Bài tập lớn môn
CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
Đề tài:
QUẢN LÝ HỆ THỐNG BÁN VÉ MÁY BAY CỦA HÃNG
HÀNG KHÔNG VIETNAM AIRLINE SỬ DỤNG MÔ HÌNH
CSDL PHÂN TÁN SQL SERVER
Nhóm 14:
Đỗ Thị Liên
0741060176
Nguyễn Văn Mạnh 0741060165
Trần Quốc Toản
0741060145
1
Mục Lục
Mục Lục
........................................................................................................................
2
Lời nói đầu
....................................................................................................................
3
Phần I. Tổng Quan
.......................................................................................................
4
1.1Phát biểu bài toán: .............................................................................................
4
1.2 Nh ững khó khăn g ặp phải khi th ực hi ện công việc trên bằ ng tay: ..............
5
1.3 Cần thiết xây dựng h ệ thống mới: ..................................................................
5
Phần II. Hệ Thống Quản Lý Hệ Thống Bán Vé Máy Bay Cho Hãng Hàng Không
VietNam Airline
.............................................................................................................
6
2.1 Mục đích: ............................................................................................................
6
2.2 Mục Tiêu: ............................................................................................................
6
2.3 Yêu cầ u với h ệ th ống thông tin: .......................................................................
6
2.4 Phân tích chức năng ...........................................................................................
8
Phần III. Các Chức Năng Cụ Thể Của Chương Trình
..............................................
10
3.1 Các ch ức năng ở máy con ...............................................................................
10
3.2 Các Ch ức Năng ở Máy Ch ủ ............................................................................
12
3.2.1 Chức năng Quản lý khách hàng...............................................................................12
3.2.2 Chức năng Quản lý thông tin vé...............................................................................12
Phần IV. Phân Tích Thiết Kế Dữ Liệu
......................................................................
15
4.1 Thiết k ế d ữ li ệu v ật lý: ...................................................................................
15
4.2 Mô hình thực th ể liên k ết ................................................................................
18
Phần V. Thiết kế mô hình phân tán
............................................................................
19
5.3 Thiết k ế Giao Di ện ........................................................................................
24
5.3.1 Giao diện máy trạm...................................................................................................24
5.3.2 Giao diện máy chủ....................................................................................................36
2
Lời nói đầu
Xã hội phát triển đi kèm theo đó là nhu cầu công nghệ hóa của con người
ngày càng nhiều trên các lĩnh vực. Nhất là lĩnh vực hàng không, do yêu cầu của
ngành này là thường cần sự tỉ mỉ, độ chính tuyệt đối trong một hệ thống lớn nên cái
mức độ phức tạp của công việc này khá cao. Với sự phát triển không ngừng của
ngành công nghệ thông tin. Thì những sản phẩm tin học được sử dụng rộng rãi trên
nhiều lĩnh vực vì nó thay thế sức người và giảm đi sự rắc rối cho hệ thống làm
việc. Hãng hàng không VietNam Airline là một trong những hãng đã áp dụng các
sản phẩm công nghệ tin học vào tiến trình làm việc của họ.
Với việc sử dụng phần mềm quản lý bán vé máy bay thì vô cùng thiết thực.
Chúng em đã thực hiện đề tài : “Quản lý hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng
không VietNam AirLine sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán SQL server”, một
phần để tổng hợp kiến thức, phần là tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Với sự giúp
đỡ tận tình của Ths.Trần Thanh Hùng chúng em đã hoàn thành được đề tài. Mặc dù
vậy do sự phức tạp của đề tài nên chúng em vẫn còn những sai sót. Mong bạn đọc
và thầy giáo góp ý kiến để nhóm em chỉnh sửa bổ xung.
3
Phần I. Tổng Quan
Tên đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không VietNam
AirLine sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán SQL server.
