Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị viễn thông trên địa bàn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.31 KB, 19 trang )

i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh
đều có mục tiêu làm ra càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Do đó vấn đề sử dụng hiệu quả
các nguồn lực mang tính sống còn với mọi doanh nghiệp. Trong hoàn cảnh như vậy,
tính hiệu quả trong các quyết định sử dụng vốn càng trở nên cấp thiết và đòi hòi sự
quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất thiết bị viễn thông.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách cụ thể và đi sâu nghiên cứu về
hiệu quả sử dụng vốn của các Doanh nghiệp Viễn thông, đặc biệt là các doanh nghiệp
Viễn thông trên địa bàn Hà Nội
Sau một thời gian thực tập tại các đơn vị của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (VNPT), Với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS. TS. Nghiêm Văn Lợi
và Ban Kế toán Thống kê Tài chính VNPT cũng như các phòng kinh doanh, phòng kế
toán – tài chính của các đơn vị tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này với đề tài:
“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị viễn thông trên địa bàn Hà Nội”.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu:
5. Ý kiến đóng góp của luận văn:
6. Kết cấu luận văn:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp được chia làm ba chương:
Chương I : Các vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Chương II : Thực trạng trong sử dụng vốn tại Các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn Hà Nội.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Các doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn Hà Nội.



ii

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.TỔNG QUAN VỀ VỐN DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm vốn
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào để được thành lập và tiến hành các hoạt
động sản xuất - kinh doanh thì các điều kiện tiền đề không thể thiếu được gồm 03 yếu
tố:
1- Vốn.
2- Nhân lực.
3- Công nghệ.
Theo Marx, vốn là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của
quá trình sản xuất. Theo P.Samuelson thì vốn là những hàng hoá được sản xuất ra để
phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là một trong ba yếu tố đầu vào của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (vốn, lao động, đất đai).
Vậy ta có thể đưa ra một khái niệm chung nhất về vốn : “ Vốn là biểu hiện về
mặt giá trị của các yếu tố đầu vào được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp và tạo ra giá trị thặng dư đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp”.
1.1.2.1. Theo nguồn hình thành:
Tiêu thức này nhằm định rõ vốn được tạo ra bắt đầu từ đâu. Tiêu thức này có rất
nhiều ý nghĩa với việc xem xét về quyền lợi và nghĩa vụ của các Chủ sở hữu hoặc các
đối tác của doanh nghiệp. Theo tiêu thức này, vốn xuất phát từ các nguồn sau:
* Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn do những người sở hữu Doanh nghiệp, những nhà
đầu tư bỏ ra để thành lập và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể chia ra làm ba loại sau:
- Vốn góp ban đầu.
- Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia.

- Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu mới.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể được bổ sung từ phần chênh
lệch đánh giá lại tài sản cố định, chênh lệch tỷ giá.
* Vốn huy động của Doanh nghiệp


iii

Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp nhưng nguồn vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không chỉ có vốn chủ sở hữu mà còn bao gồm nguồn vốn huy động từ các nguồn như:
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
- Vốn liên doanh liên kết.
- Vốn tín dụng thương mại.
- Vốn tín dụng thuê mua.
1.1.2.2. Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển
Vốn được chia làm hai loại đó là vốn cố định và vốn lưu động.
* Vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định và dài hạn. Do
vậy, để nghiên cứu vốn cố định, trước tiên ta xem xét tài sản cố định.
 Tài sản cố định .
 Đầu tư dài hạn.
* Vốn lưu động
Vốn lưu động: là lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao
động.
Căn cứ vào công dụng của tài sản lưu động, người ta tiến hành phân chia vốn
lưu động thành ba loại là:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ: đó là giá trị nguyên vật liệu, nhiên liệu...
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: đó là giá trị sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, các phí tổn được phân bổ…

- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: là gía trị thành phẩm, hàng hoá mua ngoài…
Theo quan điểm kế toán tài chính thì vốn lưu động chính là phần tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở
các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, các khoản phải thu, và dự trữ
tồn kho. Giá trị các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng.
1.1.2.3. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn.
Vốn của doanh nghiệp được chia thành vốn thường xuyên và vốn tạm thời


iv

* Vốn thường xuyên: bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn..
* Vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn mà doanh nghiệp sử dụng để
đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Có thể coi vốn chính là tiền đề cho sự hình thành và phát triển của doanh
nghiệp và là yếu tố quan trọng quyết định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường .

