Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
CHI TIẾT MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
Sinh viên thực hiện: MSSV:
Giáo viên hướng dẫn:
Ngày hoàn thành:
Ngày bảo vệ:
ĐỀ TÀI
Đề số 7: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG
TRỘN
Phương án số: 1
Trang 1
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1 – Động cơ điện 3 pha không đồng bộ ; 2 – Nối trục đàn hồi ; 3 – Hộp
giảm tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục ; 4 –Bộ truyền xích ống con lăn; 5
– Thùng trộn . Chiều quay như hình vẽ.
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục thùng trộn, P ( KW) = 3
Số vòng quay trên trục thùng trộn, n (v/p) = 40
Thời gian phục vụ, L (năm): 3
Quay một chiều, làm việc ba ca, tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 160 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
Chế độ tải: T1 = T ; t1 = 35s ; T2 = 0.6T ; t2 = 28s
Yêu cầu :
01 thuyết minh , 01 bản vẽ lắp A0 , 01 bản vẽ chi tiết.
Nội dung thuyết minh :
1.
Xác định công suất động cơ và phân phối tỷ số truyền cho hệ thống
truyền động.
2.
Tính toán thiết kế các chi tiết máy :
a.
Tính toán các bộ truyền hở ( đai, xích hoặc bánh răng).
b.
Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc ( bánh răng, trục vít).
c.
Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
d.
Tính toán thiết kế trục và then.
e.
Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bu lông và các chi tiêt phụ khác.
3.
Chọn dung sai lắp ghép.
4.
Tài liệu tham khảo.
Trang 2
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Trang 3
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề
cốt lõi trong cơ khí. Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển
không thể thiếu một nền cơ khí hiện đại. Vì vậy, việc thiết kế và
cải tiến những hệ thống truyền động là công việc rất quan trọng
trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Hiểu biết, nắm vững và vận
dụng tốt lý thuyết vào thiết kế các hệ thống truyền động là những
yêu cầu rất cần thiết đối với sinh viên, kỹ sư cơ khí.
Trong cuộc sống ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở
khắp nơi, có thể nói nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống
cũng như sản xuất. Đối với các hệ thống truyền động thường gặp
thì hộp giảm tốc là một bộ phận không thể thiếu.
Đồ án thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn giúp ta tìm hiểu
và thiết kế hộp giảm tốc, qua đó ta có thể củng cố lại các kiến thức
đã học trong các môn học như Cơ kỹ thuật, Chi tiết máy, Vẽ kỹ
thuật...và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ
khí. Hộp giảm tốc là một trong những bộ phận điển hình mà công
việc thiết kế giúp chúng ta làm quen với các chi tiết cơ bản như
bánh răng, ổ lăn,…Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện các sinh
viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ Cơ khí, đây là điều rất
cần thiết với một sinh viên cơ khí.
Em chân thành cảm ơn thầy, các thầy cô và các bạn trong khoa
cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, vì vậy thiếu sót là điều không thể
tránh khỏi, em rất mong nhận được ý kiến từ thầy cô và các bạn.
Trang 4
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện
PHẦN 1
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ
TRUYỀN
CHỌN ĐỘNG CƠ :
1.1.1. Chọn hiệu suất của hệ thống :
Tra bảng 2.3 tài liệu [1], ta chọn được các hiệu suất sau:
Hiệu suất nối trục đàn hồi:
Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 1:
Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 1:
Hiệu suất bộ truyền xích ống con lăn:
Hiệu suất của một cặp ổ lăn :
Hiệu suất truyền động :
1.1.
Vậy, hiệu suất truyền động là:
1.1.2. Tính công suất cần thiết :
Công suất tính toán:
Công suất cần thiết trên trục động cơ:
1.1.3.
Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
Số vòng quay trên trục công tác: vòng/phút.
Chọn sơ bộ tỷ sô truyền của hệ thống :
Với : uh = 16 : tỉ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp ( 8 ÷ 40)
ux = 2 : tỉ số truyền của bộ truyền xích ( 2 ÷ 5)
Số vòng quay sơ bộ của động cơ :
vòng/phút
Vậy, số vòng quay sơ bộ của động cơ điện là: nsb = 1280 vòng/phút.
