Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

04. THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.08 KB, 17 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

PHẦN 7: HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÒA NHÀ (BMS)
I.1 Căn cứ để lập thiết kế
− Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc của tòa nhà.
− Căn cứ vào mục đích khai thác tòa nhà của Chủ đầu tư.
− Căn cứ vào vật tư, thiết bị hiện đang lưu thông trên thị trường Việt Nam và
Thế giới.
− Căn cứ vào nguồn gốc xuất xứ, tính năng kỹ thuật cũng như khả năng phát
triển và mở rộng trong tương lai của thiết bị và nhu cầu thực tế của xã hội…
− Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng của theo tiêu chuẩn chung của
các hệ thống.
I.2 Các tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống BMS của công trình được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau:
Mã số

Tên tiêu chuẩn

BS 7671 : 1992

Các yêu cầu trong lắp đặt điện

ASHRAE standard
Hiệp hội điện lạnh Hoa kỳ
SSPC-135A/95
Thiết bị đầu cuối viễn thông (áp dụng thiết kế trở đầu
TCN 68-196:2001
cuối cho mạng điều khiển tầng).
TCXD 263:2002

Tiêu chuẩn lắp đặt cáp và dây cho các công trình.



ISO/IEC 11801:2002 Tiêu chuẩn cáp mạng.
IEEE 802.1Q

Tiêu chuẩn VLAN.132:1997

IEEE 802.11b

Tiêu chuẩn Wireless Access.

Network (BACnet – Tiêu chuẩn truyền thông cho toà nhà Building
Automation Control Network
(BTL) 135-2004).
Tiêu chuẩn cáp mạng LAN – Chỉ định các yêu cầu về
việc phân chia các phân đoạn trong hệ thống cáp, loại
TIA/EIA-568A
cáp, khoảng cách cho phép… Đảm bảo tính tương thích
của hệ thống đối với các sản phẩm từ nhà sản xuất.
Chỉ định về cách đi cáp, phân bổ các ổ cắm trong tòa
TIA/EIA-569
nhà
I.3 Mục tiêu
Hệ thống BMS được thiết kế nhằm đạt mục đích:
 Tự động hóa vận hành các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà nhằm mục đích
tăng tính tiện nghi, giảm chi phí vận hành, tăng hiệu quả hoạt động, tối ưu

Trang 1 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS


hóa việc sử dụng năng lượng và đảm bảo an ninh, an toàn tương xứng với
tầm quan trọng và yêu cầu của tòa nhà.
 Đơn giản hóa việc báo lỗi cho các thiết bị, máy móc và hệ thống.
 Hỗ trợ truy cập đến thông tin vận hành thiết bị, hệ thống.
 Tự động hóa và chuẩn hóa quản lý tiện ích.
 Cung cấp khả năng giao tiếp với tất cả dịch vụ trong tòa nhà giúp cho việc
vận hành toà nhà một cách đơn giản, chính xác và hiệu quả.
Xét về mặt tổng thể, mục tiêu của hệ thống BMS là mang đến những tiện
nghi cho cơ quan chủ quản và vận hành những đối tượng sử dụng qua việc đơn
giản hóa và chuẩn hóa các công việc xử lý bằng cách sử dụng các ứng dụng điều
khiển tự động và giảm thiểu các công việc vận hành bằng tay. Hệ thống cũng có
khả năng cảnh báo, giám sát và phát hiện hư hỏng nhằm cảnh báo sớm, tránh các
sự cố đáng tiếc cho các hệ thống kỹ thuật, tiết kiệm chi phí và tăng tuổi thọ cho
các thiết bị kỹ thuật.
I.4

Phạm vi tích hợp hệ thống BMS
Hệ thống BMS sẽ tích hợp toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toà nhà, có
chức năng điều khiển, giám sát, quản lý hoạt động bằng máy tính, tự động chọn
chế độ làm việc thích hợp và cảnh báo khi sự cố xảy ra. Các hạng mục chính tích
hợp trong hệ thống BMS bao gồm:


Hệ thống điện (máy phát, máy biến áp, hệ thống tủ phân phối tổng)



Hệ thống điều hoà thông gió và ĐHKK




Hệ thống chiếu sáng.



Hệ thống âm thanh công cộng



Hệ thống cấp/thoát nước



Hệ thống chữa cháy



Hệ thống thang máy

Trang 2 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

Bảng thông số điều khiển và giám sát các hệ thống kỹ thuật của hệ thống BMS:
Ứng
STT

Hệ thống kỹ thuật


dụng

hệ Yêu cầu về giao thức cho các
phân hệ kỹ thuật được tích hợp
thống BMS
Điều Giám với hệ thống BMS
trong

khiển sát
1.

