entity-Relationship Diagram)
 Tập thực thể (Entity Sets)/thực thể (Entity)
 Thuộc tính (Attributes)
 Mối kết hợp (Relationship)
Edited by Duc-Long, Le - 2009

6


CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Thực thể (Entity)
+ Kí hiệu:

E

+ Đặc điểm:
- Diễn tả các đối tượng trong thế giới thực
- Có tên gọi riêng
- Có danh sách thuộc tính mô tả đặc trưng của thực thể. Mỗi
thuộc tính có tên gọi riêng đối với mỗi thực thể + miền giá trị

- Có khoá của thực thể
- Có khái niệm thực thể (Entity) / tập thực thể (Entity set)

Edited by Duc-Long, Le - 2009

7


Thực thể/ Tập thực thể
 Một thực thể là một đối tƣợng của thế giới
thực (học sinh, nhân viên, ô tô, hoá đơn,
phiếu mƣợn sách, hợp đồng, học phần, ...)
 Tập hợp các thực thể giống nhau tạo
thành một tập thực thể

 Ví dụ ứng dụng “Quản lý đề án công ty”
o Một nhân viên là một thực thể
o Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
o Một đề án là một thực thể
o Tập hợp các đề án là tập thực thể
o Một phòng ban là một thực thể
o Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
ĐỂ NGẮN GỌN TRONG BÀI GIẢNG SỬ DỤNG THỰC THỂ  TẬP THỰC THỂ
Edited by Duc-Long, Le - 2009

8


CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Thuộc tính (Attributes)

+ Kí hiệu:
A1
+ Đặc điểm:
-Diễn tả các thuộc tính thành phần của thực thể
hay mối kết hợp. Đồng thời tất cả các thông tin mở rộng
đều được biểu diễn dưới dạng thuộc tính.
Thuộc tính
MANV

Thuộc tính
khoá

QUANHE
NGSINH

LUONG

DCHI

NGSINH

HONV
TENNV

NHANVIEN

THANNHAN

PHAI
TENTN


PHAI
Edited by Duc-Long, Le - 2009

9


Thuộc tính khóa

Khóa chính

Các thực thể trong tập thực thể cần
phải đƣợc phân biệt
Khóa K của tập thực thể E là một
hay nhiều thuộc tính sao cho
 Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E
 Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại
các thuộc tính trong K
 Chú ý
 Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
 Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
Edited by Duc-Long, Le - 2009

10


Ví dụ thuộc tính khóa
MANV

NGSINH


LUONG

DCHI

MAPHG

TENPB

HONV
TENNV

NHANVIEN

Lam_viec

PHONGBAN

PHAI

La_truong_phong
Phu_trach
DDIEM_DA

Phan_cong

DEAN
TENDA
MADA


Edited by Duc-Long, Le - 2009

11


CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Mối kết hợp (Relationship)
+ Kí hiệu:
+ Đặc điểm:
-Diễn tả mối quan hệ ngữ nghĩa giữa ít nhất 2 thực thể khác nhau
-Biểu diễn quan hệ kết hợp giữa 2 thực thể gọi là mối kết hợp
nhị phân (binary aggregation), ngược lại biểu diễn quan hệ kết
hợp giữa nhiều thực thể (từ 3 trở lên) thì gọi là mối kết hợp đa
phân (n-ary aggregation)
-Có tên gọi riêng
-Số ngôi thuộc mối kết hợp: 2 ngôi hoặc n ngôi
-Có thuộc tính riêng của mối kết hợp
-Khoá hiển nhiên: không cần mô tả  được suy từ mô tả mối kết
hợp (tổ hợp khoá)

R

Edited by Duc-Long, Le - 2009

12


Ví dụ mối kết hợp
Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và
PHONGBAN có các quan hệ

 Một nhân viên thuộc (làm việc ở) một phòng ban nào đó
 Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng
MANV

NGSINH

LUONG

DCHI

MAPHG

TENPB

HONV
TENNV

NHANVIEN

Lam_viec

PHONGBAN

PHAI

La_truong_phong

Edited by Duc-Long, Le - 2009

13



Cho biết ý nghĩa của các thành
phần trong sơ đồ sau ?
Thực thể ?
Mối kết hợp ?
Thuộc tính ?
Và ý nghĩa .

Moving_date

(1,1)

(0,n)
LIVES__IN

Name
ID card
Profession
Degree

Edited by Duc-Long, Le - 2009

PERSON

CITY

IS_BORN_IN

(0,1)


(0,n)
Birth_date

Name

S

Inhabitans
14


Mối kết hợp - Thể hiện
NHANVIEN

Lam_viec

Mối kết hợp “Lam_viec”
NHANVIEN

PHONGBAN

Thể hiện

PHONGBAN

Tung

Nghien cuu


Hang

Dieu hanh

Vinh

Quan ly

(Tung, Nghien cuu)
(Hang, Dieu hanh)

(Vinh, Quan ly)

 Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể
 Cho mối kết hợp R kết nối n tập thực thể E1, E2, …, En
 Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, …, en)
 Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei
Edited by Duc-Long, Le - 2009

15


Thể hiện của mô hình E/R
 Một CSDL đƣợc mô tả bởi mô hình E/R sẽ
chứa đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể
hiện CSDL
 Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể
• Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2, …,
NVn


 Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính
• NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“„Nam”
• NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu”

 Chú ý
 Không biểu diễn việc lưu trữ dữ liệu trong mô hình E/R
• Do thể hiện mô hình dữ liệu ở mức quan niệm

 Mô hình E/R chỉ giúp để phân tích CSDL trước khi chuyển sang
bước thiết kế dữ liệu ở mức vật lý (quan hệ/ bảng)
Edited by Duc-Long, Le - 2009

16


Mối kết hợp – tính Multiplicity
 Xét mối quan hệ nhị phân R (binary
relationship) giữa 2 tập thực thể E và F,
tính multiplicity bao gồm
 Một-Nhiều
• Một E có quan hệ với nhiều F
• Một F có quan hệ với một E

E

n

Quan_hệ

1


F

 Một-Một
• Một E có quan hệ với một F
• Một F có quan hệ với một E

E

1

Quan_hệ

1

F

 Nhiều-Nhiều
• Một E có quan hệ với nhiều F
• Một F có quan hệ với nhiều E

Edited by Duc-Long, Le - 2009

E

n

Quan_hệ

n


F

17


(min, max) chỉ định mỗi thực thể e  E
có khả năng tham gia ít nhất và nhiều
nhất vào thể hiện của F
E

(min, max)

(min, max)
R

F

(0,1) – không hoặc 1
(1,1) – duy nhất 1
(0,n) – không hoặc nhiều
(1,n) – một hoặc nhiều
Cách nói là 1 thực thể của E … ít nhất … nhiều nhất … của F
Edited by Duc-Long, Le - 2009

18


Ví dụ
 Một phòng ban có nhiều nhân viên

NV

Lam_viec

(1,n)

PB

 Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban
NV

(1,1)

Lam_viec

PB

 Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án
hoặc không được phân công vào đề án nào
NV

(0,n)

Phan_cong

DA

 Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào
đó
(0,1)


NV
Edited by Duc-Long, Le - 2009

La_truong_phong

PB
19


Bản số của mối kết hợp
E

(min, max)

(min, max)
R

F

+ Bản số của ánh xạ giữa các lớp: xem xét kết
hợp R giữa 2 thực thể E, F. Tùy theo giá trị của bản
số tối đa mà có thể có các trường hợp:
-Nếu max-card(E, R) = 1 và max_card(F, R) = 1  R là mối
kết hợp 1-1 (mối kết hợp một - một)
-Nếu max-card(E, R) = n và max_card(F, R) = 1  R là mối
kết hợp n-1 (mối kết hợp nhiều - một)
-Nếu max-card(E, R) = 1 và max_card(F, R) = n  R là mối
kết hợp 1-n (mối kết hợp một - nhiều)
-Nếu max-card(E, R) = n và max_card(F, R) = m  R là mối

kết hợp n-m (mối kết hợp nhiều - nhiều)
Edited by Duc-Long, Le - 2009

20


CÁC RÀNG BUỘC TRÊN MỐI KẾT HỢP
 Mối kết hợp luôn có một số ràng buộc về cấu
trúc nhằm giới hạn khả năng có thể kết hợp
của các thực thể tham gia.
 Xuất phát từ ràng buộc của thế giới thực
 Có hai loại ràng buộc mối kết hợp chính: ràng
buộc dựa trên bản số (cardinality ratio) và
ràng buộc dựa trên sự tham gia (participation
constraint)  thể hiện bởi bản số (min, max)
(1) Cardinality ratio: many-to-many, many-to-one,
one-to-many, one-to-one
(2) Participation constraint: toàn phần – total (phụ
thuộc tồn tại – bắt buộc ) và riêng phần – partial (một
phần)
E
Edited by Duc-Long, Le - 2009

(min,max)

R

(min,max)

F

21


Thiết lập bản số cho ERD?
NGSINH

LUONG

DCHI

TENPHG

HONV
TENNV

NHANVIEN

Lam_viec

PHONGBAN

PHAI

La_truong_phong
Phu_trach
DDIEM_DA

Phan_cong

DEAN

TENDA

Thực thể: NHANVIEN, PHONGBAN, DEAN
Mối kết hợp: Lam_viec, La_truong_phong, Phan_cong
Edited by Duc-Long, Le - 2009

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA TOÁN – TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP
(Entity – Relationship Diagram)

Lê Đức Long

 Một số khái niệm khác

Email:
Website:
23


Mối kết hợp phản thân
 Một loại thực thể có thể tham gia
nhiều lần vào một quan hệ với nhiều
vai trò khác nhau
NHANVIEN


La nguoi quan ly

Quan_ly

(0,n)
(0,1)

Duoc quan ly boi

Edited by Duc-Long, Le - 2009

24


Thuộc tính trên mối kết hợp
Mối kết hợp có thể có thuộc tính
Thuộc tính trên mối kết hợp mô tả tính
chất cho mối quan hệ đó
 Thuộc tính này không thể gắn với những thực
thể tham gia vào mối kết hợp
NHANVIEN

(0,n)

(1,n)

Phan_cong

DEAN


THGIAN

Edited by Duc-Long, Le - 2009

25


×