1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được sử dụng như thước đo để đánh giá trình độ
quản lý cũng như việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình sử dụng vốn, doanh nghiệp cần luôn luôn phân tích đánh giá tình hình

kịp thời, đảm bảo cho quản lý sử dụng vốn đạt hiệu quả cao.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bằng nhiều phương pháp khác nhau, để lượng
hoá hiệu quả sử dụng vốn, người ta sử dụng các hệ thống chỉ tiêu về khả năng thanh
toán hoạt động và khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn. Có hai phương pháp để
phân tích tài chính cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: Là phương pháp dựa trên ý nghĩa các tỷ lệ của đại
lượng của lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn trong doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp phân tích tỷ lệ là chủ yếu.
1.2.2. Các chỉ tiêu xác định.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thì một số chỉ tiêu được sử dụng trong
phương pháp phân tích tỷ lệ đó là các chỉ tiêu sau
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tổng vốn.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =

Doanh thu thuÇn
Tæng tµi s¶ n
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất doanh lợi của tài sản = ——————————
Tổng tài sản bình quân


v

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu = ———————————
Vốn chủ sở hữu bình quân
Ba chỉ tiêu này đánh giá một cách tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn của

doanh nghiệp trên giác độ quan tâm của chủ sở hữu doanh nghiệp.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn cố định
Một số chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá trong phương pháp phân tích tỷ lệ
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =——————————————
Nguyên giá tài sản cố định bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định = ——————————————
Nguyên giá tài sản cố định bình quân
Ngoài ra để đánh giá một cách trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố định doanh
nghiệp còn sử dụng một số chỉ tiêu khác:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ——————————
Vốn cố định bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng vốn cố định = ——————————
Vốn cố định bình quân
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng
những chỉ tiêu sau:
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = ———————————
Doanh thu thuần
Hệ số này tính được càng nhỏ thì càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận


vi


Hệ số sinh lời vốn lưu động = ———————————
Vốn lưu động bình quân
Kết quả tính được càng cao thì càng tốt.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động = ———————————
Vốn lưu động bình quân
Thời gian của một kỳ phân tích
Thời gian của một vòng quay = ——————————————
Số vòng quay VLĐ trong kỳ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được quay
vòng nhiều lần trong chu kỳ sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho = ———————————
Dự trữ tồn kho bình quân
Chỉ tiêu trên nói chung càng cao càng tốt.
Khả năng thanh toán thường được đánh giá đồng thời qua hai chỉ tiêu là:
Khả năng thanh toán ngắn hạn: đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
trong vòng một năm là cao hay thấp. Hệ số này được tính theo công thức:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =

Tổng vốn lưu động
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán tức thời: chỉ tiêu nay phản anh rõ ràng hơn tinh trạng tài
chính doanh nghiệp hiện tại.
Khả năng thanh toán tức thời =

Vốn bằng tiền
Nợ đến hạn


Người ta cũng hay xem xét hiệu quả sử dụng vốn trên giác độ quản trị vốn kinh
doanh. Để xem xét ở góc độ này, chỉ tiêu Vòng quay khoản phải thu được sử dụng.
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu = —————————————
Các khoản phải thu bình quân
1.2.2.4. Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn khác:


vii

Để đánh giá đầy đủ hơn về hiệu quả sử dụng vốn, ta còn cần dùng các chỉ tiêu
như:
Hệ số cơ cấu tài sản =

TSC§ hoÆc TSL§
Tæng tµi s¶ n

Một chỉ tiêu khác cũng hay được dùng phân tich trên góc độ này là hệ số cơ cấu
vốn chủ.
Tổng vốn chủ sở hữu
Hệ số cơ cấu vốn chủ = ——————————
Tổng nguồn vốn
Để đánh giá hiệu quả về mặt xã hội việc sử dụng vốn, người ta hay xem xét
mức độ đóng góp cho xã hội được mang lại từ hoạt động của doanh nghiệp.
Tổng các khoản thuế, phí nộp
Mức đóng góp cho Ngân sách = ————————————
Ngân sách trong kỳ.
Tổng thu nhập người l.đ
Thu nhập bình quân/đầu người = ——————————

