MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................2
2. ĐIỀU CHẾ TƯƠNG TỰ CHO TÍN HIỆU SỐ ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM
MODULATION-DEMOLATION..................................................................................... 5
2.1. Thiết bị sử dụng..................................................................................................5
2.2. Lý thuyết............................................................................................................. 5
2.2.1 Các phương pháp điều chế tương tự cho tín hiệu số .................................. 5
2.2.1.1. Phương pháp điều chế - Giải điều chế biên độ ASK (Amplitude Shift
Keying)................................................................................................................5
2.2.1.2. Phương pháp điều chế - Giải điều chế biên độ FSK (Frequency Shift
Keying)................................................................................................................6
2.2.1.3. Phương pháp điều chế - Giải điều chế pha PSK (Phase Shift Keying) 8
2.2.1.4. Phương pháp điều chế - Giải điều chế hỗn hợp pha và biên độ QAM
(Quadrature Amplitude Modulation)................................................................. 12
2.2.1.5. Phương pháp điều chế - Giải điều chế pha vi phân DPSK (Differential
Phase Shift Keying)..........................................................................................14
2.2.1.6. Mã truyền và tái lập tín hiệu nhịp........................................................ 16
2.2.2 Sơ đồ thí nghiệm........................................................................................17
2.2.2.1. Bộ điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM.........................................17
2.2.2.2. Bộ Giải điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK........................................... 24
2.3. Cấp nguồn và nối dây.......................................................................................28
2.4. Các bài thực hành............................................................................................ 29
2.4.1 Khảo sát các phần chức năng....................................................................29
2.4.1.1. Máy phát nhịp tài liệu (Data Sequence Generator) .............................29
2.4.1.2. Các sơ đồ tạo mã tài liệu.................................................................... 29
2.4.1.3. Bộ hình thành sóng mang (carrier generator).....................................32
2.4.1.4. Bộ tái lập tín hiệu nhịp và giải mã tài liệu (DECODER & CLOCK
RECOVERY).................................................................................................... 33
2.4.2 Điều chế & giải điều chế tương tự cho tín hiệu số .................................... 35
2.4.2.1. Điều chế & giải điều chế ASK............................................................. 35
2.4.2.2. Điều chế & giải điều chế FSK..............................................................41
2.4.2.3. Điều chế và giải điều chế BPSK......................................................... 45
2.4.2.4. Điều chế & giải điều chế QPSK (hình 2-34)........................................49
2.4.2.5. Điều chế và giải điều chế D-QPSK (Hình 2-35)..................................50
2.4.2.6. Điều chế QAM (hình 2-36).................................................................. 54
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
1
HỆ THỰC HÀNH VỀ ĐIỆN TỬ THƠNG TIN
1.
GIỚI THIỆU CHUNG
Hệ thống thiết bị thực hành điện tử viễn thơng chun đề bao gồm các khối thí
nghiệm, thiết kế theo khối chuẩn (Module), và thiết bị chính TCPS900.
Các khối thí nghiệm chức năng cho phép tiến hành các bài thực hành về điện tử thơng
tin chun đề về cơ sở kỹ thuật truyền thơng tin (xem mục lục đã liệt kê ở trên).
Các khối thí nghiệm sử dụng chốt 2 ly để kết nối nguồn và tín hiệu. Trên bảng mặt
khối có biểu thị trực quan sơ đồ ngun lý và các chốt thử (Test Point) để kiểm tra tín
hiệu.
Thiết bị chính TCPS900 (Hình 1) dùng cho 1 bàn thí nghiệm, bao gồm:
Khung gá có kích thước 1.200 x 750 mm chứa 2 tầng với rãnh trượt để gắn các
module 297 mm x aM (M = 100mm, a = 1; 2; 3; 4)
Nguồn chuẩn TCPS900, cung cấp thế chuẩn:
Nguồn 1 chiều (DC) +12V/2A, 12V/0.75A, +5V/2A, 5V/0.75A. Sử dụng để
ni các Module thí nghiệm.
Nguồn AC 220V với cơng tắc tự động, dùng để cấp điện cho các thiết bị khác
như dao động ký, máy phát,...
Phân loại tổng qt các phương pháp điều chế giải điều chế phục vụ cho việc
truyền thơng tin được giới thiệu trong Bảng 1.
Truyền các tín hiệu tương tự (lời nói, nhạc,...) theo phương pháp điều biên, điều tần
và điều pha được thực hiện trong phần thực tập điện tử thơng tin cơ sở.
Các phương pháp cơ bản điều chế tín hiệu tương tự hoặc số cịn lại trong Bảng 1
được thực hiện trong phần thực hành điện tử thơng tin chun đề.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
2
Bảng 1
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
3
Hình 1. Thiết bị chính TCPS900
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
4
2. ĐIỀU CHẾ TƯƠNG TỰ CHO TÍN HIỆU SỐ ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM
MODULATIONDEMOLATION.
2.1. Thiết bị sử dụng
1. Khung chính cho thực tập điện tử viễn thơng cơ bản TCPS900.
2. Các khối thí nghiệm TC946M, TC946D cho bài thực tập về điều chế tương tự
cho tín hiệu số (Hình 217 & 223).