1.1.4.
Chọn động cơ điện:
Trang 5
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Ở đây, ta chọn động cơ thõa mãn điều kiện sau:
, tức là ta phải tìm động cơ thỏa mãn
Ta chọn loại động cơ điện không đồng bộ 3 pha, loại 3K do nhà máy
chế tạo động cơ điện Việt Nam Hungary sản xuất :
Ta chọn động cơ 3K112S4
Công suất
Vận tốc quay
Kiểu động cơ
kW
vg/ph
3K112S4
3
1440
0.82
81,5
1.2.
PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN.
Tỉ số truyền chung của hệ thống dẫn động:
Trong đó:
nđc = 1440 vòng/phút; nlv = 40 vòng/phút.
Tra bảng 3.1 Tài liệu [1] ta chọn tỷ số truyền hộp giảm tốc 2 cấp
đồng trục:
uh = 16
uh =16 => u1 = u2 =
Với u1 = 4 : tỷ số truyền của cặp bánh răng cấp nhanh.
u2 = 4 : tỷ số truyền của cặp bánh răng cấp chậm.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
Tỉ số truyền của bộ truyền xích:
LẬP BẢNG ĐẶC TÍNH.
Phân phối công suất trên các trục:
Công suất trên trục 3:
Công suất trên trục 2:
Công suất trên trục 1:
Công suất động cơ:
Trang 6
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Tính toán số vòng quay các trục:
Số vòng quay của trục 1:
vòng/phút
Số vòng quay của trục 2:
vòng/phút
Số vòng quay của trục 3:
vòng/phút
Vậy:
Số vòng quay trục 1 là: n1 = 1440 vòng/phút.
Số vòng quay trục 2 là: n2 = 360 vòng/phút.
Số vòng quay trục 3 là: n3 = 90 vòng/phút.
1.3.3.
Tính toán moment xoắn trên các trục:
Moment xoắn trên trục động cơ:
Moment xoắn trên trục 1:
Moment xoắn trên trục 2:
Moment xoắn trên trục 3:
Moment xoắn trên trục thùng trộn :
1.3.5. Bảng đặc tính:
1.3.4.
Thông
số/Trục
Động cơ
Công suất (kW)
Tỉ số
truyền u
Moment xoắn
(Nmm)
Số vòng quay
(vòng/phút)
3,5319
1
Trục 1
Trục 2
3,4616
Trục 3
Trục 4
3,2584
3
3,3585
4
4
2.25
23423,36
22957,14
89093,54
345752,44
716250
1440
1440
360
90
40
Trang 7
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Trang 8
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
PHẦN 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH:
2.1.1.
Chọn loại xích:
Công suất trên đĩa xích nhỏ của bộ truyền xích
chính là công suất trên trục 3 : P3 = 3,2584 Kw, với số vòng quay đĩa xích
nhỏ n3 = 90 vòng/phút.
Vì số vòng quay thấp, tải trọng va đập nhẹ nên
ta chọn loại xích ống con lăn.
2.1.2.
Thông số bộ truyền:
Theo bảng 5.4 Tài liệu [1], với u=2.25 ta chọn
số rang đĩa xích nhỏ z1= 27, do đó số rang đĩa xích lớn z2= z1 . ux =27 x 2.26 =
61 < zmax=120
Theo công thức (5.3) Tài liệu [1], công suất tính
toán:
Trong đó: Với z1 = 27 ,
với n01=200vg/ph,
Theo công thức (5.4) và bảng 5.6 Tài liệu [1]:
2.1.
Với :
k0 = 1 – Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền.
(Đường tâm của xích làm với phương ngang 1 góc < 600)
ka = 1 – Hệ sô kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích.
(khoảng cách trục a = (30÷50)pc).
kdc = 1 – Hệ số kể đến việc ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng
xích.
(điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích.)
kd = 1.2 – Hệ số tải trọng động, kể đến tính chất của tải trọng.
( tải trọng động, va đập nhẹ.)
kc =1.45 – Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền.
