Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đồ án môn học Xử lý khí thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 122 trang )

Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

LỜI MỞ ĐẦU
        Môi trường không khí là một yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và năng suất 
làm việc của công nhân trong các nhà máy, phân xưởng. Khi chất lượng môi trường 
không khíkhông đảm bảo thì hiệu quả cũng như chất lượng công việc của người 
công nhân không đạt yêu cầu. Trước tình hình đó, vấn đề thông gió và xử lý khí độc 
hại đã trở thành mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Vì vậy, môn học 
“Xử lý khí thải” được hình thành, với ý nghĩa là một công cụ khoa học, kỹ thuật và 
biện pháp xử lý  một cách tốt nhất.
Sau khi học môn học “ Xử lý khí thải”, để cho chúng em hiểu rõ hơn các vấn đề thì 
các thầy cô giáo đã cho chúng em thực hiện đồ án môn học này.
       Được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo cùng với sự nổ lực 
cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành xong đồ án môn học này. Tuy nhiên, trong 
quá trình thực hiện đồ án với lượng kiến thức khá lớn và thực tế còn hạn chế chắc 
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự góp ý 
của các thầy cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
       Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là 
cô giáo Hồ Thị Hồng Quyên đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành xong đồ án này.
                                                                                                     Sinh viên thực hiện
                                                                                                  Nguy ễn Th ị Thu 
Hương

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 1


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

PHẦN I: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHO PHÂN 


XƯỞNG CƠ KHÍ
CHƯƠNG 1: CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN TRONG NHÀ
1.Thông số tính toán ngoài công trình của tỉnh Lạng Sơn:
Lấy theo quy chuẩn Việt Nam 02:2009/Bộ xây dựng.( QCVN02:2009/BXD)
1.1 Mùa hè (lấy vào tháng 7)
+ Nhiệt độ tính toán bên ngoài công trình: 

= 27,2°C ( Tra bảng 2.3 QCVN 

02:2009/BXD)
+ Vận tốc gió:   V =  1,3 m/s (Tra bảng 2.15 QCVN 02:2009/BXD).
+Độ ẩm: =  85,4 (Tra bảng 2.10QCVN 02:2009/BXD).
+Bức xạ mặt trời:BXMT=6134W/m³/ngày (Tra bảng 2.18QCVN 02:2009/BXD).
1.2 Mùa đông (lấy vào tháng 1)
+ Nhiệt độ tính toán bên ngoài công trình: 

= 10,1°C ( Tra bảng 2.4 QCVN 

02:2009/BXD)
+ Vận tốc gió :   V = 2,6 m/s (Tra bảng 2.15 QCVN 02:2009/BXD).
+Độ ẩm:   Đ =79,6(Tra bảng 2.10 QCVN 02:2009/BXD).
2.Chọn thông số trong nhà
­Nhiệt độ không khí bên trong công trình mùa hè: ttt(H) =27,2 +(2  3) = 29,2°C
 ­Nhiệt độ không khí bên trong công trình mùa đông lấy từ ttt(H) = 20­24°C 
chọn ttt(Đ) =20 °C 
Bảng 1: Các thông số nhiệt độ, vận tốc gió và độ ẩm.
Mùa đông

Mùa hè


t tt(D)
(oC)
N

t Ttt(D) (oC)

vD(m/s)

φD (%)

t tt(H)
(oC)
N

t Ttt(H) (oC)

vH (m/s)

φH (%)

10,1

20

2,6

79,6

27,2


29,2

1,3

85,4

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 2


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Chương II:
TÍNH TỔN THẤT NHIỆT, TỎA NHIỆT VÀ THU NHIỆT
2.1. Tính toán tổn thất nhiệt
2.1.1. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che
a. Chọn kết cấu bao che
Tường ngoài: tường chịu lực, gồm có ba lớp:

Lớp vữa.
Lớp gạch chịu lực.
Lớp vữa.

+ Lớp 1: Dày: 

 15  mm

1

               Hệ số trao đổi nhiệt: 

               Hệ số dẩn nhiệt: 
 +  Lớp 2: Dày: 

2

3

7,5

1

 = 0,7 Kcal/mh0C

2

= 0,65 Kcal/mh0C

220  mm

               Hệ số dẩn nhiệt: 
 +  Lớp 3: dày: 

1

15  mm

               Hệ số trao đổi nhiệt: 
               Hệ số dẩn nhiệt: 

3


3

20

 = 0,7 Kcal/mh0C

(Phụ lục 2 – Kĩ thuật thông gió – GS Trần Ngọc Chấn)
­ Cửa sổ và cửa mái : làm bằng kính khung thép
           Dày: 

3

=5 mm

           Hệ số dẩn nhiệt: 

= 0,65 Kcal/mh0C

­ Cửa chính: làm bằng tôn
           Dày: 

2 mm

          Hệ số dẩn nhiệt: 

= 50 Kcal/mh0C

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1


 3


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
­ Mái che: mái 1 lớp làm bằng tôn
0,8  mm

           Dày: 

           Hệ số dẩn nhiệt: 

= 50 Kcal/mh0C

(Phụ lục 2 – Kĩ thuật thông gió – GS Trần Ngọc Chấn)
­ Nền: nền không cách nhiệt.
Chia làm 4 dải tính toán:
Dải1:KN1=0,4
  Dải 2: KN2 = 0,2
Dải 3: KN3 = 0,1
Dải 4: KN4 = 0,06
b.. Hệ số truyền nhiệt K
Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu được tính theo công thức
1

K

1

i


T

i

1
N

Trong đó:
­

K: Hệ số truyền nhiệt (Kcal/m2h0C)

­

T

­

N

: Hệ số trao đổi nhiệt mặt bên trong công trình của tường (Kcal/m2h0C)
: Hệ số trao đổi nhiệt mặt bên ngoài của tường (Kcal/m2h0C)

­

i

: Độ dày lớp kết cấu thứ I (mm)

­


i

:  Hệ số dẫn nhiệt của kết cấu thứ I (Kcal/mh0C)

(Mục 3.2.2 – Kĩ thuật thông gió – GS Trần Ngọc Chấn).