Hệ thống điện
Máy phát điện

x

Bồn dầu (Mức cao,
thấp)
Nhiệt độ phòng ( P.
Máy phát điện, P. Máy
biến áp, P. Bồn dầu, P.
Tủ điện)
ACB, MCCB Tủ MSB,
EMDB và Tap-off
Đồng hồ đo điện (Tủ
2.

MSB, EMDB)
Hệ thống chiếu sáng

Đèn chiếu sáng tầng
hầm, landscape và hành x

3.

Tích hợp mức cao thông qua giao
Modbus

x

Kết nối điểm - điểm

x

Kết nối điểm - điểm

x

Kết nối điểm - điểm

x

Giao thức bậc cao

x

Kết nối điểm - điểm

lang.
Hệ thống thông gió và

ĐHKK
Kết nối điểm - điểm
Giao thức bậc cao (VSD)
Kết nối điểm - điểm
Giao thức bậc cao (VSD)

Quạt hút khói tầng hầm

x

x

Quạt gió tươi tầng hầm

x

x

x

x

Kết nối điểm - điểm

x

Kết nối điểm - điểm

Quạt điều áp


x

Kết nối điểm - điểm

Hệ thống VRV (Tháp

x

Giao thức bậc cao Bacnet IP

Quạt gió thải ( P. Máy
phát điện, P. Máy biến
áp, P. Bồn dầu, P. Tủ
điện)
Giám sát nồng độ CO
tầng hầm

Trang 3 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

Ứng
STT

Hệ thống kỹ thuật

dụng

hệ Yêu cầu về giao thức cho các

phân hệ kỹ thuật được tích hợp
thống BMS
Điều Giám với hệ thống BMS
trong

khiển sát
C)
4

5

6.

7.

Hệ thống chữa cháy
Bơm nước chữa cháy
Bể nước nước cho chữa
cháy
Hệ thống âm thanh
công cộng (PA)
Trạng thái lổi của trung
tâm âm thanh.
Hệ thống nước sinh
hoạt và nước thải
Mức nước tại các bể
chứa
Bơm nước sinh hoạt
Bơm nước thải
Bơm nước mưa

Hệ thống thang máy
Trạng thái hoạt động
của thang máy

x

Kết nối điểm - điểm

x

Kết nối điểm - điểm

x

Kết nối điểm - điểm

x

Kết nối điểm - điểm

x
x
x

Kết nối điểm - điểm
Kết nối điểm - điểm
Kết nối điểm - điểm

x


Kết nối điểm - điểm

I.5 Tổng quan hệ thống BMS
Cấu trúc cơ bản hệ thống BMS bao gồm 3 cấp độ chính sau:


Cấp vận hành và quản lý



Cấp điều khiển hệ thống



Cấp khu vực - cấp trường

Trang 4 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

1.5.1 Cấp vận hành và quản lý : Trung tâm điều khiển
-

Trung tâm điều khiển của hệ thống BMS bao gồm 1 máy tính cài đặt phần mềm
BMS chuyên dụng. Phần mềm điều khiển có cấu trúc dữ liệu được xây dựng và
hoạt động trên nền tảng của ngành công nghiệp máy tính: Windows
technologies, COM (Common Object Model)/ DCOM (Distributed Component
Object Model), ODBC (Open Database). Được cấp nguồn qua UPS để đảm bảo
cấp nguồn liên tục phục vụ cho việc giám sát và lưu trữ thông tin trong trường

hợp xảy ra sự cố mất nguồn.
- Các trạm vận hành và giám sát chủ yếu giao tiếp với các nhân viên vận hành.
Các trạm vận hành ở cấp độ này chủ yếu là các máy tính PC. Một trạm vận hành
thường bao gồm các gói phần mềm ứng dụng sau:
- An toàn hệ thống: Giới hạn quyền truy cập và vận hành đối với từng cá nhân.
- Xâm nhập hệ thống: Cho phép những người có quyền được truy cập và lấy dữ
liệu hệ thống thông qua máy tính các nhân hoặc các thiết bị lưu trữ khác.
- Định dạng dữ liệu: Lắp ghép các điểm dữ liệu rời rạc vào trong các nhóm định
dạng có quy tắc phục vụ cho việc in ấn và hiển thị.
- Tùy biến các chương trình: Người sử dụng có thể tự thiết kế, lập trình các
chương trình riêng tùy theo yêu cầu sử dụng của mình.

