Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Báo cáo khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình dự án: Trạm Y tế thị trấn Quế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.26 KB, 38 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

MỤC LỤC
  A.

PHẦN THUYẾT MINH

Chương I

:

Chương II :

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN

I. Các căn cứ pháp lý .
            

II. Sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư.

                      

III. Hình thức đầu tư xây dựng.

                       


IV. Địa điểm xây dựng.

Chương III :

QUY MÔ ĐẦU TƯ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ

            

I. Quy mô và diện tích xây dựng .

            

II. Các hạng mục công trình.

                         

III. Phương án kỹ thuật công nghệ.

Chương IV :

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. Hiện trạng khu đất và phương án giải phóng mặt bằng.
II. Giải pháp kiến trúc.
III. Kế hoạch thực hiện dự án.
IV. Hình thức quản lý dự án.
V. Đánh giá tác động môi trường.
Chương V :

TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN


I. Tổng mức đầu tư 
II. Xác định nguồn vốn đầu tư.
                         

III. Khái toán.

                         

IV. Hiệu quả xã hội của dự án.

Chương VI :

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận .

                    II. Kiến nghị.

  B.

PHẦN PHỤ LỤC

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

1


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc

Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1.

Tên dự án

: Trạm Y tế thị trấn Quế.

2.

Địa điểm

: Thị trấn Quế_Huyện Kim Bảng_Tỉnh Hà Nam

3.

Chủ đầu tư : Ủy ban nhân dân thị trấn Quế

4.

Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án

5.

Đơn vị lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty cổ phần Tre Việt Thủ Đô

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng


2


CễNGTYCPHNTREVITTHễ(TREVIETCCC.,JSC)
Trs:S235A1LcLongQuõn_P.NghaụưQ.CuGiy_Tp.HNi
VPD:S2ngừ6NguynTtThnh_PhngKhaiQuang_Tp.VnhYờn_VnhPhỳc
inthoi:046.6736631Fax:046.2580028
Email::www.trevietcorp.com.vn

CHNGII
CCCNC,CSXYDNGDN
ư
ư

I. CCCNCPHPLí:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu t xây dựng cơ bản của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

ư

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình và Nghị định 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;

ư

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí
đầu t xây dựng công trình;


ư

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lơng tối thiểu;

ư

Căn cứ Thông t 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội

ư

dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông t số 04/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng về việc hớng dẫn lập và quản
lý chi phí dự án đầu t xây dựng công trình.

ư

Căn cứ Quyết định số ....................../QĐ-UB ngày ..../..../2012 của UBND huyện Kim Bảng về việc
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát thiết kế công trình Trạm Y tế thị trấn Quế - Huyện Kim Bảng - Tỉnh
Hà Nam".

ư

Căn cứ Hợp đồng t vấn số 10 /HĐKT ký ngày 08/4/2012 giữa UBND thị trấn Quế và Công ty Cổ
phần Tre Việt Thủ đô v/v giao nhận thầu khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trạm Y
tế thị trấn Quế - Huyện Kim Bảng - Tỉnh Hà Nam".

ư


Căn cứ vào số liệu đo đạc khảo sát trên tuyến công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế - Huyện Kim
Bảng - Tỉnh Hà Nam" đo lập tháng 05/2012.

Cụngtrỡnh:TrmYtthtrnQu_H.KimBng

3


CễNGTYCPHNTREVITTHễ(TREVIETCCC.,JSC)
Trs:S235A1LcLongQuõn_P.NghaụưQ.CuGiy_Tp.HNi
VPD:S2ngừ6NguynTtThnh_PhngKhaiQuang_Tp.VnhYờn_VnhPhỳc
inthoi:046.6736631Fax:046.2580028
Email::www.trevietcorp.com.vn

ư

Căn cứ ý kiến góp ý tham gia về quy mô đầu t xây dựng công trình Trạm Y tế thị trấn Quế của

ư

Trung tâm Y tế huyện Kim Bảng phúc đáp công văn số 28/TCKH-ĐT ngày 07/6/2012 của Phòng Tài
chính Kế hoạch huyện Kim Bảng.
Quy trình quy phạm áp dụng:


Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo QĐ số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 và QĐ số
439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ xây dựng.




Quy trình thi công theo TCVN 4447-1987 tiêu chuẩn Việt Nam về việc thi công công trình nền
đất.

Bảo vệ môi trờng thực hiện theo Quyết định số 29/1999/QĐ-BXD ngày 22/10/1999 của Bộ trởng
Bộ xây dựng.
Tiêu chuẩn xây dựng:


ư

ư



Tiêu chuẩn TCVN 2746-78 về việc xác định cấp công trình;



Tham khảo Tiêu chuẩn TCXDVN 365:2007_Bệnh viện đa khoa Hớng dẫn thiết kế và các tài
liệu viện dẫn có liên quan;



Tiêu chuẩn TCVN 4612-1998 về kết cấu bê tông cốt thép;



Tiêu chuẩn TCVN 2262-1995 về việc phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình;




Tiêu chuẩn TCVN 5681-1992 về việc thiết kế hệ thống điện chiếu sáng;



Các tiêu chuẩn thiết kế khác có liên quan.

Căn cứ vào các văn bản khác có liên quan.

II. SCNTHITPHIUT,QUYMễUT:
Th trnQu lth trnhuynl,trungtõmhnhchớnh,chớnhtr,kinht,
vnhoỏcahuynKimBng.ThtrnQulụth cangừphớaTõycatnh
HNamvlumigiaothụngquantrngtoiukinthunligiaolu
liờnvựng,tuynhiờnc s h tngcũnnhiuhnch vangtrongquỏtrỡnh
cutnõngcp.cbitlcstrmytphcvkhỏmchabnhcho
nhõndõntrongthtrn.Doú,vicutxõydngmicụngtrỡnh:Trmyt
thtrnQucnphictptrungtrinkhainhmhinthchúachtrng
cangvNhncvvickiờnchúain,ng,trng,trmtics;
ngymthonthincshtngvcụngtỏckhỏmchabnhcanhõndõnti
aphng,tothunli,mbosckhechonhõndõn.
HintrngTrmYt th trnQucxõydngt nhngnm1990n
nayc s h tngóxungcpnghiờmtrng,cỏcv trớtng,trnb ntn,
thmncmavrờumc.Hnnaquymụhintrngcatrmquỏnhhp,

Cụngtrỡnh:TrmYtthtrnQu_H.KimBng

4


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)

Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

chỉ gồm hai dãy nhà cấp IV với tổng diện tích khoảng 200 m2 không đáp ứng đủ 
yêu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Quy mô hiện trạng cũng không còn phù hợp với sự  phát triển kinh tế  xã hội  
địa phương và không phù hợp yêu cầu về chuẩn hóa trạm y tế cấp thị trấn. Hiện 
tại còn thiếu rất nhiều phòng chuyên môn như  phòng xét nghiệm, phòng khám  
chữa bệnh Đông y, phòng cấp cứu... theo yêu cầu chuẩn hoá trạm y tế. Các hạng  
mục phụ trợ như nhà để xe, cây xanh không có.
Trong  khi   đó,  ước   tính dân  số   hiện nay  của thị   trấn Quế  khoảng  8.000  
người; nhu cầu khám chữa bệnh tại chỗ và chăm sóc sức khỏe thường xuyên của  
người dân địa phương là rất lớn.
Việc xây dựng công trình Trạm y tế thị trấn Quế đồng bộ sẽ đóng góp một  
phần không nhỏ  vào công cuộc xây dựng đổi mới bộ  mặt thị  trấn nói riêng và  
huyện Kim Bảng nói chung, đồng thời hoàn thành tốt nhiệm vụ trên giao. Đây là 
hướng đi đúng góp phần đáp ứng thực tế về nhu cầu khám chữa bệnh cải thiện  
môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực, tạo sự yên tâm cho cán  
bộ nhân dân trên địa bàn.
Do vậy việc quy hoạch, xây dựng mới Trạm y tế  thị  trấn Quế  là việc làm  
vô cùng cần thiết và cấp bách, là trách nhiệm và nghĩa vụ  của chính quyền thị 
trấn Quế nói riêng và huyện Kim Bảng nói chung.
III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Việc đầu tư xây dựng Trạm y tế thị trấn Quế nhằm đạt được các mục tiêu:
 Phù hợp công năng và yêu cầu sử dụng.
 Giải quyết nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ  của nhân dân trong  
thị trấn và khu vực lân cận.
 Công trình xây dựng phải kinh tế và đạt mục đích sử dụng cao nhất.

 Về  thẩm mỹ: sau khi hoàn thành công trình sẽ  đóng góp làm đẹp cảnh quan 
chung khu vực.
IV. HÌNH THỨC XÂY DỰNG:
Phá dỡ  Trạm y tế  cũ và quy hoạch mới toàn bộ  khuôn viên khu đất, xây  
dựng mới các hạng mục: nhà trạm y tế, nhà bảo vệ, nhà để  xe, cổng và tường  
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

5


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

rào đảm bảo đáp  ứng tốt công năng công trình và góp phần cải tạo kiến trúc, 
cảnh quan của thị trấn.
Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư  được lấy từ  vốn ngân sách của thị 
trấn Quế, vốn đầu tư của Huyện Kim Bảng và Tỉnh Hà Nam, vốn huy động, vốn  
chương trình, vốn nhân dân và các nguồn vốn khác. Nguồn vốn này sẽ được xác 
định cụ thể trong từng bước trển khai.
V. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Thị  trấn Quế  nằm dọc theo sông Đáy cách thị  xã Phủ  Lý 7 Km về  phía Tây 
Bắc.
Phía Đông giáp xã Kim Bình.
Phía Tây giáp xã Ngọc Sơn.
Phía Nam giáp xã Thi Sơn.
Phía Bắc giáp xã Đồng Hoá.
Công trình Trạm y tế được xây dựng trong khuôn viên có diện tích 735 m2 (kèm  

theo tài liệu khảo sát do Công ty cổ phần Tre Việt Thủ Đô đo đạc).
Phía Tây Bắc (mặt tiền trạm y tế) tiếp giáp với tuyến đường liên xã, là tuyến 
giao thông chính để vào công trình.
Phía Đông Nam tiếp giáp Ngân hàng chính sách xã hội huyện Kim Bảng và Nhà 
thi đấu thể dục thể thao.
Phía Bắc giáp Trạm biến áp của khu vực.
Phía Tây Nam tiếp giáp nhà văn hóa thị trấn.
1. Đặc điểm địa hình.
Khu vực bố trí công trình thuộc thị trấn Quế có địa hình là nền sân vườn hiện 
trạng tương đối bằng phẳng, cao độ  nền tự  nhiên dao động từ  cốt: 3,20 3,50m. 
Địa hình có hướng dốc về phía ao phía sau trạm y tế với độ  dốc trung bình khoảng  
1%. Khu vực chủ yếu là đất hạ tầng kĩ thuật đang được cải tạo, xây dựng mới.
 Cao độ trung bình

: + 3,24m;

 Cao nhất

: + 3,53m;

 Thấp nhất
1.1. Khí hậu
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

: + 2,95m.
6


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội

VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Hà Nam có điều kiện thời tiết, khí hậu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới 
gió mùa, nóng và ẩm ướt.
Nhiệt độ  trung bình hàng năm vào khoảng 23 24oC, số  giờ  nắng trung bình 
khoảng 1300 1500 giờ/năm. Trong năm thường có 8 9 tháng có nhiệt độ  trung 
bình trên 20oC (trong đó có 5 tháng có nhiệt độ trung bình trên 25 oC) và chỉ có 3 tháng 
nhiệt độ trung bình dưói 20oC, nhưng không có tháng nào nhiệt độ dưới 16oC.
Hai mùa chính trong năm (mùa hạ, mùa đông) với các hướng gió thịnh hành: về 
mùa hạ gió nam, tây nam và đông nam; mùa đông gió bắc, đông và đông bắc.
Lượng   mưa   trung   bình   khoảng   1900mm,   năm   có   lượng   mưa   cao   nhất   tới 
3.176mm (năm 1994), năm có lượng mưa thấp nhất cũng là 1.265,3mm (năm 1998).
Độ   ẩm trung bình hàng năm là 85%, không có tháng nào có độ   ẩm trung bình 
dưới 77%. Tháng có độ ẩm trung bình cao nhất trong năm là tháng 3 (95,5%), tháng  
có độ ẩm trung bình thấp nhất trong năm là tháng 11 (82,5%).
Khí hậu có sự phân hóa theo chế độ nhiệt với hai mùa tương phản nhau là mùa 
hạ và mùa đông cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp tương đối là mùa xuân và mùa thu.  
Mùa hạ  thường kéo dài từ  tháng 5 đến tháng 9, mùa đông thường kéo dài từ  giữa 
tháng 11 đến giữa tháng 3; mùa xuân thường kéo dài từ giữa tháng 3 đến hết tháng 4  
và mùa thu thường kéo dài từ tháng 10 đến giữa tháng 11.
1.2. Thủy văn
Hà Nam có lượng mưa trung bình cho khối lượng tài nguyên nước rơi khoảng  
1,602 tỷ m3. Dòng chảy mặt từ sông Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ hàng năm đưa vào 
lãnh thổ  khoảng 14,050 tỷ  m3  nước. Dòng chảy ngầm chuyển qua lãnh thổ  cũng 
giúp cho Hà Nam luôn luôn được bổ sung nước ngầm từ các vùng khác. Nước ngầm  
ở Hà Nam tồn tại trong nhiều tầng và chất lượng tốt, đủ  đáp ứng cho nhu cầu phát 
triển kinh tế­xã hội.
Chảy qua lãnh thổ  Hà Nam là các sông lớn như  sông Hồng, sông Đáy, sông 

Châu và các sông do con người đào đắp như sông Nhuệ, sông Sắt,  Nông Giang, v.v.
Sông Hồng là ranh giới phía đông của tỉnh với các tỉnh Hưng Yên và Thái 
Bình. Trên lãnh thổ tỉnh, sông có chiều dài 38,6 km. Sông Hồng có vai trò tưới tiêu 
quan trọng và tạo nên những bãi bồi màu mỡ với diện tích gần 10.000 ha.