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 4


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

Bảng 2: Tính toán hệ số truyền nhiệt
TT

Tên kết cấu

01

Tường

02

Cửa sổ

03

Cửa chính


04

Mái che

05

Hệ số truyền nhiệt
KT =

KK

K CC

KM

Nền
­ Dải 1
­ Dải 2
­ Dải 3
­ Dải 4

1
1 0.015 0.22 0.015 1
+
+
+
+
7.5 0.7
0.7

0.7
20
1
1 0,005 1
7,5 0,65 20
1
1 0.002 1
7.5
50
20
1
1 0.008 1
7 .5
50
20

Tra bảng
Tra bảng
Tra bảng
Tra bảng

Kết quả
(Kcal/m2h0C)
1.85

5.23

5.45
5.45
0.4

0.2
0.1
0.06

2.1.2. Tính diện tích kết cấu bao che
Bảng 3: Tính toán diện tích kết cấu của phân xưởng
TT
1

2

3

4

Tên kết cấu Hướng
N
Cửa mái
B
Đ
T
Của sổ
N
B
Cửa chính

Tường

Công thức tính
F= 0.9 x 28.5

F = 0.9 x 28.5
F= (1.2×3.6).6
F= (1.2×3.6).8
F= (1.2×3.6).9
F= (1.2×3.6).9

Kết quả (m2)
25.7
25.7
26
34.6
38.9
38.9

N

F= 3.5× 3.5

12.3

B

F= 3.5× 3.5

12.3

Đ
Đ
T
N

B

F= 3.5× 3.5
F= 24× 7.5 – (26+12.3)
F= 24× 7.5­ 26
F= 30×7.5 – (34.6+12.3)
F= 30× 7.5 – (34.6+12.3)

12.3
141.7
154
178.1
178.1

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 5


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

Nền

5

6

Dải 1
Dải 2
Dải 3

Dải 4

F=2x(2x30+2x24)
F=2x(2x26+2x20)
F=2x(2x22+2x16)
F= 18×12

N

F=

216
168
136
216

12
30
cos15
12
30
F=
cos15

Mái
B

372,7
372,7


2.1.3.Tính tổn thất nhiệt qua kết cấu
a.Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che về mùa hè.
Q KC
t/th

K F

t tt    (Kcal/h)

Trong đó:
­

F: Diện tích kết cấu (m2)

­

K: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu  bao che (Kcal/m2hoC)
o
t tt : Hiệu số nhiệt độ tính toán ( C)

­

t tt

( t Ttt

t ttN )

­


t Ttt : Nhiệt độ tính toán của không khí bên trong nhà (oC)

­

t ttN : Nhiệt độ tính toán của không khí bên ngoài nhà (oC)

­

  : Hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che đối với không khí ngoài trời, 

1

Đối với các tường ngoài ta cần phải bổ sung thêm lượng nhiệt mất mát do 
sự trao đổi nhiệt bên ngoài tăng lên ở các hướng khác nhau, nó làm tăng các trị số 
tổn thất nhiệt đã tính toán. Hình vẽ mô tả nhiệt tổn thất bổ sung:

Bảng 4: Tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu về mùa hè.

1
2

Tên kết  Hướn
cấ u
g
N
Cửa 
mái
B
Cửa sổ
Đ


Q(bs)
Q(t/th)
(kcal/h) (kcal/h) (kcal/h)
268,8
0
268,82
268,8 26,8822 295,7
272
13,598 285,56
Q(tt)

K
5,23
5,23
5,23

2

F(m )
25,7
25,7
26

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

o

t( C)
2

2
2

Ψ
1
1
1

 6


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

3

Cửa 
chính

4

Tường

5

Nền

6

Mái
Tổng


T
N
B
T
Đ
B
Đ
T
N
B
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Dải 4
N
B
 

5,23
5,23
5,23
5,45
5,45
5,45
1,87
1,87
1,87
1,87
0,4

0,2
0,1
0,06
5,45
5,45
 

34,6
38,9
38,9
12,3
12,3
12,3
141,7
154
178,1
178,1
216
168
136
216
372,7
372,7
2360

2
2
2
2
2

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
 

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
 


361,9
406,9
406,9
134,1
134,1
134,1
530
576
666,1
666,1
172,8
67,2
27,2
25,92
4062
4062
13244

36,1916
0
40,6894
0
13,407
13,407
52,9958
115,192
0
66,6094
0

0
0
0
0
0
378,972

398,11
406,89
447,58
134,07
147,48
147,48
582,95
691,15
666,09
732,7
172,8
67,2
27,2
25,92
4062,4
4062,4
13623

Q(tt)

Q(bs)

Q(t/th)


b. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che về mùa đông.
Bảng 5: Tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu về mùa đông.
Thứ 
tự
1

2
3

4
5

Tên kết  Hướn
cấu
g
N
Cửa 
mái
B
Đ
T
N
Cửa sổ
B
T
Cửa 
Đ
chính
B

Đ
T
N
Tường
B
Nền
Dải 1
Dải 2
Dải 3

∆t(tt)
K
5,23
5,23
5,23
5,23
5,23
5,23
5,45
5,45
5,45
1,87
1,87
1,87
1,87
0,4
0,2
0,1

F(m2)

