ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN MÓNG
PHẦN I: MÓNG CỌC
I.SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
1.Cột (toàn khối)
Tiết diện cột Bc x Lc (cm): 30x50
Cao trình cầu trục (m) : 6,5m
Cao trình đỉnh cột (m): 8,5m
2.Tải trọng tính toán:
Thành phần
Ký hiệu
Đơn vị
Tải
trọng
308
285
2.5
2.1
17.9
Tải trọng đứng tại đỉnh cột
Pa
kN
Tải trọng cầu trục
PC
kN
Lực hãm ngang cầu trục
TC1
kN
Lực hãm dọc cầu trục
TC 2
kN
Tải trọng ngang đỉnh cột và gió
Pg
kN
3.Nền đất:
CÁC LỚP ĐẤT
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Số
H(m) Số hiệu
H(m)
Số hiệu H(m) Số hiệu H(m)
hiệu
31
5.0
52
4.0
64
1.5
16
II.XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT; ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1.Xử lý số liệu địa chất:
a.Lớp 1: Có số hiệu là 31 căn cứ vào bảng tra số liệu tra ta có các giá trị địa chất như sau:
Độ ẩm tự nhiên: W = 38.1
Giới hạn nhão ( hay còn gọi là giới hạn sệt): WS = 34.4(%)
Giới hạn dẻo ( hay còn gọi là giới hạn lăn): Wd = 20.6(%)
Dung trọng tự nhiên: γ W = 1.77(T / m3 ) = 17.7( kN / m3 )
Tỉ trọng hạt: ∆ = 2.68
Sức kháng xuyên tĩnh qC (Mpa) : qC = 0.21( MPa ) = 210(kN / m 2 )
Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60: N=1
Đánh giá loại đất trạng thái của đất ta căn cứ vào các chỉ tiêu đánh giá như sau:
Chỉ số dẻo: A = Ws − Wd = 34.4 − 20.6 = 13.8 vì 7 < A = 13.8 < 17 Đất á sét
Độ đặc của đất dính: B =
W − Wd 38.1 − 20.6
=
= 1.268 vì B > 1
Ws − Wd 34.4 − 20.6
Đất á sét ở trạng thái
lỏng
Từ các số liệu thu thập được ta xác định thêm các chỉ số sau:
γw
17.7
=
= 12.8( kN / m3 )
+Dung trọng khô: γ k =
1 + 0.01W
1 + 0.01 38.1
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
1
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
∆γ n (1 + 0.01W )
2.68 10 (1 + 0.01 38.1)
−1 =
− 1 = 1.09
γw
17.7
e
1.09
100 =
100 = 52.15%
+Độ rỗng của mẫu đất: n =
1+ e
1 + 1.09
0.01W .∆ 0.01 38.1 2.68
=
= 0.936
+Độ no nước của mẫu đất : G =
e
1.09
+Môdul tổng biến dạng: E0 = α qc = 4 210 = 840(kN / m 2 ) (Ứng với sét pha ở trạng thái lỏng
+Hệ số rỗng ban đầu cùa đất: e =
với qc < 7(kG / cm 2 ) � 3 < α < 6 )
b.Lớp 2: Có số hiệu là 52 căn cứ vào bảng tra số liệu tra ta có các giá trị địa chất như sau:
Độ ẩm tự nhiên: W = 29.4
Giới hạn nhão ( hay còn gọi là giới hạn sệt): WS = 31.7(%)
Giới hạn dẻo ( hay còn gọi là giới hạn lăn): Wd = 25.1(%)
Dung trọng tự nhiên: γ W = 1.81(T / m3 ) = 18.1(kN / m3 )
Tỉ trọng hạt: ∆ = 2.67
Sức kháng xuyên tĩnh qC (Mpa) : qC = 1.37( MPa ) = 1370(kN / m 2 )
Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60: N=7
Đánh giá loại đất trạng thái của đất ta căn cứ vào các chỉ tiêu đánh giá như sau:
Chỉ số dẻo: A = Ws − Wd = 31.7 − 25.1 = 6.6 vì A = 6.6 < 7 Đất cát
Độ đặc của đất dính: B =
W − Wd 29.4 − 25.1