1.1 Phát biểu bài toán:
Hoạt động quản lý bán vé của hãng hàng không VietNam AirLine
Khi có một yêu cầu đề xuất mua vé máy bay từ khách hàng, bộ phận kinh
doanh sẽ giới thiệu về các loại vé, các chuyến bay đang có. Và sau đó yêu cầu
khách hàng điền thông tin vào phiếu thông tin gồm: Tên tuổi, năm sinh, số chứng
minh thư/số hộ chiếu, số điện thoại, loại vé,số lượng vé chuyến bay. Nhân viên
phòng kinh doanh có nhiệm vụ nhập lại các thông tin lên hệ thống thông qua
phiếu thông tin vừa điền của khách hàng. Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tiếp
nhận và xử lý,kiểm tra các thông tin về hồ sơ nếu không có gì sai sót. Khách hàng
sẽ nhận được vé từ nhân viên và thanh toán tri phí cho vé. Khách hàng có thể trả
lại vé hoặc thay đổi lại lịch trình bay đã đăng ký của mình trong vòng 24h . Là nơi
sẽ tiếp nhận hồ sơ và xử lý thông tin hồ sơ sửa đổi của khách hàng. Nếu không
có gì thay đổi hồ sơ sẽ được xét duyệt và Vé sẽ được chuyển xuống cho khách
hàng. Sau 24h khách hàng không thể trả lại hoặc sửa đổi lịch trình bay.
Hàng tháng bộ phận kế toán sẽ thống kê lượng vé bán, lượng khách hàng
trong tháng lên cho bộ phận kế hoạch. Từ đó bộ phận kế hoạch sẽ phân tích
chiến lược mới, đưa ra các biện pháp để tăng doanh thu, phát triển của công ty.
Bộ phận kế toán cũng thống kê doanh thu, chi phí, lương nhân viên lên ban quản
trị. Bộ phận này cũng là nơi trả lương cho nhân viên.
Bộ phận là nơi tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng và quản lý nhân viên trong
công ty. Khi có nhu cầu thêm nhân viên bộ phận nhân sự sẽ thêm thông tin nhân
viên: năm sinh, quê quán, địa chỉ, trình độ, số điện thoại, chức vụ. Nếu có sai sót
sẽ chịu trách nhiệm sửa đổi thông tin và có thể xóa thông tin nhân viên khi nhân
viên nào đó nghỉ việc hoặc bị xa thải. Hàng tháng bộ phận này sẽ gửi báo cáo tình
trạng nhân viên lên ban quản trị.
Do có rất nhiều chuyến bay nên bộ phận kế hoạch sẽ phải là nơi sắp xếp
lịch trình bay, phi công cho nhân viên. Quản lý các đường bay, sao cho các máy
bay cất cánh và hạ cánh không bị trùng trên đường bay. Khi máy bay đã cũ có nhu
cầu thay mới bộ phận chịu trách nhiệm xóa thông tin máy bay, sửa thông tin máy
bay khi thông tin có thay đổi, thêm thông tin khi hãng nhập thêm máy bay mới.
4
Ban quản trị sẽ theo dõi quá trình làm việc của các bộ phận. Từ các báo
cáo và thực tế thì ban quản trị sẽ đưa ra những quyết định, chỉ thị cho các bộ
phận thực hiện.
1.2 Những khó khăn gặp phải khi thực hiện công việc trên bằng tay:
Việc cập nhật và lưu trữ các thông tin của khách hang mua vé mất nhiều
thời gian và công sức. Khi cần tìm kiếm thông tin về vị khách nào đó hoặc phát
hiện và sửa chữa các thông tin khi cần thiết rất khó khăn, dễ mắc sai sót và tốn
kém nhiều thời gian. Các công việc lập vé bán và thống kê số lượng vé … Đều
được thực hiện bằng tay nên gặp khó khăn trong việc tổng hợp thông tin và dễ
sai sót.
1.3 Cần thiết xây dựng hệ thống mới:
Tin học hóa việc Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho hãng hàng không
VietNam Airline sẽ giúp cửa hàng khắc phục được những nhược điểm trên,
giúp cho việc quản lý được tiến hành đơn giản nhanh chóng, thuận tiện và nâng
cao hiệu quả công việc.
5
Phần II. Hệ Thống Quản Lý Hệ Thống Bán Vé Máy
Bay Cho Hãng Hàng Không VietNam Airline
2.1 Mục đích:
Xây dựng ứng dụng thông tin Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho
hãng hàng không VietNam Airline.