25,7
25,7
26
34,6
38,9
38,9
12,3
12,3
12,3
141,7
154
178,1
178,1
216
168
136

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

(0C)
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9

9,9
9,9
9,9
9,9
9,9
9,9

Ψ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

(kcal/h)
1331
1331
1346
1791

2014
2014
663,6
663,6
663,6
2623
2851
3297
3297
855,4
332,6
134,6

(kcal/h) (kcal/h)
0
1330,7
133,067 1463,7
134,62 1480,8
89,5742 1881,1
0
2014,1
201,413 2215,5
33,1823 696,83
66,3647 730,01
66,3647 730,01
262,329 2885,6
142,55 2993,6
0
3297,2
329,717 3626,9

0
855,36
0
332,64
0
134,64
 7


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

6

Mái
Tổng

Dải 4
N
B

0,06
5,45
5,45

216
372,7
372,7

9,9
9,9

9,9

1
1
1

128,3
20109
20109
65556

0
0
0
1459,18

128,3
20109
20109
67015

2.1.4. Tính tổn thất nhiệt do gió rò vào
Hướng gió chính mùa Đông của phân xưởng là hướng Bắc, tính tổn thất nhiệt do rò 
gió cho mùa Đông, cửa chịu tác động của gió là hướng Đông. Với vị trí này thì các 
cửa trên  tường Đông đón gió 100% diện tích thực.
Hướng Bắc

Hướng gió chính mùa hè của phân xưởng là hướng Đông Nam, tính tổn thất nhiệt 
do rò gió cho mùa hè, cửa chịu tác động của gió là cửa tường Nam và Đông. Với vị 
trí này thì các cửa trên  tường Nam và tường Đông là 65% diện tích thực.

Hình vẽ thể hiện hướng tác dụng của gió vào mùa Hè : 

Hướng Đông Nam

Lượng nhiệt tiêu hao cho việc làm nóng không khí lạnh rò vào nhà được tính theo 
công thức:
Qgió = Ggió.0.24 .(  t Ttt ­   t ttN ) (kcal/h)
Trong đó:
­

Ggio: Lượng gió rò vào nhà qua các khe cửa (kg/h)

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 8


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Ggio=∑(g×l×a)
­

g: lượng không khí lọt vào nhà qua 1m chiều dài khe hở cùng loại (kg/h)
Mùa đông:
Tra bảng với vgió(D) = 5.1 m/s =>  g= 8.13 kg/hm (cửa sổ)
g= 25 kg/h.m (cửa chính)
Mùa hè:
Tra bảng với vgió(H) = 2.6 m/s =>  g = 4.81 kg/h.m (cửa sổ)
g= 14.8  kg/h.m (cửa chính)
(3.2.5.2 Nhiệt tổn thất do hiện tượng gió rò ­ Trang 91 kỹ thuật thông gió
G.s Trần Ngọc Chấn)


­

a: Hệ  số phụ thuộc vào loại cửa. Đối với cửa một lớp khung kim loại thì 
cửa sổ và cửa mái a=0,65; cửa ra vào a= 2

­

l: Tổng chiều dài của khe cửa mà không khí lọt vào

­

C: Tỉ nhiệt của không khí, C = 0,24 (kcal/kg0C)

­

t Ttt : Nhiệt độ tính toán của không khí trong nhà tùy mùa đang tính toán (oC)

­

t ttN : Nhiệt độ tính toán của không khí ngoài nhà tùy mùa đang tính toán (oC)

Bảng 6: Tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu do rò gió
Hướn
Mùa
Cửa
k
C
∆t
g(kg/h)

g
Cửa sổ
1
0,24
2
4,75
Mùa 
Bắc

Cửa chính
1
0,24
2
4,75
Cửa sổ
0,65
0,24
9,9
7,4
Đông
Cửa chính
0,65
0,24
9,9
7,4
Mùa 
Cửa sổ
0,65
0,24
9,9

7,4
đông
Nam Cửa chính
0,65
0,24
9,9
7,4
Cửa mái
0,65
0,24
9,9
7,4
Tổng tổn thất nhiệt do gió rò vào mùa Đông : 3165,57(kcal/h)

a

l(m)

0,5
2
0,5
2
0,5
2
0,65

190,8
15
127,2
15

190,8
15
88

Kết quả
(kcal/h)
217,512
68,4
726,856
342,857
1090,28
342,857
653,714

Tổng tổn thất nhiệt do gió rò vào mùa Hè: 285,91 kcal/h)
2.1.5. Tính tổn thất nhiệt do vật liệu nung nóng mang vào nhà
Tốn thất nhiệt được tính theo công thức sau:
Qvl = 0,278G. Cvl.(tc – td).  (kcal/h)
Trong đó:

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 9


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
­

G (kg/h) : Lượng vật liệu từ ngoài đưa vào trong phân xưởng. G =  620 (kg/h)


  ­   Cvl : Tỷ nhiệt của vật liệu cần nung nóng. (Thông gió và kỹ thuật xử lý khí 
thải ­ Nguyễn Duy Động) (kcal/kg0C)
        ­   tc: Nhiệt độ cuối cùng của vật liệu đưa vào phân xưởng chính là  t Ttt   (0C)
tđ: Nhiệt độ ban đầu của vật liệu đưa vào phân xưởng  chính là  t ttN  (0C)
Ta có : (tc – td) = ( t Ttt  ­  t ttN )
­

: Hệ số kể đến cường độ nhận nhiệt không đều của nhiệt độ theo thời 
gian, đối với vật thể rời dạng khối đều  = 0.6÷0.8 lấy  = 0.6 (Mục 3.1.2.1. 
Sách TG – Hoàng Thị Hiền&Bùi Duy Động)

Bảng 7: Tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào nhà
Loại lò

Lò nấu 
đồng

Mùa

Cvl

Gvl

tc­tđ

Q(kcal/h)

Đông

0,28


620

9,9

286,67



0,28

620

2

57,91

Bảng 8: Tổng tổn thất nhiệt
Qttketcau (kcal/h)
Mùa
Đông
67015

13623
2.2. Tính tỏa nhiệt

Qttgio (kcal/h)

