Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Báo cáo Xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 111 trang )

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 5
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải .......................................... 9
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải ............................................................................... 9
1.2. Hoạt động của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải: ........................................ 10
2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở ...... 11
2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng ........................................................ 11
2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu công nghiệp ...................... 12
2.2.1. Hệ thống cấp điện ........................................................................ 12
2.2.2. Hệ thống cấp nước ....................................................................... 12
2.2.3. Hệ thống nước cứu hỏa ................................................................. 13
2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng ................................................................................ 13
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải ........................ 13
3.1. Nguồn cấp nƣớc .................................................................................................. 13
3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc........................................................................................ 14
3.3. Nhu cầu xả thải ................................................................................................... 14
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................. 15
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải .................................................................................... 15
4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý ................................................ 17
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................... 19
4.3.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ............................................... 19
4.3.2. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp: .......................................... 21
6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc......................................................................................... 23


7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án .............................................................................. 26
8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ......................... 27
CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ........................................................... 30
1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải .......................................................................... 30
1.1.1. Nước mưa chảy tràn ..................................................................... 30
1.1.2. Nước thải sinh hoạt ...................................................................... 31
1.1.3. Nước thải công nghiệp ................................................................. 32
1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải thu gom trước khi xử lý ................. 32
1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải ................................................................... 35
1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải .......... 35
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa ........................................................... 37
1.4.
Hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................................................... 38
1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận ....................... 64
1.5.1. Phương thức xả thải ..................................................................... 64
1.5.2. Chế độ xả nước thải ..................................................................... 64
1.5.3. Lưu lượng nước xả thải ................................................................ 64
1.5.4. Nguồn tiếp nhận ........................................................................... 64
CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI .......... 67
2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải ...................................................................... 67
1


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ v ăn của khu vực tiếp
nhận nước thải ....................................................................................... 67
2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình ............................................................ 67
2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình .....................................................................................67

2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình ....................................................................68
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn ........................................................................... 68
2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nước thải ................... 72
2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước .................................................. 72
2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. ...................................................................................... 75
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải ........... 76
2.4.
Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải ............ 78
CHƢƠNG 3 KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC ... 80
3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp
nhận............................................................................................................................. 80
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc .......... 80
3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ....................... 81
3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác ................ 82
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc ............................... 83
CHƢƠNG 4 KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƢỚC ......................................................................................................................... 88
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận ............................. 88
4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp
nhận nƣớc thải ........................................................................................................... 91
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải............................................................. 95
4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận. .............................................................................. 95
4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải
sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận ...................................... 96
4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống
xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và
nước nguồn tiếp nhận ............................................................................. 99
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ..................................... 104
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 104

5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 105
5.3. Cam kết .............................................................................................................. 106
PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ..................................................... 108
PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG .......................................... 109
PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ........................................................................................ 110
PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI .................................................................................. 111
PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI ........................................ Error! Bookmark not defined.

2


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Tọa độ các điểm khống chế vị trí khu đất dự án .......................... 9
Bảng 0.2: Nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng ................................... 11
Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước ............................................. 14
Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ............... 16
Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm ... 29
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ............ 30
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt ........................ 32
Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý
.............................................................................................................. 33
Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử
lý ........................................................................................................... 34
Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa .................................. 38
Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất
5,5m 3 /ngày.đêm ...................................................................................... 46
Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 5,5m 3 /ngày.đêm

.............................................................................................................. 47
Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất
20m 3 /ngày.đêm ....................................................................................... 50
Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 20m 3 /ngày.đêm
.............................................................................................................. 50
Bảng 1.10: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất
45m 3 /ngày.đêm ....................................................................................... 53
Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 45m 3 /ngày.đêm
.............................................................................................................. 54
Bảng 1.12: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất
1,8m 3 /ngày.đêm ...................................................................................... 56
Bảng 1.13: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải
1,8m 3 /ngày.đêm ...................................................................................... 57
Bảng 1.14: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất
8,3m 3 /ngày.đêm ...................................................................................... 60