2.2 Mục Tiêu:
Xây dựng ứng dụng quản lý việc lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng
và thông tin vé máy bay vào cơ sở dữ liệu, quản lý việc thu chi, in hóa đơn, in
báo cáo thu phí…
2.3 Yêu cầu với hệ thống thông tin:
Xây dựng ứng dụng dạng Windows Application, cơ sở dữ liệu SQL
Server 2014, ngôn ngữ lập trình Visual Studio 2013 Professional
Ứng dụng cho các máy con gồm có các chức năng sau:
Quản lý thông tin khách hàng:
Thêm mới, sửa chữa, xóa bỏ thông tin về khách hàng. Các thông tin về
khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại liên hệ,
các đặc điểm khác. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được lưu trữ lại.
Quản lý thông tin vé:
Thêm mới thông tin vé khi có các chuyến bay mới, sửa các thông tin vé nếu
như chuyến bay có thay đổi và xóa đi những vé không còn thiết. Các thông tin về
vé bao gồm: Mã vé, mã chuyến bay, loại vé,số lượng, tình trang, giá. Những thông
tin vé còn để cho nhân viên l lập hóa đơn cho khách hàng.
Quản lý đường bay:
Thêm mới đường bay khi công ty mở rộng xây dựng thêm đường bay, sửa
thông tin khi đường bay được thay đổi, xóa thông tin đường bay khi đường bay
không còn sử dụng. Các thông tin về đường bay bao gồm: Mã đường bay, vị trí,
chiều dài, chiều rộng, tình trạng.Ngoài ra đường bay còn cho khách hàng biết vị
trí khi máy bay cất cánh.
Quản lý máy bay:
6
Thêm mới thông tin máy bay, sửa thông tin khi các thông tin thay đổi, xóa
thông tin các máy bay đã thanh lý hoặc hỏng hóc không còn dùng tới. Các thông tin
về máy bay bao gồm: Mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước, số
chỗ.
Quản lý chuyến bay:
Thêm thông tin các chuyến bay mỗi khi có chuyến bay mới, sửa thông tin
và xóa thông tin các chuyến bay ko còn. Các thông tin về chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay,mã đường bay, mã máy bay,ngày bay,giờ bay, ghi chú.
Quản lý nhân viên:
Thêm thông tin nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có thay đổi và
xóa khi nhân viên nghỉ việc. Các thông tin bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên,
địa chỉ, số điện thoại, chức vụ.
Thống kê:
Để theo dõi thông tin tình hình kinh doanh của công ty hàng tháng nhân
viên lập báo cáo cho ban quan trị về doanh thu trong tháng, số vé bán ra. Tình
trạng số lượng các máy bay, nhân viên, đường bay.Từ đó ban quản trị sẽ đưa ra
các giải pháp cải thiện tình hình phát triển công ty.
Ứng dụng cho máy chủ gồm có các chức năng sau:
Quản lý thông tin khách hàng:
Thêm mới, sửa chữa, xóa bỏ thông tin về khách hàng. Các thông tin về
khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại liên hệ,
các đặc điểm khác. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được lưu trữ lại.
Quản lý thông tin vé:
Thêm mới thông tin vé khi có các chuyến bay mới, sửa các thông tin vé
nếu như chuyến bay có thay đổi và xóa đi những vé không còn thiết. Các thông
tin về vé bao gồm: Mã vé, mã chuyến bay, loại vé,số lượng, tình trang, giá.
Những thông tin vé còn để cho nhân viên l lập hóa đơn cho khách hàng.
Quản lý đường bay:
Thêm mới đường bay khi công ty mở rộng xây dựng thêm đường bay,
sửa thông tin khi đường bay được thay đổi, xóa thông tin đường bay khi đường
bay không còn sử dụng. Các thông tin về đường bay bao gồm: Mã đường bay, vị
trí, chiều dài, chiều rộng, tình trạng. Ngoài ra đường bay còn cho khách hàng
biết vị trí khi máy bay cất cánh.
7
Quản lý máy bay:
Thêm mới thông tin máy bay, sửa thông tin khi các thông tin thay đổi, xóa
thông tin các máy bay đã thanh lý hoặc hỏng hóc không còn dùng tới. Các thông
tin về máy bay bao gồm: Mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước,
số chỗ.
