Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

luận văn thạc sĩ các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần dầu nhờn quốc tế việt mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.74 KB, 137 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hồn thành bởi sự nghiên cứu nghiêm túc
của tơi trong thời gian qua.
Luận văn “Các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ” xuất phát từ nhu cầu thực tế trong giai
đoạn hội nhập kinh tế quốc tế và mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp. Để
hoàn thành luận văn này, bên cạnh việc nghiên cứu, kinh nghiệm thực tế trong q
trình cơng tác của bản thân tác giả cịn có sự hướng dẫn tận tình của cán bộ hướng
dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Cơng Đồn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ hướng dẫn khoa học và tồn
thể Q thầy cơ khoa Sau Đại học trường Đại học Thương mại.
Nguyễn Thị Ngân
Lớp CH20B – TCNH
Chuyên ngành Tài chính - ngân hàng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành đến PGS. TS. Phạm Cơng
Đồn, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi tìm
ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu,
giải quyết vấn đề… nhờ đó tơi mới có thể hồn thành luận văn cao học của mình.
Ngồi ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tơi cịn nhận được
nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ q báu của q thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và những người thân trong gia
đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt
trong thời gian tơi theo học khóa thạc sỹ tại trường Đại học Thương mại. Tôi xin
gửi lời cám ơn chân thành tới quý thầy cô Khoa Sau đại học - trường Đại học
Thương mại đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học


vừa qua. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Tư vấn
Quản trị HKT và các bạn bè, đồng nghiệp luôn động viên, hỗ trợ tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ.....................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài luận văn ở trong và
ngoài nước ...............................................................................................................1
2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................7
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................10
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu......................................11
7. Kết cấu luận văn................................................................................................12
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP...........................................................................................................13
1.1. Tiêu chuẩn và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp..................................................................................................................... 13
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản.........................................................................13
1.1.2. Tiêu chuẩn và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp..........................................................................................................18

1.2. Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......23
1.2.1. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp........23
1.2.2. Vai trò của giải pháp tài chính đối với nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp...................................................................................................24
1.2.3. Các nguyên tắc thu hút vốn trong doanh nghiệp..................................26
1.2.4. Phương pháp sử dụng hiệu quả vốn.....................................................27


iv
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.......................................................................................33
1.3.1. Những nhân tố khách quan..................................................................33
1.3.2. Những nhân tố chủ quan......................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ĐẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN QUỐC TẾ VIỆT MỸ.............40
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ.......................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty..........................41
2.1.3. Một số đặc điểm nguồn lực của công ty................................................45
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế
Việt Mỹ................................................................................................................... 52
2.2.1. Khái quát về tình hình kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn
Quốc tế Việt Mỹ......................................................................................................52
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu
nhờn Quốc tế Việt Mỹ............................................................................................54
2.3. Thực trạng giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ....................................................................67
2.3.1. Đánh giá khái quát ảnh hưởng của các nhân tố đến giải pháp tài chính
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ

................................................................................................................................ 67
2.3.2. Đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dầu
nhờn Quốc tế Việt Mỹ theo các nguyên tắc thu hút vốn.......................................69
2.3.3. Đánh giá thực trạng các phương pháp sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ...........................................................................74
2.3.4. Đánh giá chung tác động của các giải pháp tài chính đến nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ..............95
2.4. Những thành tựu và hạn chế của giải pháp tài chính tác động đến nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ...............96


v
2.4.1. Những thành tựu...................................................................................96
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...........................................................98
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN QUỐC TẾ
VIỆT MỸ..........................................................................................................................104
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc
tế Việt Mỹ.............................................................................................................104
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ
.............................................................................................................................. 104
3.1.2. Mục tiêu của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ...............107
3.2. Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ..............................................................109
3.2.1. Các giải pháp về nguồn vốn kinh doanh.............................................109
3.2.2. Các giải pháp về quản lý sử dụng vốn kinh doanh.............................112
3.2.3. Các giải pháp khác...............................................................................119
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................120
3.3.1. Về cải cách thủ tục hành chính...........................................................120
3.3.2. Về quản lý thị trường và quản lý hoạt động nhập khẩu.....................121

3.3.3. Về chính sách tài chính tiền tệ............................................................121
3.3.4. Về tín dụng, quản lý ngoại tệ và ổn định tỷ giá...................................122
3.3.5. Về khoa học công nghệ........................................................................124
KẾT LUẬN..........................................................................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................126

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP: Chi phí
KD: Kinh doanh
KH: Khách hàng


vi
LN: Lợi nhuận
LNST: Lợi nhuận sau thuế
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
TT: Trung tâm
VLĐ: Vốn lưu động
VCĐ: Vốn cố định