( làm việc 2 ca / 1 ngày)
kbt =1.3 – Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn.
( môi trường có bụi, chất lượng bôi trơn II ( đạt yêu cầu).
Theo bảng 5.5 Tài liệu [1] với n01 =200(vg/ph),
chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích pc = 31.75mm thỏa mãn điều kiện
bền mòn: Pt < [P] =19.3 (Kw).
Trang 9
Đồ án Chi Tiết Máy
31.75mm < pc max.
=1270mm.
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Đồng thời theo bảng 5.8, bước xích pc =
Khoảng cách trục a = 40.pc = 40 x 31.75
Theo công thức (5.12) Tài liệu [1] số mắc xích:
Lấy sô mắc xích chẳn X = 124 , tính lại khoảng
cách trục theo công thức (5.13) Tài liệu [1]
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a
một lượng bằng:
, do đó a =1258 – 5 = 1253mm.
Số lần va đập của xích:
Theo công thức (5.14) Tài liệu [1]
Bảng 5.9 Tài liệu [1]
2.1.3.
Tính kiểm nghiệm xích về độ bền:
Theo công thức (5.15)Tài liệu [1] :
Với :
Q – Tải trọng phá hỏng. Theo bảng 5.2 Tài liệu [1] , Q= 88500N, khối
lượng 1m xích q= 3.8kg.
Kd – hệ số tải trọng động. Kd =1.2 : Tải trọng va đập nhẹ, tải trọng mở
máy bằng 150% tải trọng làm việc.
Vận tốc :
Lực vòng:
Lực căng do lực li tâm:
Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra, do bộ truyền nằm
ngang , nghiêng một góc < 400 nên chọn kf =4.
Do đó :
Tra bảng 5.10 Tài liệu [1] với n=200vg/ph, [s]=8.5 . Vậy s > [s] : Bộ
truyền xích đảm bảo đủ bền.
Xác định thông số đĩa xích:
Đường kính đĩa xích: Theo công thức (5.17) Tài liệu [1] và bảng 14.4b
Tài liệu [2]:
Đường kính vòng chia:
2.1.4.
Đường kính vòng đỉnh răng:
Trang 10
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Bán kính đáy răng:
mm.
Với d1 = 19.05 tra bảng 5.2 Tài liệu [1]
Đường kính vòng đáy răng:
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích theo công thức (5.18) Tài
liệu
[1] :
Đĩa xích 1:
Ft = 2525,89 N : lực vòng.
kr = 0.39 : hệ số ảnh hưởng của sô răng đĩa xích ( z1 =27)
Kđ =1.2 : hệ số tải trọng động ( tải động, va đập nhẹ).
kđ = 1 : Hệ số phân bố không đều tải trọng.
: lực va đập trên 1 dãy xích.
E = 2E1E2 / ( E1 + E2 ) = 2.1 x 105 MPa : Modun đàn hồi.
A = 262 mm2 : Diện tích chiếu của bản lề.
Độ bền tiếp xúc của đĩa xích 1:
. Do đó ta dùng thép 45 tôi cải thiệt đạt độ rắn bề mặt HB170 sẽ đạt được
ứng suất tiếp xúc cho phép sẽ đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 1.
Đĩa xích 2:
Ft = 3788.37 : lực vòng.
kr = 0.23 : hệ số ảnh hưởng của sô răng đĩa xích ( z1 =27)
Kđ =1.2 : hệ số tải trọng động ( tải động, va đập nhẹ).
kđ = 1 : Hệ số phân bố không đều tải trọng.
: lực va đập trên 1 dãy xích.
E = 2E1E2 / ( E1 + E2 ) = 2.1 x 105 MPa : Modun đàn hồi.
A = 262 mm2 : Diện tích chiếu của bản lề.
Độ bền tiếp xúc của đĩa xích 1:
. Do đó ta dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt HB210 sẽ đạt được
ứng suất tiếp xúc cho phép sẽ đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 2.