3. Dao động ký 2 tia.
4. Phụ tùng: dây có chốt cắm hai đầu.
2.2. Lý thuyết
2.2.1
Các phương pháp điều chế tương tự cho tín hiệu số
2.2.1.1. Phương pháp điều chế Giải điều chế biên độ ASK (Amplitude Shift Keying)
Phương pháp điều chế ASK (Hình 21) cho phép tạo tín hiệu ASK dạng sin với hai
biên độ. Biên độ tín hiệu ASK tuỳ thuộc giá trị bit tài liệu:
Khi Data bit = 1 sẽ điều khiển khố K đóng (Hình 21a), sóng ASK nhận được ở
lối ra chính là sóng mang truyền qua, có biên độ bằng biên độ sóng mang (Hình 2
1b).
Khi Data bit = 0 sẽ điều khiển khố K ngắt, sóng mang khơng truyền qua khố.
Tín hiệu ASK có biên độ = 0.
Hình 21. Phương pháp điều chế ASK
Giải điều chế ASK điều chế thực hiện theo các sơ đồ trên Hình 22.
Ở sơ đồ kiểu 22a, bộ thu nhận có tái lập sóng mang (Carrier Regenerator) và nhân
sóng này với tín hiệu thu. Bộ lọc thơng thấp và sơ đồ ngưỡng cho phép tái lập tài liệu số
được truyền.
Sơ đồ 22b đơn giản hơn, thường được sử dụng trong thực tế. Tín hiệu được tách
sóng trực tiếp, sau đó lọc thơng thấp và hình thành.
Phương pháp ASK có sơ đồ rất đơn giản, được sử dụng chủ yếu trong kỹ thuật điện
báo.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
5
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) cao hơn tốc độ truyền bit (Fb).
Hiệu suất truyền nhỏ hơn 1 (xác định bằng (Fb/ FW)<1).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng tốc độ truyền Fb.
Hình 22. Phương pháp giải điều chế ASK
2.2.1.2. Phương pháp điều chế Giải điều chế biên độ FSK (Frequency Shift Keying)
Phương pháp điều chế FSK (Hình 23) cho phép tạo tín hiệu FSK dạng sin với hai
tần số. Giá trị tần số của tín hiệu ASK tuỳ thuộc giá trị bit tài liệu. Ví dụ sử dụng kiểu sơ
đồ 23a:
Khi Data bit = 1, điều khiển khố K ở vị trí nối sóng mang tần số F1 với lối ra
FSK.
Khi Data bit = 0, điều khiển khố K ở vị trí nối sóng mang tần số F2 với lối ra
FSK.
Giản đồ tín hiệu FSK cho trên hình 23D.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
6
Hình 23. Phương pháp điều chế FSK
Ở sơ đồ điều chế FSK kiểu 23b, sử dụng máy phát điều khiển bằng thế VCO
(Voltage Control Oscillator). Ứng dụng trạng thái “0” hoặc “1” của tài liệu, VCO sẽ phát
hai tần số F1 và F2 tương ứng.
Trên hình 23c là sơ đồ điều chế sử dụng các bộ chia với các hệ số chia khác nhau: N
và: M. Data bit sử dụng để điều khiển chọn hệ số chia. Ví dụ, khi Data bit = 1, bộ chia có
hệ số chia N, tạo chuỗi xung ra có tần số F1 = f Clock /N. cịn khi Data bit = 0, bộ chia có
hệ số chia M, tạo chuỗi xung ra có tần số F2 = f Clock /M.
Giải điều chế FSK có thể thực hiện trên cơ sở Hình 24. Tín hiệu FSK chứa hai
thành phần tần số được giải điều chế bằng sơ đồ vịng giữ pha (PLL).
Hình 24. Phương pháp giải điều chế FSK
Phương pháp FSK có sơ đồ phức tạp hơn ASK, được sử dụng chủ yếu trong modem
truyền số liệu (kiểu CCITT V21, CCITT V23, BELL 103, BELL 113, BELL 202 ) và
trong kỹ thuật radio số.
Sai số ít hơn phương pháp ASK.
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) cao hơn tốc độ truyền bit (Fb).
Hiệu suất truyền nhỏ hơn 1 (xác định bằng (Fb/ FW)<1).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng tốc độ truyền Fb.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
7
2.2.1.3. Phương pháp điều chế Giải điều chế pha PSK (Phase Shift Keying)
a. Điều chế Giải điều chế pha kiểu 2PSK (BPSK)
Phương pháp điều chế 2PSK hay BPSK (Binary PSK) hay điều chế ngược pha
PRK (Phase Reversal Keying) được giới thiệu trên Hình 25. Sơ đồ tạo tín hiệu BPSK
dạng sin với hai giá trị pha tuỳ thuộc giá trị bit tài liệu:
Khi Data bit = 1, điều khiển sơ đồ cho sóng BPSK cùng pha với sóng mang.
Khi Data bit = 0, điều khiển sơ đồ cho sóng BPSK ngược pha (1800) với sóng
mang.
Sơ đồ điều chế thường được thực hiện trên bộ nhân sóng mang với Data bit. Giản đồ
tín hiệu và giản đồ poha BPSK cho trên Hình 25.
Hình 25. Phương pháp điều chế PSK
Giải điều chế BPSK có thể thực hiện trên sơ đồ Hình 26. Sơ đồ gồm bộ tái lập
sóng mang và bộ nhân.
Hình 26. Phương pháp giải điều chế PSK.
Bộ tái lập sóng mang bao gồm:
Sơ đồ lấy bình phương ( )2 để chuyển các tín hiệu khác pha về cùng 1 pha.
Vịng giữa pha PLL phát lại nhịp với tần số gấp đơi tần số mang
Bộ dịch pha
Bộ chia hai để đưa tần số tín hiệu tái lập về bằng tần số sóng mang.