3


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 1.15: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải
8,3m 3 /ngày.đêm ...................................................................................... 61
Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải .............................................. 67
Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 ( 0 C) .................. 69
Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ..................................... 69
Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) ............... 69
Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ) ..................................... 70
Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili) .............................. 70

Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm) ....................... 73
Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo
Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải. .............................................. 73
Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm (1979÷2 008)
tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải .............................. 74
Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc ........................... 74
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt ..................... 76
Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ....................................... 88
Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ....... 92
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử
lý nước thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ............................. 92
Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ................................................... 93
Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm .......... 97

4


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1. Không ảnh thể hiện vị trí Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải .... 10
Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải 17
Hình 0.3: Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 19
Hình 0.4: Vị trí 3 điểm xả trên bản đồ ..................................................... 19
Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn .................................................................... 20
Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép
Thị Vải. .................................................................................................. 20
Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 21
Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải. .......................................................................................... 21
Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 22
Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
.............................................................................................................. 30
Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải ......................................................................................................... 31
Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải ........................................................................................... 32
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau kh i xử lý ... 35
Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý .... 35
Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ............................. 36
Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải ......................................................................................................... 36
Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải ........................................................................................... 37
Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 40
Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng
– Cái Mép Thị Vải .................................................................................. 43
5


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTH


- Bể tự hoại

BOD

- Nhu cầu ôxy sinh hoá

CESAT

- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường

COD

- Nhu cầu ô xy hoá học

CP

- Cổ phần

HTXLNTTT

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KHKT

- Khoa học kỹ thuật

QCCP

- Quy chuẩn cho phép


QCVN

- Quy chuẩn Việt Nam

TCMT

- Tiêu chuẩn môi trường

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

- Trách nhiệm Hữu hạn

CHXHCNVN

- Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

TP

- Thành phố

UBND

- Uỷ ban Nhân dân

VN


- Việt Nam

VSV

- Vi sinh vật

XLNT

- Xử lý nước thải

BTCT

- Bê tông cốt thép

6


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỞ ĐẦU
Trong vùng kinh tế động lực phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: Tp.Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước và Long An thì tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu là một trong các tỉnh thành phố được thiên nhiên ưu đãi nhất nước ta,
nằm ở vị trí cửa ngõ, có kinh tế hướng mở vào nội địa và ra nước ngoài, đồng thời là
một trung tâm du lịch, nghỉ mát, dịch vụ, giao dịch thương mại của vùng và của quốc
gia, một trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí của cả nước và là một đô thị thực sự văn
minh, hiện đại, có sắc thái và vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam và Á châu, có ý
nghĩa quan trọng về giao thông vận tải đường biển, đường bộ, quan hệ giao lưu quốc tế,

an ninh quốc phòng của vùng Nam Bộ.
Trong xu thế phát triển đó, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thúc đẩy phát triển công
nghiệp mạnh mẽ, và tập trung nhiều nhất tại huyện Tân Thành. Và cũng theo Viện
Chiến Lược Phát Triển Giao Thông Vận Tải dự báo trong giai đoạn 2010 – 2020 khối
lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng Khu vực kinh tế động lực phía Nam sẽ vào
khoảng 134 – 144 triệu tấn/năm (chỉ riêng hàng khô). Trong đó hệ thống cảng thành phố
Hồ Chí Minh thông qua khoảng 40 – 48 triệu tấn/năm, hệ thống cảng Đồng Nai thông
qua 20 – 34 triệu tấn/năm và hệ thống cảng Thị Vải – Vũng Tàu thông qua khoảng
31 – 61 triệu tấn/năm.
Nhiều năm qua, với vị trí chiến lược và nhiều lợi thế khác, Bà Rịa Vũng Tàu đã là
trung tâm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư vào lĩnh vực cảng biển. Tốc độ phát
triển các cảng biển diễn ra khá nhanh, nhiều cảng nước sâu đi vào hoạt động, thu hút
nhiều hãng tàu nổi tiếng trên thế giới vào làm hàng tại đây.
Hiện nay Bà Rịa Vũng Tàu có 21 cảng đang hoạt động trong đó có đến 3 cảng
nước sâu, có thể đón tàu từ 50.000 – 110.000 tấn. Việc đưa vào khai thác cảng container
SP – PSA và Tân Cảng Cái Mép đưa những tàu lớn cập cảng cùng với việc Công ty
APL mở tuyến container đầu tiên trực tiếp giữa Mỹ và Việt Nam thời gian vừa qua có ý
nghĩa quan trọng, mở ra một trang mới cho ngành vận tải biển Việt Nam, khẳng định
vai trò và vị trí của cảng biển nước sâu Việt Nam trên con đường phát triển và hội nhập.
Trong năm 2010 chỉ tính riêng lượng hàng hóa thông qua các cảng biển của Bà Rịa
Vũng Tàu đã là 45 triệu tấn.
Hòa vào sự phát triển chung của ngành khai thác cảng biển của tỉnh nhà cũng như
để đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa ngày càng tăng trong khu vực kinh tế trọng

