Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GV Lich Su 5 - Phia Bac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.56 KB, 63 trang )

Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
TiÕt sè: 1
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lược tại Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Bản đồ hành chính VN.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
1. HĐ 1:
- Trương Định là một trong
những tấm gương tiêu biểu
của phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm
lược tại Nam Kì.

2. HĐ 2:
- - Với lòng yêu nước,
Trương Định đã không tuân
theo lệnh vua, kiên quyết ở


lại cùng nhân dân chống
- KT sách vở của môn học.
- Giới thiệu phương pháp học bộ
môn.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng
- YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Khi thực dân Pháp nổ súng xâm
lược, ND Nam Kì đã làm gì?
+ Trong các cuộc khởi nghĩa đó,
tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa nào?
+ Trình bày những thông tin em
biết về Trương Định?
- Chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền
Đông, 3 tỉnh miền Tây trên bản đồ.
- Chia nhóm, nêu YC mỗi nhóm TL:
+ Câu 1 SGK
+ Câu 2 SGK
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- HS TL.
- Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1, 2, 3.
+ Nhóm 4, 5, 6.
+ Nhóm 7, 8, 9.
Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung
1
Nội dung kiến thức và

kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
quân Pháp xâm lược.
3. HĐ 3: Đóng hoạt cảnh “
Trương Định được suy tôn
Bình Tây Đại nguyên soái ”
III. Củng cố :
IV. Dặn dò:
+ Câu 3 SGK
- Chốt ý.
- Treo tranh ( SGK tr.5 ).
- Mở rộng: Thực dân Pháp và triều
đình nhà Nguyễn ra sức đàn áp cuộc
khởi nghĩa, Trương Định mất năm
1864, cuộc khởi nghĩa thất bại.
- Có biết đường phố, trường học nào
mang tên TĐ?
- Nêu YC, gợi ý cách sắm vai
- Hỏi tóm tắt ND bài.
- Qua bài học này, em học tập được
điều gì ở Trương Định?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: “Nguyễn
Trường Tộ mong muốn canh tân đất
nước”.
- Kết hợp giải nghĩa
“lãnh binh”, “Bình
Tây Đại Nguyên
Soái”, “tội phản
nghịch” .

- TL.
- HS tham gia đóng
hoạt cảnh.
- TL.
- TL.
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
TiÕt sè: 2
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Nhân dân đánh giá về long yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: Những hiểu biết
về Trương Định
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hỏi HS 3 câu hỏi của bài 1.
- NX / cho điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- 3 HS TL.
- Mở SGK.
2
Nội dung kiến thức và

kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
b) Nội dung bài:
1. Gt về Nguyễn Trường
Tộ:
- Quê Nghệ An
- Thông minh
- 1860, sang Pháp.
- Trình lên vua Tự Đức nhiều
bản điều trần.
2. Nội dung những đề
nghị đổi mới đất nước của
Nguyễn Trường Tộ:
- Mở rộng QH ngoại giao.
- Thuê chuyên gia nước
ngoài.
- Mở trường
- XD quân đội
3. Thái độ của triều đình
nhà Nguyễn:
- Bảo thủ, không đồng ý đổi
- Ghi bảng.
- Gt ảnh Nguyễn Trường Tộ
(SGK)
- Hỏi: Thế nào là canh tân?
- YC HS trình bày những thông tin
về Nguyễn Trường Tộ.
- Chốt / ghi bảng.
- Chia nhóm, nêu YC thảo luận
câu 1 tr. 7 SGK.

- Lưu lại 1 bảng nhóm thay cho
phần ghi bảng (chốt).
- Hỏi: Trong các đề nghị đó, đổi
mới về mặt nào là cơ bản hàng
đầu?
- Nêu YC TL câu hỏi 2 tr. 7 SGK.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Việc triều đình nhà Nguyễn bảo
- Ghi vở
- Quan sát
- Đọc chú thích.
- Đọc thầm SGK, TL /
bổ sung
- Gt “bản điều trần”.
- Thảo luận nhóm 4 /
2,3 nhóm trình bày / bổ
sung.
- TL.
- Nêu lại các ND đổi
mới.
- Đọc SGK, thảo luận
nhóm 2 / nhóm khác
trình bày / bổ sung.
3
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
TiÕt sè: 3
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:

- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại
yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, Bản đồ HCVN
- Trò: Tranh ảnh St.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: Nội dung bài
“Nguyễn Trường Tộ mong
muốn canh tân đất nước”
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Triều đình chia 2 phái:
+ Phái chủ hòa: chủ trương
thương thuyết với Pháp.
+ Phái chủ chiến (do Tôn
Thất Thuyết đứng đầu): chủ
trương chống Pháp
2. Cuộc phản công ở
kinh thành Huế:
- Nêu YC TL câu hỏi tr.7 SGK.
- Nhận xét / cho điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Chia 12 nhóm, nêu YC thảo luận:

+ Năm 1884, triều đình Huế đá
làm gì?
+ Thái độ của ND ta khi đó ntn?
+ Triều đình chia làm mấy phái?
Điểm khác nhau giữa các phái?
+ Để chuẩn bị KC lâu dài, Tôn
Thất Thuyết đã làm gì?
+ Để đối phó lại, thực dân Pháp đã
làm gì?
+ Trước sự trắng trợn của kẻ thù,
Tôn Thất Thuyết đã quyết định ntn?
- Chia nhóm, nêu YC thảo luận câu
1 tr. 9 SGK.
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1,2.

+ Nhóm 3,4.
+ Nhóm 5,6.
+ Nhóm 7,8.
+ Nhóm 9,10.
+ Nhóm 11,12.
- Đại diện nhóm báo
cáo / bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4 /
đại diện nhóm tường
4
Nội dung kiến thức và

kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Diễn ra ngày 5/7/1858

3. Kết quả và ý nghĩa:
- Cuộc phản công thất bại.
- Khơi dậy, cổ vũ cho tinh
thần KC chống Pháp của
ND ta.
C. Củng cố:
- Tóm tắt ND bài.
D. Dặn dò:
- St tranh ảnh về ND bài.
- Treo lược đồ kinh thành Huế 1885
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi:
+ Kết quả cuộc phản công ở kinh
thành Huế ntn?
+ Cuộc phản công thất bại, Tôn
Thất Thuyết đã làm gì?
- Treo ảnh vua Hàm Nghi / giảng
thêm / chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi: + Tại đây Tôn Thất Thuyết
đã làm gì?
+ Hưởng ứng chiếu Cần
Vương, ND ta đã làm gì?
+ Kể tên các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần vương? Các
cuộc KN đó chứng tỏ điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản

công ở kinh thành Huế?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi để tóm tắt ND bài.
- Hỏi: Có biết trường học, đường
phố nào mang tên các nhân vật LS
của phong trào Cần Vương?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 4.
thuật diễn biến, kết hợp
chỉ lược đồ / bổ sung.
- Kết hợp nêu chú thích
- TL.
- TL.
- TL.
- TL.
- TL.
- TL.
- TL.
5
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
TiÕt sè: 4
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nền KT – XH nước ta có nhiều biến đổi do chính sách
khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối QH giữa KT và XH (KT thay đổi, đông thời XH cũng thay
đổi theo).
II/ Chuẩn bị - ĐDDH

- Thầy: Bản đồ HCVN (để giới thiệu các vùng KT).
- Trò: Sưu tầm tranh ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển KT, XH ở Việt Nam thời bấy
giờ.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
- 1 số ND kiến thức bài 3.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
1. KT, XH VN cuối TK
XIX, đầu TK XX:
- Kinh tế: đẩy mạnh khai
mỏ, XD nhà máy, lập đồn
điền, XD đường GT.
- Xã hội: 1 số người trở nên
giàu có, thành thị phát triển,
xuất hiên thêm những tầng
lớp mới, giai cấp mới.
- Hỏi:
+ Tên các cuộc KN trong phong
trào Cần vương?
+ Ý nghĩa của cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
- Nhận xét / cho điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Nêu YC thảo luận cho 2 dãy:

+ Nêu những biểu hiện về sự thay
đổi trong nền KT?
+ Nêu những biểu hiện về sự thay
đổi trong XH VN?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi: KT phát triển kéo theo sự
thay đổi về mặt nào?
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.

- Thảo luận theo tổ:
+ Dãy 1.

+ Dãy 2.
- Đại diện trình bày /
bổ sung.
- TL.
6
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- KT phát triển => XH thay
đổi.
2. Đời sống của CN,
nông dân VN thời kì này:
- CN và nông dân VN bị áp
bức, bóc lột nặng nề.
C. Củng cố:
- Tóm tắt ND bài.