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

7


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Sông Đáy là một nhánh của sông Hồng bắt nguồn từ  Phú Thọ  chảy vào lãnh 
thổ Hà Nam. Sông Đáy còn là ranh giới giữa Hà Nam và Ninh Bình. Trên lãnh thổ Hà 
Nam sông Đáy có chiều dài 47,6 km.
Sông Nhuệ  là sông đào dẫn nước sông Hồng từ  Thụy Phương, Từ  Liêm, Hà  
Nội và đi vào Hà Nam với chiều dài 14,5 km, sau đó đổ vào sông Đáy ở Phủ Lý.
Sông Châu khởi nguồn trong lãnh thổ  Hà Nam. Tại Tiên Phong (Duy Tiên) 
sông chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh giới giữa huyện Lý Nhân và Bình 
Lục và một nhánh làm ranh giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục. Sông Sắt là chi  
lưu của sông Châu Giang trên lãnh thổ huyện Bình Lục.
Điều kiện khí hậu, thủy văn trên đây rất thuận lợi cho phát triển một nền  
nông nghiệp sinh thái đa dạng, với nhiều loại động thực vật nhiệt đới, á nhiệt đới  
và ôn đới. Mùa hạ có nắng và mưa nhiều, nhiệt độ và độ ẩm cao, thích hợp với các  
loại vật nuôi cây trồng nhiệt đới, các loại cây vụ  đông có giá trị  hàng hóa cao và 
xuất khẩu như cà chua, dưa chuột,... Điều kiện thời tiết khí hậu cũng thuận lợi cho 

phát triển các ngành công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ  cũng như  cho các 
hoạt động văn hóa xã hội và đời sống sinh hoạt của dân cư. Vào mùa xuân và mùa 
hạ  có nhiều ngày thời tiết mát mẻ, cây cối cảnh vật tốt tươi rất thích hợp cho các 
hoạt động lễ hội du lịch.
2. Đặc điểm địa chất công trình
Kim Bảng là huyện nằm ở phía tây của tỉnh Hà Nam, là vùng đồi núi bán sơn  
địa với các dãy núi đá vôi, núi đất và đồi rừng, nhiều nơi có địa hình dốc. Vùng núi  
đá vôi  ở  đây là một bộ  phận của dãy núi đá vôi Hòa Bình ­ Ninh Bình, có mật độ 
chia cắt lớn tạo nên nhiều hang động có thạch nhũ hình dáng kỳ  thú. Xuôi về  phía 
đông là những giải đồi đất thấp, xen lẫn núi đá và những thung lũng ruộng. Phần 
lớn đất đai trong vùng đồi núi bán sơn địa là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ 
vàng trên phiến đá sét, đất nâu đỏ  trên đá bazơ  và đất đỏ  nâu trên đá vôi, thích hợp  
với các loại cây lâm nghiệp, cây ăn quả  và cây công nghiệp. Với những hang động 
và các di tích lịch sử­văn hóa, vùng này còn có tiềm năng lớn để  phát triển các khu 
du lịch. Địa chất công trình: Chưa có tài liệu khoan thăm dò xác định địa tầng các lớp  
đất đá nên chưa xác định cường độ  chịu tải của nền đất. Thực tế  quan sát một số 
các công trình được xây dựng 2 tầng thì nền đất ổn định có thể  xây dựng nhà 3 4 
tầng.
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

8


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Theo kết quả  khoan khảo sát địa chất tại khu vực do Tư  vấn khảo sát thực  

hiện, sơ lược địa tầng khu vực khảo sát từ trên xuống dưới  gồm:
 Lớp đất lấp: Chiều dày của lớp thay đổi từ 0,1 m đến 0,20 m.
 Lớp sét màu nâu đỏ hoặc xám đen, trạng thái dẻo mềm,  chiều dày lớp thay  
đổi từ 4,0 m đến 4,3 m.
 Lớp sét, sét pha màu xám đen trạng thái dẻo mềm, chiều dày của lớp 5,5 m.
 Hố khoan kết thúc ở độ sâu 10m.

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

9


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

CHƯƠNG III:
QUY MÔ ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
I. QUY MÔ VÀ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:
1. Các tiêu chuẩn áp dụng:
Quy chuẩn thiết kế Xây dựng Việt nam: Tập I ­ II ­ III.
Căn cứ yêu cầu của chủ đầu tư.
2. Quy mô diện tích:
Trạm y tế được xây dựng trong khuôn viên có diện tích 735,0 m2 (kèm theo tài 
liệu khảo sát do Công ty cổ  phần Tre Việt Thủ Đô đo đạc) theo QĐ số  ……./QĐ­
UBND ngày … tháng … năm 2012 của UBND huyện Kim Bảng.
II.CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH:
1. Nhà khám bệnh 2 tầng: 

Tầng 1

: 200,00 m2

Tầng 2

: 182,00 m2

2. Các hạng mục phụ trợ : 
a.
b.
c.
d.
e.

Nhà để xe
Sân, đường nội bộ + bồn hoa
Đường đối nội
Vườn thuốc nam
Cổng ra vào.

: 28,9 m2;
: 262,6 m2;
: 37,60 m2;
: 114,8 m2;

III. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
Quy hoạch tổng mặt bằng : 
Khu đất nghiên cứu thuộc lô A11 theo phương án Quy hoạch chung xây dựng  
Khu trung tâm  thị  trấn Quế_Huyện Kim Bảng_Tỉnh Hà Nam do Trung tâm quy 

hoạch đô thị ­ nông thôn Hà Nam lập năm 2004.
Công trình được xây dựng nằm trong tổng mặt bằng khu đất do Trạm y tế thị 
trấn Quế  quản lý, các tiêu chí về  cơ  cấu sử dụng đất, mật độ  xây dựng, kiến trúc 
cảnh quan, đấu nối giao thông, đấu nối điện nước… phù hợp với định hướng quy 

1.

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

10


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

hoạch chung xây dựng thị trấn Quế; phù hợp với hệ quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế 
hiện hành.
Tổng thể công trình được bố trí như sau :
Mặt đứng chính (ở  hướng Tây Bắc) của trạm bố  trí lối vào chính và lối vào 
phụ (gần với trạm biến áp khu vực). Cổng rộng 6m đảm bảo cho các phương 
tiện ô tô, xe cứu thương, xe máy ra vào thuận tiện với mật độ đông.
Ở trung tâm khu đất là khối nhà khám bệnh 02 tầng có mặt đứng chính hướng  
ra cổng, mặt bằng dạng hình chữ  nhật với kích thước các cạnh 24,8x8,75m, 
diện tích mặt bằng 200m2 bố  trí đủ  diện tích làm việc cho các phòng chức  
năng của một trạm y tế tiêu chuẩn. 
Trước mặt Nhà khám bệnh là diện tích sân bãi được đổ bêtông mác 200 có bố 
trí các bồn hoa xen kẽ để trồng cây xanh tạo bóng mát cho sân trạm   với   diện 

tích sân là 262,60 m2.
Bố  trí nhà để  xe của cán bộ, nhân dân cạnh cổng ra vào, dọc tường rào phía 
trước, diện tích là: 28,9 m2
Bố trí khu vườn thuốc nam với diện tích 114,8 m2nằm về phía bên phải Trạm  
y tế theo yêu cầu chuẩn hóa Trạm Y tế cơ sở của Bộ Y tế.
Tổng thể  công trình tạo khối kiến trúc cao tầng và khép kín được đảm bảo  
khám chữa bệnh và làm việc không chịu  ảnh hưởng bởi sinh hoạt của khu dân cư 
xung quanh và các phương tiện giao thông cơ giới ở đường phố bên ngoài.
BẢNG 1_CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

TT

Diện tích
(m2)

Mật độ SDD
(%)

Số tầng

Tổng diện tích khu đất

732,64

1

Nhà Khám bệnh

248,40


33,90

02

2

Nhà để xe

28,90

3,94

01

3

Khu vườn thuốc nam
Sân đường nội bộ + bồn 
hoa
Đường đối nội

114,8

15,67

262,6

36,0

37,60


5,13

4
5
2.