Trang 5 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

- Giao diện: Xây dựng giao diện dựa trên ứng dụng của khách hàng, có sử dụng
các công cụ vẽ đồ thị và bảng biểu.
- Lập báo cáo: Có khả năng lập báo cáo tự động, định kỳ hoặc theo yêu cầu về
các cảnh báo và các sự kiện, hoạt động vận hành. Đồng thời cung cấp các khả năng
tóm tắt báo cáo.
- Quản lý việc bảo trì bảo dưỡng: Tự động lập kế hoạch và tạo ra các thứ tự
công việc cho các thiết bị cần bảo trì dựa trên lịch sử thời gian làm việc hoặc kế
hoạch theo niên lịch.
- Tích hợp hệ thống: Cung cấp giao diện và điều khiển chung cho các hệ thống
con và cung cấp khả năng tổng hợp thông tin từ các hệ thống con để từ đó đưa ra
các tác động có tính toàn cục trong hệ thống.
- Quản lý năng lượng và tài nguyên: thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu lịch sử như
năng lượng sử dụng, chi phí vận hành và các cảnh báo và tạo ra các báo cáo để cung

cấp các công cụ cho quá trình quản lý và việc sử dụng thiết bị lâu dài.
1.5.2 Cấp điều khiển hệ thống : Bộ điều khiển DDC
-

Bộ điều khiển kỹ thuật số DDC là một bộ điều khiển giám sát hoạt động của các
hệ thống tích hợp. Bộ điều khiển cấp mạng có chức năng theo dõi mạng của các
bộ điều khiển phân tán ứng dụng cụ thể, cung cấp một sự quản lý và chỉ huy
mang tính tổng thể và liên kết trên một cơ sở ngang hàng (peer to peer) với các
bộ điều khiển DDC khác.
Bộ điều khiển số trực tiếp (DDC) có chức năng nhận tín hiệu trực tiếp từ các

-

thiết bị trường như cảm biến nhiệt độ, áp suất… từ đó điều khiển các thiết bị liên
quan theo một chương trình được cài đặt sẵn.
Các bộ điều khiển mở rộng có số lượng I/O phù hợp 4 hoặc 8 điểm vào ra nhận

-

các tín hiệu BI, BO, UI, UO. Các điểm UI, UO có thể chuyển đổi thành DI hoặc
DO.
Bộ điều khiển DDC mở rộng được thiết kế theo dạng Module kèm đế đơn giản

-

cho việc tháo lắp và vận hành
1.5.3 Cấp khu vực - cấp trường
-

Các bộ điều khiển ở cấp độ khu vực là các bộ điều khiển sử dụng bộ vi xử lý,

cung cấp chức năng điều khiển số trực tiếp cho các thiết bị ở từng khu vực, bao
gồm: các quạt cấp khí tươi, quạt hút khí thải, bơm cấp nước, bơm nước thải ... Ở
cấp khu vực, các cảm biến và cơ cấu chấp hành giao tiếp trực tiếp với các thiết bị

Trang 6 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

được điều khiển. Các bộ điều khiển cấp khu vực sẽ được nối với nhau trên một
đường bus, do vậy có thể chia sẻ thông tin cho nhau và với các bộ điều khiển ở
cấp điều khiển hệ thống và cấp điều hành, quản lý.
I.6

Giải pháp truyền thông trong hệ thống BMS:
Giao diện mức cao

-

Trong trường hợp sử dụng giao diện mức cao giữa BMS và những hệ thống con
của toà nhà (các máy tính hoặc các bộ điều khiển), chúng sử dụng các chuẩn như
là BACNet, MODBUS, LNS, Active X và MetaSys...hỗ trợ bởi những nhà cung

-

cấp bộ điều khiển.
BMS sẽ điều khiển những dịch vụ thông qua hệ thống con và bộ điều khiển
DDC. BMS sẽ không trực tiếp điều khiển tới những kiến trúc dịch vụ. Điều này
có nghĩa là BMS sẽ đưa ra các yêu cầu thích hợp hoặc những chỉ thị tới những
hệ thống con thông minh hoặc khởi tạo những hành động thích hợp.

Giao diện mức thấp

-

Đối với những hệ thống mà không có bộ điều khiển giao tiếp mức cao thì những
hệ thống này sẽ được điều khiển trực tiếp thông qua bộ mã hoá của BMS hoặc

-

trực tiếp từ bộ điều khiển (DDC).
BMS có khả năng thực hiện những điều khiển và hiển thị các thông số của các
hệ thống con được yêu cầu trên cơ sở lập trình tính toán từ các thông số ngỏ vào
(DI,AI) và xuất ra các thông số (AO,DO). BMS sẽ giao tiếp sử dụng kết nối vật
lý RS232/RS485 và những giao thức truyền thông thích hợp bởi những nhà
cung cấp DDC/PLC. Tín hiệu trạng thái, cảm biến dạng tương tự: mức điện áp

-

0…10VDC, dòng 0…20mA hoặc 4…10mA.
Tín hiệu điều khiển dạng tương tự: 0…10VDC, Umax = 11VDC, Imax = +1mA,
-1mA.Đối với tín hiệu trạng thái dạng số, các hệ thống có liên quan chịu trách
nhiệm cung cấp và lắp đặt các tiếp điểm phụ, tiếp điểm khô.Đối với tín hiệu điều
khiển dạng số, các hệ thống liên quan có trách nhiệm cung cấp và lắp đặt các
tiếp điểm điều khiển điện áp U = 110…230VAC, Imax = 2A.