7


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu


điểm phía Nam, Cục Hàng Hải Việt Nam quyết định thực hiện dự án “Cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải” tại Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Cảng
Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trước đây tên cũ là Cảng container Quốc Tế Tân Cảng Cái
Mép nằm trong cụm dự án phát triển Cảng Quốc Tế Cái Mép – Thị Vải do Cục hàng hải
Việt Nam là chủ đầu tư, và được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại
quyết định số 400/QĐ-BTNMT ngày 11/03/2008, đồng thời được Tổng cục Môi trường
cấp giấy xác nhận số 63/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 xác nhận việc đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án xây dựng
Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.
Sau đó Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được Cục hàng hải Việt Nam cho Công
ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn thuê khai thác kết cấu hạ
tầng bến cảng container Quốc tế Cái Mép (bao gồm hệ thống xử lý nước thải) theo số
hợp đồng 02/2013/HĐT ngày 30 tháng 12 năm 2013 với thời hạn là 30 năm (chi tiết hợp
đồng đính kèm trong phụ lục). Công ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công ty Tân
Cảng Sài Gòn thành lập Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trực
thuộc Công ty để quản lý, điều hành và khai thác kinh doanh Cảng theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số 3502294165 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu cấp ngày 30/11/2015.
Cục Hàng Hải Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ thành lập, xin phép và hoàn
thành các thủ tục về môi trường theo luật định. Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong khi vận hành Cảng.
Để dự án hoạt động sản xuất được hiệu quả, đồng thời nhằm tuân thủ Luật bảo vệ
môi trường Việt Nam năm 2014 cũng như bảo vệ được môi trường, Cục Hàng Hải Việt
Nam cũng đã đầu tư xây dựng 5 hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước phát sinh từ
hoạt động sản xuất cũng như nước thải sinh hoạt của Cảng đạt Quy chuẩn trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận.
Để kiểm soát và xử lý nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải và tuân thủ
quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước
CHXHCNVN thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP

ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy

8


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Cục Hàng Hải Việt Nam
phối hợp với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải
- Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải: Cục Hàng Hải Việt Nam
- Địa chỉ: Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội.
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải
- Tên cơ sở xả thải: Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
- Địa chỉ: Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại quyết định số 400/QĐBTNMT ngày 11/03/2008 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
Xây dựng Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.
- Tổng cục Môi Trường cấp giấy xác nhận số 63/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 xác
nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành dự án Xây dựng Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.
Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được nghiên cứu xây dựng bên bờ trái sông
Thị Vải (bờ Bắc) tọa lạc tại xã Phước Hòa, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,
nằm trong hệ thống Cảng trên sông Thị Vải.