Hạng mục

Giải pháp kiến trúc:

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

11


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Công trình được thiết kế theo lối kiến trúc đương đại, phù hợp với tính chất 
của công trình công cộng.
Khối nhà chính được xây dựng hình chữ nhật với hành lang phía trước cao 02 
tầng:
Các phòng chức năng được bố trí ở tầng 1 và tầng 2 đảm bảo thuận tiện cho 
việc khám chữa bệnh cũng như sự liên hệ giữa trạm y tế với bên ngoài:
Phòng trực, sơ  cứu: bố  trí tại lối vào chính cạnh cầu thang, đảm bảo sơ  cứu 
bệnh nhân kịp thời trong các tình huống khẩn cấp.

Phòng đẻ  và phòng sau đẻ, phòng lưu bệnh nhân được bố  trí ngay tại tầng 1  
đảm bảo sự thuận tiện cho việc đi lại, di chuyển cho các bệnh nhân bệnh đặc  
thù.
Các phòng chức năng còn lại: phòng khám đông y, khám tây y, văn phòng, 
phòng trạm trưởng được bố trí tại tầng 2.
BẢNG 2_ THỐNG KÊ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG

TT

Phòng chức năng

Diện tích
(m2)

Vị trí

1

Phòng trực sơ cứu

14,40

Tầng 1

2

Phòng lưu bệnh nhân

14,40


Tầng 1

3

Phòng khám phụ khoa

14,40

Tầng 1

4

Phòng tiêm

14,50

Tầng 1

5

Phòng đẻ

14,40

Tầng 1

6

Phòng sau đẻ


14,40

Tầng 1

7

Quầy bán thuốc
Cầu thang, hành lang, sảnh, 
khu WC
Tổng diện tích tầng 1

7,5

Tầng 1

101,84

Tầng 1

8

195,74

1

Hội trường

22,20

Tầng 2


2

Phòng Tuyên truyền

14,40

Tầng 2

3

Phòng Trạm trưởng

14,40

Tầng 2

4

Phòng khám đông y

14,40

Tầng 2

5

Phòng siêu âm

14,40


Tầng 2

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

12

Ghi chú


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

6

Kho vật tư

14,40

Tầng 2

7

Cầu thang, hành lang, sảnh, 
khu WC
Tổng diện tích tầng 2


63,90

Tầng 2

158,10

Tổng diện tích sàn xây 

353,84

t liệu hoàn thiện:
dV
ựậng
Tường xây dùng gạch đặc kết hợp với gạch lỗ mác 75 (tùy vị trí theo chỉ định 
trong hồ sơ thiết kế), vữa xi măng mác 50.
Lớp trát tường sử dụng vữa XM mác 50 dày 20 mm, trần trát vữa XM mác 75  
dày 15 mm.
Nền, sàn lát gạch liên doanh KT: 400x400 mm, vữa lót mác 50 dày 25 mm.
Toàn bộ tường trong nhà sơn màu xanh nhạt, tường các phòng chức năng được  
ốp gạch men kính 200x250 mm màu trắng đảm bảo công tác vệ sinh tiệt trùng.  
Tường ngoài nhà sơn màu ghi nhạt, các mảng tường trang trí ngoài nhà sơn 
màu ghi đậm. Toàn bộ trần sơn màu trắng, sử dụng trần nhựa cho các khu vệ 
sinh.

3.
3.1.

Hệ thống cửa sổ, cửa đi thiết kế gỗ nhóm 2, khuôn cửa gỗ lim khuôn kép kính 
trắng dày 5mm; vách kính kết hợp cửa sổ  ô thang được thiết kế  dùng cửa  
uPVC, vừa tạo thẩm mỹ đẹp, vừa đảm bảo tính năng cách âm, cách nhiệt cao, 

tạo môi trường làm việc yên tĩnh cho toàn bộ  không gian bên trong. Toàn bộ 
khuôn cửa sơn màu kem, khoá chốt bản lề thép. Toàn bộ hoa sắt cửa sổ được 
thiết kế  bằng hoa sắt vuông đặc 14x14mm, sơn hoàn thiện 3 nước (1 nước  
sơn chống rỉ và 2 nước sơn màu phủ). Cửa đi phía trong nhà vệ sinh được làm 
bằng cửa uPVC kính mờ dày 5mm.
Phương án kết cấu:
Tiêu chuẩn áp dụng:
Tải trọng và tác động ­ Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 2737­1995.
Kết cấu bê tông cốt thép ­ Tiêu chuẩn thiết kế ­ TCVN 356­2005
Tiêu chuẩn thiết kế móng 20 TCN 174­89
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCVN 338­1995

Báo cáo khảo sát địa hình, địa chất công trình.
3.2. Giải pháp:
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

13


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

3.2.1 Giải pháp thiết kế  Nhà khám bệnh:
a. Phần móng :
Thiết kế móng đơn bê tông cốt thép mác 200, Rn = 90 KG/cm2; lót móng bằng 
bê tông gạch vỡ  mác 50; cốt thép AI (D≤10) Ra =2100KG/cm2, cốt thép AII  
(D>10) Ra = 2800KG/cm2.

Độ  sâu chôn móng là 1,67m tính từ cao độ  0.00. Các móng đơn được liên kết 
với nhau bởi hệ  giằng móng GM (KT 300x300) và GM1­GM6 (KT 220x300)  
đảm bảo toàn bộ hệ kết cấu công trình được liên kết với nhau tạo thành khung 
cứng, ổn định trong suốt quá trình hoạt động.
b. Phần thân:
Sử dụng kết cấu khung BTCT mác 200, tường xây gạch mác 75, VXM mác 50.
c.