I.7 Giải pháp thiết kế
-

Phòng điều khiển trung tâm hệ thống BMS đặt tại phòng quản lý tầng hầm 1,
tháp C của của tòa nhà Star City. Tại đây được đặt các máy tính thu nhận và xử

lý thông tin từ các hệ thống và thực hiện điều khiển, giám sát các hệ thống hiển

Trang 7 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

thị trên giao diện đồ hoạ. Các máy tính hoạt động trên nền tảng giao diện như:
Windows technologies, COM (Common Object Model)/ DCOM (Distributed
Component Object Model), SQL (Structured Query Language)/ ODBC (Open
Database Connectivity) and XML (Extensible Markup Language). Thông tin trao
đổi trên hệ thống mạng ứng dụng: Ethernet, Internet, SMS... Hệ thống được cài
-

đặt hệ điều hành Microsoft Window.
Tại mỗi tháp của tòa nhà, các hệ thống con có yêu cầu điều khiển và giám sát sẽ
kết nối vào các bộ điều khiển DDC. Các tủ điều khiển DDC này được đặt tại các
vị trí hợp lí để tận dụng tối đa khả năng của các DDC cũng như thuận tiện trong
lắp đặt đấu nối. Các tủ DDC của mổi tháp sẽ kết nối với nhau và kết nối về trung

-

tâm hệ thống BMS đặt tại phòng điện nhẹ tháp C bằng Cáp quang.
Để thực hiện việc kết nối tích hợp các hệ thống kỹ thuật, các thiết bị điều khiển
có ngôn ngữ giao diện khác, các DDC được lắp thêm các module có ngôn ngữ
giao diện tương ứng (Bacnet, Lonmark, Modbus…). Các thông tin này được gửi
tới phòng điều khiển trung tâm và thể hiện trên màn hình của máy chủ.

I.7.1 Hệ thống Điện
I.7.1.1


Hệ thống tủ phân phối và máy biến áp

I.7.1.1.1 Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát:
-

Hệ thống tủ phân phối và máy biến áp là một trong những hệ thống quan trọng
nhất trong tòa nhà, đảm bảo việc cung cấp điện cho các khu vực trong tòa nhà.
Hệ thống BMS sẽ điều khiển và giám sát các thông số sau:
• Giám sát trạng thái hoạt động, cảnh báo sự cố của các ACB, MCCB tại tủ
hạ thế tổng.
• Nhiệt độ phòng máy biến áp.
• Giám sát trạng thái hoạt động, cảnh báo sự cố của các MCCB tổng tại các

-

Tap-off tầng.
Hệ thống BMS sẽ lập trình hiển thị đồ họa của tất cả hệ thống điện, hiển thị hạ
tầng kết nối và các mạch điện. Màn hình đồ hoạ sẽ hiển thị bề mặt của các bảng
chuyển mạch và chỉ ra tên và số của các mạch, các thiết bị đóng cắt cùng với
năng lượng điện tiêu thụ, các giá trị đọc được của điện áp và dòng điện.

I.7.1.1.2 Yêu cầu kỹ thuật:

Trang 8 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

-


Để đảm bảo việc kết nối với hệ thống BMS, hệ thống tủ hạ thế tổng và MBA
phải đảm bảo các yêu cầu sau :
• Nhà thầu phần điện sẽ cung cấp các tiếp điểm khô không điện áp chờ sẵn
để phục vụ việc lấy tín hiệu trạng thái đóng cắt và trạng thái cắt bảo vệ
của các ACB, MCCB).
• Nhà thầu BMS sẽ cung cấp các đồng hồ đo đa chức năng có thể đo được
các thông số Điện áp, dòng điện, tần số nguồn điện, công suất, điện năng
tiêu, hệ số công suất cho các khu vực cần quản lý năng lượng điện tiêu
thụ. Các đồng hồ đa chức năng này cố hỗ trợ chuẩn kết nối Bacnet
MS/TP, Bacnet IP.

I.7.1.2

Hệ thống máy phát

I.7.1.2.1 Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát:
-

Hệ thống BMS sẽ kết nối tích hợp với hệ thống máy phát thông qua 02 phương

-

thức.
Phương thức tích hợp cấp cao:
Hệ thống BMS sẽ tích hợp với bộ điều khiển máy phát sử dụng chuẩn giao thức
Modbus to BACnet(RS485/RJ45) và giám sát các thông số từ máy phát. Các

