Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Đồ án: Thiết kế nhà máy bia năng suất 35triệu lít/năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.45 KB, 53 trang )

Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

LỜI CẢM ƠN
Trước khi bước vào nội dung của bài tiểu luận, nhóm chúng em xin được bày tỏ lòng  
cảm ơn chân thành nhất đối với trường Đại học Công Nghệ Thực Phẩm TP.HCM đã 
tạo môi trường cho chúng em học tập, làm việc. Tiếp theo đó, chúng em cũng xin gửi 
lời cảm  ơn đến các thầy cô trong Khoa Công Nghệ  Thực Phẩm, đặc biệt là thầy  
Nguyễn Hữu Quyền đã tận tụy dạy dỗ, truyền đạt và giúp đỡ chúng em trong môn học  
này. Chúng em xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất.

1


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................1
MỤC LỤC..........................................................................................................................................2
Lời nói đầu....................................................................................................................................3
2. Tính cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu ban đầu:.......................................................7
2.1. Lượng chất khô trong nguyên liệu ....................................................................................7
2.2. Lượng nguyên liệu còn lại sau làm sạch .........................................................................7
2.3. Lượng nguyên liệu còn lại sau khi nghiền ......................................................................7
2.4. Lượng chất khô chuyển vào dịch đường sau khi nấu .....................................................8
2.5. Lượng chất khô còn lại sau quá trình nấu và lọc: ...........................................................8
2.6. Thể tích dịch đường khi đun sôi :......................................................................................8
2.7. Lượng chất khô còn lại sau khi houblon hóa:..................................................................9
2.8. Lượng dịch đường còn lại sau khi houbln hóa: ...............................................................9
2.9. Lượng chất khô còn lại sau quá trình lắng trong và làm lạnh:........................................10
2.10. Khối lượng dịch lên men từ 100 Kg nguyên liệu ban đầu............................................10
2.11. Thể tích của dịch lên men.............................................................................................10


2.12. Lượng bia non sau khi lên men chính .........................................................................10
2.13.. Lượng bia sau khi lên men phụ....................................................................................11
2.14.. Lượng bia sau khi lọc...................................................................................................11
2.15. Lượng bia sau chiết rót thanh trùng..............................................................................11
2.16. Lượng hoa houblon cần dùng.......................................................................................11
2.17. Lượng bã nguyên liệu...................................................................................................11
2.18. Lượng cặn lắng khi lắng trong và làm lạnh..................................................................12
2.19.. Lượng men giống đặc cần dùng..................................................................................12
2.20. Lượng CO thu được ....................................................................................................12
2.21. Lượng men thu hồi.......................................................................................................13
3. Kế hoạch sản xuất của nhà máy............................................................................................14
3.1. Tính cân bằng sản phẩm cho một ngày .........................................................................15
3.2. Chi phí bao bì ..................................................................................................................17

2


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Chương 2. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng :......................................................................21
1. Phân xưởng nấu:....................................................................................................................21
1.1. Máy nghiền:......................................................................................................................21
1.2.Nồi hồ hoá:........................................................................................................................21
1.3. Nồi đường hoá:................................................................................................................23
1.4. Thùng lọc đáy bằng:........................................................................................................25
1.5. Nồi nấu hoa:.....................................................................................................................26
1.6. Thùng lắng xoáy:..............................................................................................................28
1.7. Thiết bị lạnh nhanh và sục khí:........................................................................................29
1.8. Thùng nước nấu:.............................................................................................................30
1.9. Hệ thống cip nấu:.............................................................................................................31
2. Chọn thiết bị cho phân xưởng lên men:.................................................................................32