Phần mái: 

Sử  dụng mái BTCT mác 200 dày 10 cm bên trên xây tường thu hồi gạch chỉ 
VXM mác 50 + giằng tường thu hồi bê tông cốt thép mác 200 đá 1x2, lắp đặt  
xà gồ thép U100x40x3, lợp tôn liên doanh dày 0.42mm.
3.2.2 Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kĩ thuật:
a.Hệ  thống tường rào: Xây mới hệ  thống tường rào xung quanh trạm y tế  tường  
rào hoa sắt phía trước và tường rào xây đặc xung quanh trạm y tế, lắp đặt  
cổng chính cổng đóng mở bằng mô tơ điện.
b.Sân bê tông: Đắp cát nền bằng cao độ  thiết kế, lót sân bằng BTGV mác 50 dày 
100, đổ  BT nền sân mác 200 đá 1x2 dày 100, xây tường bo sân và trồng bồn 
hoa xung quanh tường rào.
c.Nhà bảo vệ: Móng gạch giật cấp, tường gạch chịu lực dày 220 mm, mái đổ  bê 
tông mác 200 đá 1x2,  lợp tôn chống nóng.
d.Nhà để xe : Khung thép, lợp tôn, có tường bao che.
e.Xây mới hệ thống thoát nước thoát nước thải và nước sinh hoạt cho trạm y tế.
4.
Phương án cấp điện:
4.1

Cơ sở thiết kế:
Căn cứ thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế.

Quy hoạch tổng thể, chi tiết khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hồ sơ thiết kế cơ sở phần kiến trúc, kết cấu công trình.

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

14


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Các tiêu chuẩn quy phạm được áp dụng:
 TCVN ­ 2328: 1978 Môi trường lắp đặt thiết bị điện ­ Định nghĩa chung.
 TCVN ­ 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
 TCXD­16: 1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
 TCXD­ 25: 1991: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng ­  
Tiêu chuẩn thiết kế
 TCXD­ 27: 1991: Đặt thiết bị  trong nhà  ở  và công trình công cộng ­ Tiêu 
chuẩn thiết kế.
 TCXDVN 46:2007: Chống sét cho công trình xây dựng ­ Hướng dẫn thiết kế,  
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
 Các tiêu chuẩn kỹ  thuật của quy phạm trang bị  điện: 11­TCN­2006 do Bộ 
Công nghiệp ban hành năm 2006.
 TCXDVN 33:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng  
và kỹ thuật hạ tầng đô thị”­ Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2 Giải pháp thiết kế cấp điện.
4.2.1. Nguồn điện: Nguồn điện từ trạm biến áp khu vực

4.2.2. Phương án cấp điện:
Nguồn điện từ bên ngoài cấp đến tu điện tổng đặt trong nhà bảo vệ.
Từ  tủ  điện tổng trong nhà bảo vệ  cấp đến nhà khám bệnh bằng cáp ngầm  
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (3x50+1x35) mm2
Hệ thống chiếu sáng sân đường trong khuôn viên trạm y tế được quản lý bằng  
Aptomat   trong   phòng   bảo   vệ.   Cáp   điện   chiếu   sáng   sân   đường   dùng   cáp 
Cu/PVC/PVC 2x6.0mm2.
Nhà để xe được cấp điện từ tủ điện trong phòng bảo vệ
4.2.3. Tính toán công suất tiêu thụ điện:
Công suất biểu kiến xác định theo công thức
Ptt

Pdat xK dt
Cos

Trong đó: 
Ptt: Công suất biểu kiến tính toán
Pdat: Công suất đặt của thiết bị tiêu thụ
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

15


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Kdt: hệ số sử dụng đồng thời

Cos  : Hệ số công suất
Phụ tải tiêu thụ
TT
1
2
3
4
5
6

Pđv
(W)
40
60
120
1500
300
1500

Tên phụ tải
Đèn huỳnh quang 40W
Đèn ốp trần 60 W
Quạt trần
Điều hòa 
Ổ cắm đơn 
Dự phòng

4.2.4. Lựa chọn thiết bị chiếu sáng:
Trong các phòng bố  trí chiếu sáng bằng các đèn huỳnh quang 1,2m công suất 
mỗi bóng 40W.

Trong khu vệ  sinh, hành lang, cầu thang bố  trí chiếu sáng bằng đèn  ốp trần  
bóng sợi đốt công suất mỗi bóng 60W.
4.2.5. Dây dẫn và thiết bị:
Hệ thống cáp và dây dẫn luồn trong ống nhựa ngầm tường, trần.
Dây dẫn điện đến quạt, đèn chiếu sáng dùng dây Cu/PVC/PVC 2x1.5 mm2.
Dây   dẫn   đến   công   tắc   đèn,   điều   hòa,   hộp   số   quạt   trần   dùng   dây   dẫn 
Cu/PVC/PVC 2x2.5mm2 + 1x1,5E
Tủ điện, hộp bảng chứa áptômát đặt chìm tường cách sàn 1.5 m.Công tắc đặt 
âm tường cách sàn 1,5 m. Ổ cắm đơn đặt cách sàn 0,3 m. Hộp số quạt trần bố 
trí cao cách sàn 1.70m.
Dây điện đi ngầm trong tường cao cách sàn 2.90 m.
Hộp đèn huỳnh quang (2x40W/220V) treo cao cách sàn 2.80m.
Hộp đèn huỳnh quang (40W/220V) gắn trực tiếp trên tường cao cách sàn 2.80 
m
Quạt trần treo trên trần cao cách sàn 3.30 m.
4.2.6. Tiếp đất và chống sét :

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

16


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Toàn bộ các thiết bị điện bằng kim loại không mang điện phải nối đất an toàn 
(R≤4 ), trung tính được nối tiếp đất (an toàn) lặp lại vào cụm tiếp đất (điện  

trở của các cụm cọc tiếp đất (R≤4 ).
Chống sét cho các nhà sử dụng kim thu sét + lưới thu sét trên mái và dẫn xuống 
các cụm cọc tiếp đất chống sét, Rtđ ≤ 10 . Hệ  thống tiếp đất chống sét và 
tiếp đất an toàn độc lập với nhau, có khoảng cách trong đất lớn hơn 3m.
Công trình được thiết kế  chống sét trực tiếp theo tiêu chuẩn : TCXD 46 – 
1984, phương thức bảo vệ toàn bộ.
5.

Phương án cấp, thoát nước

5.1.

Căn cứ thiết kế:
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 33­2006:  Cấp nước mạng lưới đường  
ống và công trình ­ Tiêu chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 51­84: Thoát nước mạng lưới bên ngoài 
và công trình ­ Tiêu chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4513­1988: Cấp nước bên trong ­ Tiêu 
chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4474­1987: Thoát nước bên trong ­ Tiêu 
chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 5673­1992: Hệ thống tài liệu xây dựng bản vẽ 
cấp thoát nước bên trong.
Tiêu chuẩn ngành TCVN 2262­85: Tiêu chuẩn Phòng cháy chữa cháy.