để hiệu chỉnh pha.
Bộ nhân tín hiệu thực hiện nhân sóng điều chế BPSK với sóng mang tái lập.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
8
Giả sử tần số sóng mang là fC,
= 2 fC, ta có hai trường hợp:
C
Khi tín hiệu BPSK là +sin( Ct) ứng với Data bit = 1, sóng mang tái lập là
sin( Ct), sơ đồ nhân sẽ cho tín hiệu sin( Ct) sin( Ct) = sin2( Ct) = ½(1cos(2
Ct) = ½ ½cos(2 Ct).
Trong biểu thức trên thành phần thứ hai là xoay chiều, có tần số gấp đơi tần số sóng
mang. Khi sử dụng bộ lọc thơng thấp với tần số cắt bằng tần số sóng mang, có thể khử
bỏ thành phần xoay chiều và thế dương của thành phần 1 chiều thứ nhất được giữ lại sẽ
biểu diễn trạng thái “1” của Data bit.
Khi tín hiệu BPSK là sin(
C
t) = sin2(
C
sin(
t) sin(
C
C
t) ứng với Data bit =1, sơ đồ nhân sẽ cho tín hiệu :
t) = ½(1cos(2
t) = ½ + ½cos(2
C
t).
C
Trong biểu thức trên thành phần thứ hai là xoay chiều, có tần số gấp đơi tần số sóng
mang. Khi sử dụng bộ lọc thơng thấp với tần số cắt bằng tần số sóng mang, có thể khử
bỏ thành phần xoay chiều và thế âm của thành phần 1 chiều thứ nhất được giữ lại sẽ biểu
diễn trạng thái “0” của Data bit.
Sơ đồ điều chế PSK có độ phức tạp trung bình, được sử dụng chủ yếu trong kỹ
thuật radio số. Hệ thống có các đặc trưng sau:
Sai số ít hơn phương pháp FSK.
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) bằng tốc độ truyền bit (Fb).
Hiệu suất truyền = 1 (xác định bằng (Fb/ FW) = 1).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng tốc độ truyền Fb.
b. Điều chế Giải điều chế pha kiểu 4PSK (QPSK)
Phương pháp điều chế 4PSK hay QPSK (Quadrature PSK) được giới thiệu trên
Hình 27. Sơ đồ tạo tín hiệu QPSK dạng sin với bốn giá trị pha, xác định bởi tổ hợp (cặp)
2 bit liền nhau của tài liệu nhị phân. Tổ hợp 2 bit liền nhau này được gọi là Dibit có độ dài
2 khoảng bit.
Tài liệu nhị phân trước khi đưa vào sơ đồ điều chế được tạo mã Dibit nhờ trigger
đếm đơi đơn giản. Mã Dibit được biểu thị bằng tín hiệu I và Q:
Tín hiệu tài liệu I (cùng pha – In Phase) gồm các mức thế ứng với giá trị bit đầu
của cặp bit khảo sát.
Tín hiệu tài liệu Q (bậc 2 – Quadrature) gồm các mức thế ứng với giá trị bit thứ hai
của cặp bit khảo sát.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
9
Hình 27. Phương pháp điều chế QPSK
Các tín hiệu I và Q được nhân với các sóng mang lệch pha nhau 900 (gọi là 0 =
sin( Ct) và 90 = cos( Ct) ). Kết quả là khi lấy tổng tín hiệu ở cả hai nhánh của sơ đồ
Hình 27, sẽ nhận được các tín hiệu 0 + 90; 0 + 90; 0 90; 0 90.
Bộ điều chế QPSK như vậy được xây dựng trên hai bộ BPSK, tạo ra hai tín hiệu
BPSKI và BPSKQ cho bộ lấy tổng để hình thành tín hiệu 4 pha. Giản đồ pha và dạng sóng
QPSK cho trên Hình 27. Trên đồ thị cho thấy với 4 giá trị của Dibit (IQ), tín hiệu QPSK
có 4 pha khác nhau.
Giải điều chế QPSK có thể thực hiện trên sơ đồ Hình 28. Sơ đồ gồm bộ tái lập
sóng mang và các bộ nhân để tái lập Dibit. Mã Dibit sau đó được giải mã để chuyển về
trạng thái tài liệu thơng thường.
Hình 28. Phương pháp giải điều chế QPSK
Bộ tái lập sóng mang (hình 29) bao gồm:
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
10
Hình 29. Sơ đồ tái lập sóng mang cho giải điều chế QPSK
Hai sơ đồ lấy bình phương ( )2 để chuyển các tín hiệu khác pha về cùng 1 pha.
Vịng giữ pha PLL phát lại nhịp với tần số gấp bốn tần số mang.
Bộ dịch pha
Bộ chia hai chung để đưa tần số tín hiệu tái lập cịn gấp đơi tần số sóng mang.
Hai bộ chia hai với nhịp điều khiển đếm lệch pha 900 (lấy từ Q đến Q của bộ
chia 2 chung) để tạo các sóng mang tái lập lệch pha nhau 900.
để hiệu chỉnh pha.
Hai bộ nhân tín hiệu thực hiện nhân sóng điều chế QPSK với các sóng mang tái lập
lệch pha. Tín hiệu giải điều chế được lọc thơng thấp để tái lập tín hiệu Dibit. Qua sơ đồ
trigger, chuyển mã Dibit về mã tài liệu nhị phân thơng thường.