Quản lý chuyến bay:
Thêm thông tin các chuyến bay mỗi khi có chuyến bay mới, sửa thông tin
và xóa thông tin các chuyến bay ko còn. Các thông tin về chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay, mã đường bay, mã máy bay, ngày bay, giờ bay, ghi chú.
Quản lý nhân viên:
Thêm thông tin nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có thay đổi và
xóa khi nhân viên nghỉ việc. Các thông tin bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên,
địa chỉ, số điện thoại, chức vụ.
Thống kê:
Để theo dõi thông tin tình hình kinh doanh của công ty hàng tháng nhân
viên lập báo cáo cho ban quan trị về doanh thu trong tháng, số vé bán ra. Tình
trạng số lượng các máy bay, nhân viên, đường bay.Từ đó ban quản trị sẽ đưa ra
các giải pháp cải thiện tình hình phát triển công ty.
2.4 Phân tích chức năng
Sơ đồ chức năng nhiệm vụ:
Các chức năng nhiệm vụ trong hệ thống Quản lý hệ thống bán vé máy
bay cho hãng hàng không VietNam Airline ở các Máy Con bao gồm:
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý chuyến bay
Quản lý thông tin vé
Quản lý nhân viên
Quản lý đường bay
Thống kê
Quản lý máy bay
Các chức năng nhiệm vụ trong hệ thống Quản lý hệ thống bán vé máy
bay cho hãng hàng không VietNam Airline ở các Máy Chủ bao gồm:
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý máy bay
Quản lý thông tin vé
Quản lý chuyến bay
Quản lý đường bay
Quản lý nhân viên
8
Thống kê
9
Phần III. Các Chức Năng Cụ Thể Của Chương
Trình
3.1 Các chức năng ở máy con
3.1.1 Chức năng Quản lý khách hàng
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông
tin của khách hàng. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã khách hàng được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên khách hàng
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập số CMTND
3.1.2 Chức năng Quản lý thông tin vé
Giúp các người quản lý (Admin) của chi nhánh có thực hiện các thao tác
như thêm, sửa, xóa các thông tin chi tiết của vé. Các thông tin sẽ được lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã vé được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập loại vé
Nhập số lượng vé
Nhập tình trạng vé
Nhập giá vé
3.1.3 Chức năng Quản lý đường bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông
tin của đường bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập vị trí đường bay
Nhập chiều dài đường bay
Nhập chiều rộng đường bay
Nhập tình trạng đường bay
3.1.4 Chức năng Quản lý máy bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông
tin của máy bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên máy bay
Nhập hãng sản xuất của máy bay
Nhập kích thước của máy bay
Nhập số chỗ của máy bay
3.1.5 Chức năng Quản lý chuyến bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin về
chuyến bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập ngày đến
Nhập ngày đi
Nhập ghi chú
Nhập giờ bay
3.1.6 Chức năng Quản lý nhân viên
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin nhân
viên. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên nhân viên
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập chức vụ
Nhập tên đăng nhập
Nhập mật khẩu
3.2 Các Chức Năng ở Máy Chủ
3.2.1 Chức năng Quản lý khách hàng
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin
của khách hàng. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã khách hàng được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên khách hàng
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập số CMTND
3.2.2 Chức năng Quản lý thông tin vé
Giúp các người quản lý (Admin) của chi nhánh có thực hiện các thao tác
như thêm, sửa, xóa các thông tin chi tiết của vé. Các thông tin sẽ được lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã vé được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập loại vé
Nhập số lượng vé
Nhập tình trạng vé
Nhập giá vé
3.2.3 Chức năng Quản lý đường bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin
của đường bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập vị trí đường bay
Nhập chiều dài đường bay
Nhập chiều rộng đường bay
Nhập tình trạng đường bay
3.2.4 Chức năng Quản lý máy bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin
của máy bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên máy bay
Nhập hãng sản xuất của máy bay
Nhập kích thước của máy bay
Nhập số chỗ của máy bay
3.2.5 Chức năng Quản lý chuyến bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin về
chuyến bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập ngày đến
Nhập ngày đi
Nhập ghi chú
Nhập giờ bay
3.2.6 Chức năng Quản lý nhân viên
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin nhân
viên. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên nhân viên
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập chức vụ
Nhập tên đăng nhập
Nhập mật khẩu
3.2.5 Chức Năng Báo Cáo Thống Kê
Giúp cho người quản lý biết được những thông tin cần thiết của công việc
quản lý bán vé máy bay như:
Báo cáo doanh thu trong tháng
Báo cáo số vé bán ra
Báo cáo tình trạng số lượng máy bay
Báo cáo về nhân viên
Báo cáo tình trạng đường bay cũng như các chuyến bay
3.2.6 Chức năng Phân quyền
Giúp cho người quản lý thực hiện phân quyền cho các tài khoản.