5.2. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong công trình.
5.2.1. Phần cấp nước
a. Giải pháp lựa chọn thiết kế:
Dựa trên yêu cầu cần cấp đầy đủ lưu lượng và áp lực, tới tất cả các đối tượng  
dùng nước liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nước như sau:

Nước   sạch   từ   mạng  ngoài     Bể   nước   ngầm     Máy   bơm     Bể   nước   mái  
Cấp  xuống các ống đứng (đến các thiết bị vệ sinh).
Nguồn nước cấp được lấy từ mạng cấp nước sạch của khu
Nước sạch từ khu vực cấp đến bể nước ngầm dự phòng cho sinh hoạt và chữa 
cháy.  Các bể được nối thông với nhau bằng ống thép tráng kẽm D100.
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

17


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Máy bơm nước được bố trí trong gầm cầu thang
Nước từ  két trên mái cấp xuống các  ống đứng chính,  ống nhánh qua các van  
khoá, cung cấp cho tất cả  các thiết bị  và nhà vệ  sinh có sử  dụng nước trong 
công trình.
b. Dung tích bể chứa nước sạch:
Dung tích điều hòa của bể  chứa nước phục vụ  cho máy bơm nước sinh hoạt 
tăng áp cho công trình:  Wbc

1,5 xQng
n

7,5  m3

Trong đó: 

Wbc : Dung tích điều hòa lượng nước sinh hoạt của bể chứa nước (m3)
Qngày: Lượng nước sinh hoạt cần dùng trong ngày đối với công trình 
(Qngày = 30 m3/ ngày)
n : Số lần đóng mở bơm trong ngày (n=6 lần)
Dung tích nước chữa cháy trong bể chứa (Tính cho 1 đám cháy với lưu lượng q  
= 2,5 l/s trong thời gian 1 giờ )   
W1 = (2,5x1x60x60)/1000 = 9 m3.
Dung tích toàn phần của bể chứa nước phục vụ cho máy bơm tăng áp phục vụ 
cho sinh hoạt và chữa cháy:
VBC = WBC + W1 = 2,25 + 9 = 16,5 m3
Chọn 01 bể ngầm có khối tích 7 m3
c. Dung tích két nước trên mái.
Thể tích két nước trên mái bể chứa nước trên mái được tính cho cấp nước sinh  
hoạt và dự phòng cho chữa cháy trong thời gian 10 phút
Dung tích nước dự phòng sinh hoạt: Wsh =5,0 (m3)
Wsh : Dung tích điều hòa của két nước (m3)
Dung tích nước dự phòng cho chữa cháy: Wcc= (2,5x10x60)/1000 = 1,2 (m3)
Dung tích két nước dự phòng cho sinh hoạt và chữa cháy
W = Wsh + Wcc = 5,0 + 1,2 = 6,2 (m3)
Lựa chọn 2 két nước inox nằm ngang dung tích mỗi két 2,50 (m3) 
d. Lựa chọn bơm cấp nước sinh hoạt:
Bơm cấp nước sinh hoạt: lựa chọn 2 bơm: 1 bơm hoạt động bình thường và 1 
bơm dự phòng (Bơm sinh hoạt có Q=5,0 m3/h, H=30m).
5.2.2. Phần thoát nước:
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

18


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)

Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

a. Giải pháp thoát nước sinh hoạt.
Hệ  thống thoát nước thải của công trình được thiết kế cho tất cả các khu vệ 
sinh. Nước thải  ở  các khu vệ  sinh được thoát theo 2 hệ  thống riêng biệt: hệ 
thống thoát nước rửa và hệ thống thoát phân.
Nước thải từ các chậu rửa, sen tắm, phễu thu sàn, trong nhà vệ sinh được thoát  
vào các ống đứng thoát nước rửa và thoát ra hệ thống thoát nước thải khu vực.
Nước thải từ các xí bệt, xí xổm, tiểu nam được thu về bể tự hoại để xử lý sơ 
bộ (bể tự hoại 3 ngăn) sau đó thoát ra hệ thống thoát nước thải khu vực.
Đường kính ống đứng thoát nước rửa D90 mm.
Đường kính ống thoát phân D110 mm.
Bố  trí  ống thông hơi cho bể  tự  hoại. Tất cả  các  ống thông hơi đều thiết kế 
vượt mái 700mm và dùng các chụp thông hơi chụp trên đầu  ống để  bảo vệ 
ống. Đường kính ống thông hơi có đường kính D75mm.
Trong các khu vệ  sinh trên các đường  ống đứng thoát nước chính bố  trí các  
miệng kiểm tra cao cách sàn 1,20m, mục đích xúc rửa, thông tắc khi có sự cố.
b. Tính toán cụ thể phần thoát nước sinh hoạt:
Dung tích bể tự hoại: Wb = Wn + Wc
trong đó: 
Wn là thể tích phần nước của bể
Wn = 1xQx = 1x0.6x30 = 18 (m3)
Wc: là thể tích phần cặn của bể, 
Qx: là lượng nước thải qua xí. (Tạm tính Q=0,6 Qngđ)
1: là hệ số lưu nước của bể tự hoại.
Wc = [aT(100­W1)bc]N/[(100­W1)x1000]       (m3)
a = 0,7 l/ng.ngđ là lượng cặn trung bình của 1 người thải ra trong 1 ngày  

đêm;
T : Thời gian giữa 2 lần lấy cặn, T = 180 ngày;
W1, W2 : độ ẩm của cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men, tương ứng  
là 95% và 90%;
b : hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men, b = 0,7;
c : hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn, c = 
1,2;
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

19


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

N: số người mà bể phục vụ, N = 50 người.
Wc = [0,7*180*(100­95)*0,7*1,2]*50/[(100­90)*1000]= 2,6 (m3)
=>  Wb = Wn + Wc = 18,0 + 2,6 = 20.6 (m3) 
Chọn bể tự hoại có dung tích 8 (m3)  
c. Giải pháp thoát nước mưa.
Nước mưa được thu từ mái nhà bằng xi nô, phễu thu, các đường ống đứng thu 
nước mái và nước mặt sân, chảy vào rãnh thoát nước xung quanh sau  đó xả  ra 
đường ống thoát nước mưa của khu vực.
Lưu lượng tính toán của nước mưa trên mái được xác định theo công thức 3 
trong tiêu chuẩn TCVN 4474­1987 ta có:
Q = K*


Fxq5
10.000

Trong đó: 
Q – Lưu lượng nước mưa (l/s)
F – Diện tích thu nước (m2)
K – Hệ số lấy bằng 2
q5 – Cường độ mưa (Khu vực Hà Nội q5 = 484,6 l/s.ha)
Lưu lượng nước mưa trên mái
Q = 2

200 * 484,6
  = 19,38 (l/s)
10.000

Theo bảng 9 tiêu chuẩn TCVN 4474­1987 ta có số ống đứng là:
N = Q/q = 20/10 =2 ống. 
Lựa chọn tối thiểu 3 ống đứng thoát nước mưa D = 90 mm
d. Vật liệu và trang thiết bị: 
Tất cả  trang thiết bị  vệ  sinh trong công trình được lắp đặt đồng bộ  về  qui 
cách, màu sắc của cùng một hãng.
Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên xí bệt là 0,4 m
Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên xí xổm là 0,26 m
Van chặn trong các khu vệ sinh bố trí cao cách sàn 1,0m
Đường ống và phụ kiện cấp nước sinh hoạt được dùng ống PPR có D20­ D32.
Đường  ống và phụ  kiện thoát nước dùng  ống nhựa UPVC Class3 có đường 
kính D34­D110.
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