Sơ đồ điều chế QPSK có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem
truyền số liệu (kiểu CCITT V22, CCITT V26, BELL 201) và trong kỹ thuật radio số.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
Sai số ít hơn phương pháp FSK.
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) bằng nửa tốc độ truyền bit (=Fb/2).
Hiệu suất truyền = 2 (xác định bằng (Fb/ FW) = 2).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng nửa tốc độ truyền
(=Fb/2).
c. Điều chế Giải điều chế pha kiểu 8PSK
Phương pháp điều chế 8PSK tạo tín hiệu dạng sin với tám giá trị pha lệch nhau 450,
xác định bởi tổ hợp 3 bit liền nhau của tài liệu nhị phân. Tổ hợp 3 bit liền nhau này được
gọi là Tribit.
Tài liệu nhị phân trước khi đưa vào sơ đồ điều chế được tạo mã Tribit nhờ các
trigger đếm đơi đơn giản. Mã Tribit được biểu thị bằng tín hiệu I, Q và C.
Trên sơ đồ Hình 210 là giản đồ “chịm sao” tài liệu được mã ở dạng tribit tương
ứng với các pha tín hiệu lệch so với nhau 450.
Sơ đồ điều chế 8PSK có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem
truyền số liệu (kiểu CCITT V27, BELL 208) và trong kỹ thuật radio số.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
Sai số ít hơn phương pháp QPSK.
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) bằng 1/3 tốc độ truyền bit (=Fb/3).
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
11
Hiệu suất truyền = 3 (xác định bằng (Fb/ FW) = 3).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng 1/3 tốc độ truyền
(=Fb/3).
Hình 210. Giản đồ “chịm sao cho điều chế 8PSK và 16PSK
d. Điều chế Giải điều chế pha kiểu 16PSK
Phương pháp điều chế 16PSK tạo tín hiệu dạng sin với tám giá trị pha lệch nhau
22.50, xác định bởi tổ hợp 4 bit liền nhau của tài liệu nhị phân. Tổ hợp 4 bit liền nhau này
được gọi là Quadbit.
Tài liệu nhị phân trước khi đưa vào sơ đồ điều chế được tạo mã Quadbit nhờ các
trigger đếm đơi đơn giản.
Trên sơ đồ Hình 210 là giản đồ “chịm sao” tài liệu được mã ở dạng Quadbit tương
ứng với các pha tín hiệu lệch so với nhau 22.50.
Sơ đồ điều chế 16PSK có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu kỹ thuật radio
số.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
Sai số ít hơn phương pháp 8PSK.
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) bằng 1/4 tốc độ truyền bit (=Fb/4).
Hiệu suất truyền = 4 (xác định bằng (Fb/ FW) = 4).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng 1/4 tốc độ truyền
(=Fb/4).
2.2.1.4. Phương pháp điều chế Giải điều chế hỗn hợp pha và biên độ QAM (Quadrature
Amplitude Modulation)
Trong phương pháp điều chế QAM, thơng tin số được điều chế chứa trong cả pha và
biên độ tín hiệu truyền. Các giá trị tín hiệu điều chế có dạng sin với pha và biên độ được
xác định bởi tổ hợp các bit liên nhau của tài liệu nhị phân.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
12
Hệ thống 8QAM điều chế tín hiệu trên cơ sở tổ hợp Tribit của tài liệu. Một nhóm
trong chúng thay đổi biên độ và 2 nhóm cịn lại thay đổi về phía pha. Tín hiệu điều chế sẽ
nhận 4 pha và 2 biên độ khác nhau (xem Bảng 21).
Trên sơ đồ hình 211 là giản đồ “chịm sao” tài liệu được mã ở dạng Tribit cho điều
chế 8QAM.
Hệ thống 16QAM điều chế tín hiệu trên cơ sở tổ hợp Quadbit của tài liệu. Tín hiệu
điều chế sẽ nhận 16 trạng thái khác nhau về pha và biên độ (xem Bảng 22).
Bảng 21
STT
LỐI VÀO NHỊ PHÂN
LỐI RA 8QAM
1
0
0
0
0.716V
1350
2
0
0
1
1.848V
1350
3
0
1
0
0.765V
450
4
0
1
1
1.848V
450
5
1
0
0
0.765V
+1350
6
1
0
1
1.848V
+1350
7
1
1
0
0.765V
+450
8
1
1
1
1.848V
+450
Hình 211. Giản đồ “chịm sao” cho điều chế 8QAM và 16QAM
Bảng 2.2
STT
LỐI VÀO NHỊ PHÂN
LỐI RA 16QAM
1
0
0
0
0
0.311V
1350
2
0
0
0
1
0.850V
1750
3
0
0
1
0
0.311V
450
4
0
0
1
1
0.850V
150
5
0
1
0
0
0.850V
1050
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
13
6
0
1
0
1
1.161V
1350
7
0
1
1
0
0.850V
750
8
0
1
1
1
1.161V
450
9
1
0
0
0
0.311V
1350
10
1
0
0
1
0.850V
1750
11
1
0
1
0
0.850V
450
12
1
0
1
1
0.850V
150
13
1
1
0
0
0.850V
1050
14
1
1
0
1
1.161V
1350
15
1
1
1
0
0.850V
750
16
1
1
1
1
1.161V
450
Trên sơ đồ Hình 211 là giản đồ “chịm sao” tài liệu được mã ở dạng Quadbit cho
điều chế 16QAM.
Sơ đồ điều chế QAM có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem
truyền số liệu (kiểu CCITT V22bis, CCITT V29, CCITT V32, CCITT V33, BELL
209) và trong kỹ thuật radio số.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
Sai số ít hơn phương pháp PSK.
Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) bằng 1/n tốc độ truyền bit (=Fb/n), với n
là số bit khảo sát điều chế, ví dụ, n3 cho 8QAM, n=4 cho 16QAM.
Hiệu suất truyền = n (xác định bằng (Fb/ FW) = n).
“Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng 1/n tốc độ truyền
(=Fb/n).
2.2.1.5. Phương pháp điều chế Giải điều chế pha vi phân DPSK (Differential Phase Shift
Keying)
Trong hệ thống điều chế PSK, việc giải điều chế được thực hiện khi so pha tức thời
của PSK với tín hiệu mang tái lập ở bộ thu. Hệ thống PSK với thơng tin chứa trong giá trị
pha tuyệt đối cịn được gọi là PSK tuyệt đối. Khó khăn của hệ thống này là cần giữ pha
của sóng mang tái lập khơng đổi.
Hệ thống DPSK được xây dựng cho phép giải quyết khó khăn nêu trên. Thơng tin
trong hệ DSPK khơng chứa trong các giá trị tuyệt đối của pha sóng mang điều chế mà
chứa trong sự lệch pha của hai khoảng điều chế liên tiếp.
a. BPSK vi phân
Phương pháp điều chế BPSK vi phân được mơ tả trên Hình 212 và 213. Trong đó
tài liệu đầu tiên được chuyển thành mã vi phân, sau đó sử dụng bộ BPSK để điều chế pha.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
14
Sơ đồ EXOR (hoặc loại trừ) đã được làm chậm đi 1 khoảng bit. Lối ra EXOR sẽ
đảo bit ra thứ (n+1) nếu bit thứ (n) là “1” và giữ lối ra khơng đổi nếu bit (n) = “0”.
Kết quả là ở lối ra bộ tạo mã vi phân có sự thay đổi pha 1800 ứng với mỗi bit tài liệu
= “1”.
Hình 212. Giản đồ mã vi phân.
Bộ giải điều chế BPSK vi phân có hai phần: giải điều chế BPSK thơng thường để
nhận lại mã vi phân. Sau đó bộ giải mã vi phân chứa sơ đồ EXOR và bộ làm chậm 1
khoảng bit sẽ tái lập lại tài liệu.
Hình 213. Phương pháp điều chế và giải điều chế BPSK vi phân
b. QPSK vi phân.
Phương pháp điều chế QPSK vi phân được mơ tả trên Hình 214. Trong đó tài liệu
đầu tiên được chuyển thành mã vi phân dạng Dibit cho tín hiệu DI và DQ, sau đó sử
dụng bộ vi phân Dibit để điều chế pha vi phân là các sóng sin lệnh pha nhau 00, 900, 1800
và 2700.
Sơ đồ EXOR (hoặc loại trừ) được sử dụng làm bộ so sánh tài liệu NRZ lối vào
với tài liệu lối ra bộ so sánh (EXOR) đã được làm chậm đi một khoảng bit. Lối ra EX
OR sẽ đảo bit ra thứ (n+1) nếu bít thứ (n) là “1” và giữ lối ra khơng đổi nếu bit (n)= “0”.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
15
Hình 214. Phương pháp điều chế và giải điều chế QPSK vi phân
Kết quả là ở lối ra bộ tạo mã vi phân có sự thay đổi pha 1800 ứng với mỗi bit tài
liệu = “1”.
Bảng 23 mơ tả sự tương ứng giữa tài liệu Dibit và sự dịch pha tín hiệu ra.
Bảng 23
DIBIT
DỊCH PHA
0
0
00
0
1
900
1
1
1800
1
0
2700
2.2.1.6. Mã truyền và tái lập tín hiệu nhịp
a. Mã NRZ.
Mã NRZ (Non ReturntoZero) là dạng mã nhị phân thể hiện bằng bít “0” và bit
“1”, là xung chữ nhật, có mức “a” hoặc “+a” được giữ trong độ dài khoảng bit. Mã NRZ
thường được chia thành 2 loại NRZL (Non Return to Zerolevel) và NRZI (Non
Return to Zeroinverted).
Trong thí nghiệm, sử dụng trường hợp đặc biệt của mã NRZL (Hình 55a):
liệu.
NRZ Data có phân cực ngược với tài liệu xác lập bằng các cơng tắc Dip
Switch. Đó chính là dạng mã NRZL.
Mức tín hiệu “+a” và “a” tương ứng với mức “1” và “0” tín hiệu TTL.
Cách tạo mã trên sẽ làm đơn giản thí nghiệm khảo sát các phương pháp truyền số
Ở phía thu nhận, các mức “0” và “1” được đọc lại tương ứng với tín hiệu đồng bộ.
Tín hiệu đồng bộ có thể gửi theo đường truyền riêng. Tuy nhiên, thường tín hiệu đồng bộ
được tách từ chuỗi tín hiệu tài liệu nhờ sơ đồ có vịng giữ pha (PLL).
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
16
Hình 215. Giản đồ mã NRZ và mã Manchester
b. Tái lập tín hiệu nhịp
Sơ đồ tái lập xung nhịp được mơ tả trên Hình 216.
Sơ đồ EXOR được sử dụng để so sánh giữa tín hiệu tài liệu với tín hiệu tài liệu
được làm trễ (thường là khoảng ½ độ dài khoảng bit). Lối ra EXOR có tín hiệu với thành
phần phổ tần số gấp đơi tín hiệu tài liệu. Sơ đồ vịng giữ pha PLL sẽ nhận phát lại tín
hiệu này với tần số nhịp tái lập bằng đúng tín hiệu nhịp sóng mang. Tín hiệu nhịp tái lập
được sử dụng để tạo nhịp cho các sơ đồ giải điều chế.