- Trò chơi: Đố vui LS
D. Dặn dò:
- St tranh ảnh, tư liệu về ND
bài 5.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi câu 2 tr. 12 SGK.
- YC HS quan sát H1, 2 SGK, nêu
NX.
- YC quan sát H3 SGK, nhận xét về
số phận của người nông dân VN
trong thời Pháp thuộc?
- Nói thêm về đời sống của CN thời
Pháp thuộc (VD: CN mỏ).
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt ND bài.
- Chia lớp thành 4 đội chơi, phổ
biến luật chơi.
- Khen đội thắng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 5.
- TL / bổ sung.
- Quan sát, TL / bổ
sung.
- TL.
- Các đội nêu câu hỏi
để đố đội bạn.
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: : Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
TiÕt sè: 5

I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
- Kính trọng Phan Bội Châu – nhà yêu nước lớn của VN đầu TK XX.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Bản đồ TG (để xác định vị trí Nhật Bản).
- Trò: Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du (nếu có).
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
7
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung
kiến thức bài 4.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung bài:
1. Giới thiệu về cụ Phan
Bội Châu:
- Là nhà nho yêu nước tiêu
biểu của VN đầu thế kỉ XX.
(HS hiểu nghĩa từ:duy tân)
2.Phong trào Đông du :
(HS hiểu nghĩa: Đông du)
- Phong trào Đông du do
Phan Bội Châu cổ động, tổ
chức nhằm đào tạo nhân tài
cứu nước.

- Hỏi:
+ Từ cuối TK XIX, nước ta có
những chuyển biến gì về KT?
+ Những chuyển biến về KT đã tạo
ra những chuyển biến gì về XH ?
- Nhận xét / cho điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Giới thiệu ảnh cụ Phan Bội Châu
(SGK).
- YC HS nêu những hiểu biết về cụ
Phan Bội Châu.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi : Pt Đông du là gì ?
- Treo bản đồ TG.
- Hỏi: + Phong trào Đông du ra đời
nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao Phan Bội Châu lại
- 2 HS TL
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi
/ Trình bày/ Bổ sung.
- HS nêu chú thích
- Chỉ vị trí Nhật Bản.
- Đọc SGK, trả lời/
bổ sung..
3. Kết quả và ý nghĩa:
- Pt Đông du thất bại.

- Pt Đông du thể hiện lòng
yêu nước của ND ta.
C. Củng cố:
Các ý 1,2,3.
D.Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
chọn Nhật Bản ?
-YC HS thảo luận nhóm 5: Nêu hoạt
động của phong trào Đông du ?
- Lưu lại 1 bảng nhóm trên bảng thay
cho phần ghi bảng và chốt ý.
-YC thảo luận nhóm đôi:
+Phong trào Đông du kết thúc ntn
+ Nêu ý nghĩa của pt Đông du ?
- Hỏi câu 2 tr.13 SGK.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- Hỏi: Để ghi nhớ công ơn cụ Phan
Bội Châu ND ta đã làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 6.
- Thảo luận nhóm,
ghi kết quả thảo luận
vào bảng nhóm/ Dán
kq lên bảng/ 2 nhóm
trình bày /Nhóm khác
bổ sung
- HS thảo luận/ Báo
cáo / Bổ sung.
- TL.

- TL
- TL
8
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
TiÕt sè: 6
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài chính là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn
tìm con đường cứu nước.
- Thuật lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Cảm phục ý chí quyết ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Bản đồ HC VN (để chỉ địa danh TP. HCM).
- Trò: Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc La-tu-
sơ Tờ-rê-vin.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: Tóm tắt LS từ
1/9/1858 đến 1911
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
1. Giới thiệu về Nguyễn
Tất Thành:
- Tên thật: Nguyễn Sinh Cung

- Ngày sinh: 19/5/1890
- Quê: Kim Liên – Nam Đàn -
Nghệ An.
- Cha: Nguyễn Sinh Sắc
- Mẹ Hoàng Thị Loan.
- Yêu nước thương dân.
- Hỏi:
+ Kể tên những Pt chống thực
dân Pháp của ND ta kể từ
1/9/1858?
+ Các Pt đó có chung KQ ntn? Vì
sao?
- Nhận xét / cho điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Treo ảnh Nguyễn Tất Thành.
- YC thảo luận nhóm 5: Trình bày
những thông tin em biết về
Nguyễn Tất Thành.
- Chốt ý / ghi bảng.
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- Đọc SGK + tài liệu,
thảo luận nhóm / đại
diện trình bày / bổ sung
- Nhắc lại.
9
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Mục đích và quyết tâm
đi ra nước ngoài của
Nguyễn Tất Thành:
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu
nước từ bến cảng Nhà Rồng
với cái tên Văn Ba.
C. Củng cố:
Các ý 1,2
D. Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
- YC thảo luận nhóm 5: Câu 1, 2
tr. 15 SGK.
- Hỏi thêm:
+ Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc
ra đi ở bến cảng nào? Vào thời
gian nào?
+ Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc
ra đi trên con tàu nào? với cái tên
gì?
- Treo ảnh cảng Nhà Rồng đầu TK
XX và bản đồ, ảnh tàu Đô đốc La-
tu-sơ Tờ-rê-vin.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi:
+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng
được công nhận là di tích LS?
+ Em biết gì về Bác Hồ?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài 7.
- Thảo luận nhóm / báo
cáo / bổ sung.
- TL.
- TL.
- Chỉ địa danh Sài Gòn.
- Nêu lại nội dung 2.
- TL.
- TL.
10
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
TiÕt sè: 7
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện LS trọng đại, đánh dấu thời kì CM nước ta có sự lãnh đạo
đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
- Biết ơn Nguyễn Ái Quốc, người sáng lập ra Đảng Cộng Sản Việt Nam
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Tư liệu LS viết về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam, vai trò của
Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập đảng, Bản đồ TG.
- Trò:
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Diễn biến của Hội
nghị hợp nhất:

- Thời gian: từ ngày 3 – ngày
7/2/1930.
- Địa điểm: Hồng Công
(Hương Cảng).
3. Kết quả - Ý nghĩa:
- Đảng Cộng Sản ra đời, đề ra
đường lối lãnh đạo CM nước
ta.
- Từ đây, CM VN có Đảng
lãnh đạo từng bước đi đến
thắng lợi cuối cùng.
C. Củng cố:
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ:
nội dung các ý 1,2,3.
D. Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
- Treo bản đồ.
- YC HS thảo luận nhóm 5: Câu 1
tr 17 SGK
- Chốt ý / ghi bảng.
- YC thảo luận nhóm 2:
+ Nêu KQ của Hội nghị thành
lập Đảng.
+ Nêu ý nghĩa LS của việc thành
lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Phổ biến luật chơi.
- NX tuyên dương HS chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 8.

- Thảo luận nhóm / đại
diện trình bày + chỉ bản
đồ / nhóm khác bổ
sung.
- HS đọc SGK, thảo
luận nhóm / trình bày /
bổ sung.
- Nhắc lại nội dung 3.
- HS chơi, thi đua giữa
các tổ.
11
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Xô viết Nghê - Tĩnh
TiÕt sè: 8
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN trong những năm 1930 – 1931.
- ND 1 số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng
cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
- Thuật được diễn biến cơ bản của phong trào CM
- Cảm phục tinh thần đấu tranh CM của đồng bào Nghệ - Tĩnh.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ VN.
- Trò: Tư liệu LS liên quan tới thời kì 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung kiến

thức của bài 7.
B. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :

b) Nội dung bài :
1. Tinh thần CM của ND
Nghệ - Tĩnh trong những
năm 1930- 1931:
- Ngày 12/9/1930 nông dân
Hưng Nguyên, Nam Đàn biểu
tình.
- Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm
Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Hỏi : + Câu 2 tr 17 SGK.
+ Nêu ý nghĩa của sự kiện lịch
sử Đảng CS VN ra đời ?
- Nhận xét / cho điểm.
- Treo bản đồ, chỉ Nghệ An – Hà
Tĩnh để giới thiệu.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Treo H.1 tr.18 SGK (phóng to). YC
HS thảo luận nhóm 5: câu 1 tr. 19
SGK.
- Hỏi thêm:
+ Từ đó trở đi, gày 12/9 hàng năm
được gọi là ngày gì?
+ Pt Xô viết Nghệ - Tĩnh nổ ra ở
đâu? Vào thời gian nào?
+ Để ngăn chặn đoàn biểu tình, thực

dân Pháp đã làm gì và KQ ra
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- Đọc SGK / phân
công tường thuật / 2
nhóm trình bày +
chỉ ảnh / nhóm khác
nhận xét.
- TL.
- TL.
- TL.
12
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Những chuyển biến
mới ở nơi ND giành được
chính quyền:
- XD cuộc sống mới văn
minh, tiến bộ.
- Tịch thu ruộng đất của địa
chủ, xóa bỏ các thứ thuế vô lí.
3. Ý nghĩa của phong trào
Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Chứng tỏ tinh thần dũng
cảm, khả năng CM của ND
lao động.
- Cổ vũ tinh thần yêu nước
của ND ta.

C. Củng cố:
- Các ý 1,2,3.
D. Dặn dò
- HS st tư liệu về ND bài.
+ Trước HĐ khủng bố của Pháp, ND
ta đã làm gì?
- Chốt ý / ghi bảng.
- YC HS thảo luận nhóm đôi câu 2
tr.19 SGK.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi thêm: Pt bị dập tắt khi nào?
- YC cả lớp thảo luận: Pt Xô viết
Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- YC tìm hiểu thêm về Pt Xô viết
Nghệ - Tĩnh.
- Dặn chuẩn bị bài 9.
- TL.
- 2 HS nhắc lại phần
1.
- Đọc SGK / thảo
luận nhóm / đại diện
trình bày / nhóm
khác bổ sung.
- TL.
- Làm việc cả lớp /
TL / bổ sung.