Qttvatlieu (kcal/h)


3165,57
285,91

286,67
88,73

Qtt (kcal/h)

70539,24
13966,82

2.2.1. Toả nhiệt do người
Nhiệt tỏa ra do người được tính theo công thức:
Qng =  1 . 2 .( 2,5 0,3 v xq (35 t xq ) N.qh (kcal/h)
Trong đó:
­

N: Số người làm việc trong phân xưởng, người, N = 50  (người)

­

1

­

2

1,15  : Hệ số kể đến cường độ lao động nặng.
0,65  : Hệ số kể đến mức độ giữ nhiệt của quần áo,


Mùa hè : 

2

1 , mùa đông 

2

0,4

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 10


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
­

qh: Lượng nhiệt hiện do một người tỏa ra trong một giờ, kcal/h.người. Với 
trạng thái lao động nặng vừa và nhiệt độ trong phòng là:

Mùa đông (20oC) thì  q= 77,4(kcal/h.người).
Mùa hè (29,2oC) thì q= 36,12 (kcal/h.người).
(Bảng 2.9 – Thiết kế thông gió công nghiệp­ Hoàng Thị Hiền).
Tính toán toả nhiệt do người:
Mùa hè: Qng =1,15x0,4(2,5+0,3 0,5 (35­29,2))x50x36,12=112,650 kcal/h
Mùa đông: Qng =1,15x1(2,5+0,3 0,5 (35­20))x50x42=280,689 kcal/h
2.2.2. Tỏa nhiệt do thắp sáng (tính chung cho cả mùa đông và mùa hè)
Công thức tính:
Qts= 0.86µ1.a. F(kcal/h)

Trong đó:
­

a: Tiêu chuẩn thắp sang tính theo m2 của sàn. Đối với nhà công nghiệp a = 18 
 24 w/m2 sàn,( chọn a = 20 w/m2 sàn), xưởng có diện tích

­

F: Diện tích của xưởng  F = 30x24 = 720 (m2).

­

 µ1=0,7: hệ số kể đến phần tỏa nhiệt vào phòng.

Qts =0.86. 0,7.24.720=10402,56  (kcal / h)
2.2.3. Tỏa nhiệt từ động cơ (tính chung cho cả mùa đông và mùa hè)
Nhiệt tỏa ra do động cơ được tính theo công thức:
Qđc = 860.

. 2 .  3 . 4. N (kcal/h)

1

Trong đó:
­

860: Hệ số hoán đổi đơn vị, 1Kw = 860 Kcal/h
 Hệ số sử dụng  công suất lắp đặt máy, 

= (0.75 ÷ 0.9). Chọn 


­

1:

­

2

: Hệ số tải trọng, 

­

3

: Hệ số làm việc không đồng thời của các động cơ điện, 

 Chọn 





 =(0.5 ÷ 0.8). Chọn 







= 0.75.

 = 0.6.


= (0.5 – 1.0),

= 0.75

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 11


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
­

4

: Hệ số kể đến cường độ nhận nhiệt của môi trường kk, 

Chọn 
­





= (0.65 – 1). 


= 0.8.

N: tổng công suất của các động cơ (kw).

Trong phân xưởng gồm có các động cơ  với công suất như sau:
Bảng 10 : Công suất động cơ điện
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Tên thiết bị
Máy mài tròn
Máy mài phẳng
Máy phay dứng 
BH11
Máy tiện rèn 1615M
Lò nấu đồng

Máy mài sắc
Máy xọc 7412
Máy hàn điện
Máy bào ngang M30
Cưa máy 872 A
Tang đánh bóng
Bể mạ
Lò đúc đồng
Máy cắt tấm N475
Máy khoan để bàn
Tổng cộng

Số 
lượng
4
4

Tổng công 
Công suất suất
3,5
14
2,5
10

2
1
1
4
6
2

1
3
2
8
1
4
2

6,5
3
30
2,5
1,7
12
2,8
2
2

13
3

12
0,5

48
1
148

50


10
10,2
24
2,8
6
4

Vậy: Qđc =  860 x 0.75 x 0.6 x 0.75×0.8×148= 34365,6(kcal/h)
2.2.4. Tính toả nhiệt từ các lò.
2.2.4.1 Tỏa nhiệt từ lò nấu đồng.

2.2.3.1.1. Toả nhiệt từ các bề mặt xung quanh của lò nấu đồng.
­ Giả thiết kết cấu của lò nấu đồng :
Lớp I: gạch samot; 

220 mm, 

1

Lớp II: gạch diatomic; 
Lớp III: thép mỏng; 

3

2

0,65 0,55.10 3 t tb  (Kcal/m.h.0C)

1


250 mm, 
5  mm, 

3

2

0,1 0,1.10 3 t tb  (Kcal/m.h.0C)

= 50 (Kcal/m.h.0C)

Bảng 11 ­ Nhiệt độ lò được giả thiết

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 12


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Loại lò

tL (oC)
1250
1250

Mùa
Đông


Lò nấu đồng


t1 (oC)
1245
1245

t2 (oC)
800
800

t3 (oC)
100
100

t4 (oC)
77
80

tT (oC)
20
29,2

Tính toán nhiệt truyền qua kết cấu lò nấu đồng:
Tính toán hệ số truyền nhiệt:
1

0.65 0.55 10

2

0.1 0.1 10


(t 1

3

t2 )
2

=  0.65 0.55 10

3

1245 800
2

1,121  

1,157

1

k

i

= 0,22

i

1,21


1
0,25
0,145

3

t 2 t3
=  0.1 0.1 10
2

1,145

0,525

0,005
50

q kĐ

k (t1

t4)

0.525 (1245 73)

614,71  (Kcal/h)

H


k (t 1

t4)