20



CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Tất cả các ống được đi trong hộp kỹ thuật, trong trần kỹ thuật, ngầm tường,  
ngầm sàn
Vật liệu và trang thiết bị cấp nước chữa cháy: ống và phụ kiện cấp nước chữa  
cháy sử dụng ống thép tráng kẽm.
6.
Công tác đảm bảo Vệ sinh môi trường : 
Công trình được thiết kế hệ thống sử lý nước thải các khu WC bằng hệ thống 
bể phốt, tránh ô nhiễm môi trường, có hệ thống cây xanh cách ly giữa các công 
trình với các vùng lân cận.
7.
Công tác phòng chống mối cho công trình:
7.1. Kết quả điều tra khảo sát phòng chống mối tại khu vực:
Kết quả  điều tra cơ  bản  ở  Việt Nam đã phát hiện trên 29 loài mối có mặt  
trong các công trình kiến trúc trên mọi miền đất nước. Trong đó trên 90% là mối 
thuốc giống Coptotermes, đây là giống mối phổ  biến nhiều  ở  nước ta và các nước  
thuộc miền nhiệt đới, gió mùa chúng chuyên hoạt động phá hoại các công trình xây 
dựng và những nơi có thức ăn, có điều kiện ẩm thấp như nền móng công trình xây  
dựng.
Mối thuộc giống Coptotermes có hạch trán tiết ra chất dịch có độ  PH ‡  4.5; 
loại dịch này dễ  dàng làm nhũn vữa tường, vữa bê tông tại các vị  trí mạch ngừng  
của tường để nhanh chóng xuyên qua tường từ bên ngoài vào công trình và từ tầng  
dưới lên tầng trên để đi tìm thức ăn phá hoại công trình.

Mặt khác trong quá trình tìm kiếm thức ăn, di vận chuyển mối còn luồn lách  
đi qua các thiết bị điện, điện tử, zơ le điều khiển gây bẩn, ẩm thấp dẫn đến chạm,  
chập, cháy nổ  phá hỏng kể  cả  các thiết bị  quý hiếm làm mất mỹ  quan của công  
trình xây dựng.
Qua khảo sát mặt bằng hiện trạng công trình thấy rằng: 
Công trình được xây mới nằm trên nền đất, xung quanh có nhiều cơ  quan và 
nhà dân. Hệ thống cửa đi, cửa sổ là cửa gỗ dễ bị mối mọt xâm hại.
Khu vực xây dựng nằm liền kề  khu nhà làm việc, khu vực này đã được xây  
dựng lâu ngày, trong đất tồn tại nhiều tàn dư  thực vật có nguồn gốc Xenlulô 
cộng thêm độ  ẩm  cao. Đây là điều kiện rất tốt  để cho mối phát triển và gây  
hại cho công trình xây dựng.
Qua kết quả  điều tra thu thập và phân tích các điều kiện tự  nhiên quanh khu  
vực xây dựng cho thấy rằng tại khu vực có 2 loại mối phá hoại chủ yếu là:
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

21


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Loại thứ nhất: Mối gỗ khô (Lalotermitidae) có tên khoa học là Cryptotermes
Đặc điểm nhận dạng: Tấm lưng ngực trước có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn  
chiều rộng của đầu (ở cả mối lính và mối thợ).
Đặc điểm để  lại trong các vết gỗ: Mối gặm gỗ  tạo thành những hang rỗng  
giữa các hang có những lỗ thông với nhau.
Thức ăn chính: Các loại gỗ chưa bị mục.

Vị  trí tổ  mối: Tổ  mối hoàn toàn trên mặt đất, ở  ngay trong vùng lấy thức ăn. 
Tổ không liên hệ với đất và nguồn nước.
Biên pháp phòng tránh: Phun quét ngâm tẩm thuốc phòng chống trực tiếp vào  
các thiết bị đồ dùng bằng gỗ.
Phun quét thuốc phòng chống mối vào các vị  xung quanh tường với chiều cao 
phun 2 m cả phía trong và phía ngoài căn nhà, để chặn nguồn lây lan xâm nhập 
của mối từ bên ngoài.
Lọai thứ hai: Mối đất Termitidae Coptotermes:
Gồm hai loài, loài thứ nhất thường ăn các loại gỗ chưa bị mục nát có tên khoa  
học là Coptotermes.
Đặc điểm nhận dạng: Tấm lưng ngực trước hẹp hơn đầu,  ở  mối lính ngực  
trước bằng. Hàm trên bên trái của thành trùng có cánh, có 3 răng, vảy cánh  
trước to, rõ ràng và đạt đến chân vảy cánh sau.
Đặc điểm để lại trong các vết gỗ: Mối gặm phần gỗ xuân, hè thư¬ờng để  lại 
phần gỗ thu đông tạo thành những tua.
Thức ăn chính: Các loại gỗ chưa bị mục. (trám trắng vạng trứng, bồ đề…)
Loài ăn các loại gỗ đã bị mục có tên khao học là Odontotermes.
Đặc điểm nhận dạng: Có tấm lưng ngực trước hẹp hơn đầu, có hình yên ngựa 
ở tấm lưng ngực trước. Hàm trên bên trái của thành trùng có cánh, có 1–2 răng,  
vảy cánh trước không đạt đến chân vảy.
Đặc điểm để  lại trong các vết gỗ: Mối gặm gỗ  tạo thành những hang rỗng, 
không để lại lớp gỗ thu đông. 
Thức ăn chính: các loại gỗ đã bị mục nát một phần.
Cả  hai loài này phần lớn làm tổ  ở  dưới mặt đất, tại các khu vực  ẩm thấm có  
nguồn nước thích hợp.

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

22



CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Biện pháp phòng tránh: Hạn chế các khu vực cho mối làm tổ, dọn dẹp thường  
xuyên không để nước ứ đọng lâu ngày, trong quá trình thi công cần phải dọ dẹp hết  
các mẩu gỗ, các mẩu ván khuôn vương vãi trong và ngoài khu vực công trình.
Phun thuốc và cho thuốc xâm nhập sâu xuống nền đất trong quá trình thi công 
để tiêu diệt các mầm có thể phát sinh mối.
Phun thuốc vào nền công trình tiêu diệt các mầm gây mối và không cho mối  
làm tổ trong nền công trình.
7.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác phòng chống mối cho công trình.
7.2.1 Mục tiêu:
Do mối xâm nhập và phá hoại nhiều công trình xây dựng kể  cả  những công 
trình mới xây dựng. Hàng năm phải tốn một lượng gỗ rất lớn vào việc thay thế các 
bộ phận hư hỏng do mối phá hoại.
Rừng gỗ của ta có hạn, việc khai thác gặp khó khăn nên cần có biện pháp sử 
dụng gỗ hợp lý, tận dụng khả năng chịu lực của gỗ.
Không chỉ  phá hoại các thiết bị  bằng gỗ, mối đất còn làm tổ  dưới nền công 
trình gây lún sụt móng công trình,  ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng công  
trình xây dựng.
Phòng, diệt mối cho các công trình xây dựng cơ bản là một trong những biện  
pháp thiết thực để tiết kiệm gỗ. Mặt khác công trình sử dụng không phải ngưng trệ 
do mối làm hỏng phải sửa chữa, tiết kiệm được tiền của, nhân lực của Nhà nước.
Ngoài ra việc phòng mối còn đảm tài liệu, hồ  sơ  thiết bị  không bị  mối phá 
hoại hàng năm, giảm được một lượng chi phí đáng kể cho Trạm y tế. 
7.2.2 Nhiệm vụ:

Tiêu diệt toàn bộ  trứng mối,  ấu mối xung quanh khu vực công trình, diệt hết  
các mầm có thể gây hại, xử lí, ngăn chặn tất các các khu vực mối có thể làm tổ.
Tạo các hàng rào   ngăn chăn mối xâm nhập công trình, cách ly nền nhà với  
nền đất xung quanh.
Đảm   bảo   tuổi   thọ   cho   công   trình   và   các   thiết   bị   đồ   dùng   có   nguồn   gốc  
Xenlulo, giữ cho công trình hoạt động liên tục, phát huy hết các tính năng của công 
trình.
7.3.