Khu đất có vị trí như sau:
 Phía Bắc giáp : Cảng CMIT
 Phía Nam giáp : Cảng SSIT
 Phía Tây giáp

: Sông Thị Vải

 Phía Đông giáp : Đường 965
Bảng 0.1: Tọa độ các điểm khống chế vị trí khu đất dự án
Tọa độ khu đất xây dựng Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
STT Điểm

1

A

Hệ VN 2000, KT 107045’
X

Y

721150.37

1162939.16

9


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu


2

B

720428.61

1163305.35

3

C

719877.26

1162239.31

4

D

720586.19

1161875.21

Cảng ODA Tân Cảng Cái Mép

Hình 0.1. Không ảnh thể hiện vị trí Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
1.2. Hoạt động của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải:
Tọa độ

Độ sâu

Cầu Cảng

X = 721150.37; Y = 1162939.16
theo hệ VN 2000, KT 107045’
Trước bến

-14,0m

Lòng sông

12,5m

Loại

Có cầu dẫn xa bờ

Dài và Rộng

300m x 50m

Trọng tải tối đa

4 T/m2

Biên độ thủy triều

3 – 4m


Mớn nước cho phép
Chấp nhận tàu

12,4m
Chiều dài

300m – 350m

Mực nước

-12,4m

10


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Trọng tải toàn phần
Tàu được phép cập mạn

80.000 DWT
Trái/Phải

- Lĩnh vực hoạt động của Cảng: tiếp nhận container, nâng xếp container vào kho
hoặc giao trực tiếp cho khách hàng bằng xe container, tiếp nhận tàu khách du lịch có
kích cỡ tương đương.
- Năm hoạt động: chính thức đi vào hoạt động năm 2014
2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở
2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng

Khu Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải có chức năng chính là làm hàng Container
cho tàu trọng tải 20.000 – 80.000 DWT .
- Tổng diện tích khu đất xây dựng cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải: 48ha, kích
thước: 600 x 800m
- Xây dựng tuyến bến chính có tổng chiều dài 600m, rộng 50m tiếp nhận tàu có
trọng tải 20.000 và 80.000 DWT
Bảng 0.2: Nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng
Cảng Tân Cảng – Cái Mép

Bến cho tàu

Bến cho tàu

Thị Vải

20.000 DWT

80.000 DWT

1

Số lượng bến

1

1

2

Chiều dài mỗi bến


300m; rộng 50m

300m; rộng 50m

STT

 Hạng mục công trình trên khu đất cảng:
Hạng mục công trình trên khu đất cảng được bố trí giới hạn trên khu đất có kích
thước: 600m x 650m, bao gồm các hạng mục như sau:
- Khu bãi chứa container được bố trí ngay phía sau cầu tàu và trải dài suốt chiều dài
khu cảng. Giữa khu bãi container và bờ sông, bố trí một tuyến đường sau bến rộng
20m chạy dọc bến. Khu bãi này được chia thành 2 khu, mỗi khu có diện tích
dài x rộng = 359,5m x 230,4m. Trên mỗi khu bố trí 13 khối container. Sức chứa
khu bãi 5.600 TEU.
- Đường trong cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải bao gồm 3 tuyến đường chính nối
từ cầu dẫn chạy dọc theo hai khu bãi container, vuông góc với tuyến bến. Hai
đường hai bên có chiều rộng 20m và 28,6m, tuyến giữa rộng: 48,6m.
- Toàn khu vực phía sau cảng, sát với hàng rào cảng bố trí các công trình điều hành
hoạt động cảng và các công trình hỗ trợ bao gồm: văn phòng cảng, nhà phục vụ,

11


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

nhà xử lý container, trạm cân, xưởng sửa chữa, trạm điện, trạm cấp xăng dầu, bãi
đậu thiết bị, khu vực chờ của xe tải, bãi đậu xe, trạm cấp nước, khu vực rửa
container…