0.525 (1245 80)

611,03  (Kcal/h)

      q k

Tính toán nhiệt truyền qua 1 m2 thành lò: q
bx

800 100
2

3

(t 4

tT )

dl

l.(t 4

tT )

C


0 , 25

t4

T4
.
tT 100

4

TT
100

4

­ l =2,2 (m): chiều dài thành lò.
­C=4,2: hệ số bức xạ nhiệt.
Đ

H

2.2(73 20)

0 , 25

2.2(80 29,2) 0, 25



11,45 (73 20)


qH

11,81 (82 29,2)

4 .2
73 20
4 .2
80 29,2

273 73
100

4

273 80
100

273 20
100
4

4

273 29,2
100

11,45
4


11,81

607  (Kcal/h)
600,23  (Kcal/h)

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 13


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Kiểm tra:
qH

q kH
q

đ



q kĐ
q

614,71 607
100%
614,71

d


2,3% 5%

611,03 600,23
100% 1,8% 5%
611,03

Bảng 12: Kích thước lò.
Kiểu lò
Lò nấu đồng

Dài

Rộng

Cao

Fđáy

Fnóc

Fth

Fcửa

(m)
1.5

(m)
1.5


(m)
2

(m2)
2.25

(m2)
2.25

(m2)
16

(m2)
0.2

● Nhiệt truyền qua thành lò:
Qth =qα × Fth (kcal/h).
● Nhiệt truyền qua đáy lò:
Qđáy =0.7×qα × Fđáy (kcal/h)
● Nhiệt truyền qua nóc lò:
Qnóc =1.3×qα × Fnóc (kcal/h).
Bảng 13: Nhiệt truyền qua thành lò, đáy lò, nóc lò.
Loại lò

Mùa

Lò nấu  Đ
đồng
H



kcal/h

Fth
kcal/h

614,71

16

611.03

16

Qth
kcal/h
9835,3
6
9776,4
8

Fđáy
kcal/h

Qđáy
kcal/h

Fnóc
kcal/h


Qnóc
kcal/h

2,25

968,17

2,25

1798,03

2,25

962,37

2,25

1787,26

Tính toả nhiệt khi mở cửa lò:
Qc,mở = η×qbx×Fc×z  ( kcal/h).
Trong đó:
­
q c ,bx

qbx : Nhiệt bức xạ
C td

273 t l
100


4

273 t N
100

4

        

(kcal/h.m2)

Đối với lò nấu đồng:
  

(kcal/h.m2)

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 14


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
q

Đ

c ,bx

q H c ,bx


­

273 1245
4,96
100

4

273 1245
100

4

4,96

273 20
100

4

273 29,2
100

 =  53464,65  (kcal/h.m2)
4

   =53512,77 (kcal/h.m2)

η : Hệ số nhiễu xạ khi mở cửa lò, được tra từ đồ thị xác định hệ số nhiễu xạ 

K . K phụ thuộc vào kích thước cửa lò và bề dày của thành lò   = 475 mm và 
kiểu lò hình chữ nhật,  tra biểu đồ hệ số nhiễu xạ K hình 2.3– tr49 ­ Thiết 
kế thông gió – Hoàng Thị Hiền η= 0.56

­

Fcua : Diện tích cửa (m2), F=0.2 m2

­

Z : Thời gian mở cửa, chọn 10 phút

Đối với lò nấu đồng
10
= 4990,1 (kcal/h)
60
10
Qc,mở = 0.56× 53512,77 ×0.2× =4994,53(kcal/h)
60

Mùa đông :  Qc,mở = 0.56× 53464,65 ×0.2×
Mùa hè: 

Tỏa Nhiệt khi đóng cửa lò: 
Cấu tạo của cửa lò giống với thành lò cho nên ta xem như nhiệt truyền qua cửa lò 
giống như thành lò:
Mùa  đông:   Qc,đóng =qαH.Fcửa=614,71 × 0,2 × (50:60)  =106,98 (kcal/h)
Mùa hè:        Qc,đóng = qαH.Fcửa=611, 03 × 0,2 ×(50:60) =101,84(kcal/h)
Bảng 14: Lượng nhiệt toả ra từ lò nấu đồng:
Loại 


Lò 
nấu 
đồng

Mùa

Qth
Qđáy(kcal/h) Qnóc(kcal/h) Qmcửa(kcal/h) Qlo(kcal/h)
(kcal/h)

Đông

9835,3
6

968,17

1798,03

5097,08

17698,64



9776,4
8

962,37


1787,26

5096,37

17622,48

 
 2.2.4.2.Tỏa nhiệt từ lò đúc đồng.

2.2.3.1.2. Toả nhiệt từ các bề mặt xung quanh của lò đúc đồng.
­ Giả thiết kết cấu của lò đúc đồng :

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 15


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Lớp I: gạch samot; 

220 mm, 

1

Lớp II: gạch diatomic; 
Lớp III: thép mỏng; 

250 mm, 


2

5  mm, 

3

0,65 0,55.10 3 t tb  (Kcal/m.h.0C)

1

3

0,1 0,1.10 3 t tb  (Kcal/m.h.0C)

2

= 50 (Kcal/m.h.0C)

Bảng 11 ­ Nhiệt độ lò được giả thiết
Loại lò
Lò đúc 
đồng

tL (oC)
t1 (oC)
t2 (oC)
t3 (oC)
t4 (oC)
tT (oC)
1200

1195
800
100
71
20
1200
1195
800
100
78
29.2

Mùa
Đông


Tính toán nhiệt truyền qua kết cấu lò đúc đồng:
Tính toán hệ số truyền nhiệt:
1

0.65 0.55 10

2

0.1 0.1 10

1

k


i

= 0,22

i

1,198

1
0,25
0,145

3

(t 1

3

t2 )
2

=  0.65 0.55 10

t 2 t3
=  0.1 0.1 10
2

1195 800
2


800 100
2

3

 1,198

1,145

0,523

0,005
50

q kĐ

k (t1

t4)

