TRƯỜ NG CAO ĐĂNG CÔNG TH
̉
ƯƠNG TP HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐÔNG L
̣
ỰC
ĐỒ Á N TỐ T NGHIÊP:
̣
MÔ HÌ NH ĐÔNG C
̣
Ơ TOYOTA 3SFE
GVHD: Th.s LÂM QUỐ C CHÂU
THÀ NH VIÊN NHÓ M:
1.
HÀ MINH DINH
2.
NGUYỄ N QUANG HIẾ U
3.
NGUYỄ N VĂN NHÂT
̣
4.
ĐINH VĂN XUÂN
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦ U
1. Cơ sở, hoàn canh
̉
Mô hình đông c
̣
ơ chưa có khung hoàn thiên.
̣
Phần điên đông c
̣
̣
ơ nhiều dây điên bi đ
̣
̣ ứt, cũ và thiếu dây…
Chưa có hê thô
̣
́ng đèn báo lỗi.
2. Muc tiêu cua đê
̣
̉
̀ tài
Hoàn thiên phâ
̣
̀n khung và lưới bao vê đông c
̉
̣ ̣
ơ.
Thay mới và nối lai ca
̣
́c đường dây điên
̣ cua mô
̉
hình.
Sửa chữa, thay thế và bô sung môt sô
̉
̣ ́ bô phân va
̣
̣
̀
chi tiết cua đông c
̉
̣
ơ.
Nhằm phuc vu cho công ta
̣
̣
́c giang day va
̉
̣
̀ tao điê
̣
̀u
kiên
̣ thuân
̣ lợi cho giáo viên hướng dẫn sinh viên
trong quá trình thực tâp.
̣
Giúp sinh viên ứng dung
̣ ngay bài hoc
̣ lí thuyết
3. Ý nghĩa thực tiễn
Có được mô hình đông c
̣
ơ 3S hoàn thiên, bao quan đ
̣
̉
̉ ược lâu
dài và dễ dàng sử dung.
̣
Nhằm phuc vu cho công ta
̣
̣
́c giang day va
̉
̣
̀ tao điê
̣
̀u kiên thuân
̣
̣
lợi cho giáo viên hướng dẫn sinh viên trong quá trình thực
tâp.
̣
Giúp sinh viên dễ dàng kiêm tra va
̉
̀ đo đat ca
̣ ́c thông số cua
̉
hê thô
̣
́ng phun xăng,đánh lửa trên đông c
̣
ơ Toyota 3SFE.
4. Pham vi gi
̣
ới han cua đê
̣
̉
̀ tài
Đề tài chỉ giới hạn ở việc thiết kế, hoàn
thiện mô hình từ động cơ 3S-FE
đã có sẵn
và áp dụng để biên soạn các bài giảng thực
hành cho sinh viên thực tập tại xưởng.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các cảm biến có trên mô hình.
1. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
I.
a)
Cấu tạo
Thường là 1 trụ rỗng có ren ngoài, bên
trong cảm biến là 1 chất bán dẫn có trị số
nhiệt điện trở âm (tức là khi nhiệt độ tăng
thì điện trở giảm xuống và ngược lại).
b. Nguyên lý làm việc
•
•
Điện trở nhiệt là một phần tử cảm nhận sự thay đổi điện
trở theo nhiệt độ, nó làm bằng vật liệu có hệ số điện trở
âm. Sự thay đổi giá trị điện trở sẽ làm thay đổi giá trị điện
áp gửi tới ECU.
ECU gửi một điện áp từ bộ ổn áp qua điện trở giới hạn
dòng (điện trở này có giá trị không đổi) tới cảm biến rồi về
ECU và ra Mass. Nối song song với cảm biến là bộ chuyển
đổi tín hiệu tương tự thành số (bộ chuyển đổi A/D). Bộ
chuyển đổi AD sẽ đo điện áp rơi trên cảm biến.
•
•
Khi nhiệt độ của Động Cơ thấp, giá trị điện trở của cảm
biến cao và điện áp đặt giữa hai đầu của bộ chuyển đổi
A/D cao. Tín hiệu điện áp cao được chuyển đổi thành một
dãy xung vuông và được giải mã nhờ bộ vi xử lý sẽ thông
báo cho ECU biết Động Cơ đang lạnh.