-


thông số (tham khảo) bao gồm:
• Trạng thái hoạt động / On/Off Status
• Trạng thái máy phát có tải / Generator on load status
• Cảnh báo lỗi khởi động / Fail to start alarm
• Cảnh báo chạm đất / Earth fault alarm
• Nhiệt độ nước cao của động cơ / Engine high water Temperature
• Áp suất dầu thấp của động cơ / Engine Low oil pressure
• Nhiệt độ dầu cao của động cơ / Engine high oil temperature
• Quá tốc độ của động cơ / Engine over speed
• Báo động chung đóng động cơ / Engine shut down common alarm
• Lỗi nạp điện cho ắcqui / Battery charger failure
• Điện áp pha đầu ra / Output phase voltage
• Dòng điện đầu ra / Output line currents
• Tín hiệu tần số đầu ra / Output frequence.
Phương thức kết nối điểm điểm:
Nhiệt độ phòng máy máy phát, bồn dầu.
Đối với các thiết bị phụ trợ như : bơm dầu, bể dầu... hệ thống BMS sẽ kết nối
với các thiết bị này thông qua các tiếp điểm phụ (loại không điện) dry-contact tại
tủ điện điều khiển bơm dầu. Các thông số giám sát bao gồm:

Trang 9 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

• Cảnh báo mức cực cao/ cực thấp bể dầu / extra High/ extra low oil level
alarm
I.7.1.2.2 Yêu cầu kỹ thuật:
-


Để đảm bảo tính năng kết nối với Hệ thống BMS yêu cầu bộ điều khiển máy

-

phát hỗ trợ các chuẩn truyền thông Modbus RTU hoặc BACnet (RS485/RJ45).
Đối với các tín hiệu giám sát thông qua kết nối cấp cao này yêu cầu nhà cung
cấp máy phát cung cấp cụ thể danh sách điểm địa chỉ biến, bảng điểm... để có
thể đảm bảo chắc chắn khả năng tích hợp Hệ thống BMS.

I.7.1.3

Hệ thống chiếu sáng

I.7.1.3.1 Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát:
-

Hệ thống chiếu sáng sử dụng hệ thống BMS điều khiển hệ thống chiếu sáng
hành lang công cộng, khu vực công cộng, landscape ….
Tín hiệu kết nối với hệ thống BMS theo các chức năng nhiệm vụ sau:
• Trạng thái hoạt động Auto/Man của tủ chiếu sáng.
• Trạng thái bật/tắt của đèn (Status Start/Stop).
• Điều khiển bật/tắt của đèn (Start/Stop).
• Toàn bộ các thông số cần thiết cho các chức năng kể trên được thu thập
và lập trình trên hệ BMS.

I.7.1.3.2 Yêu cầu kỹ thuật:
-

Để đảm bảo tính năng kết nối với Hệ thống BMS yêu cầu hệ thống chiếu sáng
cung cấp các tiếp điểm điều khiển và giám sát các lộ đèn tại cầu đấu trong các tủ


-

lực chiếu sáng.
Đối với các tín hiệu giám sát thông qua kết nối này yêu cầu nhà cung cấp hệ
thống chiếu sáng cung cấp cụ thể danh sách điểm trong tủ để có thể đảm bảo
chắc chắn khả năng tích hợp và dự trù thiết bị liên quan của hệ thống BMS.

I.7.2 Hệ thống điều hòa thông gió
-

Hệ thống điều hòa không khí sử dụng hỗn hợp 2 hệ thống điều hòa :
• Tháp C sử dụng hệ thống điều hòa VRV (VRF) cho văn phòng. Để quản
lý hoạt động hiệu quả hệ thống BMS sẽ tích hợp cấp cao với hệ thống này
thông qua chuẩn BACnet Getway để điều khiển và giám sát đến từng dàn
lạnh...

Trang 10 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

• Khu căn hộ sử dụng hệ thống máy điều hòa loại Multi biến. BMS không
-

điều khiển và giám sát các điều hòa này.
Hệ thống thông gió bao gồm :
• Hệ thống hút khí thải phòng kỹ thuật ...
• Hệ thống hút khói.
• Hệ thống tăng áp thang bộ.

• Hệ thống thông gió gara và các khu vực yêu cầu trong gara (tầng hầm).

I.7.2.1

Hệ thống VRV

I.7.2.1.1 Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát:

Sơ đồ kết nối giữa hệ thống VRV và hệ thống BMS
-

VRV là một hệ thống điều khiển điều hoà thông minh cấu trúc khép kín, có khả
năng hoạt động độc lập cao. Hệ thống bao gồm các bộ điều khiển với màn hình
hiển thị tại chỗ gắn phòng để điều khiển nhiệt độ khu vực và hoạt động của các
dàn lạnh. Bộ điều khiển quản lý mạng(bộ điều khiển trung tâm) sẽ sử dụng giao
thức BACnet kết nối với thiết bị BACnet Gateway điều khiển và giám sát hệ