2.1.Tank lên men:...................................................................................................................32
2.2. Thiết bị nhân men giống :................................................................................................35
2.3. Thiết bị bảo quản men sữa:.............................................................................................38
2.4. Thiết bị chứa và bão hòa :...............................................................................................39
3. Chọn thiết bị cho phân xưởng hoàn thiện:.............................................................................40
3.1. Thiết bị lọc trong bia:........................................................................................................40
3.2. Thùng tàng trữ và bão hoà CO2:.....................................................................................41
3.3. Hệ thống chiết bock:........................................................................................................42
3.4. Hệ thống chiết chai:.........................................................................................................43
III. Tính toán các hạ mục công trình..............................................................................................48
III/ Kết luận:.....................................................................................................................................51
Tài liệu tham khảo:.........................................................................................................................52

Lời nói đầu
Bia là một loại đồ  uống giải khát hiện rất được  ưa chuộng  ở  nước ta cũng như  trên  
thế giới. Bia có màu sắc, hương vị đặc trưng, dễ dàng phân biệt với các loại đồ  uống  
khác. Được sản xuất từ các nguyên liệu chính là malt đại mạch, hoa hublon... bia đem 
lại giá trị  dinh dưỡng, một lít bia cung cấp 400 – 450kcal, bia có khả  năng kích thích 

3


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

tiêu hoá, giúp cơ thể khoẻ mạnh khi dùng với liều lượng thích hợp và đặc biệt còn có 
tác dụng làm giảm nhanh cơn khát của người uống nhờ đặc tính bão hoà CO2.
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, bia ra đời từ  khoảng 7000 năm trước Công 
nguyên, bắt nguồn từ  các bộ  lạc cư  trú ven bờ  sông Lưỡng Hà, sau đó được truyền  
sang các châu lục khác thông qua quá trình trao đổi, buôn bán giữa các bộ  lạc. Trong  
quá trình tìm kiếm nguyên liệu phụ để tăng chất lượng cho bia, người ta nhận thấy hoa  

houblon mang lại cho bia hương vị rất đặc biệt và nhiều đặc tính quý giá. Hiện nay, 
hoa hublon vẫn là nguyên liệu không thể thay thế trong sản xuất bia. Đến thế kỷ XIX 
Louis Pasteur xuất bản cuốn sách về  bia đã tạo ra ngành công nghiệp sản xuất bia  
dưới ánh sáng khoa học, cùng với sự phát triển của các ngành khoa học khác quy trình  
công nghệsản xuất bia đang ngày càng trở  nên hoàn thiện. Chính vì vậy, bia đã trở 
thành loại đồ  uống được  ưa chuộng nhất hiện nay, được sản xuất và tiêu thụ  ngày 
nhiều trên phạm vi toàn thế giới. 
Ở  Việt Nam, bia xuất hiện chưa lâu lắm (chỉ  khoảng 100 năm), ngành công nghiệp 
sản xuất bia vẫn còn rất nhiều tiềm năng phát triển. Trong những năm gần đây, nhu  
cầu sử dụng bia ở nước ta ngày càng tăng. Rất nhiều nhà máy cũng như cơ sở sản xuất 
bia được thành lập trên khắp cả nước nhưng vẫn chưa đáp ứng hết được nhu cầu thị 
trường cả về chất lượng cũng như sốlượng. Hơn nữa bia là một ngành công nghiệp có  
nhiều đóng góp to lớn cho ngành kinh tế quốc dân vì nó là ngành sản xuất đem lại lợi  
nhuận cao, khảnăng thu hồi vốn nhanh, và là nguồn thu quan trọng cho ngân sách quốc 
gia.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, mục tiêu đề ra và lợi ích của việc phát triển công nghệ 
sản xuất bia nên việc xây dựng thêm các nhà máy bia với cơ  cấu tổ  chức chặt chẽ 
cùng các thiết bị công nghệ  hiện đại để  cung cấp cho người tiêu dùng các loại bia có  
chất lượng cao, giá thành phù hợp là vô cùng cần thiết.

4


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Trong bản đồ án này em trình bày thiết kế nhà máy bia năng suất 35triệu lít/năm. Đây 
là một nhà máy với năng suất trung bình, nếu được trang bị  và tổ  chức hợp lý sẽ  có 
khả năng thích ứng linh hoạt với qui mô sản xuất trung bình, cũng như có khả năng mở 
rộng qui mô sản xuất.