- TL.
13
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Cách mạng mùa thu
TiÕt sè: 9
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Sự kiện tiêu biểu của CM tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế
và Sài Gòn.
- Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng 8 ở nước ta.
- Ý nghĩa LS của CM tháng 8 (sơ giản).
- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
- Tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc, biết ơn Đảng và Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Ảnh tư liệu về CM tháng 8(ở Hà Nội và các ở địa phương)
- Trò:
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung
kiến thức của bài 8.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
1. Quyết định khởi
nghĩa giành chính quyền
- Thời cơ ngàn năm có một,
Đảng và Bác Hồ ra lệnh

toàn dân khởi nghĩa.
2. Cuộc khởi nghĩa ngày
19/8/1945 tại Hà Nội:
- Hỏi câu 1, 2 tr 19 SGK.
- Nhận xét / cho điểm.
- Cho HS nghe trích đoạn ca khúc
“Người Hà Nội” ( Ng~ Đình Thi)
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.

- YC làm việc cả lớp, TL:
+ Cuối năm 1940, ND ta phải chịu
cảnh gì? Vì sao?
+ Tháng 3/1945, Nhật đã làm gì?
+ Vì sao đến giữa tháng 8/1945,
Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân
khởi nghĩa?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Treo ảnh SGK (phóng to).
- YC thảo luận nhóm 5: Hãy tường
thuật lại cuộc khởi nghĩa giành
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.

- Đọc SGK, TL.
- 2 HS nhắc lại phần
1.
- Thảo luận nhóm / 2
n trình bày + chỉ

tranh
14
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Ngày 19/8/1945, Hà Nội
giành được chính quyền.
- Huế (23/8), Sài Gòn
(25/8).
- Ngày 28/8/1945, cuộc
tổng khởi nghĩa đã thành
công trong cả nước.

3. Ý nghĩa LS:
- Đập tan 2 tầng xiềng xích
nô lệ, lật nhào chế độ phong
kiến.
- Mở ra 1 kỉ nguyên độc lập
tự do cho dân tộc VN.
C. Củng cố:
- Các ý 1,2,3.
D. Dặn dò
- HS st tư liệu về ND bài.
chính quyền ngày 19/8/1945 tại Hà
Nội (không khí khởi nghĩa, thái độ
của lực lượng phản CM, KQ,…).
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi thêm: Sau Hà Nội, những địa
phương nào giành được chính quyền?
- Hỏi: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành

chính quyền ở Hà Nội?
- Chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm
vụ thảo luận:
+ Khí thế của CM tháng 8 thể hiện
điều gì?
+ Cuộc vùng lên của ND đạt được
KQ gì?
+ KQ đó sẽ mang lại tương lai gì
cho nước nhà?
+ Nêu ý nghĩa LS của CM tháng 8
năm 1945?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 10.
ảnh / nhóm khác bổ
sung / nêu chú thích.
- 1 HS nhắc lại phần
2.
- TL.
- TL.
- Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1,2.
+ Nhóm 3,4.
+ Nhóm 5,6.
+ Nhóm 7,8.
- Báo cáo / bổ sung.
- TL.
15

Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
TiÕt sè: 10
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- Đây là sự kiên LS trọng đại, khai sinh nước VN Dân chủ Cộng hòa.
- Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
- Thuật được diễn biến của ngày lễ Tuyên ngôn Độc lập .
- Tự hào về ngày Quốc khánh của nước VN.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Ảnh tư liệu, băng ghi âm lời Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập .
- Trò: st tranh ảnh về ngày 2/9/1945.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung
kiến thức của bài 9.
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung bài:
- HS hiểu “Tuyên ngôn Độc
lập”.
1. Diễn biến buổi lễ
tuyên bố độc lập:
- Tưng bừng.
- Bắt đầu: 14 h, Bác cùng

các vị trong chính phủ lâm
thời bước lên lễ đài.
- Bác đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập.
- Lễ ra mắt và tuyên thệ của
Chính phủ lâm thời.
- Hỏi: ý 2,3 của bài 9.
- Nhận xét / cho điểm.
- Đưa 2 ảnh tr.21,22 SGK để gthiệu
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Hỏi: Thế nào là Tuyên ngôn Độc
lập?
- YC thảo luận nhóm 2: Em có nx gì
về quang cảnh ngày 2/9/1945 ở HN.
- Treo H.2 SGK tr.22, phát bảng
nhóm + bút dạ, YC làm việc nhóm
5: Nêu tiến trình của buổi lễ?
- Lưu lại 1 bảng nhóm trên bảng để
chốt ý.
- Hỏi thêm:
+ Tình cảm của Bác với ND được
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- Nêu chú thích
- Thảo luận nhóm / 2
nhóm trình bày / bổ
sung.
- Đọc SGK, thảo luận