- Khu vực còn lại nằm giữa công trình hỗ trợ và khu bãi container có chiều rộng hơn
100m chạy dọc theo chiều dài cảng được dự trữ phát triển trong tương lai.
- Tổng diện tích quy hoạch xây dựng Cảng: 39.000m2 (tính từ kè bờ theo quy hoạch
trở vào).
2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu công nghiệp
2.2.1. Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện: Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được cấp điện từ hai
tuyến đường dây điện 3pha, 22KV, 50Hz từ trạm biến thế trung gian TG4 trong Khu
Công Nghiệp Cái Mép.
Nhu cầu cấp điện:
+ Cung cấp cho cẩu, tàu và xưởng sửa chữa:
Các trạm điện được đặt gần khu bến và trong phạm vi cảng. Mỗi trạm có chức
năng riêng và được trang bị các thiết bị bảo vệ và thanh chắn xe ô tô.
Trạm điện phụ cấp điện cho cần trục sử dụng nguồn 22kV, các trạm khác dùng
nguồn điện 380/220V, lấy từ trạm biến thế trung gian gần nhất và dẫn bằng hệ thống
dây ngầm hoặc dây trên không dọc theo bến.
+ Nguồn điện hạ thế 380/220V:
Thiết bị cảng sẽ được cấp điện bằng nguồn điện 380/220V 3 pha 4 dây và cấp điện
từ dây cấp điện hạ thế chính của các trạm biến thế trong cảng.
+ Cung cấp cho hệ thống đường giao thông, nội bộ, sân bãi
- Chiếu sáng ngoài trời: tại các bến tàu, bãi, đường nội bộ.
- Chiếu sáng trong nhà: văn phòng, các công trình dịch vụ, kho, xưởng sửa chữa.
2.2.2. Hệ thống cấp nƣớc
Nguồn nước cung cấp cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải từ nhà máy nước
mặt Tóc Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế
40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày. Theo
văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004, UBND tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước cho khu công
nghiệp và cảng Cái Mép.


12


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2.2.3. Hệ thống nƣớc cứu hỏa
Nguồn nước cấp cho cứu hỏa đối với các công trình trên bờ và ngoài bãi được cấp
trực tiếp từ bồn chứa 300m3. Đối với nguồn nước chữa cháy tại cầu cảng sẽ được bơm
trực tiếp từ sông, công suất 96 m3/h, áp suất 4 bar. Máy bơm luôn đặt trong trạng thái dự
phòng.
Sử dụng đường ống D100 cho toàn bộ hệ thống cứu hỏa với 6 bar tại tất cả các
họng cấp.
2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng
Số lượng cán bộ, công nhân viên được lựa chọn vừa đủ và cần thiết cho quản lý
cảng dựa trên phân tích tương quan số lượng nhân viên và số lượng hàng hóa thông qua.
Tổng số cán bộ, nhân viên khoảng 156 người.
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải
3.1. Nguồn cấp nƣớc
Nguồn nước cung cấp cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải từ nhà máy nước
mặt Tóc Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế
40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày. Theo
văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004, UBND tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước cho khu công
nghiệp và cảng Cái Mép.
Công ty TNHH Hải Châu đang quản lý tuyến ống chuyển tải Φ500mm dọc theo
Quốc lộ 51, để cung cấp nước cho cảng Quốc tế Cái Mép có thể đấu nối tại giao lộ
Quốc lộ 51 và đường 965, chiều dài khoảng 10km.
Hệ thống cấp nƣớc cho cảng bao gồm:
- Bồn chứa nước (đặt ngầm) có sức chứa: bồn có sức chứa là 300m3 đặt bên cạnh

trạm bơm.
- Hệ thống cấp nước có bơm tăng áp (ít nhất là 4 bar) được chia làm 2 hệ thống:
(a) cho khu bãi trong cảng
(b) cho khối văn phòng, nhà xưởng.
- Kích thước đường ống cung cấp nước dẫn từ bồn sử dụng ống D200, D150, D100,
D50.
- Sử dụng loại ống thép D150 cho hệ thống cấp nước cho tàu.
- Bố trí các họng van cấp nước trong nhà xưởng sửa chữa: khu vực chùi rửa