=
= 0.65 vì 0 < B < 1
Ws − Wd 31.7 − 25.1
Đất cát ở trạng thái
dẻo
Từ các số liệu thu thập được ta xác định thêm các chỉ số sau:
γw
18.1
=
= 12.98(kN / m3 )
+Dung trọng khô: γ k =
1 + 0.01W
1 + 0.01 39.4
∆γ n (1 + 0.01W )
2.67 10 (1 + 0.01 29.4)
−1 =
− 1 = 0.9
+Hệ số rỗng ban đầu cùa đất: e =
γw
18.1
e
0.9
100 =
100 = 47.36%
+Độ rỗng của mẫu đất: n =
1+ e
1 + 0.9
0.01W .∆ 0.01 29.4 2.67
=
= 0.872
+Độ no nước của mẫu đất : G =
e
0.9
+Môdul tổng biến dạng: E0 = α qc = 2 1370 = 2740(kN / m 2 ) (Ứng với đất cát α = 2 )
c.Lớp 3: Có số hiệu là 64 căn cứ vào bảng tra số liệu tra ta có các giá trị địa chất như sau:
Độ ẩm tự nhiên: W = 29.9%
Giới hạn nhão ( hay còn gọi là giới hạn sệt): WS = 33(%)
Giới hạn dẻo ( hay còn gọi là giới hạn lăn): Wd = 26.8(%)
Dung trọng tự nhiên: γ W = 1.86(T / m3 ) = 18.6(kN / m3 )
Tỉ trọng hạt: ∆ = 2.68
Góc ma sát trong: ϕ = 180 20 '
Lực dính: C = 0.15(kG / cm 2 ) = 15(kN / m 2 )
Kết quả thí nghiệm nén ép :
Lực nén
e
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
2
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
P(kPa)
50
100
150
200
0.833
0.798
0.766
0.737
Sức kháng xuyên tĩnh qC (Mpa) : qC = 2.08( MPa ) = 2080(kN / m 2 )
Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60: N=11
Đánh giá loại đất trạng thái của đất ta căn cứ vào các chỉ tiêu đánh giá như sau:
Chỉ số dẻo: A = Ws − Wd = 33 − 26.8 = 6.2 vì A = 6.2 < 7 Đất cát
Độ đặc của đất dính: B =
W − Wd 29.9 − 26.8
=
= 0.5 vì 0 < B < 1
Ws − Wd
33 − 26.8
Đất cát ở trạng thái dẻo
Từ các số liệu thu thập được ta xác định thêm các chỉ số sau:
γw
18.6
=
= 14.31(kN / m3 )
+Dung trọng khô: γ k =
1 + 0.01W
1 + 0.01 29.9
∆γ n (1 + 0.01W )
2.68 10 (1 + 0.01 29.9)
−1 =
− 1 = 0.87
+Hệ số rỗng ban đầu cùa đất: e =
γw
18.6
e
0.87
100 =
100 = 46.52%
+Độ rỗng của mẫu đất: n =
1+ e
1 + 0.87
0.01W .∆ 0.01 29.9 2.68
=
= 0.92
+Độ no nước của mẫu đất : G =
e
0.87
e1i − e2i
+Hệ số nén a : ai =
p2i − p1i
Lực nén
e
a
2
+Modul biến dạng:
P(kPa)
(m /kN)
50
0.833
100
0.798
4.6x104
150
0.766
4x104
200
0.737
3.6x104
E0 = α qc = 2 2080 = 4160(kN / m 2 ) (Ứng với đất cát α = 2 )
d.Lớp 4: Có số hiệu là 16 căn cứ vào bảng tra số liệu tra ta có các giá trị địa chất như sau:
Độ ẩm tự nhiên: W = 15
Tỉ trọng hạt: ∆ = 2.64
Sức kháng xuyên tĩnh qC (Mpa) : qC = 11( MPa) = 11000(kN / m 2 )
Kết quả xuyên tiêu chuẩn N60: N=28
Thành phần hạt:
Thành phần hạt (%) tương ứng với các cỡ hạt
Hạt sỏi
Hạt cát
52
Thô
To
Vừa
Nhỏ
Mịn
21
10.5
0.50.25
0.250.1
0.10.05
8
22
37
23
8
2
Hàm lượng các hạt có d>2mm: 8%
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
3
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
Hàm lượng các hạt có d>0.5mm: 8+22+37=67%>50% Lớp 4 là đất cát thô
Từ kết quả xuyên tiêu chuẩn N60: N=28 ( 10
chặt vừa.