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự theo trình độ của Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ tại thời điểm 31/12/2015...................................................................................47
Bảng 2: Cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn
2013-2015................................................................................................................ 49
Bảng 3: Tỷ trọng nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ giai

đoạn 2013 - 2015.....................................................................................................50
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ trong giai đoạn 2013-2015................................................................................53
Bảng 5: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế
Việt Mỹ giai đoạn 2013-2015..................................................................................56
Bảng 6: Hiệu quả chi phí kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2013-2015..........................................................................................58
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế
Việt Mỹ giai đoạn 2013-2015..................................................................................61
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2013-2015..........................................................................................66
Bảng 9: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2013-2015..........................................................................................73
Bảng 10: Bảng cân đối tài sản của Công ty cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ giai
đoạn 2013 - 2015.....................................................................................................76
Bảng 11: Các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ...78
Bảng 12: Tình hình sử dụng tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định của Công ty
Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2013 – 2015...................................81
Bảng 13: Tình hình phân bổ và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu
nhờn Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2013-2015............................................................90
Bảng 14: Chỉ tiêu ROA và ROE của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ
giai đoạn 2013-2015................................................................................................94


viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ............43
Hinh 2: Cơ cấu nhân sự theo giới tính của Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ năm 2015..........................................................................................................48
Hình 3: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình qn của Cơng ty Cổ

phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2013-2015............................................85


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài luận văn ở trong
và ngoài nước
 Các nghiên cứu ở trong nước thuộc lĩnh vực đề tài luận văn:
- Chu Hùng Nguyên (2003), “Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh xuất khẩu tại công ty Packexim”, Luận án tiến sĩ Đại học Ngoại thương.
Nghiên cứu đã khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. Thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của
công ty Packexim, tác giả đã đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh xuất khẩu tại công ty Packexim. Trong các giải pháp được đưa ra,
tác giả chú trọng đến nhóm giải pháp tài chính trong doanh nghiệp, cụ thể, tác giả
cho rằng công ty cần chú trọng đến việc thu hút vốn và phân bổ vốn kinh doanh một
cách hợp lý. Tuy nhiên, các giải pháp tài chính tác giả đưa ra nhìn chung vẫn cịn
khá hạn chế, tính khả thi chưa cao.
- Nguyễn Thị Thu Nga (2009), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh thực hiện cam
kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO”, Luận văn thạc sĩ Đại học Ngoại
thương.
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng, nghiên cứu đã chỉ
ra những cơ hội và thách thức của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc
nâng cao hiệu quả hoạt động trước bối cảnh Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO. Từ việc tìm hiểu thực trạng hoạt động của các Ngân hàng thương
mại, nghiên cứu đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của

các Ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế và sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
Trong các giải pháp được đề xuất, tác giả cho rằng các ngân hàng thương mại Việt
Nam cần: (1) Tăng cường năng lực tài chính thơng qua tăng quy mơ vốn và phịng
ngừa rủi ro, (2) Nâng cao năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt


2

Nam thông qua tăng cường công tác cho vay, nâng cao chất lượng tín dụng và huy
động vốn, (3) Xây dựng chiến lược marketing và tăng cường thực hiện công tác
chăm sóc khách hàng ...
- Lương Nhung Hà (2014), “Nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu
quả kinh doanh của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch Việt Nam”, Luận án
tiến sĩ Đại học Ngoại thương.
Đề tài nghiên cứu mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch Việt Nam. Thông qua việc xem xét các
vấn đề liên quan trực tiếp đến các mảng tài chính của doanh nghiệp như hiệu suất
kinh doanh, quy mô và tài sản của doanh nghiệp, nghiên cứu đã cho thấy một số tác
động của các vấn đề này đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả
nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nợ/ vốn chủ sở hữu tác động dương đến hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa là tỷ lệ nợ càng cao thì càng làm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tỷ lệ sở hữu nhà nước tác động âm đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, nghiên cứu này vẫn còn một số hạn chế,
cụ thể như sau: Do hạn chế về thông tin và số liệu nên tác giả chỉ đo lường hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp bằng chỉ tiêu lợi nhuận kế toán mà chưa thể đo lường
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bằng các biến số liên quan đến giá trị thị
trường của doanh nghiệp. Đây cũng là một vấn đề quan trọng trong quản trị tài
chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chưa phân tích được đặc điểm
của từng loại hình doanh nghiệp và cơ cấu vốn đặc thù từng ngành tác động đến

hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như giá trị thị trường của doanh nghiệp.
- Nguyễn Diệu Hương (2015), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ”, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn được hình thành trên cơ sở vận dụng lý luận chung về tác động của
tài chính đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tác giả cho rằng các giải pháp
tài chính có tác động tích cực và tiêu cực đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh


3

của doanh nghiệp; điều này phụ thuộc lớn vào hoạt động triển khai các giải pháp tài
chính của doanh nghiệp đó. Trong nghiên cứu của mình, tác giả tập trung nghiên
cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ kết hợp
với việc sử dụng các thông tin, dữ liệu cập nhật từ các tạp chí, sách báo và các cơng
trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận vè thực
tiễn, tác giả đề xuất một số nhóm giải pháp quan trọng công ty TNHH Phát triển
Giảng Võ cần thực hiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty thơng qua các
giải pháp tài chính, cụ thể: (1) Nâng cao trình độ quản trị và đội ngũ lãnh đạo, (2)
Tiết kiệm chi phí – nâng cao hiệu quả, tăng thu – giảm chi, (3) Tăng cường nguồn
lực cho đầu tư, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp theo hướng bền vững, (4) Huy
động vốn từ nhiều kênh khác nhau …
- Đoàn Ngọc Phúc (2014), “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa ở Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế
trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Mở đầu nghiên cứu của mình, tác giả nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao
hiệu quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa. Tiếp
đến, tác giả tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đưa ra
hai nhóm giải pháp vi mơ và vĩ mô cho các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần

hóa. Cụ thể, các giải pháp vi mơ bao gồm: (1) Tăng cường giám sát nội bộ đối với
doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa, (2) Nâng cao năng lực quản trị trong các
doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa, (3) Tăng cưỡng hiệu quả sử dụng vốn tại
các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa; (4) Khuyến khích lợi ích vật chất đối
với Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát và tạo động lực cho người lao
động; (5) Đảm bảo và phát huy tối đa vai trị của cổ đơng. Tác giả cũng đề xuất một
số giải pháp vĩ mơ từ phía Nhà nước như (1) Hồn thiện chính sách liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp sau cổ phần hóa, (2) Phát huy quyền tự chủ kinh doanh
của doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa, (3) Đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý


4

vốn và quy chế người đại diện vốn Nhà nước ở doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần
hóa ...
 Các nghiên cứu ở ngoài nước thuộc lĩnh vực đề tài luận văn:
- Berger, A., Clarke, G., Cull, R., Klapper, L. & Udel, G. (2005), “Corporate
governance and bank performance: A joint analysis of the static, selection, and
dynamic effects of domestic, foreign, and state ownership”, Journal of Banking and
Finance 29, 8-9, 2179 - 2221.
Đề tài được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị doanh
nghiệp và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tác giả cũng cho rằng bản chất của
quan hệ sở hữu ngân hàng có tác động lớn đến hoạt động quản trị và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng. Thơng qua việc phân tích các dữ liệu thống kê và tình hình
thực tế của một số ngân hàng trong nước, ngân hàng nước ngoài và ngân hàng thuộc
sở hữu Nhà nước, tác giả đưa ra đánh giá chung của mình về mối quan hệ tác động
lẫn nhau giữa công tác quản trị doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh. Tác giả cho
rằng hoạt động quản trị doanh nghiệp tốt, các chiến lược phù hợp trong dài hạn là
tiền đề cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
- Bonin, J., Hasan, I. & Wachtel, P. (2005), “Bank performance, efficiency and

ownership in transition countries”, Journal of Banking and Finance 29, 1, 31-53.
Tác giả tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động ngân hàng tại các quốc gia
có nền kinh tế chuyển đổi trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia châu Á. Tác giả cho
rằng tại các nước chuyển đổi hiện nay, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng phụ
thuộc rất nhiều vào những biến đổi của nền kinh tế. Với vai trị là một trung gian tài
chính trong nền kinh tế hiện nay, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng bị chi phối
bởi các đặc điểm của nền kinh tế. Tại các quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi, sự
phát triển kinh tế và hệ thống tài chính vẫn chưa vững chắc, vì vậy địi hỏi các ngân
hàng phải có các chính sách kinh doanh chặt chẽ và phù hợp.
- Kankalovich Vera (2010), “The Effect Of Finance System On Export
Performance Of Firms”, A thesis for the degree of MA in Economics, Kyiv School
of Economics.


