Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Nang vùng cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 26 trang )

« Nang vùng cổ »
Dr Adèle FIEVET, Pr Franck PERROTIN
Khoa chẩn đoán hình ảnh trước sinh và nhi khoa
Khoa y học thai nhi
CHRU de Tours


Qúy I thai kỳ
• Tiền sử sản khoa
– 2009: sinh thường qua đường dưới, bé gái 3100g
– 2012: sinh thường qua đường dưới, bé trai 3300g
• Siêu âm vào tuần12+52 SA
– Chiều dài đầu mông : 62 mm
– Độ mờ da gáy : 1.8 mm, không phát hiện bất thường
• Sàng lọc nguy cơ quý I thai kỳ: 1/4500
– BHCG : 1,76 MoM
– PAPPA : 2.11 MoM

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

2


Siêu âm vào tuần thứ19 thai kỳ

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

3


Các giả thuyết chẩn đoán chính


là gì?
1 U lợi (Epulis)
2 Dị dạng bạch mạch dạng nang nhỏ
3 U quái
4 Dị dạng bạch mạch dạng nang lớn
5 U nguyên bào tạo men (Améloblastome)

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

4


Các giả thuyết chẩn đoán chính
là gì?
1 u lợi => u của lợi
2 Dị dạng bạch mạch dạng nang nhỏ

1
Jiang L, J Clin Ultrasound.
2011

3 U quái => khối không đồng nhất với
thành phần đặc bên trong
4 Dị dạng bạch mạch dạng nang lớn

Zielinski R, Int J Pediatr
Otorhinolaryngol. 2015

3


5 U nguyên bào tạo men => u dạng
nang ở xương hàm trên hoặc hàm
dưới
Đáp án đúng: Dị dạng bạch mạch
dạng nang lớn hay còn gọi là u bạch
mạch dạng nang khổng lồ
Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

5

Fievet A, Diagn
Interv Imaging,
2018
5


Siêu âm vào tuần thứ 22 thai kỳ

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

6


Cách xử trí như thế nào?
1 Đề xuất đình chỉ thai nghén
2 Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ thai nhi

3 Chọc hút nang
4 Theo dõi Doppler vận tốc tâm thu của động mạch não giữa


5 CHT vùng cổ ngực

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

7


Cách xử trí như thế nào?
1 Đề xuất đình chỉ thai nghén=> còn tranh cãi vì tiên lượng chủ yếu là phải phẫu thuật

2 Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ thai nhi=> nguy cơ bất thường nhiễm sắc thể cổ điển
gặp trong các bệnh lý bạch huyết, tuy nhiên ít gặp hơn trong các dị dạng bạch mạch.
3 Chọc hút nang=> không cần thiết ở giai đoạn này; nang sẽ tái phát và nguy cơ xuất
huyết trong nang

4 Theo dõi Doppler vận tốc tâm thu của động mạch não giữa => nguy cơ thiếu máu do
xuất huyết trong nang bạch mạch
5 CHT vùng cổ ngực => làm rõ sự liên quan của khối dạng nang với các cơ quan kế cận
và đường tiêu hóa hô hấp trên

Đáp án đúng: Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ thai nhi, Theo dõi
Doppler vận tốc tâm thu của động mạch não giữa, CHT vùng cổ
ngực
Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

8


Siêu âm vào tuần thứ 27 thai kỳ


Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

9


Siêu âm vào tuần thứ 30 thai kỳ

PSV ACM= 90 cm/s soit
2.2 MoM

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

10


Cơ chế dẫn đến thiếu máu thai nhi là gì?

1 xuất huyết trong nang
2 huyết tán nội mô
3 Suy tủy thai nhi
4 huyết tán nội mạch qua shunt động tĩnh mạch
5 kết hợp với bệnh lý bẩm sinh của hémoglobin

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

11


Nguyên nhân cần tìm của
thiếu máu là gì?