0.523 (1245 71)

588,89  (Kcal/h)

H

k (t1

t2)


0.523 (1245 78)

585,22  (Kcal/h)

      q k

Tính toán nhiệt truyền qua 1 m2 thành lò: q
bx

3

(t 4

tT )

dl

l.(t 4

tT )

C

0 , 25

t4

T4
.
tT 100


4

TT
100

4

­ l =2,2 (m): chiều dài thành lò.
­C=4,2: hệ số bức xạ nhiệt.
Đ

H

2.2(71 20)

0 , 25

2.2(78 29,2)

0 , 25

4 .2
71 20
4 .2
78 29,2

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

273 71

100

4

273 78
100

273 20
100
4

4

273 29,2
100

11,34
4

11,7
 16


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên


11,34 (71 20)

578,43  (Kcal/h)


qH

11,7 (82 29,2)

570  (Kcal/h)

Kiểm tra:
qH

q kH
q

đ



q kĐ
q

588,89 578,43
100% 1,78% 5%
588,89

d

585,22 570
100%
585,22

2,6% 5%


Bảng 12: Kích thước lò.
Kiểu lò
Lò đúc đồng

Dài

Rộng

Cao

Fđáy

Fnóc

Fth

Fcửa

(m)
1.5

(m)
1.5

(m)
2

(m2)
2.25


(m2)
2.25

(m2)
16

(m2)
0.2

● Nhiệt truyền qua thành lò:
Qth =qα × Fth (kcal/h).
● Nhiệt truyền qua đáy lò:
Qđáy =0.7×qα × Fđáy (kcal/h)
● Nhiệt truyền qua nóc lò:
Qnóc =1.3×qα × Fnóc (kcal/h).
Bảng 13: Nhiệt truyền qua thành lò, đáy lò, nóc lò.
Loại lò

Mùa


kcal/h

Fth
kcal/h

Lò đúc 
đồng


Đ

588.89

16

H

585,22

16

Qth
kcal/h
9422,2
4
9363,5
2

Fđáy
kcal/h

Qđáy
kcal/h

Fnóc
kcal/h

Qnóc
kcal/h


2,25

927,55

2,25

1722,5

2,25

921,73

2,25

1711,76

 Tính toả nhiệt khi mở cửa lò:
Qc,mở = η×qbx×Fc×z  ( kcal/h).
Trong đó:
­
q c ,bx

qbx : Nhiệt bức xạ
C td

273 t l
100

4


273 t N
100

4

        

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

(kcal/h.m2)

 17


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Đối với lò đúc đồng:
(kcal/h.m2)

  
q

Đ

q

H

4


c ,bx

273 1195
4,96
100

4

c ,bx

273 1195
4,96
100

­

273 20
100

4

273 29,2
100

 =  230714,33  (kcal/h.m2)
4

   =230751,5 (kcal/h.m2)

η : Hệ số nhiễu xạ khi mở cửa lò, được tra từ đồ thị xác định hệ số nhiễu xạ 

K . K phụ thuộc vào kích thước cửa lò và bề dày của thành lò   = 475 mm và 
kiểu lò hình chữ nhật,  tra biểu đồ hệ số nhiễu xạ K hình 2.3– tr49 ­ Thiết 
kế thông gió – Hoàng Thị Hiền η= 0.56

­

Fcua : Diện tích cửa (m2), F=0.2 m2

­

Z : Thời gian mở cửa, chọn 10 phút

Đối với lò nấu đồng
10
=4307,36(kcal/h)
60
10
Qc,mở = 0.56× 230714,33 ×0.2× = 4306,67 (kcal/h)
60

Mùa đông :  Qc,mở = 0.56× 230751,5 ×0.2×
Mùa hè: 

Tỏa Nhiệt khi đóng cửa lò: 
Cấu tạo của cửa lò giống với thành lò cho nên ta xem như nhiệt truyền qua cửa lò 
giống như thành lò:
Mùa  đông:   Qc,đóng =qαĐ.Fcửa=588,89 × 0,2 × (50:60)  = 98,15 (kcal/h)
Mùa hè:        Qc,đóng = qαH.Fcửa=585,22 × 0,2 ×(50:60)  = 97,54 (kcal/h)
 Tổng lượng nhiệt toả ra từ lò nấu đồng và đúc đồng
Loại 


Lò 
nấu 
đồng
Lò 
đúc 
đồng

Mùa

Qth
(kcal/h)

Đông

9835,36

968,17

1798,03

5097,08

17698,64


Đông

9776,48
9422,24


962,37
927,55

1787,26
1722,5

5096,37
4405,51

17622,48 35321,1
16477,8



9363,52

921,73

1711,76

4404,21

16401,22 32879,3

Qđáy(kcal/h) Qnóc(kcal/h) Qmcửa(kcal/h) Qlo(kcal/h)

Tổng

Qlohè      = 35221,1(kcal/h).


SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 18


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Qlođông  = 32879,3(kcal/h) .
2.2.5. Toả nhiệt do quá trình nguội dần của các vật thể nung nóng.
● Lò đúc đồng:
Nhiệt do sản phẩm nóng để nguội từ lỏng chuyển sang rắn, nhiệt toả ra được 
tính theo công thức:
Qsp =0,278Gsp.B.[c1(tđ­tnc)+i+cr(tnc­tc)] , (kcal/h)
Trong đó:
­

B : cường độ toả nhiệt của vật liệu, B=0,8 .

­

td, tc, tnc nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối, nhiệt độ nóng chảy của vật liệu 
làm nguội trong phòng (oC).