5

Nghiên cứu tập trung khái quát tác động của hệ thống tài chính đến hiệu quả
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Trên cơ sở kế thừa các thành tựu nghiên cứu
liên quan và kinh nghiệm của bản thân, tác giả chỉ ra rằng tài chính hạn chế ảnh
hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp. Cụ thể, tài
chính hạn chế tác động xấu đến các chính sách cải tạo và phát triển sản phẩm; chính
sách khuyến khích và phát triển nguồn nhân lực; chính sách nâng cấp dây chuyền
sản xuất và thương mại … Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả kinh doanh gia
tăng trong các doanh nghiệp xuất khẩu phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn tài chính
bên ngồi do áp lực trả nợ tác động đến các quyết định xuất khẩu của doanh nghiệp.
Như vậy, nghiên cứu đã chỉ ra được mối liên hệ giữa tài chính và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điểm hạn chế của nghiên cứu này là chỉ giới
hạn trong phạm vi các doanh nghiệp xuất khẩu, tính tổng quát vẫn chưa cao.
-


Saeedi M., M. Gull, A. A., et al., (2013), “Impact of Capital structure on

banking performance: A case study of Pakistan”, Interdisciplinary Journal of
Contemporary Research in Business.
Đây là một trong số ít các nghiên cứu nước ngoài tập trung xem xét mối
quan hệ giữa một trong những vấn đề liên quan đến mảng tài chính (cấu trúc vốn)
và hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Theo quan điểm của tác giả, cấu trúc vốn là
thuật ngữ tài chính nhằm mơ tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn
vốn để ngân hàng có thể sử dụng để mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt
động kinh doanh. Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức ngân hàng tìm kiếm nguồn tài
chính thơng qua các phương án kết hợp. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy một số tác
động của cấu trúc vốn đến hiệu suất sử dụng vốn trong ngân hàng, qua đó tác động
đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Thơng qua nghiên cứu thực tiễn tại một số ngân
hàng ở Pakistan, tác giả đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thơng qua cấu trúc vốn, trong đó tác giả nhấn mạnh các
ngân hàng cần phải chú trọng xây dựng cấu trúc vốn hợp lý để tạo nền tảng vững
chắc cho hoạt động kinh doanh. Các giải pháp của tác giả nhìn chung khá cụ thể, có


6

tính khả thi với khơng chỉ các ngân hàng tại Pakistan mà còn với cả các ngân hàng
trên thế giới.
- Denis Davydov (2014), “Essays on Debt financing, Firm performance, and
Banking in Emerging Markets”, University of VAASA, Vaasan yliopisto Publisher
2014.
Đề tài này xem xét việc sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh và tác
động của nó đến doanh nghiệp tại các thị trường mới nổi. Kết quả chỉ ra rằng hoạt
động tài trợ bằng nợ cơng có thể gây ra tác động tiêu cực đến giá trị thị trường của
doanh nghiệp, các doanh nghiệp được tài trợ nợ công hoạt động tương đối kém hơn

so với các doanh nghiệp có nguồn tài trợ bằng nợ tư. Hơn nữa, kết quả cho thấy
rằng các doanh nghiệp được tài trợ hoàn toàn bằng nợ ngân hàng hoạt động tốt hơn
đáng kể so với các doanh nghiệp sử dụng nợ cơng. Bên cạnh đó, đề tài cũng tập
trung xem xét tác động của việc sử dụng nợ đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp tại một số thị trường mới nổi. Các kết quả cho thấy, nợ ngân hàng có thể có
một tác động tích cực đến lợi nhuận kế tốn. Nhìn chung, đề tài đã chỉ ra được các
nguồn tài chính tài trợ cho doanh nghiệp sẽ có những tác động nhất định đến lợi
nhuận doanh nghiệp và định giá thị trường. Tuy nhiên, đề tài cũng chỉ đánh giá tác
động của tài chính đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở góc độ nguồn vốn
chứ khơng mang tính bao qt.
 Đánh giá các cơng trình nghiên cứu từ trước đến nay ở trong và ngồi
nước:
Các cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản
về hiệu quả kinh doanh và những tác động của tài chính đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Các tác giả đã tập trung vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả
kinh doanh, bên cạnh đó một số đề tài còn chú trọng vào tác động của một số vấn đề
liên quan đến tài chính như cầu trúc vốn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.