Nguyên tắc thiết kế

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

23


CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

Công tác thi công thiết kế phòng mối cho công trình phải tuân thủ tiêu chuẩn 
TCXD204: 1998 Bảo vệ công trình xây dựng ­ Phòng chống mối cho công trình xây  
dựng mới ban hành kèm theo quyết định số: 06/1998/QĐ­BXD của bộ  xây dựng  
ngày 6/1/1998.
Tập định mức ­ đơn giá về công tác phòng chống mối cho công trình xây dựng  
(theo   quyết   định   số:   06­QĐ/TWH   ngµy   12/03/2010)   hội   khoa   học   kỹ   thuật   lâm  
nghiệp Việt Nam.
Việc xử  lí chống mối phải đảm bảo toàn bộ  nền nhà phải được cách ly với 

đất nền xung quanh. Xử  lý chân tường và các vật kiến trúc khác nối với đất, các  
đường dây cáp, các đường  ống nước, các góc tường, những nơi tiếp giáp giữa hai  
vật liệu khác nhau, các mạch lún, khe co dãn, nơi đặt các bảng điện và những nơi có  
nước ứ đọng trong công trình.
Tiêu diệt và phòng ngừa mối tận gốc, triệt tất cả  các nguồn phát sinh mối,  
loại bỏ nguồn tiềm tàng có thể phát sinh, làm tổ mối.
7.4.

Giải pháp thiết kế phòng chống mối cho công trình:
Hiện tại trên thị  trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc chống mối nhưng  
phổ biến nhất vẫn là hai loại.             
Loại  thứ  nhất: Lenfor 50EC thuốc tên thương mại (Trade name): Lenfos 50  
EC.   Hoạt   chất   (Common   name):   Chlorpyrifos   (min   94%),   được   sản   xuất   bởi 
Hockley   International   Ltd.   United   Kingdom,   tỷ   lệ   1,2%.   Giá   bán   trên   thị   trương  
28.000 đồng/lít.
Loại     thứ   hai:   Temidor   25EC     Thuốc   trừ   mối       TERMIDOR         2.5EC   =  
AGENDA 2.5EC: sản phẩm của BAYER AG Thái  Lan thuốc  ở  dạng nước, có giá 
bán trên thị trường 40.000 đồng 1 lít.
Các đặc tính phòng và chống mối của hai loại thuốc này cơ bản giống nhau. 
Căn cứ  vào nhu cầu, chức năng sử  dụng của nhà làm việc và mặt bằng thực 
tế  của công trình để đưa ra phương án phòng chống mối, qua khảo sát và đánh giá 
hiện trạng công trình cần thiết phải phòng chống mối như sau:
Chọn hóa hoá chất sử dụng chống mối cho công trình: Temidor 25EC  Thuốc  
trừ  mối   TERMIDOR 2.5EC = AGENDA 2.5EC: sản phẩm của BAYER AG Thái 
Lan thuốc  ở  dạng nước, có giá bán trên thị  trường 40.000 đồng 1 lít vì loại này có  
nhiều ưu điểm hơn.
Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

24



CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC)
Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô ­ Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội
VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc
Điện thoại: 046. 6736 631                              Fax: 046. 2580 028
Email:                       Website: www.trevietcorp.com.vn

7.4.1. Hào phòng chống mối phía ngoài công trình (Mã Hiệu B10)
Tạo lớp chướng ngại đứng bằng đào hào là "hàng rào" bao quanh phía ngoài 
sát mặt tường móng công trình nhằm ngăn ngừa mối từ các vùng lân cận xâm nhập  
vào công trình. Hào rộng 0,5m, sâu 0,8m; một m3 đất đào lên khi lấp xuống được  
phun đều một lớp dung dịch thuốc phòng chống mối AGENDA 2.5EC với định mức  
16   Lít/   m3.   Phun   đều   kín   đáy   hào   một   lớp   dung   dịch   thuốc   phòng   chống   mối  
AGENDA 2.5EC sau đó cứ  lấp khoảng 10­15 cm được phun đều một lớp cho đến  
hết 16 Lít/1m3.  Sau khi lấp đất xong bàn giao mặt bằng cho bên thi công chuyển  
tiếp công việc xây lắp theo thiết kế.
Chú ý khi phun xử  hóa chất cần phải tập trung xử  lý chân tường và các vật  
kiến trúc khác nối với đất, các đường dây cáp, các đường ống nước, các góc tường, 
những nơi tiếp giáp giữa hai vật liệu khác nhau, các mạch lún, khe co dãn, nơi đặt 
các bảng điện, các vị  trí gầm cầu thang và những nơi có nước  ứ  đọng trong công 
trình.
7.4.2. Hào phòng chống mối phía trong công trình (Mã Hiệu B20)
Tạo lớp chướng ngại đứng bằng đào hào là "hàng rào" bao quanh phía trong  
sát mặt tường móng công trình nhằm ngăn ngừa mối từ  phía d¬ưới xâm nhập, phá 
hoại công trình. Hào rộng 0,3m, sâu 0,4m; một m3 đất đào lên khi lấp xuống được 
phun đều một lớp dung dịch thuốc phòng chống mối AGENDA 2.5EC với định mức  
16   Lít/   m3.   Phun   đều   kín   đáy   hào   một   lớp   dung   dịch   thuốc   phòng   chống   mối  
AGENDA 2.5EC sau đó cứ  lấp khoảng 10­15 cm được phun đều một lớp cho đến  
hết 16 Lít/1m3.  Sau khi lấp đất xong bàn giao mặt bằng cho bên thi công chuyển  
tiếp công việc xây lắp theo thiết kế

Chú ý khi phun xử  hóa chất cần phải tập trung xử  lý chân tường và các vật  
kiến trúc khác nối với đất, các đường dây cáp, các đường ống nước, các góc tường, 
những nơi tiếp giáp giữa hai vật liệu khác nhau, các mạch lún, khe co dãn, nơi đặt 
các bảng điện, các vị  trí gầm cầu thang và những nơi có nước  ứ  đọng trong công 
trình.
7.4.3. Phòng chống mối mặt nền tầng 1 của công trình (Mã Hiệu B30)
Trên mặt nền tầng 1 của công trình trước khi lát nền sẽ  được phun một lớp  
dung dịch thuốc phòng chống mối AGENDA 2.5EC với định mức 4 lít/m2. Sau khi 

Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng

25


×