5


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Chương I: Tính Cân Bằng Sản Phẩm
1. Chọn các số liệu ban đầu:
Độ bia của sản phẩm : 

           14 %

Tỷ lệ nguyên liệu dùng 
Malt đại mạch:           

 80%

Ngô :                    

 20%

Năng suất của nhà máy:  35 triệu lít / năm
Các thông số trạng thái ban đầu của nguyên liệu 
Độ ẩm của malt:

4%

Độ ẩm của ngô:

10%


Độ chiết  của malt:

75%

Độ chiết của ngô :

75%

Mức hao hụt nguyên liệu qua từng công đọan : 

Công 

Làm 

đoạn

sạch

Tiêu 

0,5

Nghiền

0,5

Nấu 

Houblon 


lọc

hóa

2

0,5

Lắng 

Lên 

Lên 

trong, 

men 

men 

làm lạnh chính

phụ

0,5

0,5

0,5


Chiết 
Lọc 

rót, 

bia

thanh 
trùng

0,5

2

hao (%)
Mức hao hụt trong quá trình nghiền, nấu, lọc, houblon hóa, lắng trong và làm lạnh tính 
theo phần trăm chất khô của nguyên liệu trước đó. Còn mức hao hụt của quá trình lên  
men, lọc trong bia, chiết rót tính theo phần trăm thể tích trước đó.
Lượng hoa houblon sử dụng : 2g/lit dịch đường

6


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2. Tính cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu ban đầu:
2.1. Lượng chất khô trong nguyên liệu 
80.(100 4)
76,8 (kg )
100

20.(100 10)
Ngô :
18 (kg )
100

Malt :

 2.2. Lượng nguyên liệu còn lại sau làm sạch 
+ Chất khô
76,8.(100 0,5)
76,42( kg )
100
18.(100 0,5)
Ngô :
17,91(kg )
100

Malt :

+ Nguyên liệu
76,42.100
79,6 (kg )
100 4
17,9.100
Ngô :
19,89 (kg )
100 10

Malt :


2.3.  Lượng nguyên liệu  còn lại sau khi nghiền 
+ Chất khô
76,42.(100 0,5)
76,04 (kg )
100
17,91.(100 0,5)
Ngô :
17,82 (kg )
100

Malt :

+Nguyên liệu
76,04.100
79,21 ( kg )
100 4
17,82.100
Ngô :
19,8 (kg )
100 10

Malt :

7


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2.4. Lượng chất khô chuyển vào dịch đường sau  khi nấu 


76,04.75
57,03 (kg )
100
17,82.75
Ngô :
13,37(kg )
100

Malt :

Tổng lượng chất khô chuyển vào dung dịch là :
57,03 + 13,37 =70,4  kg
2.5. Lượng chất khô còn lại sau  quá trình nấu và lọc: 
70,4.(100 2)
100

68,99 (kg )

2.6. Thể tích dịch đường khi đun sôi :
Độ  bia theo yêu cầu là : 14 0. Đây chính là nồng độ  chất khô của dịch đường sau khi  
lắng trong và làm lạnh. Trong quá trình houblon hóa do bốc hơi một lượng nước lớn  
nên nồng độ dịch đường tăng 1   1,5% so với nồng độ của nó trước đó, chọn giá trị là 
1%. Trong quá trình làm lạnh và lắng trong, nồng độ  dịch đường tiếp tục tăng lên  
khoản 0,4   1,2%, chọn giá trị là 1%.
Từ đó ta có nồng độ chất chiết trong dịch đường trước khi houblon hóa là :
14 ­ ( 1 + 1 ) = 12 %
Khối lượng riêng của dịch đường ở 200C :
 = 1048,31 Kg/m3

12%


Khối lượng của dịch đường từ 100 kg nguyên liệu ban đầu :
68,99.100
12

574,92 (kg )

8


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Thể tích dịch đường khi chưa đun sôi : quy về 200C là
   

574,92
1048,31

0,548426 (m3 )

548,426(lít )

Vì hàm lượng chất chiết nhỏ hơn nhiều so với hàm lượng nước trong dịch đường nên 
ta tính thể tích dịch đường theo thể tích nước.  Ta có :
Thể tích riêng của nước :
Ở 200C   : 1000,77  m3/kg
Ở 1000C : 1043,43  m3/kg             
Thể tích dịch đường khi đun sôi :
548,426.