nhóm, ghi KQ vào
bảng nhóm / đại diện 2
nhóm trình bày / bổ
sung.
- TL.
16
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Nội dung của bản
Tuyên ngôn Độc lập:
- Khẳng định quyền Độc lập
tự do thiêng liêng của dân
tộc VN.
- Dân tộc VN quyết tâm giữ
vững quyền tự do độc lập
ấy.
3. Ý nghĩa lịch sử của
ngày 2/9/1945:
- Ngày 2/9/1945, chủ tịch
HCM đọc bản “Tuyên ngôn
Độc lập”, khai sinh ra nước
VN dân chủ cộng hòa.
C. Củng cố:
- Ý 1,2,3.
D. Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
thể hiện qua những cử chỉ và lời nói
nào?
+ Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của

Bác trong lễ tuyên bố Độc lập?
- Mở băng ghi âm lời Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn Độc lập.
- YC làm việc nhóm 2: nội dung của
bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa
của sự kiện 2/9/1945.
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- YC HS đọc thơ, văn về ngày này.
- YC kể những công trình, việc làm
thể hiện lòng biết ơn Bác?
- Tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 11.
- TL.
- Nghe.
- Đọc SGK, Thảo luận
nhóm 2 / báo cáo / bổ
sung.
- TL / bổ sung.
- 2 HS nhắc lại phần 3.
- TL.
- Đọc.
- Kể / bổ sung.
17
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp

xâm lược và đô hộ
TiÕt sè: 11
I/ Mục tiêu :
- HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện LS tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm
1945 và ý nghĩa của những sự kiện LS đó.
- Nêu được diễn biến cơ bản của thời kì hơn 80 năm chống thực dân Pháp (sự kiện, mốc
quan trọng, NV tiêu biểu).
- Tự hào và khâm phục sự hi sinh của ND, biết ơn Đảng, Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Bản đồ HCVN, Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10), phiếu học
tập.
- Trò: Tranh ảnh st (nếu có).
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung
kiến thức của bài 10.
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung ôn tập:
- BT 1: Điền thời gian xảy
ra sự kiện LS.
- Hỏi:
+ Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc
lập?
+ Ý nghĩa LS của ngày 2/9/1945?
- Nhận xét / cho điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng, phát phiếu học tập.

* HĐ 1: YC làm việc nhóm 4:
- Chốt ý / ghi bảng.
* HĐ 2: YC làm việc cả lớp:
+ Tiêu biểu trong các cuộc khởi nghĩa
chống Pháp là cuộc KN do ai lãnh đạo?
Ở đâu?
+ Pt Cần Vương diễn ra vào tg nào?
Gồm những cuộc KN lớn nào?
+ Các cuộc KN tiếp theo của ai?
- 2 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- 1 HS đọc YC BT 1 /
Thảo luận nhóm làm
BT 1 / báo cáo / nhận
xét.
- Thi đua TL giữa các
tổ.
18
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Ôn lại những sự kiện LS,
NV LS qua những bức ảnh
+ Giai đoạn 1: 1858 =>
cuối TK 19.
+ Giai đoạn 2: đầu TK 20
=> trước 3/2/1930.
+ Giai đoạn 3: 3/2/1930
=> 1945.

- BT 2: Nêu ý nghĩa LS
của:
+ Sự kiện thành lập Đảng
+ CM tháng 8 / 1945
+ Ngày 2/9/1945
C. Củng cố: Các giai
đoạn LS, ý nghĩa LS.
D. Dặn dò:
- HS ôn tập để KT.
Kết quả thế nào?
+ Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
làm gì? Vào tg nào?
* HĐ 3: YC làm việc nhóm 5:
- Đưa ảnh cho các nhóm chọn ngẫu
nhiên.
- Ghi tiêu mục theo 3 giai đoạn trên
bảng.
* HĐ 4: YC làm việc nhóm 4: làm BT
2
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- Dặn HS.
- Cử đại diện chọn
ảnh / Thảo luận nhóm
3’ / trình bày + dán
ảnh vào đúng từng
giai đoạn
- 2 HS đọc lại các sự
kiện trong 3 giai
đoạn.