13


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Bố trí các họng van cấp nước ở bên ngoài khu nhà văn phòng, CFS.
3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc
Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cảng, nước
cấp cho khu vực rửa container, nước cung cấp cho các tàu…
- Nước sinh hoạt cấp cho nhân viên cảng:
+ Kho CFS và nhà bảo vệ: khoảng 2m3/ngày.
+ Nhà điều hành: khoảng 3,5m3/ngày
+ Nhà phục vụ nhân viên cảng: khoảng 15m3/ngày
+ Xưởng bảo dưỡng: khoảng 1m3/ngày
- Nước cấp cho khu vực rửa container: khoảng 6m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt động tưới cây: khoảng 70m3/tháng
- Nước cấp cho hoạt động cứu hỏa: khoảng 49m3/tháng
- Nước cấp cho tàu: phụ thuộc vào nhu cầu và số lượng tàu cập cảng bốc dỡ hàng
hóa nên khối lượng nước cấp cho tàu dao động.
(Nguồn: thống kê khối lượng nước từ tháng 1/2016 đến tháng 7/2016 của Cảng Tân

Cảng – Cái Mép Thị Vải đính kèm trong phụ lục)
Theo thống kê hóa đơn tiền nước của Cảng:
Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước
Tháng

Lƣợng nƣớc tiêu thụ (m3)

05/2016

2.397

06/2016

1.468

07/2016

1.679

Trung bình tháng

1.848

Trung bình ngày

61

(Nguồn: Hóa đơn tiền nước các tháng năm 2016 của Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải)
Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 05/2016 đến
tháng 07/2016 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại Cảng tính trung

bình theo tháng cao nhất khoảng 1.848m3/tháng tương đương khoảng 61m3/ngày.đêm
(tính cho 30 ngày làm việc).
3.3. Nhu cầu xả thải
Nước thải trong khu vực cảng chủ yếu là nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi,
nước thải sinh hoạt từ khu vực kho CFS, nhà bảo vệ, nhà phục vụ nhân viên cảng, nhà
14


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

điều hành, xưởng bảo dưỡng thiết bị và nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ
khu vực rửa container. Tất cả các loại nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại
của từng khu vực sau đó sẽ dẫn về các hệ thống xử lý nước thải tập trung của từng khu
để xử lý nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K = 1). Đồng thời nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Sau đó toàn bộ 5 hệ thống xử lý nước thải
của cảng xả ra nguồn tiếp nhận là Sông Thị Vải.
 Nguồn phát sinh nƣớc thải
Nước thải phát sinh chủ yếu là:
- Nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi
- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa container (CWA).
- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại kho CFS và nhà bảo vệ, nhà
phục vụ nhân viên cảng (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS)
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải
Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của Cảng bao gồm 2 hệ thống :
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải.
a. Nƣớc mƣa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn, nước tưới cây xanh, sân đường nội bộ, được thu gom theo hệ
thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, sẽ được xả thải trực
tiếp ra sông Thị Vải.
Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh tòa nhà dịch vụ, tòa nhà điều hành, nhà
xưởng, khu vực sân bãi, văn phòng hải quan gồm 2 phần:
− Hố ga thu gom nước mưa:
+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm hở: 5 cái;
(2) Hố ga nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 6 cái;
(3) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm kín: 7 cái.
+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2
dày 100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm
dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ
25 cây/m2.

15


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

− Mương thoát nước mưa:
+ Số lượng:
(1) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 600 có chiều dài 1.869,59m;
(2) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 400 có chiều dài 413,89m
(3) Mương hình chữ U: loại B đường kính B = 800 có chiều dài 1.943,15m;
(4) Ống HDPE: đường kính Ø350 có chiều dài 1.843m;
(5) Ống HDPE: đường kính Ø450 có chiều dài 1.010m;
(6) Ống BTCT: đường kính Ø1.000 có chiều dài 1.130m.
+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày
100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.

Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1
Mã hiệu

Mô tả

Đơn vị

Khối lƣợng

3-D.1

Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả

m

1.302,97

3-D.2

Lắp đặt cống hở (D = 1.000mm)

m

235,61

3-D.3

Lắp đặt mương chữ U

m


3-D3.1

Mương chữ U (loại A:B = 600mm)

m

1.869,59

3-D3.2

Mương chữ U (loại B:B = 400mm)

m

413,89

3-D3.3

Mương chữ U (loại C:B = 800mm)

m

1.943,15

3-D4

Hố ga

Cái


18

(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải được trình bày trong phụ lục của báo cáo).
b. Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp
Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải
phát sinh chủ yếu là:
- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa container (CWA).
- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại kho CFS và nhà bảo vệ, nhà
phục vụ nhân viên cảng (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS).
Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt và công nghiệp hàng ngày của
cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải sẽ được thu gom vào 5 trạm xử lý nước thải tập
trung của cảng bao gồm:

16


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Kho CFS và nhà bảo vệ

Bể tự hoại

Nhà phục vụ nhân viên
cảng (AMB)

Nhà điều hành (OPB)


Xưởng bảo dưỡng

Bể tự hoại

Trạm xử lý nước

Điểm xả 1 trên

thải 8,3m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Trạm xử lý nước

Điểm xả 2 trên

thải 20m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Trạm xử lý nước
Bể tự hoại

thải 5,5m3/ngày.đêm
Trạm xử lý nước

Bể tự hoại

Điểm xả 3 trên


3

thải 1,8m /ngày.đêm

(MAS)

Khu vực rửa container

Trạm xử lý nước thải

(CWA)

45m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Nước thải phát sinh của Cảng được thu gom. Sau đó nước thải được đưa về các
trạm xử lý nước thải tập trung của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải. Nước thải sinh
hoạt sẽ được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công
nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận là Sông Thị Vải.
4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của Cảng được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đồng thời nước thải công nghiệp cũng
được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1 ; Kf = 1,2).
- Nước thải sau hệ thống xử lý của Cảng được xả thải ra Sông Thị Vải.
- 5 hệ thống xử lý nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải xả ra sông Thị
Vải tại 3 điểm xả thải như sau:
+ Điểm xả 1 (cống xả bên trái của Cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của

trạm xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho kho CFS
và nhà bảo vệ.

17


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Điểm xả 2 (đường ống xả tại cầu cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của
trạm xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho nhà phục
vụ nhân viên cảng (AMB).
+ Điểm xả 3 (cống xả bên phải của cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của
trạm xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho nhà điều
hành (OPB), trạm xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm xử lý nước thải
cho khu vực rửa container (CWA), trạm xử lý nước thải công suất
1,8m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho xưởng bảo dưỡng (MAS).
Kho CFS và nhà bảo vệ

Bể tự hoại

Nhà phục vụ nhân viên
Bể tự hoại

cảng (AMB)

Nhà điều hành (OPB)

Điểm xả 1 trên


thải 8,3m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Trạm xử lý nước

Điểm xả 2 trên

thải 20m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Trạm xử lý nước
Bể tự hoại

thải 5,5m3/ngày.đêm

Xưởng bảo dưỡng

Trạm xử lý nước

Bể tự hoại

(MAS)

Trạm xử lý nước

Điểm xả 3 trên

3


thải 1,8m /ngày.đêm

Khu vực rửa container

Trạm xử lý nước thải

(CWA)

45m3/ngày.đêm

- Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’

Vị trí xả thải

X

Y

Điểm xả 1

1162025

0418845

Điểm xả 2

1162290


0418910

Điểm xả 3

1162575

0419110

18

sông Thị Vải


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Điểm xả 1

Điểm xả 2

Điểm xả 3

Hình 0.3: Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

Điểm xả 3

Điểm xả 2

Điểm xả 1


Hình 0.4: Vị trí 3 điểm xả trên bản đồ
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải
4.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại
(bể tự hoại 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người. Bể tự hoại
19


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại
trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan.

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn
Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất xử
lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu ôxy hoá học COD và nhu cầu ôxy
sinh hoá BOD từ 50 – 60%.
Bể tự hoại được xây dựng tại 4 khu vực: kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ
nhân viên (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS).
Nước thải từ 4 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về các trạm xử lý
nước thải cho từng khu vực.