1043,43
1000,77

571,8 (lít )

2.7.  Lượng chất khô còn lại sau khi houblon hóa:
68,99.(100 0,5)
100

68,65 ( kg )

2.8.  Lượng dịch đường còn lại sau khi houbln hóa: 
Theo khối lượng :
68,65.100
12 1

528,1 (kg )

Khối lượng riêng của dịch  13% ở 200C là 1052,52  kg/m3
Thể tích dịch đường sau khi houblon hóa ở 1000C là 
528,1.1043,43
1052,52.1000,77

0,523136(m3 )

523,136 (lít)

9



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2.9. Lượng chất khô còn lại sau quá trình lắng trong và làm lạnh:
68,65.(100 0,5)
100

68,31 (kg )

2.10.  Khối lượng dịch lên men từ 100 Kg nguyên liệu ban đầu
68,31.100
14

487,93 (kg )

2.11. Thể tích của  dịch lên men
Khối lượng riêng của dịch đường (theo nồng độ) ở 200C là 1056,77 Kg/m3
Thể tích của dịch đường 14% ở 200C là 
487,93.1000
1056,77

461,72 (lít )

Khi làm lạnh dịch đường đến nhiệt độ  lên men (8 0C) thì có sự giảm thể tích của dịch 
lên men và ta coi sự giảm này cũng là sự giảm thể tích riêng của nước theo nhiệt độ. 
Thể tích riêng của nước ở 200C là 1000,77.10­6m3/Kg
Và ở 80C là 1000,12.10^­6m3/Kg  
Như vậy thể tích dịch lên men là:
461,72.1000,12
1000,77


461,42 (lít )

2.12.  Lượng bia non sau khi lên men chính 
461,42.(100 0,5)
100

459,113 (lít)

10


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2.13.. Lượng bia sau khi lên men phụ
459,113.(100 0,5)
100

456,82 (lít)

2.14.. Lượng bia sau khi lọc
456,82.(100 0,5)
100

454,536 (lít)

2.15. Lượng bia sau chiết rót thanh trùng
454,536.(100 2)
100

445,445 (lít)


2.16. Lượng hoa houblon cần dùng
Thể tích của dịch đường là 548,426 lít 
Vậy lượng hoa cần dùng là : 548,426 .2 =1096,852 (g) 
Trong đó 1/3 lượng hoa dùng dưới dạng cao hoa mà 1g cao hoa có thể thay thế cho 5 g  
hoa nguyên cánh. Như vậy lượng cao hoa cần dùng là 
1096,852
15

73,123(g)

0,0731(Kg)

Và 2/3 lượng hoa là dùng dưới dạng hoa viên mà 1g hoa viên  có thể  thay thế  cho 3 g  
hoa nguyên cánh. Như vậy lượng hoa viên cần dùng là 
1096,852.2
15

243,745(g)

0,244(Kg)

2.17.  Lượng bã nguyên liệu
Thông thường cứ 100 kg nguyên liệu đưa đi nấu bia thì thu được 125 kg bã ướt có độ 
ẩm 75%.
Lượng nguyên liệu sau khi nghiền :

11



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

79,21+ 19,8 = 99,01 kg
Lượng bã ướt thu hồi có độ ẩm 75% :
99,01.125
123,76 ( kg )
100

2.18.  Lượng cặn lắng khi lắng trong và làm lạnh
Cứ 100 lít dịch đường đun sôi thì lượng cặn lắng là 5g chất khô.
Vậy lượng cặn lắng trong dịch đun sôi là :
548,426.5
100

27,4213 ( g )