-

thống VRV.
Hệ thống BMS sẽ kết nối với hệ thống VRV thông qua bộ điều khiển BACnet
Gateway này. Phần mềm của Hệ thống BMS có khả năng quét toàn bộ các điểm
BACnet của hệ thống điều hoà VRV để đưa về máy chủ hệ thống BMS. Các
điểm BACnet của VRV sẽ được gán tên biến, xử lý theo chương trình và hiển thị
đồ hoạ trên giao diện Hệ thống BMS. Qua giao thức truyền thông này Hệ thống
BMS có thể điều khiển cũng như giám sát sâu đến các thông số của các giàn
nóng, giàn lạnh, kiểm soát nhiệt độ từng khu vực… Giao diện đồ họa trực quan
Trang 11 / 17



THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

của hệ thống VRV và từng thiết bị được hiển thị trên Hệ thống BMS. Trung tâm
điều khiển Webserver Control của Hệ thống BMS sẽ thực hiện điều khiển giám
sát các hoạt động, sự cố của hệ thống VRV.
I.7.2.1.2 Yêu cầu kỹ thuật:
-

Hệ thống VRV sẽ cung cấp danh sách địa chỉ BACnet của điểm điều khiển và
giám sát hệ thống VRV, các địa chỉ BACnet này sẽ được sử dụng để lập trình

-

phần mềm trên Hệ thống BMS phục vụ điều khiển giám sát.
Yêu cầu hệ thống VRV phải cung cấp các bộ tích hợp BACnet Gateway, đóng
vai trò cổng chuyển đổi giao thức với chức năng cung cấp thông tin các điểm
điều khiển giám sát tới Hệ thống BMS. Bộ tích hợp này phải được lựa chọn loại
sao cho đảm bảo đáp ứng công năng (qui mô) của hệ thống VRV đồng thời phải
là loại hỗ trợ việc tích hợp với Hệ thống BMS.

I.7.2.2

Hệ thống quạt thông gió

I.7.2.2.1 Nguyên lý giám sát và điều khiển các quạt hệ thống thông gió tầng
hầm
-

Tại các vị trí cần thiết trong bãi đỗ xe dưới tầng hầm được trang bị cảm biến
nồng độ CO. Hệ thống BMS dựa vào thông số báo về của cảm biến CO để điều

khiển các zone quạt, quạt cấp và thải gió cho khu vực đỗ xe tầng hầm. Ngoài ra,
Hệ thống BMS cũng cung cấp thêm các biến tần để điều khiển tốc độ quạt theo

-

nồng độ CO nhằm đảm bảo các lợi ích sau:
• Giảm triệt để nồng độ CO ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
• Tiết kiệm năng lượng tiêu thụ của tòa nhà cho các vùng zone quạt…
Tủ điều khiển Hệ thống BMS cho hệ thống quạt này sẽ đặt gần và sẽ kết nối với
tủ điều khiển M&E thông qua các tiếp điểm bao gồm:
• Trạng thái hoạt động Auto/Man.
• Trạng thái chạy/dừng của quạt (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi quạt (Trip Alarm).
• Trạng thái tốc độ quạt, tần số, …(Bacnet MSTP) .
• Điều khiển chạy/dừng (Start/Stop).
• Điều khiển Tốc độ quạt.
• Trạng thái lỗi biến tần .
• Ngoài ra đầu vào của bộ DDC còn nhận tín hiệu từ cảm biến CO, từ đó
đưa ra lệnh điều khiển quạt chạy hay dừng, tốc độ cao hay thấp (dải từ
10-30ppm). (Tham khảo thêm thuyết minh hệ thống HVAC)

Trang 12 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

I.7.2.2.2 Điều khiển giám sát các quạt tăng áp cầu thang và quạt hút khói
-

Trong trường hợp bình thường, để đảm bảo độ an toàn, hệ thống quạt tăng áp và

quạt hút khói phải luôn trong điều kiện sẵn sàng hoạt động bất kỳ lúc nào. Vì
vậy, Hệ thống BMS sẽ luôn giám sát tình trạng nguồn cấp cho các quạt này còn
việc điều khiển sẽ do tủ báo cháy trung tâm thực hiện theo các quy tắc an toàn

-

của hệ thống PCCC.
Khi các quạt tăng áp hay quạt hút khói chạy, Hệ thống BMS sẽ giám sát các
thông số của quạt tăng áp để phục vụ công tác quản lý:
• Trạng thái chạy/dừng của quạt (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi quạt (Trip Alarm).
• Trạng thái hoạt động Auto/Man.