Tổng số l.đ bình quân

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.
1.3.1.1. Về loại hình doanh nghiệp
Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì quá trình sản xuất kinh doanh
cũng như đặc thù trong quản lý của doanh nghiệp cũng khác nhau.
1.3.1.2. Trình độ của lực lượng lao động
1.3.1.3. Các mối quan hệ của doanh nghiệp
Trên giác độ sản xuất kinh doanh nói chung, mối quan hệ của doanh nghiệp tồn
tại ở hai lĩnh vực là Mua và Bán. Nếu doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với khách hàng
và nhà cung cấp thì điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
1.3.1.4. Cơ cấu vốn và chi phí vốn
* Cơ cấu vốn
Như chúng ta đã biết, nguồn vốn bao gồm các khoản nợ và vốn của chủ. Nợ
bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.


viii

* Chi phí vốn
Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn. Chi phí vốn có tầm quan
trọng đặc biệt đối với doanh nghiệp, được sử dụng là căn cứ để lựa chọn tỷ lệ chiết
khấu khi quyết định đầu tư.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.3.2.1. Môi trường tự nhiên
1.3.2.2. Môi trường pháp lý
1.3.2.3. Môi trường kinh tế

1.3.2.4. Môi trường chính trị văn hoá - xã hội
1.3.2.5. Môi trường kỹ thuật công nghệ


ix

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

(sau đây gọi là các Doanh nghiệp thiết bị Viễn thông)
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 21/06/1946, trong lúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
của dân tộc ta đang đi vào giai đoạn quyết liệt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh
thành lập Cục Bưu điện Việt Nam. Đó là ngày đánh dấu sự ra đời của Ngành Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam sau này. Ngay từ đầu những năm 70 của thế kỷ trước,
Ngành-mà cụ thể là Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam-đã thành lập một
số đơn vị sản xuất thiết bị. Để đáp ứng các yêu cầu phát triển, VNPT đã tích cực khai
thác các mối quan hệ hợp tác, thành lập các Liên doanh sản xuất các thiết bị tổng đàiviễn thông. Tổng công có 04 (bốn) liên doanh của VNPT trong lính vực này. Trong
phạm vi bài viết này, tôi xin chọn ra ba Doanh nghiệp tiêu biểu là:


Liên doanh VNPT và LG Electronics (Hàn Quốc):



Liên doanh VNPT và Tập doàn NEC (Nhật Bản):




Liên doanh VNPT và Tập doàn ALCATEL (Cộng hòa Pháp):
2.1.2. Đặc điểm chung về chức năng nhiệm vụ.
Doanh nghiệp viễn thông có các chức năng, nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Sản xuất, lắp ráp, thực hiện các dịch vụ liên quan đến các hệ thống chuyển

mạch.
- Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật liên quan đến viễn thông.
- Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống viến thông .
- Nghiên cứu và thể nghiệm các sản phẩm công nghệ mới cho VNPT.
- Thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động công ích theo quy định của nhà nước.
2.1.3. Các điều kiện kinh doanh của các Doanh nghiệp thiết bị Viễn thông:
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức:
- Hội đồng quản trị.
- Ban giám đốc.
- Các phòng ban chức năng.
2.1.3.2. Các điều kiện kinh doanh khác
- Cơ sở vật chất và công nghệ.


x

- Lực lượng lao động: hiện nay là.
- Nguồn vốn.
- Uy tín trên thị trường.

2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN:
Trên quan điểm Tài chính-Kế toán, phân tích về Vốn cũng chính là phân tích cụ
thể về Tài sản và Nguồn vốn. Dựa trên quan điểm này, bằng các số liệu kế toán của
các báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán tôi xin phân tích hiệu quả sử
dụng vốn ở các Doanh nghiệp đã chọn như sau:

2.2.1. Công ty liên doanh VKX :
2.2.1.1. Thực trạng sử dụng tổng vốn:

Bảng 2: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn công ty VKX
Đơn vị: Lần
Các hệ số

2006

2007

2008

Hiệu suất sử dụng vốn (1/3)

0,938

1,283

0,711

Tỷ suất doanh lợi tổng vốn (2/3)

0,066

0,091

0,050

Tỷ suất doanh lợi doanh thu (2/1)


0,071

0,071

0,070

Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu (2/4)

0,186

0,108

0,102

(Nguồn: Sử dụng số liệu từ bảng 1-VKX )
2.2.1.2. Thực trạng trong sử dụng vốn cố định.