Chọn độ ẩm của cặn là 75%. Vậy lượng cặn ướt là :
27,4213.100
109,69 ( g )
100 75

2.19.. Lượng men giống đặc cần dùng
Men giống được đưa vào lên men với tỉ lệ 0,8 lít men giống đặc có độ  ẩm 85% 
cho 100 lít dịch lên men . Vậy lượng men giống cần dùng là:
461,42.0,8
100

3,69 (lít)

2.20.  Lượng CO 2  thu được 

Độ  lên men biểu kiến đối với bia vàng khoảng 60 – 65 %. Độ  lên men thực thường 
nhỏ hơn độ lên men biểu kiến. Chọn độ lên men thực là 55%. Vậy lượng chất khô hòa 
tan lên men được là :
68,31
.55
100

37,571(kg )

12


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Phần lớn đường lên men được là đisaccarit. Nên quá trình lên men được biểu diễn bởi 
phương trình :
C12H22O11 + H2O   
2C6H12O6

2C6H12O6

4CO2 + 4C2H5OH + Q176

Lượng CO2 sinh ra :
37,571.

176
342

19,335( kg )


Chọn hàm lượng CO2 trong bia chiếm 0,4%. Vậy lượng CO2 liên kết trong bia là:
456,82.0,4
100

1,83 ( kg )

Do đó lượng CO2 tự do thu hồi được :
19,335­ 1,83 = 17,505  (kg)
2.21.  Lượng men thu hồi
Cứ 100 lít dịch lên men thì thu hồi được 2 lít men bã có độ ẩm là 85% trong đó chỉ 0,8 
lít dùng làm men giống. Số còn lại dùng vào mục đích khác 
Lượng sữa men thu hồi được:  
456,82.2
100

9,14 (kg )

Lượng sữa  men dùng làm giống là:
456,82.0,8
100

3,65 (lít )

Lương sữa men dùng làm phế liệu là :

13


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


9,14 3,65

5,49(lít )

3. Kế hoạch sản xuất của nhà máy
Thời gian cần nấu cho 1 mẻ :

 2,75 h

Số mẻ nấu cho 1 ngày là :

24
2,75

8,73   (mẻ)

Chọn số mẻ nấu cho 1 ngày là: 8 mẻ.
Nhà máy làm việc:

12 tháng/năm.

Mỗi ngày làm việc:

3 ca

Phân xưởng làm việc 3 ca/ ngày, sản xuất theo mẻ
Kế hoạch sản xuất của phân xưởng nấu theo năm 2006.
Biểu đồ sản xuất của phân xưởng nấu 
Tháng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

26

24

27


25

26

26

25

27

25

26

26

26

Cả 
năm

Số 
ngày 
làm 

309

việc
Số mẻ


208 192 216 200 208 208 200 216 200 216 216 216 2472

Số ca

78

72

81

75

78

78

75

81

75

78

78

78

927


14


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

3.1. Tính cân bằng sản phẩm cho một ngày 
Theo 3.2.15 cứ  100 Kg nguyên liệu ban đầu cho ra 445,445 (lít) bia thành  
phẩm 
Như vậy năng suất của nhà máy là 35.106 lít/năm.
Lượng nguyên liệu dùng cho cả năm là
35000000
.100 7857223,033 (kg )
445,445

Lượng nguyên liệu cần cho một ngày là 
7857223,033
309

25427,91 (kg )

3.1.1. Lượng nguyên liệu đầu 
Malt :  

80.25427,91
100

Ngô :  

20.25247,91

5085,582 ( kg )
100

20342,33 (kg )

3.1.2. Lượng nguyên liệu sau làm sạch
Malt :  

Ngô :  

79,6.25427,91
100

20240,62 ( kg )

19,89.25247,91
5057,61 (kg )
100

3.1.3. Lượng nguyên liệu sau khi nghiền
 Malt :  

79,21.25427,91
100

20141,45 (kg )

15



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

           Ngô :  

19,8.25247,91
100

5034,73 (kg )