- Đọc YC BT 2.
- Thảo luận nhóm / 2
nhóm trình bày / bổ
sung.
- TL.
- Nghe.
19
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
TiÕt sè: 12
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau CM tháng 8 1945.
- ND ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế đó như thế nào.
- Mô tả được những biện pháp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
- Khâm phục tinh thần CM của ND ta, biết ơn Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Thư của Bác Hồ gửi ND ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học
- Trò: Các tư liệu khác về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
1. Tình hình nước ta
sau CM tháng 8:

- Chính quyền non trẻ ở
trong tình thế “Nghìn cân
treo sợi tóc”.
- Nhận xét và trả bài KT.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- Chia lớp thành 10 nhóm, giao nhiệm
vụ thảo luận:
+ Sau CM tháng 8, nước ta có
những thuận lợi gì?
+ Sau CM tháng 8, nước ta có
những khó khăn gì?
+ Chính quyền non trẻ được so sánh
với hình ảnh nào? Hiểu ntn về hình
ảnh đó?
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói,
nạn dốt thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là
“giặc”?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Mở SGK.
- Ghi vở.

- Thảo luận nhóm:

+ Nhóm 1,2.
+ Nhóm 3,4.
+ Nhóm 5,6.
+ Nhóm 7,8.
+ Nhóm 9,10.

- Báo cáo / bổ sung.
20
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Thoát khỏi tình thế
hiểm nghèo:
- Diệt “giặc đói”
- Diệt “giặc dốt”
- Chuẩn bị KC.

3. Ý nghĩa:
- ND tin yêu và kiên quyết
bảo vệ chính quyền mới.
C. Củng cố:
- Các ý 1,2,3.
D. Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
- YC làm việc nhóm 5 (chia lớp làm 8
nhóm):
+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,
Bác Hồ đã lãnh đạo ND ta làm gì?
+ Diệt “giặc đói” ntn?
+ Diệt “giặc dốt” ntn?
+ Để có thời gian chuẩn bị KC lâu
dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì
- Lưu lại bảng nhóm thay cho chốt ý
- Mở rộng / giới thiệu ảnh tư liệu.
- Hỏi thêm: Theo em, những sự việc
trên nói lên truyền thống gì của ND

ta?
- YC làm việc nhóm 2: Nêu ý nghĩa
của việc ND ta vượt qua tình thế
“Nghìn cân treo sợi tóc”?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- Cho HS chơi TC “Đúng – Sai”: phổ
biến luật chơi / nhận xét chơi.
- Tổng kết bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 13.
- Thảo luận nhóm, ghi
KQ vào bảng nhóm:
+ Nhóm 1,2.
+ Nhóm 3,4.
+ Nhóm 5,6.
+ Nhóm 7,8.
- Báo cáo / bổ sung.
- Nêu chú thích.
- TL.
- Thảo luận nhóm / 2
nhóm trình bày / bổ
sung.
- TL.
- Tham gia chơi.
21
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Th hi sinh t“ à ất cả, chứ nhất định kh«ng chịu
mất nước”

TiÕt sè: 13
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 19-12-1946, ND ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của ND Hà Nội và 1 số địa phương.
- Thuật lại tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Hà Nội và các địa phương khác.
- Khâm phục tinh thần quả cảm của ND thủ đô, tự hào về truyền thống bất khuất của HN.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng,
băng ghi âm lời kêu gọi toàn quốc KC của Hồ Chủ Tịch.
- Trò: Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung
kiến thức của bài 11.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung bài:
1. Cuộc KC toàn quốc
bùng nổ:
- HS hiểu “tối hậu thư”.
- 20 h ngày 19/12/1946,
tiếng súng KC toàn quốc
bùng nổ.
- Hỏi: Ý nghĩa LS của ngày 2/9/45?
- Nhận xét / cho điểm.
- Sử dụng đoạn băng ghi âm lời kêu

gọi toàn quốc KC của Hồ Chủ Tịch.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- YC làm việc nhóm 2: câu 1 tr.30
SGK.
- Hỏi thêm:
+ Tất cả những điều đó buộc ta phải
làm gì?
+ Tiếng súng KC toàn quốc bùng nổ
vào thời gian nào?
+ Sau đó, sự kiện nào đã diễn ra?
+ Những câu nào trong đoạn trích
lời kêu gọi toàn quốc KC thể hiện sâu
sắc quyết tâm KC của DT ta.
- Chốt ý / ghi bảng.
- TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.
- Thảo luận nhóm /
trình bày / bổ sung.
- Nêu chú thích
- Đọc SGK, TL.
- Đọc đoạn trích.
- 2 HS nêu lại phần 1.
22
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Tinh thần chiến đấu
của quân và dân ta:

- Chiến đấu với tinh thần
“Quyết tử cho Tổ quốc
quyết sinh”.
3. Ý nghĩa:
- Thể hiện ý chí kiên
cường, bất khuất của dt ta.
- Giam chân địch để TƯ
Đảng rút lên Việt Bắc an
toàn.
- Tiếp tục củng cố, chuẩn
bị KC lâu dài.
C. Củng cố:
- Các ý 1,2,3.
D. Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
- YC làm việc nhóm 5:
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
dân HN?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
dân Huế?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
dân Đà Nẵng?
- Chốt ý / ghi bảng.
- YC làm việc nhóm 2:
+ Cuộc chiến đấu của quân dân ta
nói lên điều gì?
+ Cuộc chiến đấu của quân dân HN
nhằm mục đích gì?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.

- Tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 14.
- Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1,2,3,4.
+ Nhóm 5,6.
+ Nhóm 7,8.
- Đại diện trình bày /
bổ sung.
- Đọc SGK, thảo luận
nhóm / báo cáo / bổ
sung.
- 2 HS nhắc lại phần 3.
- TL.
23
Ngµy soan: / / Ngµy day: / /
M«n: LÞch sö
Bµi: Thu – Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”
TiÕt sè: 14
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS nắm được:
- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
- Thuật lại được chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
- Tự hào với những chiến công của bộ đội ta.
II/ Chuẩn bị - ĐDDH
- Thầy: Bản đồ HCVN, lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
- Trò: Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
III/ Hoạt động dạy học cơ bản:
Nội dung kiến thức và

kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 1 số nội dung
kiến thức bài 13.
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung bài:
1. Lí do địch mở cuộc
tấn công quy mô lên Việt
Bắc:
- Tiêu diệt cơ quan đầu
não KC của ta nhằm
nhanh chóng kết thúc
chiến tranh
- Hỏi:
+ Cuộc KC toàn quốc bùng nổ vào
tg nào?
+ Quân dân HN đã chiến đấu với
tinh thần ntn?
+ Tại sao ta lại rút lui?
- Nhận xét / cho điểm.
- Dùng bản đồ chỉ 1 số địa danh thuộc
căn cứ địa Việt Bắc để gthiệu.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi bảng.
- YC làm việc cả lớp:
+ Tinh thần cảm tử của quân dân ta
(cuối 1946 - đầu 1947) đã gây cho
địch những khó khăn gì?

+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, địch phải làm gì?
+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở
thành mục tiêu tấn công của quân
Pháp?
- 3 HS TL.
- Mở SGK.
- Ghi vở.

- Đọc SGK, TL / bổ
sung.
- Kết hợp nêu chú
thích.
24
Nội dung kiến thức và
kĩ năng cơ bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Diễn biến của chiến
dịch Việt Bắc:
- Địch chia làm 3 mũi tấn
công lên Việt Bắc.
- Quân ta mai phục, chặn
đánh địch ở cả 3 hướng.
- Thắng lớn ở: Bắc Kạn,
Chợ Mới, Chợ Đồn, Đoan
Hùng…

3. Kết quả - Ý nghĩa:
- Cơ quan đầu não KC
được bảo vệ an toàn.

- Bộ đội chủ lực của ta
không bị tiêu diệt, trưởng
thành trong chiến đấu và
được trang bị thêm nhiều
vũ khí.
- Chiến lược đánh nhanh
thắng nhanh của địch hoàn
toàn bị thất bại.
C. Củng cố:
- Các ý 1,2,3.
D. Dặn dò:
- HS st tư liệu về ND bài.
+ Thực dân Pháp tấn công lên Việt
Bắc nhằm mục đích gì?
- Chốt ý / ghi bảng.
- Treo lược đồ chiến dịch Việt Bắc
thu – đông 1947.
- YC làm việc nhóm 4: Thuật lại diễn
biến của chiến dịch Việt Bắc thu –
đông 1947.
- Treo H.1 SGK, hỏi: ND ta đang làm
gì? Vì sao phải làm như vậy?
- Chốt lại + chỉ lược đồ.
- YC làm việc nhóm 5:
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu,
ta đã thu được KQ gì?
+ Chiến thắng này có tác động gì
đến cuộc KC của ND ta?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt
Bắc thu – đông 1947?

- Chốt ý / ghi bảng.
- Hỏi tóm tắt nội dung bài.
- Phổ biến trò chơi “Ô chữ kì diệu”.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài 15.
- 2 HS nhắc lại phần 1.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm / 2
nhóm trình bày + chỉ
lược đồ / bổ sung.
- TL.
- HS TL câu 2 tr.32
SGK.
- 2 HS nhắc lại phần 2.
- Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1,2.
+ Nhóm 3,4.
+ Nhóm 5,6,7,8.
- Báo cáo / bổ sung.
- 2 HS nhắc lại phần 3.
- TL.
- 2 đội chơi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×