Bảng 5: Các hệ số phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ công ty VKX
Đơn vị tính: Lần
Các hệ số

2006

2007

2008

1.Hiệu suất sử dụng TSCĐ (1/3)


2,35

1,65

1,94

2.Hiệu suất sử dụng VCĐ (1/4)

7,00

5,03

5,17

3.Hiệu quả sử dụng VCĐ (2/4)

0,49

0,36

0,36

( Nguồn: Xử lý số liệu từ bảng 4)
2.2.1.3. Thực trạng trong sử dụng vốn lưu động
2.2.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động


xi

Bảng 8: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ công ty VKX

Các hệ số

Đơn vị

2006

2007

2008

Vòng

1,56

0,96

1,17

Ngày

231

375

309

Vòng

9,54


6,86

2,.20

Lần

0,11

0,07

0,08

Vòng quay VLĐ
(1/3)
Thời gian một
vòng luân
chuyển(360/7)
Vòng quay hàng
tồn kho (6/4)
Tỷ suất doanh lợi
VLĐ (2/3)

(Nguồn: Xử lý số liệu từ bảng 7)

Bảng 10 : Khả năng thanh toán và các chỉ số hiệu quả khác
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Đơn


2006

2007

2008

tr.VNĐ

13.605

17.078

6.485

2. Vốn lưu động

"

283.584

106.691

230.702

3. Nợ ngắn hạn

"

204.836


22.835

141.508

Lần

1,38

4,67

1,63

Lần

0,07

0,75

0,05

1. Tiền

4. Khả năng thanh
toán h.hành (2/3)
5. Khả năng thanh
toán tức thời (1/3)

vị

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty VKX)

2.2.2. Công ty NEC:
2.2.2.1. Thực trạng sử dụng tổng vốn:

Bảng 11: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn công ty NEC
Đơn vị: Lần


xii

Các hệ số

2006

2007

2008

Hiệu suất sử dụng vốn (1/3)

2,034

0,782

0,156

Tỷ suất doanh lợi tổng vốn (2/3)

0,155

0,046


0,052

Tỷ suất doanh lợi doanh thu (2/1)

0,076

0,059

0,332

Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu (2/4)

0,169

0,066

0,112

(Nguồn: Sử dụng số liệu từ bảng 1-NEC )
2.2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn cố định.
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Bảng 14: Các hệ số phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ công ty NEC
Đơn vị tính: Lần
Các hệ số

2006

2007


2008

1.Hiệu suất sử dụng TSCĐ (1/3)

17,99

7,67

2,14

2.Hiệu suất sử dụng VCĐ (1/4)

13,66

6,25

2,11

3.Hiệu quả sử dụng VCĐ (2/4)

1,04

0,37

0,70

( Nguồn: Xử lý số liệu từ bảng 13)
2.2.2.4. Thực trạng sử dụng vốn lưu động
2.2.2.5 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động


Bảng 17: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ công ty NEC
Các hệ số

Đơn vị

2006

2007

2008

Vòng quay VLĐ (1/3)

Vòng

1,62

0,66

0,32

Thời gian một vòng luân chuyển(360/7)

Ngày

222

542


1.139

Vòng quay hàng tồn kho (6/4)

Vòng

4,58

39,06

6,80

Lần

0,12

0,04

0,11

Tỷ suất doanh lợi VLĐ (2/3)

(Nguồn: Xử lý số liệu từ bảng 16)

Bảng 19 : Khả năng thanh toán và các chỉ số hiệu quả khác công ty NEC
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Đơn vị


2006

2007

2008

1. Tiền

tr. VNĐ

23.803

47.283

98.516

2. Vốn lưu động

tr. VNĐ

281.054

164.131

135.087

3. Nợ ngắn hạn

tr. VNĐ


161.994

56.442

10.816


xiii

4. Khả năng thanh toán (2/3)

Lần

1,73

2,91

12,49

5. Khả năng thanh toán tức thời (1/3)

Lần

0,15

0,84

9,11

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty NEC)

2.2.3. Công ty ALCATEL:
2.2.3.1. Thực trạng sử dụng tổng vốn:
 Công ty ALCATEL:

Bảng 21: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn công ty ALCATEL
Đơn vị: Lần
Các hệ số

2006

2007

2008

Hiệu suất sử dụng vốn (1/3)

0,655

0,962

2,909

Tỷ suất doanh lợi tổng vốn (2/3)

0,078

0,082

0,329


Tỷ suất doanh lợi doanh thu (2/1)

0,120

0,086

0,113

Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu (2/4)

0,114

0,264

0,605

(Nguồn: Sử dụng số liệu từ bảng 1-ALCATEL )
2.2.3.2. Thực trạng trong sử dụng vốn cố định.
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Bảng 24: Các hệ số phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ công ty ALCATEL
Đơn vị tính: Lần
Các hệ số

