Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Gãy xương hở - Tăng Hà Nam Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 34 trang )

TĂNG HÀ NAM ANH

GÃY XƯƠNG HỞ


 Như Thế Nào Là Gãy Xương Hở ?
 Làm Thế Nào Để Chẩn Đoán Gãy Xương Hở ?
 Tại Sao Gãy Xương Hở Lại Nguy Hiểm ?
 Nguyên Nhân Của Gãy Xương Hở ? Có Cần Biết Cơ Chế Chấn

Thương Hay Không ?
 Tôi Có Cần Phân Loại Gãy Xương Hở ? Tôi Tham Khảo Bảng Phân
Loại Nào ?
 Tôi Cần Làm Gì Khi Tiếp Nhận Bệnh Nhân Gãy Xương Hở Tại Phòng
Cấp Cứu ?
 Tôi Cần Hỏi Bệnh Nhân Những Gì?
 Tôi Có Cần Chỉ Định Cho Bệnh Nhân Chụp X Quang?
 Xối Rửa Và Cắt Lọc
 Cắt Cụt Hay Không Cắt Cụt?
 Tại Sao Tôi Phải Cố Định Xương Gãy? Bằng Cách Nào?
 Tôi Có Cần Phải Dùng Kháng Sinh ?
 Tôi Có Nên Cố Gắng Khâu Kín Các Vết Thương Gãy Hở Không ?


Định nghĩa gãy xương hở
 gãy xương
 Ổ gãy thông với môi
trường bên ngoài


Làm Thế Nào Để Chẩn Đoán Gãy Xương Hở ?


Triệu chứng chắc chắn gãy xương
vết thương gần ổ gãy thông với ổ gãy
chẩn đoán gãy hở khi nghi ngờ.




Tại Sao Gãy Xương Hở Lại Nguy Hiểm ?
Chấn thương năng lượng cao
nhiễm khuẩn
phần mềm dập nát
mất máu
ảnh hưởng toàn thân. Nguy cơ
khớp giả


NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
 Cần để:
1
2

3
4
5

Tiên lượng mức độ nặng của phần mềm
Nguy cơ nhiễm trùng
Khớp giả
Cắt cụt
Tính mạng bệnh nhân



PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG HỞ


 Có nhiều bảng phân loại gãy xương hở nhưng bảng
phân loại của Gustilo và Anderson được sử dụng
rộng rãi.
 Theo phân loại này gãy xương hở được chia làm ba
độ lớn là độ I, II, III. Độ được chia nhỏ làm 3 theo thứ
tự tăng dần là A, B, C. phân độ dựa vào (1) cơ chế
chấn thương, (2) mức độ tổn thương mô mềm,
(3) kiểu gãy xương, (4) mức độ nhiễm bẩn. tỉ lệ
nhiễm trùng, chậm liền xương, khớp giả, cắt cụt,
chức năng cuối cùng của chi nặng dần từ độ I đến độ
IIIC. Tuy vậy phân loại này cũng mang tính chủ quan.
 Độ I: chiều dài vết thương nhỏ hơn 1cm. Thường là
do xương gãy chọc từ trong ra da. Mô mềm tổn
thương ít, không có dấu hiệu đụng dập. Xương gãy
ngang đơn giản hoặc chéo ngắn.


 Độ II: vết thương dài hơn 1 cm, không có tổn thương mô mềm

rộng, phần mềm không bị tạo ra các vạt da hoặc không bị đụng
dập nhiều. Tổn thương đụng dập từ nhẹ đến vừa, xương gãy nát
trung bình, nhiễm khuẩn trung bình.

 Độ III: đặc trưng bởi tổn thương mô mềm rộng gồm cơ, da, và các cấu


trúc thần kinh mạch máu, mức độ nhiễm bẩn cao. Xương gãy thường do
chấn thương vận tốc cao dẫn đến xương gãy nát không vững. Loại này
được chia làm 3 loại nhỏ.

 Trong độ IIIA phần mềm che phủ xương còn đủ mặc dù vết thương rộng,

phần mềm bị tạo thành các vạt hoặc gay hở do chấn thương với năng
lượng cao. Loại này bao gồm các loại gãy xương nát, nhiều mảnh do
chấn thương năng lượng cao, không cần xét đến kích thước vết thương.



Gãy hở độ IIIB là sự phối hợp giữa chấn thương rộng hoặc mất mô mềm
với tróc màng xương và lộ xương nhiễm bẩn rộng, xương gãy nát nặng
do chấn thương với vận tốc cao. Sau khi cắt lọc và tưới rửa hoàn tất, các
mảnh xương trơ ra cần phải có các vạt tại chỗ hoặc tự do để che phủ.
 Gãy hở độ IIIC là bất kỳ gãy xương hở nào có tổn thương động mạch cần
phải nối, không xét đến mức độ tổn thương mô mềm


 Tôi Cần Làm Gì Khi Tiếp Nhận
Bệnh Nhân Gãy Xương Hở Tại

Phòng Cấp Cứu ?


 Tôi Cần Hỏi Bệnh Nhân Những Gì?
 Nguyên nhân cơ chế chấn thương
 Vị trí tai nạn
 Thời gian gãy xương hở

 Đã được xử trí gì


Khám:
 Toàn thân, sinh hiệu
 Dấu hiệu gãy xương
 Đánh giá vết thương phần mềm ( xem bài






vtpm)
Tình trạng mạch đầu xa
Dấu hiệu thần kinh
Tổn thương kèm theo
Các biến chứng nguy hiểm: chèn ép khoang,
tắc mạch do mỡ


CẬN LÂM SÀNG:
 X quang chi gãy
 Siêu âm nếu nghi tắc mạch
 Công thức máu. Xét nghiệm tiền phẫu
 Nếu nặng cần đặt CVP theo dõi
 Hình ảnh học các chuyên khoa liên quan

như cột sống, bụng, ngực sọ não.



BỆNH HỌC GÃY XƯƠNG HỞ
 Ảnh hưởng toàn thân: sốc,
 Tại chỗ: CEK, TMMDM, tắc mạch chi, tổn

thương thần kinh
 Phần mềm: lóc da, dập cơ , mô quí,
 Dị vật trong ổ gãy và vi trùng
 Nguy cơ nhiễm trùng và khớp giả


ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG HỞ
 Chống sốc nếu có
 Xử lí vết thương phần mềm và vết thương






đặc hiệu
Cố định xương gãy
Che phủ ổ gãy
Phục hồi chức năng
Theo dõi lãnh xương


Cắt lọc chống nhiễm trùng

1 Kỹ thuật cắt


lọc vết thương
 Các bước tiến hành cắt lọc.

+ Vệ sinh da
+ Xén mép da
+ Cắt lọc từ ngoài vào trong. Chú ý cách thấm máu.
+ Mở rộng vết thương để cắt lọc kỹ hơn. @
+ Rửa sạch với nhiều nước
+ Cắt lọc lại từ đầu, rồi rửa lại với nhiều nước.
Cứ thế làm lại vài lần cho đến khi sạch hoàn toàn.
+ Che phủ mô quí. Khâu phục hồi các cấu trúc giải phẫu
+ Khâu da hoặc để hở


 Cắt Cụt Hay Không Cắt Cụt?


 Tại Sao Tôi Phải Cố Định Xương Gãy? Bằng
Cách Nào?







×