Khi Động Cơ nóng, giá trị điện trở của cảm biến giảm,
điện áp đặt giữa hai cầu của bộ chuyển đổi A/D giảm. Tín
hiệu điện áp giảm sẽ báo cho ECU biết Động Cơ đang
nóng, ECU sẽ giảm lượng xăng phun.
•
Lượng nhiên liệu phun, thời điểm đánh lửa và tốc độ cầm
chừng thay đổi theo nhiệt độ nước làm mát là rất lớn. Do
vậy khi điện trở của cảm biến thay đổi theo nhiệt độ của
nước làm mát không đúng hoặc điện trở của đường dây lớn
thì sự hoạt động của Động Cơ sẽ không ổn định
2. Cam biê
̉
́n oxy
a. Cấu tao
̣
Nó được làm từ: Ziconia, điên
̣ cực Platin và phần tử
nhiêt đô. No
̣
̣
́ tao ra môt ti
̣
̣ ́n hiêu điên a
̣
̣ ́p dựa trên lượng oxy
trong khí xa đ
̉ ược so sánh với lượng oxy trong không khí.
b. Nguyên lí hoat đông
̣
̣
3. Cam biê
̉
́n nhiêt đô khi
̣
̣
́ nap̣
Cấu taọ
Gồm nhiều điên tr
̣ ở có tri sô
̣ ́ điên tr
̣ ở âm, số lượng
và mât đô không khi
̣
̣
́ thay đôi theo nhiêt đô, l
̉
̣
̣ ượng nhiên
liêu
̣ phun ra sẽ thay đôi
̉ theo nhiêt
̣ đô ̣ đó. Khi nhiêt
̣ đô ̣
tăng trên 20 đô ̣ C => ECU điều khiên
̉ giam
̉ nhiên liêu
̣
phun và ngược lai.
̣
a.
b. Nguyên lí hoat đông
̣
̣
4. Tín hiêu G, NE
̣
Cấu tao va
̣
̀ hoat đông
̣
̣
Tín hiêu G:
̣
-.
Gồm: 2 cuôn dây, 2 nam châm vi
̣
̃nh cửu được lắp trên 2 khung từ
và 1 roto cam biê
̉
́n. Số răng cua roto cam biê
̉
̉
́n là 1 răng. Khi roto
quay tròn sẽ làm từ thông đi qua 2 cuôn dây thay đôi tao ra hai s
̣
̉ ̣
ức
điên đông
̣
̣ ở 2 cuôn dây dang xoay chiê
̣
̣
̀u và hai tín hiêu na
̣
̀y được
gửi vê ECU.
Tín hiêu NE:
̣
Gồm: 1 cuôn dây, 1 nam châm vi
̣
̃nh cửu được lắp trên 1 khung từ
và 1 roto cam
̉ biến được lắp đồng truc
̣ với roto cam
̉ biến cua
̉ tín
hiêu G. Sô
̣
́ răng là 24. khi roto cua ti
̉ ́n hiêu Ne chuyên đông quay tro
̣
̉
̣
̀n
sẽ làm cho từ thông đi qua cuôn dây thay đôi, se
̣
̉
̃ tao ra môt s
̣
̣ ức điên
̣
đông trong cuôn dây dang xung xoay chiê
̣
̣
̣
̀u và tín hiêu na
̣
̀y được gửi
a.
b. Chức năng
Tín hiêu G: du
̣
̀ng đê xa
̉ ́c đinh th
̣
ời điêm phun nhiên liêu
̉
̣
và thời điêm
̉ đánh lửa so với điêmchê
̉
́t trên ở cuối kì
nén.
Tín hiêu
̣ Ne: dùng đê ̉ xác đinh
̣ số vòng quay cua
̉ truc
̣
khuyu,
̉ tín hiêu
̣ này kết hợp với cam
̉ biến lưu lượng
không khí nap
̣ đê ̉ xác đinh
̣ lượng nhiên liêu
̣ phun cơ ban
̉
vbaf góc đánh lửa sớm.