2006

2007

2008


1.Hiệu suất sử dụng TSCĐ (1/3)

9,48

46,34

45,73

2,Hiệu suất sử dụng VCĐ (1/4)

11,39

35,76

44,12

3,Hiệu quả sử dụng VCĐ (2/4)

1,36

3,07

5,00

( Nguồn: Xử lý số liệu từ bảng 23)
2.2.3.4. Thực trạng sử dụng vốn lưu động
2.2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Bảng 27: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ALCATEL
Các hệ số


Đơn vị

2006

2007

2008

Vòng quay VLĐ (1/3)

Vòng

1,30

1,40

1,57

Thời gian một vòng luân chuyển(360/7)

Ngày

276

257

230



xiv

Vòng quay hàng tồn kho (6/4)

Vòng

2,21

2,72

3,32

Tỷ suất doanh lợi VLĐ (2/3)

Lần

0,16

0,12

0,18

(Nguồn: Xử lý số liệu từ bảng 26)

Bảng 29 : Khả năng thanh toán và các chỉ số hiệu quả khác ALCATEL
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Đơn vị


2006

2007

2008

tr. VNĐ

5.500

5.797

89.455

2, Vốn lưu động

"

306.872

794.632

509.626

3, Nợ ngắn hạn

"

147.644


558.010

168.123

4, Khả năng thanh toán (2/3)

Lần

2,08

1,42

3,03

5, Khả năng thanh toán tức thời (1/3)

Lần

0,04

0,01

0,53

1, Tiền

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty ALCATEL)

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG.

2.3.1. Những kết quả đạt được
 Tình hình sử dụng vốn cố định :
 Về hiệu suất sử dụng vốn:

Bảng 30 : Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Các hệ số

2006

2007

10,23

13,59

của

7,00

5,03

5,17

của

13,66

6,25

2,11


3, Hiệu suất của

12,20

34,81

40,80

Hiệu suất sử dụng
VCĐ bình quân
1,Hiệu suất

2008

14,94

Công ty VKX
2,Hiệu suất
Công ty NEC
Công ty ALC,
-

Công ty VKX : các TSCĐ mới đầu tư đã bước đầu phát huy hiệu quả nhất định
trong sản xuất kinh doanh,


xv

-


Công ty NEC : mặc dù không đầu tư thêm TSCĐ nhưng hiệu suất sử dụng vốn
cố định vẫn còn được duy trì ở mức độ nhất định,

-

Công ty ALCATEL : là công ty có hiệu suất sử dụng vốn cố định cao nhất, hiệu
suất sử dụng vốn cố định có tốc độ phát triển rất nhanh và đã đạt đến mức cao
trong nhứng 2 năm gần đây không những so với cả hai Công ty trên mà còn so
với cả mức bình quân nữa,

 Về hiệu quả sử dụng vốn:

Bảng 31 : Hiệu quả sử dụng vốn
Các hệ số

2006

2007

2008

VCĐ bình quân

0,93

1,09

1,71


1,Hiệu

của

0,49

0,36

0,36

của

1,04

0,37

0,70

3, Hiệu quả của

1,46

2,99

4,62

Hiệu quả sử dụng

quả


Công ty VKX
2,Hiệu

quả

Công ty NEC
Công ty ALC,
-

Công ty VKX hiệu quả sử dụng VCĐ được duy trì tương đối ổn định,

-

Công ty NEC : hiệu quả sử dụng VCĐ duy trì ở mức độ nhất định và có dấu
hiệu phục hồi tốt,

-

Công ty ALCATEL : là công ty có hiệu quả sử dụng vốn cố định rất cao so với
mức bình quân và có sự phát triển rất mạnh trong những năm gần đây,,

 Tình hình sử dụng vốn lưu động :

Bảng 32 :Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các hệ số

Đơn vị

2006


2007

2008

Vòng

1,47

1,15

1,31

1, VKX

"

1,56

0,96

1,17

2, NEC

"

1,62

0,66


0,32

Vòng quay VLĐ
bình quân


xvi

3, ALCATEL

"

1,30

1,40

1,57

Vòng

3,82

3,48

3,12

1, VKX

"


9,54

6,86

2,,20

2, NEC

"

4,58

39,06

6,80

3, ALCATEL

"