Hình 216. Sơ đồ tái lập tín hiệu nhịp
c. Mã Manchester
Khi chuỗi tín hiệu tài liệu có bit 0 hoặc 1 kéo dài liên tục, tần số tín hiệu vào PLL có
thể vượt ra ngồi khoảng đồng bộ, vì vậy chuỗi xung nhịp lối ra được tái lập có thể sẽ
khơng cịn chính xác. Để tránh sai lệch này có thể biểu diễn tài liệu dưới dạng mã
Manchester, trong đó bit 1 kéo dài được biểu diễn bằng chu kỳ xung nhịp trực tiếp, cịn bit
0 kéo dài biểu diễn bằng chu kỳ xung ngược. Trên Hình 215 mơ tả giản đồ hình thành
xung Manchester từ xung NRZ.
2.2.2
Sơ đồ thí nghiệm
2.2.2.1. Bộ điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM
Sơ đồ khối thí nghiệm TC946M để điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM
được trình bày trên Hình 217. Sơ đồ nguyên lý cho trong phần phụ lục ( Hình PL2
1 PL24).
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
17
Hình 217. Khối điều chế tương tự cho tín hiệu số TC946D.
a. Máy phát nhịp tài liệu (Data Sequence Generator)
Máy phát xung đồng hồ (Clock Generator):
Máy phát xung đồng hồ tạo tín hiệu nhịp chuẩn cho các bộ hình thành tài liệu thí
nghiệm. Máy phát tạo trên U1 (NE555), phát xung vng tần số 2400Hz. Biến
trở P1 (Frequency Adjust) cho phép hiệu chỉnh chính xác tần số nhịp (Hình PL2
1).
Bộ chia 2 trên trigger d U2A (74LS74) tạo xung nhịp chuẩn 1200Hz.
Trigger RS trên cổng U4A,D (74LS00) và nút nhấn START tạo tín hiệu xố và
khởi động đồng bộ cho việc hình thành tài liệu.
Sơ đồ tạo tín hiệu mẫ thời gian CKI, CKQ, CKC (Timing Circuit):
Sơ đồ tạo các xung mẫu thời gian được xây dựng trên bộ ghi dịch U3(74LS96) và
chuyển mạch MODE (S2A) chọn kiểu làm việc (hình PL21). Ở chế độ Dibit và
Tribit, lối ra song song bộ ghi dịch (QB hoặc QC) được đưa trở về lối vào nối
tiếp (Serial). Nhờ vậy, bộ ghi dịch U3 có thể phát chuỗi xung lặp lại.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
18
Khi nhấn nút START, bộ ghi dịch được xố và xác lập trạng thái ban đầu từ các
lối vào song song (A = “1”, B, C = “0”) theo nhịp CK .
Khi chuyển mạch S2A ở vị trí Dibit, lối ra song song QC được đưa về lối vào nối
tiếp (SER).
Tín hiệu lối vào CK sẽ dịch trạng thái ghi trong U3 và chạy theo vịng, hình
thành tín hiệu CKI và CKQ (giản đồ Dibit trên Hình 218). Các tín hiệu này lệch
nhau một chu kỳ xung nhịp, được sử dụng cho thí nghiệm điều chế QPSK và
DQPSK.
Khi chuyển mạch S2A ở vị trí Tribit, lối ra song song QB được đưa về lối vào
nối tiếp (SER).
Tín hiệu lối vào CK sẽ dịch trạng thái ghi trong U3 và chạy theo vịng, hình
thành tín hiệu CKI, CKQ và CKC (giản đồ Tribit trên Hình 218). Các tín hiệu này
lệch nhau một chu kỳ xung nhịp, được sử dụng cho thí nghiệm điều chế QAM.
Hình 218. Giản đồ thời gian tín hiệu mẫu CKI, CKQ và CKC
Sơ đồ tạo chuỗi xung tài liệu (Data Sequence):
Sơ đồ tạo chuỗi xung tài liệu được xây dựng trên các bộ ghi dịch U5 U7
(74LS165) và chuyển mạch SW1 SW24 đặc số liệu (Hình PL21).
Bộ ghi dịch tạo chuỗi xung 24 bit gồm 3 tầng được nối theo vịng: lối ra nối tiếp
tầng trước nối với lối vào nối tiếp tầng sau. Vì vậy khi dịch số liệu, chuỗi tài liệu
24 được lặp lại.
Lối vào song song của 3 bộ ghi dịch nối với 24 cơng tắc. Với việc đặt các cơng
tắc này (ON = 1, OFF=0), nhờ tín hiệu START và CK có thể nạp số liệu ban
đầu lựa chọn từ cơng tắc vào bộ ghi để dịch thành chuỗi tài liệu DATA tương
ứng.
Trên Hình 218 là ví dụ một chuỗi xung tài liệu NRZ tương ứng với cấu hình
cơng tắc lựa chọn.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
19
b. Các sơ đồ tạo mã tài liệu.
Bộ tạo mã Manchester (Biphase Coder):
Bộ tạo mã Manchester từ tài liệu DATA được xây dựng trên vi mạch U8D,C (Hình
PL22), thực hiện so sánh mã tài liệu DATA với CK bằng sơ đồ EXOR. Tín hiệu ra sẽ
là xung nhịp CK trực tiếp nếu Data bit = 1 và là CK nếu Data bit = 0 (Hình 219).