Kho CFS và nhà bảo vệ

Bể tự hoại


Nhà phục vụ nhân viên
cảng (AMB)

Bể tự hoại

Nhà điều hành (OPB)

Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải

Điểm xả 1 trên

8,3m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Trạm xử lý nước thải

Điểm xả 2 trên

20m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Trạm xử lý nước thải
5,5m3/ngày.đêm

Xưởng bảo dưỡng
(MAS)


Trạm xử lý nước thải

Bể tự hoại

Điểm xả 3 trên
sông Thị Vải

1,8m3/ngày.đêm

Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.

20


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
4.3.2. Hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải ở khu vực
rửa container và xưởng bão dưỡng, Cảng đã xây dựng 2 trạm xử lý nước thải công
nghiệp cho 2 khu vực này:
Khu vực rửa container
(CWA)

Trạm xử lý nước thải

Điểm xả 3 trên


3

45m /ngày.đêm

sông Thị Vải

Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.

21


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Do vị trí cảng gần với Sông Thị Vải vì vậy phương án để lựa chọn nguồn tiếp nhận
nước thải của Cảng là Sông Thị Vải. Sông Thị Vải khu vực tiếp nhận nước thải có địa
hình trũng thấp, tạo thành khu chứa nước mặn rộng lớn khi triều cường. Vì thế, nước
sông Thị Vải bị nhiễm mặn quanh năm, không đạt yêu cầu cho việc khai thác để sử
dụng cho sinh hoạt, tưới tiêu.
Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí
thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích
22


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu


cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu
vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng thủy
sản, lấy nước cho làm mát. Nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là
45m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B với Kf = 1,2 trước khi xả
ra sông Thị Vải.
Ngoài ra, khu vực này gần cửa sông Thị Vải nên lưu lượng dòng chảy mùa kiệt
khoảng 200m3/s, nhỏ nhất là 40 – 50m3/s nên với lưu lượng xả thải lớn nhât của Cảng
với cả 5 hệ thống là 81m3/ngày.đêm (0,94x10-3 m3/s) sẽ không ảnh hưởng đến chế độ
thủy văn của sông. Do vậy, nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là
45m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với Kq= 1, Kf = 1,2
trước khi xả ra sông Thị Vải là phù hợp.
6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc
thải vào nguồn nƣớc.
Để kiểm soát quá trình xử lý và xả nước thải vào nguồn nước, Cảng sẽ cho lắp
đồng hồ đo lưu lượng đồng thời định kỳ 03 tháng phối hợp với đơn vị chức năng xét
nghiệm mẫu nước nhằm đánh giá, kiểm tra từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục khi
cần thiết.
Khi xảy ra các sự cố, Cảng thực hiện một số biện pháp sau nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:
- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước
tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử lý
đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa, nhanh
chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.
Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường
hợp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các
phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.
- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ

thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.

23


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng, chống
và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.
Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến
tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.
- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự
cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.
- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước
thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm
hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị xả
thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối lượng
lớn nước khác thường ra ngoài.
- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để
tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;
- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công
tác sửa chữa.
- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;
- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để phân
tích;

- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm
này tái phát;
- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo
cáo tình hình xử lý.
Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là do
hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những nguyên
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý nước thải
tập trung bao gồm:
- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;
- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;
- Nước thải tăng đột ngột;

24


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải,
huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Hệ thống bơm hư hỏng,…
 Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:
Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động
không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn cho
phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào bể
điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là sông Thị
Vải.
Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:
Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động
được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt động,
nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả thẳng
vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử lý nước

thải vận hành trở lại.
Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:
Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về
sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định
nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người vận
hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ được
thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.
Hệ thống bơm bị nghẹt:
Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm
dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ
motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất nguy
hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể cháy
động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt động, và
máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng phải được
sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.
Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có
biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước.

25


×