+Modul biến dạng: E0 = α qc = 2 11000 = 22000(kN / m 2 ) (Ứng với cát thô ở trạng thái chặt
vừa cứng có qC > 100(kG / cm 2 ) � α = 2 �3 )
Sức kháng xuyên tĩnh qC (Mpa) : qC = 11( MPa) = 11000(kN / m 2 ) ứng với cát thô ở trạng
thái chặt vừa gần về phí trạng thái chặt. e 0.6 ; ϕ =380 52 '
(Theo bảng tra của tài liệu địa chất khi 10
+Dung trọng tự nhiên:
∆γ (1 + 0.01W )
∆γ (1 + 0.01W ) 2.64 10 (1 + 0.01 15)
e= n
−1 � γ w = n
=
= 18.96( kN / m3 )
γw
1+ e
1 + 0.6
Kết quả trụ địa chất như sau:
Đất sét pha ở trạng thái lỏng γ W = 17.7(kN / m3 ) ; ϕ =
9,0m
C = ; qC = 210(kN / m 2 ) ;N=1;
Đất cát ở trạng thái dẻo γ W = 18.1(kN / m3 ) ;
8,2 m
6,0m
; qC = 1370(kN / m 2 ) ;N=7;
Đất cát ở trạng thái dẻo γ W = 18.6(kN / m3 ) ; ϕ = 180 20 '
C = 15( kN / m 2 ) ; qC = 2080(kN / m 2 ) ;N=11;
Đất cát thô ở trạng thái chặt vừa γ W = 18.96(kN / m3 ) ; ϕ = 38052 '
C = (kN / m 2 ) ; qC = 11000( kN / m 2 ) ;N=28;
Từ kết quả trên ta nhận thấy lớp 1là lớp đất yếu, lớp 2 đất khá tốt nhưng chiều dày
không đảm bảo. Vậy lớp 3 và lớp 4 là hai lớp đất khá tốt có thể đặt mũi cọc.
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
4
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
8 40
Pa
Pg
Pc
2.Xử lí số liệu tải trọng:
Tiết diện cột Bc x Lc (cm): 30x50
Cao trình cầu trục (m) : 6,5m
Cao trình đỉnh cột (m): 8,5m
T c2
Đơn vị
Tải trọng
Pa
kN
kN
kN
kN
kN
308
285
2.5
2.1
17.9
PC
TC1
TC 2
Pg
250
N0
Tải trọng tính toán t
ại
±0.0 0 M0
chân cột:
Tải trọng do trọng lượng bản thân:
Pv = Bc Lc H c γ b n = 0.3 0.5 8.5 2.5 1.1 = 3.465(T ) = 34.65(kN )
Tổng lực dọc tính toán tại chân cột:
Q0
Hm
Ký
hiệu
d
Tải trọng đứng tại đỉnh cột
Tải trọng cầu trục
Lực hãm ngang cầu trục
Lực hãm dọc cầu trục
Tải trọng ngang đỉnh cột và
gió
T c1
H
Thành phần
630
N 0tt = Pa + Pc + Pv = 308 + 285 + 34.65 = 627.65(kN )
= 285 0.5 + 0.9 (17.9 8.5 + 2.5 6.5) = 338.425( kN .m)
M 0tty = Tc 2 H ct = 2.1 6.5 = 13.86(kN .m)
d
= Pc Lc + 0.9( Pg H c + Tc1 H ct )
50
B
M
tt
0x
30
Mômen tính toán tại chân cột theo hai phương:
Ld
Lực cắt tính toán tại chân cột theo hai phương:
Q0ttx = Tc 2 = 2.1(kN )
Q0tty = Tc1 + Pg = 17.9 + 2.5 = 20.4(kN )
Tải trọng tiêu chuẩn tại chân cột:
Từ tải trọng tính toán ở trên ta có thể xác định tải trọng tiêu chuẩn tại chân cột như sau:
M tt
Qtt
N 0tt
M tt
Q tt
; M 0tcx = 0 x ; M 0tcy = 0 y ; Q0tcx = 0 x ; Q0tcy = 0 y
n
n
n
n
n
Trong đó: n là hệ số vượt tải có thể lấy giá trị trung bình: n = 1.15
N 0tc =
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
5
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
N 0tt 627.65
N =
=
= 545.78(kN )
n
1.15
M tt 338.425
M 0tcx = 0 x =
= 294.28(kN .m)
n
1.15
M 0tty 13.86
tc
M0y =
=
= 12.05(kN .m)
n
1.15
Q0ttx
2.1
tc
Q0 x =
=
= 1.91( kN )
n
1.15
Q0tty 20.4
Q0tcy =
=
= 17.7(kN )
n
1.15
tc
0
II.THIẾT KẾ MÓNG CHO CÔNG TRÌNH:
1.Phương án móng
Phương án 1: Dùng cọc BTCT 30x30 cm, đài đặt vào lớp 1,mũi cọc hạ sâu xuống lớp 3
khoảng 2.4 m . Thi công bằng phương pháp ép
Phương án 2: Dùng cọc BTCT 30x30 cm, đài đặt vào lớp 1,mũi cọc hạ sâu xuống lớp 3
khoảng 2.4 m . Thi công bằng phương pháp đóng.