3.1.4. Lượng dịch đường khi đun  sôi 
571,8.25427,91
145396,79 (lít)
100

3.1.5. Lượng dịch đường sau khi houblon hóa ở 100oC
545,131.25427,91
138615,42 (lít)
100

3.1.6. Lượng dịch lên men 
461,42.25427,91
117329,46 (lít)
100

3.1.7.  Lượng bia non sau khi lên men chính 
459,113.25427,91
116742,84 (lít)
100

3.1.8.  Lượng bia non sau khi lên men phụ

456,82.25427,91
116159,78 (lít)
100

3.1.9.. Lượng bia sau khi đã lọc trong
454,536.25427,91
115579,005 (lít)
100

3.1.10. Lượng bia sau khi đã chiết rót
445,445.25427,91
113267,35 (lít)
100

3.1.11.  Lượng hoa houblon cần dùng 
Dạng hoa viên:              

0,244.25427,91
100

62,044 (kg )

16


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Dạng cao hoa:              

0,073.25427,91

18,56 (kg )
100

3.1.12. Lượng bã nguyên liệu 
123,76.25427,91
100

31469,58 (kg )

3.1.13.  Lượng men giống đặc cần dùng 
3,69.25427,91
100

938,29 (lít)

3.1.14.. Lượng men thu hồi
9,14.25427,91
100

2324,11 (lít)

3.1.15.  Lượng CO2 thu hồi 
17,505.25427,91
100

4451,16 (lít )

3.2. Chi phí bao bì 
3.2.1. Lượng vỏ chai 
Nhà máy dùng chai có dung tích 0,45 lít để chứa bia chu kỳ quay vòng là 30 ngày, lượng  

chai hao hụt là 4 %/chu kỳ. Mỗi két chứa 20 chai chu kỳ quay vòng két là 30 ngày hao  
hụt két là 1 %/ chu kỳ .
Vậy lượng vỏ chai cần dùng cho một ngày là :
113268,63
0,45

251708 (chai)

Lượng chai cần dùng cho 1 chu kỳ là 
251708.30 = 7551242  chai
Lượng chai cần bổ sung cho một năm là 

17


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

7551242.4.12
100

3624596 (chai )

Vậy số chai cần cho cả năm là :
7551242  +3624596=11175898 (chai)
3.2.2.  Nhãn
Nhà máy chỉ sử dụng một nhãn cho một chai bia.Chọn tiêu hao là 4%/ năm. Vậy  
số nhãn cần dùng cho một năm là :
35000000.(100 4)
0,45.100


80888889     (nhãn)

Lượng nhãn cần dùng cho một ngày là 
80888889
309

261777    (nhãn)

3.2.3. Nắp
Trung bình khoảng 300 nắp chai thì nặng 1 kg. Mỗi chai có một nắp. Lượng  
nắp hao hụt khoảng 4%. Vậy lượng nắp chai cần cho một năm :
35000000.(100 4)
0,45.100

80888889  (nắp)

Lượng nắp cần dùng cho một ngày là 
80888889
309

261777    (nắp) 

3.2.4. Két đựng chai
Nhà máy dùng két nhựa loại 20 chai/két, lượng két cần cho một ngày :
251708
20

12585,4 12586    (két)

18



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Lượng két cần dùng cho một chu kỳ là 
12386.30=3777570 (két)
Vậy lượng két cần bổ sung cho cả năm :
377580.1.12
100

45309,6

45310  (két)

Do đó lượng két cần cho một năm là :
45310 + 377580 = 422890    (két)
 Bảng tổng kết phần tính cân bằng vật chất
STT

Tính   nguyên   liệu,bán  Tính   cho  Tính cho 1  Tính   cho   1  Tính cho 1 năm
thành   phẩm,   thành  100 Kg

mẻ

ngày

phẩm, phế liệu.
1

2


Nguyên   liệu  Malt

80

2542,79

20342,33

6285779,97

ban đầu (Kg)