2.1.5. Xác định lực tác dụng lên trục:
Lực vòng: Ft = 2525,89N
Với kx = 1.15 : hệ số kể đến trọng lượng xích, khi nghiêng 1 góc < 600
Lực căng do lực ly tâm:
Trang 11
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra, do bộ truyền
nằm ngang , nghiêng một góc < 400 nên chọn kf =4.
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
Thông số kĩ thuật:
Thời gian phục vụ : L = 3 năm.
Quay 1 chiều, tải va đập nhẹ,160 ngày/ năm, 3 ca/ngày, 8 giờ/ca.
Cặp bánh răng cấp nhanh ( bánh răng trụ răng nghiêng).
Tỷ số truyền: ubr1 = 4
Số vòng quay trục dẫn : n1 = 1440 ( vòng/phút)
Momen xoắn T trên trục dẫn: T1 = 22957,14 Nmm.
Cặp bánh răng cấp chậm( bánh răng trụ răng nghiêng).
Tỷ số truyền: ubr2 = 4
Số vòng quay trục dẫn : n2 = 360 ( vòng/phút)
Momen xoắn T trên trục dẫn: T2 = 89093,54 Nmm.
2.2.1. Cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp chậm:
2.2.1.1.
Chọn vật liệu:
Do bộ truyền có tải trọng trung bình, không có yêu cầu gì đặc biệt.
Theo bảng 6.1 Tài liệu[1] ta chọn vật liệu cặp bánh răng như sau:
Bánh răng chủ động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241…285 có , ,
ta chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB1 = 245HB.
Bánh răng bị động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192…240 có , ,
ta chọn độ rắn bánh răng lớn
HB2 = 230HB.
2.2.
Xác định ứng suất cho phép:
Số chu kỳ làm việc cơ sở:
Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc :
(chu kỳ)
(chu kỳ)
Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn :
(chu kỳ).
Tuổi thọ : giờ
2.2.1.2.
Số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng:
( chu kỳ).
Ta thấy nên chọn để tính toán.
Trang 12
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Suy ra
Ứng suất cho phép:
Theo bảng 6.2 Tài liệu [1] với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn 180…350
Giới hạn mỏi tiếp xúc: ; SH=1.1
Bánh chủ động:
Bánh bị động:
Giới hạn mỏi uốn:
Bánh chủ động:
Bánh bị động:
Ứng suất tiếp xúc cho phép :
Thép 45 tôi cải thiện nên , do đó :
Ứng suất uốn cho phép :
Với (do quay 1 chiều), – tra bảng 6.2 Tài liệu [1]
và
Ứng suất quá tải cho phép:
2.2.1.3.
Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Theo công thức (6.15a) tài liệu (*) ta có:
Với:
Ka=43: hệ số phụ thuộc vào vật liệu cặp bánh răng và loại răng (Bảng
6.5 tài liệu [1].
T1=89093,54 Nmm: momen xoắn trên trục bánh chủ động.
;
:trị số phân bố không đều tải trọng trên chiều rông vành răng. Với tra
bảng 6.7 tài liệu [1]
Trang 13
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Với kết quả aw tính được ta chọn khoảng cách trục aw=160mm.
2.2.1.4.
Xác định các thông số ăn khớp:
Theo bảng trị số tiêu chuẩn 6.8 Tài liệu [1] chọn
Chọn sơ bộ góc nghiêng răng
Theo (6.31) tài liệu (*) số răng bánh nhỏ:
lấy z1=25 (răng)
Số răng bánh lớn: lấy z2=100 ( răng).
Do đó tỉ số truyền thực :
Góc nghiêng răng:
2.2.1.5.
Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
Theo công thức (6.33) Tài liệu [1] ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm
việc:
Trong đó:
ZM=274 Mpa1/3 : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn
khớp (Bảng 6.5 Tài liệu [1]).
ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: Theo công thức (6.34)
Tài liệu [1]:
Với: : góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
với bánh răng nghiêng không dịch chỉnh (với là góc profin răng và là góc
ăn khớp)
: Hệ số kể dến sự trùng khớp của răng, xác định như sau:
Hệ số trùng khớp doc:
Hệ số trùng khớp ngang:
Do đó theo công thức (6.36c) Tài liệu [1] :
KH hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc:
Theo công thức (6.39) Tài liệu [1]:
Trang 14
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
: hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng.