7

Mặc dù các nghiên cứu trong và ngoài nước đã đạt được những kết quả có giá
trị, giúp các nhà quản lý, các nhà khoa học có được những bằng chứng thực nghiệm
về mối liên hệ giữa tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiên
cứu vẫn còn một số hạn chế xuất phát từ những hạn chế về thông tin và số liệu ảnh
hưởng đến việc đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả nghiên
cứu cịn mang tính chất chun biệt về nội dung, giải pháp chỉ mang tính gợi mở
chứ khơng thực sự rõ ràng hoặc các giải pháp đưa ra mang tính lý thuyết chứ khơng

dựa vào tình hình thực tế của Việt Nam và của các doanh nghiệp.
Thông qua việc hệ thống hóa những cơng trình nghiên cứu trong và ngồi
nước, có thể thấy rằng việc nghiên cứu tác động của tài chính đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp là rất cần thiết và ngày càng được quan tâm. Ở Việt Nam,
cho đến thời điểm này, theo hiểu biết của tác giả, chưa có cơng trình nghiên cứu nào
bàn luận một cách tập trung và có hệ thống về mối liên hệ giữa tài chính và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Các nghiên cứu mới chỉ tập trung về một hoặc một
vài khía cạnh tài chính mà chưa quan tâm một cách tồn diện về nó trong các doanh
nghiệp. Vì vậy, hệ thống các cơng trình vẫn tồn tại một vài khoảng trống nghiên
cứu, vẫn còn nhiều câu hỏi cần được giải quyết, địi hỏi phải có sự nghiên cứu sâu
hơn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay.
Trên cơ sở kế thừa và phát huy kết quả của những cơng trình nghiên cứu trước cùng
với việc tập trung tìm hiểu thực trạng vấn đề này tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế
Việt Mỹ, tác giả sẽ đưa ra những ý kiến đánh giá và đề xuất một số giải pháp tài
chính cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một khách thể mới dựa trên
nền tảng thực tiễn thu thập được.
2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tồn cầu hóa kinh tế bao trùm lên đời sống của mỗi quốc gia mang lại nhiều
thời cơ nhưng cũng chứa đựng đầy thách thức đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Với việc gia nhập Hiệp hội Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP, Diễn đàn Hợp tác
Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương APEC, Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN
và tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới WTO đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải


8

nỗ lực hết sức để đáp ứng nhu cầu thị trường đồng thời phải nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Là một thị trường giàu tiềm năng, thị trường dầu nhờn đang hút các thương
hiệu ngoại, đặc biệt khi Việt Nam ký kết hàng loạt hiệp định thương mại tự

do. Theo ước tính của Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam, tốc độ tăng trưởng của ngành
dầu nhờn trong giai đoạn 2010 - 2015 vào khoảng 4,5%/năm; trong đó, 55% sản
lượng tiêu thụ ở phía Nam, 30% ở phía Bắc và 15% ở khu vực miền Trung. Có thể
thấy rằng thị trường dầu nhờn của Việt Nam trong những năm qua phát triển rất
mạnh với sự có mặt của nhiều nhãn hiệu dầu nhờn trong và ngồi nước, trong đó, có
mặt hầu hết những nhãn hiệu nổi tiếng toàn cầu như Shell, BP, Castrol, Total ….
Được đánh giá là công ty có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực phân phối dầu
nhờn tại Việt Nam, Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ luôn nỗ lực hết sức
trong việc cung cấp các sản phẩm dầu nhờn Total chất lượng tốt nhất với giá cả hợp
lý cho các khách hàng của mình.
Trong những năm qua, để tồn tại và phát triển công ty Việt Mỹ đã không
ngừng chú trọng đến các sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam và thu
được nhiều thành tựu đáng kể. Một trong những mối quan tâm hàng đầu của Việt
Mỹ hiện nay là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này,
Công ty đã rất chú trọng đến các nhóm giải pháp khác nhau, trong đó có nhóm giải
pháp tài chính bởi các nhà lãnh đạo Cơng ty nhận thấy tài chính có vai trị vơ cùng
quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu nâng cao khả năng cạnh tranh và
hiệu quả hoạt động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Thực tế cho thấy, tình hình tài chính của một doanh nghiệp tốt hay xấu sẽ có
tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngược lại. Để tồn tại và phát triển thì các chủ doanh nghiệp cần phải có
những đối sách thích hợp, một trong những điều tiên quyết đó là phải nắm vững
hoạt động tài chính của doanh nghiệp mình. Thơng qua việc phân tích tình hình tài
chính sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm thấy rõ hơn
bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những


9

nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh

nghiệp, từ đó nhận diện được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Đây là cơ
sở để định hướng các quyết định của ban lãnh đạo về kế hoạch đầu tư, ngân quỹ,
kiểm tra và thực trạng các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với
mỗi doanh nghiệp nói chung và với Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ
nói riêng, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Giải pháp tài chính nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ”.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp tài chính nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và giải pháp tài chính tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh và tác động của các giải pháp tài
chính tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế
Việt Mỹ.
- Dựa trên cơ sở những lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh doanh và các giải pháp tài
chính đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các giải pháp tài
chính đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.