20

635,323

5085,582

1571444,84

Nguyên   liệu  Malt

79,6

2530,08

2024,62

6254351,58


sau   làm   sạch  Ngô

19,89

632,2

5057,61

1562801,49

Nguyên   liệu  Malt

79,21

2517,68

20141,45

6223708,05

sau   nghiền  Ngô

19,8

629,34

5034,73

1555731,57


18174,6

145396,79

44927608,11

17326,93

138615,42

42832164,78

14666,2

117329,46

36254803,14

Ngô

(Kg)
3

(Kg)
4

Dịch   đường   đun   sôi  571,8
(lít)


5

Dịch   đường   sau  523,136
houblon hóa (lít)

6

Dịch lên men (lít)

461,42

19


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

7

Bia sau lên men chính  459,113

14592,86

116742,84

36073537,56

14519,97

116159,78


35893372,02

(lít)
8

Bia   sau   lên   men   phụ  456,82
(lít)

9

Lượng bia sau lọc (lít)

454,536

14447,5

115579,095

35713940,355

10

Lượng bia thành phẩm  445,445

14158,6

113267,35

35000000


(lít)
11

Lượng bã nguyên liệu 

123,76

3933,689

31469,58

9629691,48

12

Lượng cao hoa (Kg)

0,073

2,32

18,56

5735,04

13

Lượng hoa viên (Kg)

0,244


7,756

62,044

19171,596

14

Lượng   CO 2 thu   hồi  17,505

556,395

4451,16

1375408,44

117,29

938,29

289931,6

290,514

2324,11

718149,95

(lít)

15

Lượng men giống (lít)

16

Lượng   men   thu   hồi  9,14

3,69

(lít)
17

Lượng chai (chai)

251708

11175898

18

Lượng nắp (nắp)

261777

80888889

19

Lượng nhãn (nhãn)


261777

80888889

20

Lượng két (két)

12586

422890

20


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Chương 2. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng :
1. Phân xưởng nấu:
1.1. Máy nghiền:
Máy nghiền gạo: Một mẻ nấu sử dụng 5057,61: 8= 632,20 kg ngô. Chọn máy nghiền 
gạo là máy nghiền búa có năng suất 1500kg/h có các thông số kỹ thuật:
Kích thước buồng nghiền: đường kính 500mm, chiều rộng 200mm
Kích thước máy: dài 1,85m, rộng 1,6m, cao 1,65m
Máy nghiền malt: Một mẻ nấu lượng malt cần nghiền là 20240,62: 8= 2530kg. Chọn  
máy nghiền malt ướt có công suất 4000kg/h có các thông số kỹ thuật:
Vật liệu chế tạo: thép không gỉ chịu mài mòn
Kích thước thiết bị: dài 1m, rộng 0,8m, cao 3,2m
Kích thước trục nghiền: đường kính 250mm, dài 600mm

Số đôi trục: 2
Khoảng cách giữa 2 trục: 1,25m
Nước ngâm malt có nhiệt độ  65˚C, lượng nước dùng để  ngâm 60l/100kg.Tổng thời  
gian ngâm và nghiền không quá 30 phút. Khi đó thuỷ phần của hạt tăng lên 20%.
1.2.Nồi hồ hoá:
Tổng khối lượng dịch bột trong nồi hồ hoá là ứng với một mẻ nấu:
( 20240,62+ 5057,73): 8 = 3,16tấn.
Khối lượng riêng của hỗn hợp dịch bột là 1,07(tấn/

).

21


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Thể tích của hỗn hợp trong nồi hồ hoá là:
3,16: 1,07 = 2,96 (

).

Thể tích sử dụng của nồi là 75%, thể tích của nồi cần đạt là:
2,96 : 0,75 = 3,94 (

).

Chọn thiết bị hồ hoá là thiết bị thân hình trụ, đáy chỏm cầu, nắp nón, làm
bằng thép không gỉ, có các thông số như sau: H = 0,6D; h1 = 0,2D; h2 =0,15D.

Thể tích nồi:

V = Vtrụ + Vđáy = 
Ta có: 0,554. 