Hình 219. Hình thành mã Manchester.
Bộ tạo mã vi phân 1bit:
Mã vi phân bit được tạo khi chuyển mạch S2B và S2D/MODE (Hình PL22) ở
vị trí Bit (1). Mã tài liệu DATA qua chuyển mạch này vào sơ đồ EXOR/U8A
để so sánh với tín hiệu lối ra bộ so sánh (EXOR) đã được làm chậm đi một
khoản bit (xem sơ đồ khối Hình 213). Bộ làm trễ một khoảng bit là trigger D/
U2B làm việc theo nhịp CK. Tín hiệu trễ truyền khơng đảo qua U9C đưa trở về
lối vào bộ so sánh U8A.
Kết quả là bộ tạo mã vi phân sẽ đảo ngược bit ra thứ (n+1) nếu bit vào thứ n = 1
và giữ lối ra khơng đổi nếu bit (n) = 0.
Giản đồ tín hiệu mã vi phân 1 bit cho trên Hình 220.
Hình 220. Hình thành mã vi phân 1bit
Bộ tạo mã Dibit:
Để tạo mã Dibit, cần đặt chuyển mạch S2/MODE ở vị trí Dibit (2). Sơ đồ tạo
mã Dibit có lỗi ra I và Q, xây dựng trên các vi mạch U10A,B và U11A (Hình
PL22).
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
20
Tín hiệu I được tạo nhờ 2 trigger D mắc nối tiếp (U10A,B). Trigger U10A
được điều khiển bởi nhịp CKI cịn trigger U10B bằng nhịp CKQ. Lối ra I sẽ có
các mức tương ứng với bit thứ nhất của Dibit với độ dài bằng 2 khoảng bit ( Hình
221).
Hình 221. Hình thành mã Dibit
Bộ tạo mã Dibit vi phân:
Trong hệ điều chế QPSK vi phân, pha của các sóng sin mang có các giá trị 00, 900,
1800 và 2700, được xác định như hàm của tài liệu Dibit (xem Hình 214).
Bộ tạo mã Dibit vi phân lấy các tín hiệu I và Q ở bộ tạo mã Dibit (đã trình bày ở
phần trên) để tạo mã Dibit vi phân với các lối ra DIFF.I và DIFF.Q.
Để tạo mã Dibit vi phân, cần đặt chuyển mạch S2/MODE ở vị trí Dibit (2).
Tín hiệu I và Q được đưa vào hai bộ mã vi phân 1bit để hình thành tín hiệu ra:
Tín hiệu DIFF.I hình thành trên bộ so sánh U8A, trigger D làm trễ U2B (Hình
PL22)
Tín hiệu DIFF.Q hình thành trên bộ so sánh U8B, trigger D làm trễ U2A.
Trong Bảng 24 cho các trạng thái mã ra I&Q, DIFF.I và DIFF.Q ứng với mã
Dibit thứ (n) và (n+1).
Bảng 24
Bit thứ (n)
DIFF.I
0
Bit thứ (n)
DIFF.Q
0
Bit thứ (n+1)
I
Q
DIFF.I
DIFF.Q
0
0
1
1
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
1
1
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
21
0
1
1
1
1
0
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
1
1
0
1
0
1
1
1
0
0
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
0
Bộ tạo mã Tribit:
Để tạo mã Tribit, cần đặt chuyển mạch S2/MODE ở vị trí Tribit (3). Sơ đồ tạo
mã Tribit có lối ra I, Q và C, xây dựng trên các vi mạch U10A,B và U11A,B và
U12B (Hình PL22).
Tín hiệu I được tạo nhờ 2 trigger D mắc nối tiếp (U10A,B). Trigger U10A
được điều khiển bởi nhịp CKI cịn trigger U10B bằng nhịp CKC. Lối ra I sẽ có
các mức tương ứng với bit thứ nhất của Tribit với độ dài bằng 3 khoảng bit (Hình
222).
Tín hiệu Q được tạo nhờ 2 trigger D mắc nối tiếp (U11A,B). Trigger U11A
được điều khiển bởi nhịp CKQ cịn trigger U11B bằng nhịp CKC. Lối ra Q sẽ có
các mức tương ứng với bit thứ hai của Tribit với độ dài bằng 3 khoảng bit. (Hình
222).
Tín hiệu C được tạo nhờ 2 trigger D U12B được điều khiển bởi nhịp CKC. Lối
ra C sẽ có các mức tương ứng với bit thứ ba của Tribit với độ dài bằng 3 khoảng
bit. (Hình 222).
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
22
Hình 222. Hình thành mã Tribit
Máy phát sóng mang (Carrier Generator):
Bộ tạo sóng mang dạng sin sử dụng cho điều chế là các bộ lọc thơng thấp xây dựng
trên U14 & U15 (Hình PL23). Sơ đồ biến đổi các sóng vng 1200Hz và 2400Hz từ
máy phát nhịp thành sóng son. Sơ đồ dịch pha ( Phase Adj.) nhờ các mạch RC (P1C7, P3
C14, P5C20) mắc ở lối vào các tầng khuếch đại tương ứng cho phép hiệu chỉnh pha của
sóng mang.
Nhánh 1200Hz có hai bộ dịch pha được hiệu chỉnh lệch nhau 900 cho tín hiệu sin ra
1200Hz 0 và 1200Hz 90.