Ờ đây ta chọn phương án 1
2.Vật liệu làm móng cọc:
Đài cọc:
Chọn bêtông Mác 250:
� Rn = 110(kG / cm 2 ) = 11000(kN / m 2 ); Rk = 8,8(kG / cm 2 ) = 880(kN / m 2 )
Thép chịu lực: chọn thép AII có � Ra = 2800(kG / cm 2 ) = 280000( kN / m 2 )
Lớp lót bêtông đá 4x6 mác 100 dày 100
Lớp bê tông bảo vệ cốt thép đài ta chọn a=5cm
Đài liên kết ngàm vào cột.Cọc neo vào đài 10cm , cốt thép cọc neo vào trong đài 30d .
Cọc BTCT
Chọn bêtông Mác 250:
� Rn = 110(kG / cm 2 ) = 11000(kN / m 2 ); Rk = 8,8(kG / cm 2 ) = 880(kN / m 2 )
Thép chịu lực: chọn thép AII có � Ra = 2800(kG / cm 2 ) = 280000( kN / m 2 )
Thép đai: chọn thép AI � Ra = 2300(kG / cm 2 ) = 230000( kN / m 2 )
3.Thiết kế móng :
a.Chọn độ sâu đặt đài:
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
6
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG GVHD: T.S TÔ VĂN LẬN
Vì tính theo móng cọc đài thấp nên độ sâu đặt đài cọc phải thỏa mãn điều kiện:
ϕ
2.H
2 18.52
hd 0.7 hmin = 0.7 tg (450 − )
= 0.7 tg 450
= 0.73m
2
γB
17.0 2
Trong đó: H = Q = 18.52(kN ) : Tổng lực ngang tiêu chuẩn
γ = 17.0(kN / m3 ) : Dung trọng tự nhiên của lớp đất đặt đài
ϕ = 0 : Góc ma sát trong của lớp đất đặt đài
Chọn sơ bộ bề rộng đài B=2 m
Vậy chọn độ sâu chôn đài : H m = 1.5m
b. Chọn các đặc trưng của cọc:
Tiết diện cọc 30x30(cm) . Thép dọc AII chịu lực dùng 4φ18 (Fa = 10,18cm 2 )
Chiều dài cọc : cọc ngàm vào lớp đất 3 khoảng 2.4m: lc = 9.0 − 1.5 + 0.1 + 6.0 + 2.4 = 16m
Cọc được chia thành 2 đoạn dài 8m. Nối bằng hàn bản mã.
c.Xác định sức chịu tải của cọc:
c.1:Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc:
Đối với cọc bê tông đúc sẵn : PVL = ϕ ( Ra Fa + Rb Fb )
Trong đó : ϕ : Hệ số uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh của cọc.
ltt 13.5
=
= 45 � ϕ = 0.59 − 0.375 = 0.215
b 0.3
Ra = 280000(kN / m 2 ) ; Fa = 10,18cm 2
λ =
SVTH: NGUYỄN NGỌC THANH – TCDK 13B
7