= 3,94 (

H (



) = 0,554. 

).

22


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Suy ra: D= 1,92m
Quy chuẩn: D = 2m. H = 1,2m; h1 = 0,4m; h2 = 0,3m.
Chiều cao toàn bộ thiết bị;
= H +h1+ h2 = 1,9m.
Bề dày thép chế tạo 5mm, phần vỏ dày 50mm. Vậy đường kính ngoài của thiết bị  hồ 
hóa là:
= D + (50.2) = 2,1m.
Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị  là 1m, vậy chiều cao tổng thể của nồi  
là:
= 1,9 + 1= 2,9m.
Thể tích thực của nồi là: V = 0,554
Chiều cao phần 2 vỏ: 


 = 4,432(

).

= 0,8.D = 1,6m

Chọn cánh khuấy có đường kính: d = 0,8D = 1,6m, tốc độ khuấy 32v/ph.
Lấy diện tích bề mặt truyền nhiệt 0,5
hoá là 2,96 (

/

 dịch, thể tích dịch trong nồi hồ

).

Tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt của nồi là:
F = 0,5.2,96≈ 1,48(

)

1.3. Nồi đường hoá:
Lượng dịch đường khi đun sôi là 145396,799(l).
Tổng khối lượng dịch trong nồi đường hoá ứng với một mẻ nấu là: 18,17 tấn.
23


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


Dịch bột có khối lượng riêng là 1,08(tấn/
hoá là: 18,17/ 1,08 = 16,83(

), thể tích dịch trong nồi đường

).

Thể tích sử dụng của nồi là 75%, thể tích của nồi cần đạt là: 16,83/ 0,75 = 22,44(

).

* Chọn thiết bị đường hoá là thiết bị thân hình trụ, đáy chỏm cầu, nắp nón làm
bằng thép không gỉ, có các thông số như sau: H = 0,6D; h1 = 0,2D; h2 =0,15D.

Thể tích nồi:
V = Vtrụ + Vđáy = 
Ta có: 0,554. 

H (



) = 0,554. 

 = 22,44

Suy ra: D = 3,43m.
Quy chuẩn: D = 3,4m. H = 2,04m; h1 = 0,68m; h2 = 0,51m.
Chiều cao toàn bộ thiết bị;
= H +h1+ h2 = 3,23m.


24


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Chọn khoảng cách từ nền nàh đến đáy thiết bị là 1m. Vậy chiều cao tổng thể của thiết  
bị là: 3,23+ 1 = 4,23m.
Bề dày thép chế tạo là 5mm, phần vỏ dày 50mm, đường kính ngoài của thiết bị:
= D + (50.2) = 3,5m.
Thể tích thực của nồi: V = 0,554. 
Chiều cao phần hai vỏ: 

 =21,77 (

).

= 0,8H= 1,64m.

Chọn cánh khuấy có đường kính: d = 0,8D = 2,72m. Tốc độ khuấy 32v/ph.
Thể tích thực của nồi: V = 0,554. 

 =21,77 (

Lấy diện tích bề mặt truyền nhiệt 0,5
hoá là 16,83(

).

 dịch, thể tích dịch trong nồi hồ


/

)., tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt của nồi là:

F = 0,5.16,83 ≈ 8,42(

).

1.4. Thùng lọc đáy bằng:
Khi dùng thùng lọc thì 1kg nguyên liệu sẽ  cho 1,2 lit bã còn chứa nhiều nước. Vậy 
lượng bã lọc sẽ là:
( 2517,68 + 629,34).1,2= 3776,4l = 3,8 (

).

Muốn quá trình lọc xảy ra bình thường thì chiều cao của lớp bã phài vào khoảng 0,4­
0,6(m). Chọn h = 0,5m.
Diện tích đáy thùng lọc sẽ là:3,8/0,5= 7,6 (
Lượng dịch đường đem đi lọc là 18,17 (

).
).

Chiều cao của lớp dịch trong thùng là; 18,17: 7,6 = 2,4 m.

25



×