C, Hoạt động :
Cảm biến vị trí trục cam: một tín hiệu điện AC được tạo ra phù hợp
với tốc độ trục cam. Khi trục cam quay nhanh hơn thì tần số AC được tạo
ra cũng tăng. Công dụng là để ECM xác định thời điểm đánh lửa và thời
điềm phun.
Cảm biến vị trí trục khuỷu: ECU sử dụng tín hiệu cảm biến tốc độ
trục khuỷu để nhận biết tốc độ của động cơ, vị trí trục khuỷu và sự bỏ
máy của động cơ. Tín hiệu được gọi là tín hiệu NE. Tín hiệu NE kết hợp
với tín hiệu G22 chỉ ra được vị trí của xylanh ở trong kỳ nén và ECM xác
định được thứ tự đánh lửa của động cơ.
5. Cảm biến áp suất trên đường ống nạp
a. Cấu taọ
Cảm biến này bao gồm
∙ Chip silic
∙ Buồng chân không có áp suất chuẩn.
∙ Lọc khí.
∙ Đường ống nạp.
∙ Giắc cắm.
Cảm biến MAP được bố trí trên ống
góp nạp hoặc được nối đến ống góp nạp
bởi một ống chân không.
6. Cảm biến vị trí bướm ga
•
•
Cảm biến vị trí bướm ga trong hệ thống điều khiển bướm
ga điện tử thông minh (ETCSi) có hai con trượt tiếp điểm
và hai điện trở. Có hai tín hiệu là VTA và VTA2.
Sơ đồ mạch điện
•
•
Một điện áp không đổi 5V từ ECM cung cấp đến cực VC.
Khi cánh bướm ga mở, con trượt trượt dọc theo điện trở và
tạo ra điện áp tăng dần ở cực VTA tương ứng với góc mở
cánh bướm ga.
VTA2 làm việc tương tự nhưng bắt đầu ở mức điện áp ra
cao hơn và tốc độ thay đổi điện áp thì khác so với tín hiệu
VTA. Khi bướm ga mở, hai tín hiệu điện áp tăng với một
tốc độ khác nhau. ECM sử dụng cả hai tín hiệu này để phát
hiện sự thay đổi vị trí cánh bướm ga. Bằng cách sử dụng
hai cảm biến, ECM có thể so sánh các điện áp v à phát hiện
các vấn đề.
8. Đèn check
•
•
•
ECU được thiết kế với hệ thống tự chẩn đoán bên trong
nhờ đó mà các hư hỏng điện tử trong hệ thống tín hiệu
động cơ được phát hiện và thông báo trên bảng tableau
bằng một đèn nháy (đèn CHECK ENGINE).
Đèn báo kiểm tra động cơ phát sáng trên bảng tableau thông
báo cho người dùng lỗi đã được phát hiện.
Sau khi hư hỏng được sửa chữa, đèn CHECK ENGINE tắt
đi. Tuy nhiên, bộ nhớ của ECU vẫn còn lưu lại thông tin hư
hỏng cũ. Vì vậy, sau khi sửa chữa xong phải xoá mã (text
mode). Nếu không, ECU sẽ báo những mã cũ khi đọc mã
lần sau.
2. Hê thô
̣
́ng hóa vấn đề nghiên cứu
Đề tài được hoàn thành trên cơ sở nhóm đã kết hợp với nhiều
phương pháp nghiên cứu, trong đó đăc biêt la
̣
̣ ̀ phương pháp tham
khao, thu thâp ta
̉
̣ ̀i liêu, hoc hoi nh
̣
̣
̉
ững kinh nghiêm cua ca
̣
̉
́c thầy, ban
̣
bè và nghiên cứu các mô hình giang
̉ day
̣ cũ… từ đó tìm ra
những ý tưởng mới đê hi
̉ ̀nh thành đề cương cũng như các thiết
kế mô hình. Song song với đó nhóm còn kết hợp ca ̉ phương
pháp quan sát và thực nghiêm đê co
̣
̉ ́ thê chê
̉
́ tao đ
̣ ược mô hình và
biên soan ca
̣
́c bài thực hành môt ca
̣ ́ch có hiêu qua.
̣
̉
THE END
CÁ M ƠN CÁ C THẦ Y ĐÃ
CHÚ Ý LẮ NG NGHE!!