1 xuất huyết trong nang
2 huyết tán nội mô
3 Suy tủy thai nhi
4 huyết tán nội mạch qua shunt động tĩnh mạch
5 kết hợp với bệnh lý bẩm sinh của hémoglobin

• Đáp án đúng: xuất huyết trong nang
Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

12


Siêu âm vào tuần thứ 30 thai kỳ

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

13


CHT vào tuần thứ 32 thai kỳ

Chuỗi xung T1:
Chứa thành phần
xuất huyết
Chuỗi xung T2

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

14



CHT não vào tuần thứ 32 thai kỳ

Chuỗi xung T2 TSE

Chuỗi xung EG
T2
Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

Chuỗi xung khuếch tán

15


Lựa chọn nào cho việc sinh đẻ?
1 Sinh thường bằng đường dưới
2 Mổ lấy thai cấp cứu
3 Mổ lấy thai theo chương trình
4 Dẫn lưu dị dạng bạch mạch dạng nang lớn cùng với
phân tích dịch trong nang
5 Các lựa chọn trên đều có thể xảy ra

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

16


Lựa chọn nào cho việc sinh đẻ?
1 Sinh thường bằng đường dưới

2 Mổ lấy thai cấp cứu
3 Mổ lấy thai theo chương trình
4 Dẫn lưu dị dạng bạch mạch dạng nang lớn cùng
với phân tích dịch trong nang
5 Các lựa chọn trên đều có thể xảy ra
Đáp áp đúng: Mổ lấy thai theo chương trình sau khi
dẫn lưu dị dạng bạch mạch dạng nang lớn cùng với
phân tích dịch trong nang
Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

17


Dẫn lưu dịch thanh tơ huyết trước
khi mổ lấy thai

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

18


Siêu âm thóp và vùng cổ sau sinh

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

19


CHT sau sinh


Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

20


CLVT sọ não – cổ - ngực sau sinh

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

21


Dị dạng bạch huyết vùng cổ








Dị dạng mạch máu với dòng chảy chậm, u lành
tính
Các yếu tố tiên lượng xấu :
– Nằm trên xương móng
– Dạng nang nhỏ, tổn thương sàn miệng
– Xâm lấn tại chỗ
Biến chứng:
– Xuất huyết trong nang => thiếu máu
– Chèn ép đường tiêu hóa hô hấp trên => đa ối

– Đẻ khó => mổ lấy thai theo chương trình
Trong trường hợp chèn ép đường hô hấp trên, có
thể thực hiện kỹ thuật EXIT.
Điều trị sau sinh : phẫu thuật/ tiêm xơ /ức chế
miễn dịch(Sirolimus)

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

Canssaran et al,Journal
of Neonatal Surgery
2015; 4(2):18
22


4 tháng sau khi bắt đầu điều trị

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

23


Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

24


Bibliographie











1.
Jiang L, Hu B, Guo Q. Prenatal sonographic diagnosis of congenital epulis. J Clin
Ultrasound JCU. mai 2011;39(4):217-20.
2.
Zielinski R, Respondek-Liberska M. Retrospective chart review of 44 fetuses with
cervicofacial tumors in the sonographic assessment. Int J Pediatr Otorhinolaryngol. mars
2015;79(3):363-8.
3.
Fievet A, Blondiaux E, Dohna M, Neiva-Vaz C, Ducou le Pointe H, Garel C. Prenatal
diagnosis of unicystic ameloblastoma. Diagn Interv Imaging. févr 2018;99(2):119-20.
4.
Garel C, Cassart M. Chapitre 19 : Tumeurs et pseudo tumeurs foetales. In:
Imagerie : du foetus au nouveau-né. Lavoisier. 2015. p. 691. (Médecine Sciences).
5.
Tonni G, Granese R, Martins Santana EF, Parise Filho JP, Bottura I, Borges Peixoto
A, et al. Prenatally diagnosed fetal tumors of the head and neck: a systematic review with
antenatal and postnatal outcomes over the past 20 years. J Perinat Med. 1 févr
2017;45(2):149-65.
6.
Gabeff R, Lorette G, Herbreteau D, le Touze A, Goga D, Maruani A, et al. [Superficial
cystic lymphatic malformations]. Ann Dermatol Venereol. mai 2017;144(5):389-97.
7.
Cansaran S, Cerrah Celayir A, Moralıoğlu S, Ayvacı H, Tuğrul S, Ovalı F, et al. The

EXIT for Prenatally Diagnosed Cervical Cystic Teratoma: A Case Report. J Neonatal Surg.
juin 2015;4(2):18.

Dr Adèle FIEVET & Pr Franck PERROTIN

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×