I.7.2.2.3 Giám sát và điều khiển các quạt thông gió khác (quạt khí thải phòng
kỹ thuật...)
-

-

Tủ điều khiển Hệ thống BMS được cung cấp để kết nối với tủ điều khiển của hệ
thống M&E nhằm đáp ứng các chức năng sau đây:
• Trạng thái hoạt động Auto/Man.
• Trạng thái chạy/dừng của quạt (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi quạt (Trip Alarm).
• Trạng thái tốc độ quạt (Nếu có).
• Điều khiển chạy/dừng (Start/Stop).
• Tốc độ quạt (Nếu có).
LƯU Ý:
Hệ thống sẽ hoạt động ở hai chế độ Auto/Man
* Chế độ MAN

• Hệ thống BMS sẽ giám sát trạng thái hoạt động và sự cố của các quạt
phục vụ cho việc quản lý và bảo dưỡng. Chức năng điều khiển sẽ được
thực hiện qua tủ điện.
* Chế độ AUTO
• Hệ thống BMS thực hiện chức năng giám sát và điều khiển. Khi có tín
hiệu Auto từ tủ điện thì Hệ thống BMS sẽ thực hiện chế độ Auto và ngắt
tín hiệu điêu khiển từ tủ điện.

I.7.2.2.4 Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống quạt thông gió
-

Để đảm bảo cho việc kết nối với Hệ thống BMS, đề nghị các tủ điện điều khiển
cho các quạt thông gió cung cấp các tiếp điểm tại các cầu đấu tủ lực đưa đến đấu
nối với Hệ thống BMS và đáp ứng các chức năng sau:
Quạt thông gió tầng hầm
Trang 13 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

-

-

Yêu cầu của Hệ thống BMS cho tủ điện điều khiển quạt:
• Trạng thái hoạt động Auto/Man.
• Trạng thái chạy/dừng của quạt (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi quạt (Trip Alarm).
• Trạng thái tốc độ quạt, tần số, …(Bacnet MSTP) .
• Điều khiển chạy/dừng (Start/Stop).

• Lỗi biến tần.
• Đặt tốc độ quạt.
Hệ thống thông quạt thông gió cung cấp dây và đấu nối điện động lực và các tín
hiệu điều khiển, giám sát từ biến tần về tủ điện điều khiển cho các quạt thông

-

gió.
Quạt tăng áp cầu thang và quạt hút khói
Yêu cầu của Hệ thống BMS cho tủ điện điều khiển quạt.
• Trạng thái hoạt động Auto/Man.
• Trạng thái chạy/dừng (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi (Trip Alarm).
Quạt thông gió khác
Yêu cầu của Hệ thống BMS cho tủ điện điều khiển quạt.
• Trạng thái hoạt động Auto/Man.
• Trạng thái chạy/dừng (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi (Trip Alarm).
• Điều khiển chạy/dừng (Start/Stop).
Lưu ý:
Các chế độ Auto/Man hay Local/Remote được xác định bởi công tắc xoay trên tủ

-

điện cho các quạt thông gió.
Chế độ Man hay Local - người vận hành sẽ điều khiển quạt bằng các nút bấm

-

-


On/Off hoặc Start/Stop gắn phẳng trên mặt tủ điện. Chế độ này Hệ thống BMS
-

không thể điều khiển mà chỉ giám sát trạng thái và cảnh báo sự cố.
Chế độ Auto hay Remote - việc điều khiển sẽ được thực hiện từ xa qua Hệ thống
BMS. Việc điều khiển chạy dừng cho quạt sẽ phụ thuộc vào thời gian lập lịch
hoặc tín hiệu lấy về từ cảm biến để điều khiển quạt một cách hợp lý và tiết kiệm

-

nhất.
Hệ thống BMS sẽ xác định vị trí của công tắc này để xác định được chế độ điều
khiển hiện thời của quạt. Nhằm đảm bảo điều khiển giám sát phối hợp hoạt động
với các hệ thống khác một cách tốt nhất.

I.7.3 Hệ thống chữa cháy
I.7.3.1

Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát

Trang 14 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

Hệ thống chữa cháy là hệ thống có yêu cầu rất cao về độ an toàn và tin cậy,
chính vì vậy thông thường trong toà nhà các hệ thống này sẽ được sự điều khiển
trực tiếp của hệ thống PCCC.
Để đảm bảo tính thống nhất và tin cậy về độ an toàn Hệ thống BMS sẽ giám sát


-

tình trạng hoạt động của các thiết bị trong hệ thống chữa cháy như:
Bơm chữa cháy:
Trạng thái hoạt động Auto/Man.
Trạng thái chạy/dừng (Status Start/Stop).
Trạng thái lỗi (Trip Alarm).
Bể chứa
Cảnh báo mức quá cao (Extra Hight Level)
Cảnh báo mức quá thấp (Extra Low Level)
Tất cả các thông số như trạng thái chạy, dừng, tình trạng mức nước trong bể sẽ
được giám sát liên tục. Mọi cảnh báo tại bất kỳ thời điểm nào sẽ được Hệ thống

-

BMS xử lý và lưu trữ phục vụ cho công tác quản lý.
Tất cả các tín hiệu trên sẽ được lấy từ tủ điều khiển bơm chữa cháy, sau đó sẽ kết
nối với các bộ điều khiển DDC của Hệ thống BMS. Hệ thống điều khiển trung
tâm sẽ hiển thị giao diện giám sát trực quan. Nếu có bất ký sự cố nào đối với hệ
thống chữa cháy sẽ được cảnh báo bằng màu sắc, ký hiệu và các công cụ cảnh
báo như âm thanh, email, print...

