Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Subject-Verb Agreement

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.96 KB, 6 trang )

From: Giáo trình TOEFL
Sự Hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ
Thông thường thì động từ đứng liền ngay với chủ ngữ và phải chia theo ngôi chủ ngữ. Song có những trường
hợp không phải như vậy.
1.1 Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ.
- Đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ là 1 ngữ giới từ ( 1 giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).
Ngữ giới từ này không quyết đònh gì đến việc chia động từ. Động từ phải chia theo chủ ngữ chính.
Subject + [ngữ giới từ] + verb
Ví dụ:
The study of languages is very interesting.
Singular subject singular verb
Several theories on this subject have been proposed.
Plural subject plural verb
The view of these disciplines varies from time to time.
Singular subject singular verb
The danger of forest fires is not to be taken lightly.
Singular subject singular verb
The effects of that crime are likely to be devastating.
Plural subject plural verb
The fear of rape and robbery has caused many people to flee the cities.
Singular subject singular verb
- Các thành ngữ trong bảng dưới đây cùng với các danh từ đi đằng sau nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ngữ.
Cụm đồng chủ ngữ này phải đứng tách biệt ra khỏi chủ ngữ chính và động từ bằng 2 dấu phẩy và không có
ảnh hưởng gì tới việc chia động từ.
Together with along with
accompanied by as well as
Ví dụ:
The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
Singular subject singular verb
Mr. Robbins, accompanied by his wife and children, is arriving tonight.
Singular subject singular verb


Lưu ý: - Nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ and thì động từ lập tức phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều
(they).
Ví dụ:
The actress and her manager are going to a party tonight.
- nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ or thì động từ sẽ phải chia theo danh từ đứng
sau or. Nếu đó là danh từ số ít thì phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
Ví dụ:
The actress or her manager is going to a party tonight.
1.2 Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số it.
Đó là các động từ trong bảng sau:
any + danh từ số ít no + danh từ số ít Some + danh từ số ít
anybody nobody somebody
anyone no one someone
anything nothing something
every + danh từ số it each + danh từ số ít
everybody
everyone either*
everything neither*
* Either và either là số ít nếu nó không được sử dụng với or và nor.
Lưu ý:
- either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng any.
Ví dụ:
If either of you takes a vacation now, we won’t be able to finish this work.
If any of students in this class is absent, he or she must have the permission of the instructor.
- Neither (không 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng not any).
Ví dụ:
Neither of two his classes gets an “c”
Not any of those pairs of shoes fits me.
1.3 Cách sử dụng none, no
none of the : được sử dụng tùy theo danh từ đứng đằng sau nó.

- nếu danh từ đó là không đếm được thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
None + of the + non-count noun + singular verb
Ví dụ:
None of the counterfeit money has been found.
- nếu sau none of the là 1 danh từ đếm được số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
None + of the + plural noun + plural verb
Ví dụ:
None of the students have finished the exam yet.
No được sử dụng cũng tuỳ theo danh từ đứng sau nó.
- nếu sau no là danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Singular noun
No + + singular verb
non-count noun
Ví dụ:
No example is relevant to this case.
- nhưng nếu sau no là 1 danh từ đếm được số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
No + plural noun + plural verb
Ví dụ:
No examples are relevant to this case.
1.4 Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor.
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cặp thành ngữ này là động từ sau đó phải chia theo danh từ sau or hoặc nor.
Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
Neither nor
+ noun + singular noun + singular verb
either or
Ví dụ:
Neither John nor Bill is going to the beach today.
Singular noun singular verb
Either John or Bill is going to the beach today.
Singular noun singular verb

Neither nor
+ noun + plural noun + plural verb
either or
Ví dụ:
Neither Maria nor her friends are going to class today.
Plural plural
Lưu ý :
Khi chủ ngữ là 1 verbing thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
1.5 Các danh từ tập thể
Đó là những danh từ trong bảng dưới đây dùng để chỉ một nhóm người hoặc 1 tổ chức. Cho dù vậy, chúng
vẫn được xem là danh từ số ít và do đó, các động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
congress family group committee class
organization team army club crowd
government jury majority* minority public
- Nếu động từ đằng sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì nó ám chỉ các thành viên của tổ
chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ.
Ví dụ: The congress votes for the bill.
The congress are discussing the bill (some agree but some don’t).
(TOEFL không bắt lỗi này)
* Majority
Danh từ này được dùng tuỳ theo danh từ đi đằng sau nó.
The majority + singular verb
The majority of the plural noun + plural verb.
Ví dụ: The majority believes that we are in no danger.
The majority of the students believe him to be innocent.
Lưu ý: Danh từ police luôn được coi là danh từ ngôi thứ 3 số nhiều do vậy động từ đằng sau nó phải chia ở
ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ:
The police come to the crime scene at good time and arrested a suspect.
Một số thí dụ:

The committee has met, and it has rejected the proposal.
The family was elated by the news.
The crowd was wild with excitement.
Congress has initiated a new plan to combat inflation.
The organization has lost many members this year.
Our team is going to win the game.
Các cụm từ trong bảng dưới đây chỉ một nhóm gia súc động vật cho dù danh từ đằng sau giới từ of có ở số
nhiều thì động từ sau đó vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
flock of birds, sheep herd of cattle pack of dogs school of fish pride of lions
Ví dụ:
The flock of birds is circling overhead.
The herd of cattle is breaking away.
A school of fish is being attacked by sharks.
Lưu ý: Tất cả các danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều đòi hỏi các động từ - đại từ - bổ ngữ đi
cùng nó phải ở ngôi số ít.
(TOEFL bắt lỗi này).
Ví dụ:
He has contributed $50 and now he wants to contribute another fifty.
Twenty-five dollars is too much to pay for that shirt.
Fifty minutes isn’t enough time to finish this test.
Twenty dollars is all I can afford to pay for that recorder.
Two miles is too much to run in one day.
1.6 Cách sử dụng A number of/ the number of
a number of + danh từ số nhiều + động từ ở số nhiều
- a number of : một số lượng lớn nhứng... . Đi với danh từ số nhiều và động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số
nhiều.
- the number of : một số.... Đi vói danh từ số nhiều nhưng động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
the number of + danh từ số nhiều + động từ ở số ít
Ví dụ:
A number of applicants have already been interviewed.

The number of residents who have been questioned on this matter is quite small
1.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.
Các danh từ sau đây luôn phải dùng ở dạng số nhiều.
Trousers eyeglasses tongs - cái kẹp
shorts scissors- cái kéo tweezers- cái nhíp
Jeans pants- quần pliers - cái kìm
Ví dụ:
The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
Các danh từ trên thường xuyên ở dạng số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể, do vậy các động từ và đại từ
đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ:
The pliers are on the table.
These scissors are dull.
- Nếu muốn biến chúng thành số ít dùng a pair of ... và lúc đó động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở
ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ:
This pair of scissors is dull.
The pair of pliers is on the table.
1.8 Cách dùng các thành ngữ There is, there are
Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại 1 nơi nào đó. Phải phân biệt chúng với động từ to have.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×