Theo (6.40) tài liệu [1], vận tốc vòng của bánh chủ động: .
Trong đó đường kính vòng lăn bánh chủ động .
Với v = 1.21 (m/s) < 2.5 (m/s) theo bảng 6.13 Tài liệu [1] dùng cấp chính
xác 9 ta chọn
Theo công thức (6.42) Tài liệu [1], ta có:
Với :: hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng 6.15 Tài
liệu [1]); g0=73: hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng bánh 1
và 2 (bảng 6.16 tài liệu [1]).
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
Bề rộng vành răng : chọn bw = 65(mm)
Vậy
Theo (6.1) Tài liệu [1] với v=1.21 (m/s) < 5 (m/s), Zv=1, với cấp chính xác
động học là 9, chọn cấp chính xác về mực tiếp xúc là 8, khi đó cần gia
công độ nhám Ra=2,5μm do đó ZR=0,95; với vòng đỉnh bánh răng
da<700mm, KxH=1, do đó theo (6.1) và (6.1a) Tài liệu [1]:
Như vậy từ (1) và (2) ta có: , cặp bánh răng đảm bảo độ bền tiếp xúc.
2.2.1.6.
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Điều kiện bền uồn
Xác định số răng tương đương:
Theo bảng 6.7 Tài liệu [1], ; theo bảng 6.14 với
v=1.21 (m/s) < 2.5 (m/s) và cấp chính xác 9,
theo (6.47) tài liệu [1] hệ số
(trong đó theo bảng 6.15; g0=73 theo bảng 6.16.
Trang 15
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Do đó theo (6.46)
Vậy
Hệ số dạng răng theo bảng 6.18 tài liệu [1]
Đối với bánh dẫn:
Đối với bánh bị dẫn:
: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
: hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
Với m=2.5 mm, YS=1.08 – 0.0695ln(2.5)=1.022; YR=1 (bánh răng
phay); KxF=1 (da<400mm), do đó theo (6.2) và (6.2a) tài liệu [1]:
Độ bền uốn tại chân răng:
Kiểm nghiệm răng về quá tải:
2.2.1.7.
Với hệ số quá tải: Kqt= 1.8
Theo (6.48) tài liệu [1], ứng suất tiếp quá tải:
Theo (6.49) tài liệu [1]:
2.2.1.8.
Bảng thông số và kích thước bộ truyền:
Thông số
Gía trị
Khoảng cách trục
aw2 = 160mm
Modul pháp
mn = 2.5mm
Trang 16
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Chiều rộng vành răng
bw3 = 65+5 = 70 và bw4 = 65
Tỷ số truyền
um = 4
β = 12.430
Góc nghiêng răng
Số răng bánh răng
z1 = 25
Hệ số dịch chỉnh
x1 = 0
z2 = 100
x2 = 0
Đường kính vòng chia
d1= m.z1/cosβ= 64
d 2 = 256
Đường kính đỉnh răng
da1=d1+2m= 69
da2=261
Đường kính đáy răng
df1=d12.5m= 57.75
df2= 249.75
Góc profin răng
Góc ăn khớp
Cặp bánh răng trụ răng nghiêng
2.2.2.
cấp nhanh:
2.2.2.1.
Chọn vật liệu:
Do bộ truyền có tải trọng trung bình, không có yêu cầu gì đặc biệt, và
theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế. Theo bảng 6.1 tài liệu [1]
ta chọn vật liệu cặp bánh răng như sau:
Bánh chủ động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241…285 có
σb1=850Mpa, σch1=580Mpa, ta chọn độ rắn bánh nhỏ HB1=245HB.
Trang 17
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Bánh bị động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192…240 có
σb2=750Mpa, σch1=450Mpa, ta chọn độ rắn bánh nhỏ HB2=230HB.
Xác định ứng suất cho phép:
2.2.2.2.
Số chu kì làm việc cơ sở:
Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc :
(chu kỳ)
(chu kỳ)
Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn :
(chu kỳ).