10

+ Phạm vi thời gian: Các số liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài tập
trung trong khoảng thời gian ba năm 2013, 2014, 2015; giải pháp đề xuất cho giai
đoạn đến năm 2020.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn
Quốc tế Việt Mỹ.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các nguồn bao gồm:
+ Tài liệu tổng hợp về Công ty liên quan đến các thông tin: sơ lược về Cơng
ty, báo cáo tài chính và các số liệu thống kê khác trong 3 năm 2013, 2014 và 2015.
Các dữ liệu này được thu thập từ phòng Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn
Quốc tế Việt Mỹ.
+ Các tài liệu liên quan từ báo chí, các đề tài nghiên cứu, các luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sĩ và các tài liệu nước ngồi có liên quan.
+ Các số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Hiệp hội Xăng dầu
Việt Nam …
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Để thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu, tác giả sử dụng phương
pháp phỏng vấn nhanh cá nhân. Đây là phương pháp khá phổ biến trong các nghiên
cứu trong nước và trên thế giới bởi những người tham gia trả lời phỏng vấn có thể
cung cấp thơng tin cần thiết một cách nhanh chóng và có mức độ chính xác cao;
ngoài ra, người phỏng vấn cũng thu thập thêm được nhiều thơng tin hữu ích khác
liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Để đảm bảo tính hiệu quả của các thông tin thu
thập được, tác giả đã sắp xếp tốt thời gian, không gian, địa điểm và củng cố kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng khai thác thông tin trong quá trình thực hiện phỏng vấn.
Đối tượng phỏng vấn của đề tài là một số cán bộ trong Ban lãnh đạo của Công
ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ, gồm: ơng Đỗ Năng Tuấn – Phó Tổng Giám

đốc Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ, bà Nguyễn Thu Hồng – Kế toán


11

trưởng Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ. Mục tiêu của các cuộc phỏng
vấn nhanh trong nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến đánh giá của Ban lãnh đạo về tác
động của các giải pháp tài chính đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Căn cứ mục tiêu phỏng vấn trên, nội dung phỏng vấn chủ yếu xoay quanh các
vấn đề về (1) quan điểm của Ban lãnh đạo về tác động của các giải pháp tài chính
đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty; (2) thực trạng các giải pháp tài chính
tác động đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty hiện nay ; (3) những kết quả
đạt được; (4) những thuận lợi, khó khăn trong q trình triển khai các giải pháp tài
chính; (5) định hướng của Ban lãnh đạo trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty thơng qua các giải pháp tài chính.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Từ những dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, tác giả tiến hành kiểm tra
tính chính xác của các thơng tin, sau đó tìm kiếm bổ sung hoặc loại bỏ những thông
tin không cần thiết. Bên cạnh đó, trong nghiên cứu này, tác giả cũng sử dụng
phương pháp thống kê, phân tích thực nghiệm, so sánh, đối chiếu,… Đặc biệt, trong
phần phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh, tác giả sử dụng phương pháp so
sánh nhằm khắc họa một cách rõ nét nhất thực trạng hiệu quả kinh doanh và tác
động của hoạt động tài chính với nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ. Từ đó khái quát hóa tổng quát hóa và đề xuất các
giải pháp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh
doanh và tác động của giải pháp tài chính đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh và tác động

của giải pháp tài chính đến nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu
nhờn Quốc tế Việt Mỹ trong ba năm 2013, 2014, 2015. Từ đó đề xuất một số giải
pháp tài chính chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ.


12

7. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh và giải pháp tài chính
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh và tác động của giải pháp tài
chính tài chính đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Dầu nhờn Quốc
tế Việt Mỹ.
Chương 3: Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Cơng ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ.