­

cl,cr, tỉ nhiệt trung bình của sản phẩm ở thể lỏng và thể rắn,
với cr=0,092 ; cl=0,85 ( bảng 2.16 Thiết kế thông gió công nghiệp­ 
Hoàng Thị Hiền).

­


Gsp ­ Lượng vật liệu được làm nguội,G=620kg/h
i : nhiệt hàm nóng chảy,i=180kj/kg ( bảng 2.16 Thiết kế thông gió 
công nghiệp­ Hoàng Thị Hiền).

Mùa đông tC=20oC .
 QĐsp=0,278x620x0,8 [0,092(1200­1083)+180+0,85(1083­20)]= 150982,78 (kcal/h)
Mùa hè tC=29,2oC 
  QHsp=0,278x620x0,8x(0,092(1200­1083)+180+0,085(1083­29,2))=149814,49(kcal/h)
. Tỏa nhiệt từ bề mặt thoáng của bể mạ:
QT,bm = 0.86 x (5.7 + 4.07 x v ) x (tmt – tT) x F ( Kcal/h)
Trong đó:
+ v ­ vận tốc không khí trên bề mặt nước, v = 0,3÷0,4 m/s
+ tmt ­ nhiệt độ bề mặt nước, tdd = 80oC 

tmt= 70 oC

+ tT ­ nhiệt độ không khí phòng
+ F ­ diện tích bề mặt thoáng. F = 0.5 x 1 = 0.5 m2
QĐbr = 0.86 x (5,7+4,07 x0,3) x(70­22) x0,5 x4 =580 Kcal/h.

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 19


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Qhbr = 0.86 x (5,7+4,07 x0,3) x(70­29,2) x0,5 x 4=415 Kcal/h.
Bảng 16: Tổng kết toả nhiệt
Qngười


Qđc

QTS

Qsp

Qbm

(kcal/h)

(kcal/h)

(kcal/h)

(kcal/h) (kcal/h)

(kcal/h)

Đông

280.69

34265,6

10402,56

(kcal/h)
150982,7


580

35321,1

231832,73



112,65

34265,6

10402,56

32879,3
415
9
2.3. Tính thu nhiệt bức xạ mặt trời (Chỉ tính cho mùa hè) 

225889,51

Mùa

8
149814,4

Qlo

QT


2.3.1. Thu nhiệt qua cửa kính
Kính là một kết cấu trong suốt nên hầu hết năng lượng tia nắng xuyên qua được 
vào phòng và nó được phản xạ nhiều lần qua các kết cấu trong phòng và bị hấp thụ 
gần như hoàn toàn, làm tăng nhiệt độ phòng.
Nhiệt bức xạ qua kính được tính theo công thức:
Qhbx = 1.2.3.4.qbx..F (kcal/h)
Trong đó:
­

1:  Hệ số kể đến độ trong suốt kính, chọn 1 = 0.9 (kính một lớp)

­

2 : Hệ số kể đến độ bẩn của mặt kính, chọn 2 = 0.8 (cửa kính 1 lớp đặt 
đứng)

­

3: Hệ số kể tới mức độ che khuất kính, chọn 3 = 0.75 (khung kim loại)

­

4: Hệ số kể tới mức độ che nắng của hệ thống, chọn 4 = 0.95 (kính nhám)

­

qbx : Cường độ bức xạ, dựa vào bảng 2.20 bảng cường độ trực xạ trên mặt 
đứng trên 8 hướng vào 12­13 giờ tháng 7

Ta có: qĐbx = 0 kcal/m2.h


qTbx =244.6 kcal/m2.h,

qNbx = 0 kcal/m2.h  qBbx = 4.3 kcal/m2.h
­

F: Diện tích kính của cửa sổ và cửa mái

Bảng 17: Thu nhiệt qua cửa kính
Hướng τ1
Đông
0.9
Tây
0.9

τ2
0.8
0.8

τ3
0.75
0.75

Fcm
τ4
0.95 0
0.95 0

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1


Fcs
26
34.6

ΣF
26
34.6

qbx
4
108

Qbx,kính
104
3736,8
 20


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Nam
Bắc
Tổng

0.9
0.9

0.8
0.8

0.75

0.75

0.95 25.7
0.95 25.7

34.6
34.6

60.3
60.3

122
0

7356,6
0
11197,4

2.3.2. Bức xạ nhiệt qua mái

Bức xạ nhiệt qua mái được chia thành 2 thành phần: bức xạ truyền vào nhà do 
chênh lệch nhiệt độ và bức xạ truyền vào nhà do dao động nhiệt:
Qbxmt  = [kmái.(ttbtổng ­  tt)+αT.ATtổng]fmái (kcal/h)

Trong đó:

t td

­


kmái: hệ số truyền nhiệt của mái, kmái = 5,45 ( theo bảng 2.1)

­

fmái: Diện tích mái, fmái = 625,95 m2

­

ttbtổng : Nhiệt độ tổng trung bình, ttbtổng = ttd + ttb

­

ttb : Nhiệt độ trung bình tháng tính toán, mùa hè ttb = 26,6 0C

­

ttd : Nhiệt độ tương đương:
tb
q bx

  ( o C)

N

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 21


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

tb
q bx

t td

  ( o C)

N

0,45 214,64
  4,83 ( o C)
20

t td

: Hệ số hấp thụ bề mặt kết cấu,   = 0,45 ( Bảng 3­9, KTTG ­ Trần 

­

Ngọc Chấn )
­

t tbtong

­
­

n

: Hệ số trao đổi nhiệt bên ngoài, 


n

= 20

­

qbxtb : Nhiệt bức xạ trung bình:   qbxtb =5151,4:24=214,64

­

qbxng : Tổng cường độ BXMT của các giờ có nắng lớn nhất  trong ngày

­

qbxng = 4541 w/m2/ngày = 5151,4 (kcal/hm2)