Bộ điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM:
Các phương pháp điều chế được khảo sát tiến hành trên sơ đồ điều chế cân bằng
U17 và U18 (Hình PL24) có bổ sung bộ cộng U19B và bộ suy giảm 6dBR49, R53, Q1.
Điều chế ASK:
Chỉ sử dụng 1 trong hai bộ điều chế cân bằng U17 và U18.
Khi đưa mã tài liệu tới lối vào DATA và sóng mang tới lối vào CARRIER, bộ
điều chế cân bằng sẽ thực hiện nhân hai tín hiệu này.
Nếu điều chỉnh biến trở cân bằng sóng mang CARRIER NULL sao cho hệ mất
cân bằng, lối vào DATA sẽ tác động điều khiển đóng ngắt khố cho tín hiệu sóng
mang truyền qua. Sơ đồ trong chế độ này hoạt động theo kiểu điều chế ASK.
Điều chế FSK:
Chỉ sử dụng cả hai bộ điều chế cân bằng U17 và U18.
Mã tài liệu được đưa tới lối vào DATA cho cả hai bộ điều chế.
Sóng mang 1200Hz cấp cho lối vào CARRIER của U17, cịn sóng 2400Hz – cho
lối vào CARRIER của U18.
Mỗi bộ điều chế cân bằng sẽ thực hiện hai tín hiệu DATA và CARRIER ở các
lối vào tương ứng.
Khi điều chỉnh biến trở cân bằng sóng mang CARRIER NULL sao cho U17 cho
tín hiệu ra 1200Hz ứng với DATA bit = 0, cịn U18 cho tín hiệu ra 2400Hz ứng
với DATA bit = 1.
Các tín hiệu này được lấy tổng trên U19B và cho tín hiệu FSK ở lối ra OUT.
Điều chế BPSK:
Chỉ sử dụng 1 trong hai bộ điều chế cân bằng U17 và U18.
Khi đưa mã tài liệu tới lối vào DATA và sóng mang tới lối vào CARRIER, bộ
điều chế cân bằng sẽ thực hiện nhân hai tín hiệu này.
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
23
Nếu điều chỉnh biến trở cân bằng sóng mang CARRIER NULL sao cho hệ cân
bằng, lối vào DATA sẽ tác động điều khiển pha cho tín hiệu sóng mang truyền
qua. Sơ đồ trong chế độ này hoạt động theo kiểu điều chế BPSK.
Nếu cấp tín hiệu dạng vi phân 1bit, tài liệu điều chế sẽ là BPSK vi phân (D
BPSK).
Điều chế QPSK:
Trong kiểu điều chế QPSK, các sóng mang lệch nhau 1200Hz 0 và 1200Hz
90 từ máy phát sóng mang được đưa tới lối vào CARRIER của hai bộ điều chế
cân bằng. Tín hiệu Dibit I và Q từ bộ tạo mã Dibit được cấp cho các lối vào
DATA của sơ đồ điều chế.
Bộ điều chế cân bằng sẽ cấp sóng ra trực tiếp nếu DATA bit = 1 và cấp sóng ra
đảo pha nếu DATA bit = 0. Bộ lấy tổng sẽ hình thành tín hiệu 1200Hz với 4 pha
lệch nhau 900 (Hình 27).
Khi sử dụng tín hiệu I & Q làm mã tài liệu DATA, sơ đồ là QPSK tuyệt đối. Cịn
khi sử dụng mã DIFF.I và DIFF.Q – sơ đồ là QPSK vi phân (DQPSK).
Điều chế QAM:
Điều chế QAM có thể xem như QPSK có biên độ nhận hai giá trị khác nhau. Khi đó
khoảng điều chế phụ thuộc trạng thái Tribit I, Q và C. Hai giá trị I và Q xác định pha tín
hiệu ra giống như QPSK. Tín hiệu C sử dụng điều chỉnh bộ suy giảm 6dB (Q1) để thay
đổi biên độ sóng ra.
2.2.2.2. Bộ Giải điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK.
Sơ đồ khối thí nghiệm TC946D để giải điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK được
trình bày trên Hình 223. Sơ đồ ngun lý cho trong phần phụ lục (Hình OL25 Pl28).
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
24
Hình 223. Khối giải điều chế TC946D.
1. Bộ giải điều chế ASK
Bộ giải điều chế ASK là tập hợp các sơ đồ (Hình 22) sau:
Bộ thu tín hiệu ASK trong mảng DEMODULATORS / TC946D (Hình PL25).
Bộ lọc thơng thấp (tần số cắt ở 1200Hz) trên U7U8 (Hình PL26) và bộ hình thành
xung trên U9 và EXOR – U10 trong mảng DECODER & CLOCK RECOVERY / TC
946D.
Dạng tín hiệu ra như trên Hình 22.
2. Bộ giải điều chế FSK
Bộ giải điều chế FSK là tập hợp các sơ đồ tương ứng với Hình 24 như sau:
Bộ thu tín hiệu FSK (U2PLL) trong mảng DEMODULATORS / TC946D
(Hình PL25).
Bộ lọc thơng thấp (tần số cắt ở 1200Hz) trên U7U8 (Hình PL26) và bộ hình
thành xung trên U9 và EXOR – U10 trong mảng DECODER & CLOCK
RECOVERY / TC946D.
3. Bộ giải điều chế BPSK
Bộ giải điều chế BPSK là tập hợp các sơ đồ tương ứng với Hình 26 như sau:
PULSE AMPLITUDE MODULATION (PAM)
25