13

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ GIẢI
PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1. Tiêu chuẩn và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả
Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả của các tác giả trong
nước và trên thế giới. Theo Fraser (1994), hiệu quả là sự đo lường giữa các mục tiêu

đã đặt ra và những thành tích đã đạt được. Cịn Erlendsson (2002) cho rằng hiệu quả
là mức độ đạt được các mục tiêu. Như vậy, các tác giả nước ngoài chủ yếu xem xét
mức độ thực hiện được mục tiêu đã đề ra để đánh giá một công việc hoặc một q
trình nào đó có hiệu quả hay khơng. Trong cách tiếp cận này, khi nói đến hiệu quả
của một hoạt động/ q trình nào đó, người ta gắn nó với mục tiêu nhất định. Hiệu
quả sẽ là sự so sánh giữa kết quả và mục tiêu cần phải đạt được. Các hoạt động
khơng có mục tiêu trước khơng thể đưa ra để tính hiệu quả.
Tại Việt Nam, có 3 quan điểm chính về hiệu quả và nhìn chung cả 3 quan
điểm này đều khá tương đồng với nhau:
Quan điểm thứ nhất, theo Đại từ điển tiếng Việt, hiệu quả là kết quả đích thực.
Quan điểm thứ hai, hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh mức độ kết quả thu được
nhằm đạt một mục đích cụ thể tương ứng với những nguồn lực phải bỏ ra trong quá
trình thực hiện một hoạt động nhất định. Trong cách tiếp cận này, khi nói đến hiệu
quả của một hoạt động nào đó, người ta gắn nó với mục đích nhất định. Hiệu quả
luôn gắn với một mục tiêu nhất định, không có hiệu quả chung chung.
Quan điểm thứ ba, hiệu quả là khơng lãng phí. Đây được xem là một quan
điểm cho chúng ta cách tiếp cận về bản chất hiệu quả nói chung.
Có thể thấy rằng, các tác giả Việt Nam chủ yếu đánh giá hiệu quả dựa trên sự
so sánh giữa kết quả đạt được với những phí tổn đã bỏ ra để có được kết quả đó.


14

Như vậy, một hoạt động/ quá trình được cho là hiệu quả nếu nó đạt được một kết
quả giống nhau nhưng sử dụng ít thời gian, cơng sức và nguồn lực nhất.
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở nhiều dạng khác
nhau.Tiếp cận theo từng góc độ cụ thể, có thể phân biệt từng loại hiệu quả theo các
tiêu thức sau:
 Căn cứ vào mục đích xác định hiệu quả:

- Hiệu quả tuyệt đối: Loại hiệu quả này được tính tốn cho từng phương án
bằng cách xác định mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra khi thực
hiện mục tiêu.
- Hiệu quả so sánh: được xác định bằng việc so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối, hoặc so sánh tương quan các đại lượng thể hiện chi phí hoặc kết quả của
các phương án với nhau.
 Căn cứ vào mục tiêu của mỗi chu kỳ tái sản xuất xã hội:
- Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả chỉ xét về khía cạnh kinh tế của hoạt động/ q
trình, có ý nghĩa quyết định trong hoạt động của các chủ thể khác nhau.
- Hiệu quả xã hội: Chẳng hạn như giải quyết công ăn việc làm, công bằng xã
hội và đảm bảo vệ sinh môi trường, …
 Căn cứ vào chủ thể nhận được kết quả và chi phí bỏ ra để có được kết
quả đó:
- Hiệu quả cá biệt: Hiệu quả thu được từ hoạt động/ quá trình của từng cá
nhân/ tổ chức.
- Hiệu quả kinh tế quốc dân: Được tính cho tồn bộ nền kinh tế, chính là sản
phẩm thặng dư, thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm xã hội mà đất nước thu được
trong mỗi thời kỳ so với lượng vốn sản xuất, lao động xã hội và tài nguyên đã bỏ ra.
 Căn cứ vào đối tượng chi phí:
- Hiệu quả chi phí bộ phận:Là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi
phí từng yếu tố cần thiết để thực hiện hoạt động/ q trình nào đó.
- Hiệu quả chi phí tổng hợp: Là mối tương quan giữa kết quả thu được với
tổng chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động/ q trình nào đó.
1.1.1.3. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp


15

Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế hết
sức quan tâm trong rất nhiều năm qua. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh

nghiệp nào cũng đều hướng tới mục tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp luôn phải nghĩ
cách làm thế nào để một đồng vốn bỏ vào kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất,
khả năng sinh lời nhiều nhất. Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mơi
trường kinh doanh ln biến đổi địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh
doanh thích hợp. Cơng việc kinh doanh là một nghệ thuật, nó địi hỏi các nhà quản
lý phải có sự tính tốn nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu
quả kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên
nhiều góc độ khác nhau.
Cho tới thời điểm này, đã có rất nhiều quan điểm khác nhau của các nhà kinh
tế về hiệu quả kinh doanh. Đầu tiên phải kể đến Adam Smith - cha đẻ của kinh tế
học, ông cho rằng hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế,
là doanh thu tiêu thụ hàng hóa (Adam Smith, 1776). Trong quan điểm này nhà kinh
tế người Anh đã đánh đồng hiệu quả và kết quả mà thật ra giữa chúng có sự khác
biệt. Theo ơng, các mức chi phí khác nhau mang lại cùng một kết quả thì có hiệu
quả như nhau. Như vậy, Adam Smith mới chỉ quan tâm đến kết quả đầu ra mà chưa
quan tâm đến các yếu tố đầu vào.
P. Samerelson và W. Nordhaus (2010) khẳng định hiệu quả kinh doanh diễn ra
khi xã hội khơng thể tăng sản lượng một loạt hàng hố mà khơng cắt giảm một loạt
sản lượng hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng
sản xuất của nó. Quan điểm này thực chất là đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu
quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội, nghĩa là nếu việc phân bổ và sử dụng
các nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh
tế có hiệu quả cao.
Ở trong nước, vấn đề hiệu quả kinh doanh cũng được rất nhiều nhà nghiên cứu
quan tâm và tìm cách đưa ra các khái niệm dựa trên góc độ nhìn nhận của họ. Trong
đó, điển hình là quan điểm của PGS.TS. Phạm Cơng Đồn (2012) khẳng định hiệu
quả kinh doanh mơ tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt


16


được với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Đại lượng biểu hiện lợi ích và chi
phí kinh doanh phụ thuộc vào mục tiêu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nếu
doanh nghiệp lấy mục tiêu chiếm lĩnh thị trường làm trọng thì có thể đó là doanh
thu bán hàng và những chi phí gắn liền với hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
Nhưng nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận thì đó là lợi nhuận đạt
được từ vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Cũng theo PGS.TS. Phạm Cơng Đồn, thực chất của hiệu quả kinh doanh là
thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, nó biểu hiện trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đã xác định. Như vậy, hiệu
quả kinh doanh là một phạm trù khách quan, phản ảnh trình độ và năng lực quản lý,
đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh doanh đã đặt ra trong từng
thời kỳ với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu
của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp.
Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh nêu trên đều chứa đựng những ưu,
nhược điểm nhất định. Có thể thấy rằng, mặc dù các nhà nghiên cứu nhìn nhận hiệu
quả kinh doanh ở nhiều góc độ khác nhau nhưng nhìn chung hiệu quả kinh doanh
phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
Qua các quan điểm trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ về hiệu quả kinh
doanh như sau:
“Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra”
Trong đó, các nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm nguồn nhân lực, tài sản
vật chất, các nguồn lực vơ hình. Đây là nhóm yếu tố quyết định khả năng hoạt động
của doanh nghiệp, trong đó nguồn lực quan trọng nhất là con người. Trình độ sử
dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh phản ánh khả năng phân bổ và tổ
chức quản lý sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình hoạt động của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp thường đặt
ra nhiều mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Các mục tiêu này thường được ấn



17

định theo các lĩnh vực cụ thể như mức lợi nhuận; năng suất, chi phí, vị thế cạnh
tranh, tăng thị phần; nâng cao chất lượng phục vụ; duy trì sự tồn tại của doanh
nghiệp; đạt sự ổn định nội bộ …. Tại một thời điểm nhất định, doanh nghiệp có thể
có nhiều mục tiêu khác nhau. Các mục tiêu này thay đổi theo thời gian và mỗi khi
thay đổi mục tiêu, cách nhìn nhận và đánh giá hiệu quả cũng thay đổi theo (PGS.
TS. Phạm Cơng Đồn, 2012).
Quan điểm về hiệu quả kinh doanh ở trên sẽ được tác giả sử dụng xuyên suốt
trong toàn bộ nghiên cứu này. Về bản chất, hiệu quả kinh doanh là mối quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính
đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh
tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và
hiệu quả thì kết quả được xem là cơ sở để tính hiệu quả kinh doanh. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm
được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, thị phần .... Một cách
đơn giản, kết quả kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Chính vì bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực đầu vào, do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm
trù hiệu quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh,
phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất giúp doanh nghiệp đạt được
mục tiêu tối đa hố lợi nhuận. Với vai trị là phương tiện đánh giá và phân tích kinh
tế, hiệu quả kinh doanh khơng chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung
trình độ sử dụng đầu vào ở tồn bộ doanh nghiệp mà cịn đánh giá được trình độ sử
dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm từng bộ phận của doanh nghiệp.
1.1.2. Tiêu chuẩn và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải xây
dựng cho mình những mục tiêu nhất định và để thực hiện được những mục tiêu đó
địi hỏi họ phải sử dụng các nguồn lực, nghĩa là phải mất chi phí. Như vậy, tiêu


×