Tuổi thọ : giờ
Số chu kì làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng
Ứng suất cho phép:
Theo bảng 6.2 Tài liệu [1] với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn 180…350
Giới hạn mỏi tiếp xúc: ; SH=1.1
Bánh chủ động:
Bánh bị động:
Giới hạn mỏi uốn:
Bánh chủ động:
Bánh bị động:
( chu kỳ).
Ta thấy nên chọn để tính toán.
Suy ra
Ứng suất tiếp xúc cho phép :
Thép 45 tôi cải thiện nên , do đó :
Trang 18
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Ứng suất uốn cho phép :
Với (do quay 1 chiều), – tra bảng 6.2 Tài liệu [1]
và
Ứng suất quá tải cho phép:
2.2.2.3.
Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Vì đây là hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục nên aw1=aw2=160Mmm
Trị số đối với cấp nhanh nhỏ hơn 20… 30% so với cấp chậm nên :
,
:trị số phân bố không đều tải trọng trên chiều rông vành răng. Với tra
bảng 6.7 tài liệu [1].
2.2.2.4.
Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
Theo công thức (6.33) Tài liệu [1] ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm
việc:
Trong đó:
ZM=274 Mpa1/3 : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn
khớp (Bảng 6.5 Tài liệu [1]).
ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: Theo công thức (6.34)
Tài liệu [1]:
Với: : góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
với bánh răng nghiêng không dịch chỉnh (với là góc profin răng và là góc
ăn khớp)
: Hệ số kể dến sự trùng khớp của răng, xác định như sau:
Hệ số trùng khớp doc:
Hệ số trùng khớp ngang:
Trang 19
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Do đó theo công thức (6.36c) Tài liệu [1] :
KH hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc:
Theo công thức (6.39) Tài liệu [1]:
: hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng.
Theo (6.40) tài liệu [1], vận tốc vòng của bánh chủ động: .
Trong đó đường kính vòng lăn bánh chủ động .
Với 2,5(m/s)
[1] dùng cấp chính xác 8 ta chọn
Theo công thức (6.42) Tài liệu [1], ta có:
Với :: hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng 6.15 Tài
liệu [1]); g0=73: hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng bánh 1
và 2 (bảng 6.16 tài liệu [1]).
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
Bề rộng vành răng : chọn bw = 50(mm)
Vậy
Theo (6.1) Tài liệu [1] với v=4,83 (m/s) < 5 (m/s), Zv=1, với cấp chính
xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mực tiếp xúc là 8, khi đó cần
gia công độ nhám Ra=2,5μm do đó ZR=0,95; với vòng đỉnh bánh răng
da<700mm, KxH=1, do đó theo (6.1) và (6.1a) Tài liệu [1]:
Như vậy từ (1) và (2) ta có: , cặp bánh răng đảm bảo độ bền tiếp xúc.
2.2.2.5.
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Điều kiện bền uồn
Xác định số răng tương đương:
Trang 20
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Theo bảng 6.7 Tài liệu [1], ; theo bảng 6.14 với
v=4,83 (m/s) < 5 (m/s) và cấp chính xác 8,
theo (6.47) tài liệu [1] hệ số
(trong đó theo bảng 6.15; g0=73 theo bảng 6.16.
Do đó theo (6.46)
Vậy
Hệ số dạng răng theo bảng 6.18 tài liệu [1]
Đối với bánh dẫn:
Đối với bánh bị dẫn:
: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
: hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
Với m=2,5 mm, YS=1,08 – 0.0695ln(2,5)=1,022; YR=1 (bánh răng
phay); KxF=1 (da<400mm), do đó theo (6.2) và (6.2a) tài liệu [1]:
Độ bền uốn tại chân răng:
2.2.2.6.
Kiểm nghiệm răng về quá tải:
Với hệ số quá tải: Kqt= 1,8
Theo (6.48) tài liệu [1] ứng suất tiếp quá tải:
Theo (6.49) tài liệu [1]:
2.2.2.7.