I.7.3.2
-

Yêu cầu kỹ thuật

Hệ thống chữa cháy phải cung cấp các tiếp điểm giám sát theo danh sách đã liệt
kê ở trên tại cầu đấu trong tủ lực của hệ thống chữa cháy để Hệ thống BMS có

thể kết nối đến và thực hiện việc hiển thị, cảnh báo và liên động với các hệ thống
khác có liên quan.

I.7.4 Hệ thống cấp thoát nước
I.7.4.1
-

Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát

Các thiết bị của hệ thống cấp thoát nước được đặt phân tán nhiều khu vực và
được phân chia nhiều loại. Hệ thống BMS sẽ căn cứ theo khu vực bố trí thiết bị
cũng như nhóm các vận hành để bố trí các tủ DDC để có thể kết nối tới các tủ

-

điều khiển cũng như cảm biến một cách dễ dàng nhất.
Đối với hệ thống cấp nước sạch : Hệ thống BMS sẽ điều khiển và giám sát bơm
cấp nước sạch theo mực nước của bể nước ngầm và bể nước mái. Các thông số
điều khiển giám sát bao gồm :
• Trạng thái hoạt động Auto/Man của tủ bơm.
Trang 15 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

-

• Trạng thái chạy/dừng của bơm (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi bơm (Trip Alarm).
• Trạng thái tốc độ bơm (Nếu có)

• Điều khiển chạy/dừng bơm (Start/Stop).
• Đặt tốc độ bơm (Nếu có).
Đối với hệ thống bơm tăng áp : Hệ thống BMS sẽ giám sát trạng thái hoạt động,
sự cố của các bơm tăng áp, mức cao / thấp của các bể nước. Các thông số giám

-

-

sát bao gồm:
• Trạng thái chạy/dừng của bơm (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi bơm (Trip Alarm).
Bể chứa thô, sạch và mái
• Cảnh báo mức quá cao (Extra Hight Level)
• Cảnh báo mức quá thấp (Extra Low Level)
Đối với hệ thống thoát nước thải : hệ thống BMS sẽ giám sát trạng thái hoạt
động, sự cố của các bơm nước thải và mức cao / thấp của các bể nước thải. Các

-

thông số giám sát bao gồm:
• Trạng thái chạy/dừng của bơm (Status Start/Stop).
• Trạng thái lỗi bơm (Trip Alarm).
• Cảnh báo mức nước thấp của bể nước (Low Level).
• Cảnh báo mức nước cao của bể nước (Hight Level).
Các thiết bị của từng hệ thống sẽ được điều khiển giám sát qua các kết nối điểm
điểm bằng các dây nối tín hiệu I/O.
(Tham khảo thêm thuyết minh hệ thống PB)

I.7.4.2

-

Yêu cầu kỹ thuật

Để đảm bảo các chức năng kết nối BMS, yêu cầu hệ thống tủ điều khiển các
bơm cấp thoát nước cung cấp các tiếp điểm giám sát, điều khiển tại cầu đấu của
tủ lực bơm.

I.7.5 Hệ thống âm thanh công cộng (PA)
I.7.5.1
-

Thuyết minh nguyên lý điều khiển giám sát

Hệ thống âm thanh công cộng là một trong những hệ thống thuộc hệ thống thông
tin trong toà nhà. Với nhiệm vụ chính là thông tin và giải trí bao gồm chức năng
phát nhạc nền trong trường hợp bình thường và phát thông báo trong các trường
hợp đặc biệt. Ngoài ra một chức năng hết sức quan trong của hệ thống này là
phát cảnh báo cho toàn bộ toà nhà khi có sự cố cháy hoặc các sự cố khác liên
quan đến sức khoẻ và tính mạng của con người.

Trang 16 / 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG BMS

-

Hệ thống BMS là một hệ thống quản lý thông minh có chức năng tích hợp quản
lý phối hợp hoạt động của toàn bộ các hệ thống kỹ thuật trong toà nhà. Vì vậy


-

việc tích hợp hệ thống PA với hệ thống BMS là hết sức cần thiết.
Hệ thống BMS sẽ thực hiện giám sát trạng thái hoạt động của trung tâm PA.

I.7.5.2
-

Yêu cầu kỹ thuật

Để đảm bảo phối hợp hoạt động giữa các hệ thống, yêu cầu tủ trung tâm hệ
thống PA phải cung cấp các tiếp điểm phù hợp để BMS giám sát.

Trang 17 / 17



×