­

qbxmax = 6299 w/m2/ngày = 5417 (kcal/hm2)

t tb = 4,83+ 26,6 = 31,43 oC

t td
t

: Hệ số trao đổi nhiệt bên trong nhà (kcal/m2h0c),  t = 7.5

Atổng: Biên độ dao động nhiệt không khí bên trong nhà :Atổng = 


At t ong

Với:  Attổng = (Attđ + AtN). 
Trong đó:
­

AtN: biên độ dao động nhiệt độ bên ngoài

AtN =  t tbmax t tb  = 27,2 – 26,6 = 0,6(0C)
­

t tbmax : Nhiệt độ trung bình ngày vào buổi trưa mùa hè,  t tbmax h =27,20C

­

ttb: Nhiệt độ trung bình tháng tính toán  mùa hè,  ttb = 26,60C

­

Attđ: Biên độ dao động nhiệt tương đương:

Attđ =

. Aq
n

=

0.45 63
= 1.42  (0C)

20

Trong đó:
­

: Hệ số hấp thụ bề mặt kết cấu,   = 0.45

­

n

­

: Hệ số trao đổi nhiệt bên ngoài nhà (kcal/m2h0C ),   n = 20

Aq: Biên độ bức xạ, được tính theo:

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 22


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
tb
2
Aq = q max
bx − q bx = 225.7 − 162.7 = 63 Kcal/m h

2
qbxmax : Cường độ bức xạ cực đại, mùa hè :  q max

bx = 225.7  kcal/m h tra 

­

bảng
tb
qbxtb : Cường độ bức xạ trung bình,  q bx
= 162.7 Kcal/hm 2

­
­

max

: Hệ số lệch pha phụ thuộc vào độ lệch pha  z =  Z t

Z tmax  và tỉ số biên 
n

độ dao động của nhiệt độ tương đương và nhiệt độ bên ngoài Z tmax 15 h, Z tmax
td

n

12 h 

  z =15 ­ 12 = 3h. bảng 3­10. KTTG­TNC.  = 0,99
Vậy  At tn
  Aτ Tong =
A


A
tn

( At td

At tong

υ
tn

At N ).

=

(1,42+0,6).0,99=1,010C

7.25
= 7.25
1.0

1,01
1
1

(:  Độ tắt dần của dao động truyền vào nhà, khi đi qua bề dày kết cấu thì nó bị 
giảm đi  lần, vì mái tôn có bề dày mỏng nên có thể chọn  = 1)
Tổng nhiệt thu vào mùa hè là 
Qbxmt


[5,45(31,43­29.2)+1.7,5.].625,95=15173 kcal/h

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 23


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên

Chương III: THÔNG GIÓ CỤC BỘ
3.1. Hút tại các thiết bị toả nhiệt
Trong phân xưởng có thiết bị tỏa nhiệt là lò đúc đồng và lò nấu đồng nên ta 
sẽ hút bớt nhiệt tỏa ra từ lò bằng cách sử dụng chụp hút mái đua được bố trí phía 
trên miệng cửa lo và  ta tận dụng sức hút tự nhiên do chênh lệch nhiệt độ cao để 
thải nhiệt và khí ra ngoài
(Chụp hút trên nguồn toả nhiệt/tr80­ TKTG­Hoàng Thị Hiền)
­ Chụp hút của Lò nấu đồng :
Do miệng lò : 0,4 × 0,5 m và cao H = 0.8 m
Nên chiều rộng của chụp: 0,4+ 2×0,4(1.8 – 0,8) = 1,2 m
Chiều dài của chụp: 0,5 + 2×0,4(1,8­0,8) = 1,3 m
Lưu lượng hút của chụp:
L

Ldl .

Fc
, m3/h`
Fn

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1


 24


Đồ án môn học : Xử lý khí thải                     GVHD: Th.S Hồ Thị Hồng Quyên
Trong đó:
­ Fc, Fn ­ Diện tích tiết diện miệng chụp (Fc) và nguồn nhiệt (Fn), m2
Fc=1,56 (m2), Fn=0,2 (m2)
­

Ldl : lưu lượng dòng đối lưu,  Ldl

­

Z : khoảng cách từ bề mặt nguồn nhiệt đến miệng chụp, m

­

Qdl : nhiệt đối lưu bên trên nguồn nhiệt, W
Qdl

dl

.Fn . t n

2

64.3 Qdl .Fn .Z (m 3 / h)

t xq


tn, txq ­ Nhiệt độ bề mặt nguồn nhiệt (tn =1250), và không khí xung quanh 
(txq=29,2), oC
­

dl

: hệ số trao đổi nhiệt đối lưu, W/m2.0 C

dl

1,5.3 t n

t xq

dl

1,5.3 1250 29,2

10,69 (W/m2oC).

 Qdl= 10,69 x 0,2 x(1250­29,2)=2610,07W
 Ldl=  64

3

2610,07 0,8 0,2 2

279,76


Vậy  L=279,76 x (1,56:0,2) =2182,16 (m3/h)
Tổng lưu lượng hút của 2 lò nấu đồng và đúc đồng là:  2×2182,16= 4364,32 
(kcal/hm2)
Chọn đường kinh chụp hút cho mỗi lò là : D = 350 mm
Vận tốc của khí là
v=

L
F

4367,32
3.14 0,35 2 3600

3.15 m/s

3.2. Hút tại Bể mạ
Tính toán lưu lượng hút
Lưu lượng hút tại bể mạ được tính theo công thức:
LBcb

K d Kt A

Tdd

Tp

3T p

1/ 2


gB 3

l.3600 ( m3/h)

Trong đó:
Kd : Hệ số dự trữ, Kd = 1,5 ÷ 1,75, chọn Kd = 1,5

SVTH: Nguyễn Thu Hương ­ 09MT1

 25


×