Bảng thông số và kích thước bộ truyền:
Trang 21
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Thông số
Gía trị
Khoảng cách trục
aw1=160mm
Modul pháp
m=2.5mm
Chiều rộng vành răng
bw1=50+5=55 và bw2=50
Tỷ số truyền
um=4
Góc nghiêng răng
β=12.43
Số răng bánh răng
z1=25
z2=100
Hệ số dịch chỉnh
x1=0
x2=0
Đường kính vòng
chia
d1=m.z1/cosβ=64
d2=256
Đường kính đỉnh răng
da1=d1+2m=69
da2=261
Đường kính đáy răng
df1=d12.5m=57.75
df2=249.75
Góc profin răng
Góc ăn khớp
Trang 22
Đồ án Chi Tiết Máy
2.3.
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
THIẾT KẾ TRỤC CHỌN THEN:
2.3.1.
Thông
số/Trục
Công suất
(kW)
Tỉ số
truyền u
Thông số tính toán:
Trục 4
3,258
3
Trục 1
Trục 2
3,5319
3,4616
3,359
4
4
22957,14
89093,54
345752,44
716250
1440
360
90
40
1
Moment xoắn
23423,36
(Nmm)
Số vòng quay
(vòng/phút)
Trục 3
Động cơ
1440
2.25
Chọn vật liệu trục:
Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép C45 có , ứng suất xoắn cho phép .
2.3.3. Xác định sơ bộ đường kính trục:
Theo công thức (10.9) Tài liệu [1], đường kính trục thứ k với k = 1…3
2.3.2.
Tra bảng động cơ điện không đồng bộ 3 pha, loại 3K do nhà máy chế tạo
động cơ điện Việt Nam Hungary sản xuất, loại 3K112S4 2p = 4 :
Trang 23
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Đường kính trục động cơ: dđc = 28 mm.
Tra bảng 10.2 Tài liệu [1] ta chọn sơ bộ đường kính trục và bề rộng ổ lăn
theo tiêu chuẩn :
Vì trục I nối với động cơ qua khớp nối nên đường kính sơ bộ của trục 1 phải
là nên ta chọn
Do đó đường kính sơ bộ của trục sẽ là :
; ;
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Dựa vào bảng 10.3 Tài liệu [1] ta được trị số các khoảng cách k1, k2, k3 và hn
k1 = 10(mm) Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến
thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay.
2.3.4.
hộp.
k2 = 8(mm) Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của
k3 = 10(mm) Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến
nắp ổ.
hn = 15(mm) Chiều cao nắp ổ và đầu bu lông.
Dùng các ký hiệu :
k số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc
i số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền
tải trọng
i = 0 và 1 các tiết diện trục lắp ổ
i = 2..s với s là số chi tiết quay
khoảng cách trục giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k
khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k
chiều dài mayo của chi tiết quay thứ i (lắp trên tiết diện i) trên trục.
khoảng côngxôn trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp
giảm tốc đến gối đỡ.
chiều rộng vành bánh răng thứ i trên trục k.
Dựa vào bảng 10.4 Tài liệu [1] : Hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp đồng
trục, hình 10.9.
2.3.4.1.
Trục 1 :
Trang 24
Đồ án Chi Tiết Máy
ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
Chọn sơ bộ chiều dài nữa khớp nối : lm12 = (1,4÷2,5)d1 = (35÷62,5) =
55(mm)
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính d1 = 25mm : b0 = 17mm
Do chiều rộng bánh răng là bw1 = 55(mm) nên chọn chiều dài mayơ bánh
răng trụ là lm13 = bw1 = 55 (mm).
2.3.4.2.
Trục 3
Do chiều rộng bánh răng là bw4 = 65(mm) nên chọn chiều dài mayơ bánh răng
trụ là lm32 = bw4 = 65(mm).
Chọn chiều dài mayo bánh xích:
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính d3 = 50mm : b0 = 27mm
2.3.4.3.
Trục 2:
Do chiều rộng bánh răng là bw2 = 50(mm) nên chọn chiều dài mayơ bánh răng
trụ là lm22 = bw2 = 50(mm).
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính d2 = 30mm : b0 = 19mm
với l4=12.5mm
.
Trang 25