2,21

2,72

3,32

Lần

0,13


0,09

0,15

Lần

0,11

0,07

0,08

2, NEC

0,12

0,04

0,11

3, ALCATEL

0,16

0,12

0,18

Vòng quay hàng
tồn kho bq


Tỷ suất doanh lợi
bình quân
1, VKX

 Tình hình quản lý nợ phải thu, tồn kho và khả năng thanh toán :

Bảng 33 : Các khoản phải thu
Đơn

Chỉ tiêu

2006

2007

2008

Lần

2,09

1,66

2,40

1, VKX

Lần


1,96

1,21

1,83

2, NEC

"

2,16

0,96

0,65

3, ALCATEL

"

1,95

2,14

2,92

Vòng

quay


vị
phải

thu bq

* Về các khoản phải trả:

Bảng 34 : Các khoản phải trả
Chỉ tiêu

Đơn

2006

2007

2008

Lần

1,70

1,67

2,73

1, VKX

Lần


1,38

4,67

1,63

2, NEC

"

1,73

2,91

12,49

3, ALCATEL

"

2,08

1,42

3,03

Khả năng thanh
toán chung

vị



xvii

Nhận xét riêng về TSDL ở từng Công ty:
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI NHÓM CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHÓM DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI.
3.1.1. Định hướng phát triển đến năm 2015:
Chiến lược 4-5-9.

3.1.2. Quan điểm chung về hiệu quả sử dụng vốn
3.1.3. Cơ cấu vốn và nguồn gốc vốn đến năm 2015

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI NHÓM DOANH NGHIỆP SẢN XUÁT THIẾT BỊ
VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI.
3.2.1. Nhóm các giải pháp chung:
3.2.1.1. Đẩy nhanh tiến trình cổ phần hoá,
3.2.1.2. Tăng cường khả năng quản lý vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
3.2.1.3. Tăng cường khai thác các nguồn tài trợ.
3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả của công tác dự báo và lập kế hoạch,
3.2.1.5. Nâng cao chất lượng cán bộ
3.2.2. Nhóm các giải pháp nghiệp vụ cụ thể:
3.2.2.1. Cải tiến, hoàn thiện tổ chức, quản lý
* Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán
* Lựa chọn phương án kinh doanh hợp lý

* Đẩy mạnh liên doanh liên kết với các đơn vị khác,
3.2.2.2. Về con người
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, Vì cán bộ công nhân viên
là những người trực tiếp tác động đến năng suất, hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
3.2.2.3. Về cơ sở vật chất – kỹ thuật
-Đầu tư dây truyền công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh
- Đầu tư máy móc trang thiết bị cho hoạt động quản lý
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định


xviii

* Thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ
* Thường xuyên sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định

* Tăng tỉ trọng vốn chủ sở hữu
* Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty:
* Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định

3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Đẩy nhanh vòng quay của vốn lưu động
- Phát triển, mở rộng thị trường mới đồng thời vẫn giữ vững thị trường truyền thống
- Tăng cường quảng cáo, quảng bá sản phẩm.
* Giảm chi phí lãi vay và lãi suất tiền vay,
* Giảm lượng hàng tồn kho
* Tăng cường công tác thu hồi nợ
* Giảm chi phí:
* Quản lý tốt, sử dụng hiệu quả vốn lưu động trong Công ty
* Nghiên cứu thực hiện mô hình cơ cấu vốn tối ưu:


1) Cơ cấu Vốn:
2) Cơ cấu Nguồn vốn:
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Văn hoá, thông tin và truyền thông,
3.3.3. Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT),
KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC


xix

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi trưởng
khoa Ngân hàng- Tài chính trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội đã hết
lòng giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn: Tập thể các thầy cô giáo khoa Ngân
hàng- Tài chính trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, phòng Quản lý Đại
học và sau Đại học- trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, Lãnh đạo cán bộ
ở Tổng công ty Bưu chính Viễn thông, TS. Nguyễn Thị Minh An- Phó trưởng
khoa QTKD1- Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông, Ban kế toán tài
chính- Tổng công ty Bưu chính Viễn thông cùng đồng nghiệp, gia đình và bạn
bè đã giúp đỡ tạo điều kiện, động viên khích lệ tôi hoàn thành luận văn này.
Cho phép tôi được gửi tới các thầy cô giáo, đồng nghiệp, gia đình, bạn bè
lòng biết ơn sâu sắc và những lời chúc tốt đẹp nhất.
Hà nội, tháng 10 năm 2009
Nguyễn Phương Nam




×