Ngoài ra còn có các chức năng khác như: chức năng tìm kiếm, chức năng In
Các hóa đơn , danh sách, báo cáo, đổi mật khẩu… Để quản lý việc bán vé được
tốt hơn
Phần IV. Phân Tích Thiết Kế Dữ Liệu
4.1 Thiết kế dữ liệu vật lý:
Từ Mô hình thực thể liên kết, mô hình dữ liệu quan hệ đã phân tích ở
trên để xây dựng cơ sở dữ liệu vật lý:
Chương trình sử dụng là hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2014
Enterprise ở máy chủ và SQL Server 2014 Enterprise ở máy con để quản lý dữ liệu của
chương trình.
Tên Cơ sở dữ liệu: ở các máy con là tên của các chi nhánh hoặc tên địa
phương
Ví dụ: Chi Nhánh Hà Nội, Chi Nhánh TP.Hồ Chí Minh…..
Các bảng dữ liệu gồm có:
1. Bảng DUONG BAY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
Mã đường bay
1
MaDuongBay
Text(10)
Not null
PK
2
ViTri
Text(50)
Not null
Vị trí
3
ChieuDai
Text(10)
Null
Chiều dài
4
Chieu Rong
Text(10)
Null
Chiều rộng
5
Tinh trang
Text(50)
Not null
Tình trạng
2. Bảng CHUYEN BAY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
1
MaChuyenBay
Text(10)
Not null
PK
Mã chuyến bay
2
MaDuongBay
Text(10)
Not null
FK
Mã đường bay
3
MaMayBay
Text(10)
Not null
FK
Mã máy bay
4
NgayDen
Text(50)
Not Null
Ngày đến
5
GhiChu
Text(50)
null
Ghi chú
6
NgayDi
Text(50)
Not null
Ngày đến
7
GioBay
Text(50)
Not null
Giờ bay
3. Bảng MAYBAY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
1
MaMayBay
Text()
Not null
PK
Mã máy bay
2
TenMayBay
Text(50)
Not null
Tên máy bay
3
HangSanXuat
Text(30)
null
Hãng sản xuất
4
KichThuoc
Text(50)
Not Null
Kích thước
5
SoGheL1
Int
Not null
Số ghế loại 1
6
SoGheL2
Int
Not null
Số ghế loại 2
7
Tong
Int
Not null
Tổng số ghế
4. Bảng THONGTINCHITIETVE
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
1
MaVe
Text(10)
Not null
PK
Mã vé
2
MaChuyenBay
Text(10)
Not null
FK
Mã chuyến bay
3
LoaiVe
Text(30)
Not null
Loại vé
4
SoLuong
Text(50)
Not Null
Số lượng
5
SoLuongCon
Text(30)
Not null
Số lượng còn
6
Gia
Text(30)
Not null
Giá
5. Bảng VEBAN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
chính
/phụ(PK\FK
Mô tả
)
1
MaVe
Text(10)
Not null
PK
Mã vé
2
MaHoaDon
Text(10)
Not null
FK
Mã hóa đơn
3
SLVeBan
Text(30)
Not null
Số lượng vé bán
4
MaNhanVien
Text(10)
Not null
Mã nhân viên
5
MaKhachHang
Text(10)
Not null
Mã khách hàng
6
MaChuyenBay
Text(10)
Not null
Mã chuyến bay
6. Bảng KHACHHANG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
1
MaKhachHang
Text(10)
Not null
PK
Mã khách hàng
2
TenKhacHang
Text(30)
Not null
Tên khách hàng
3
SoDienThoai
Text(30)
Not null
Số điện thoại
4
DiaChi
Text(50)
Not Null
Địa chỉ
5
CMND
Text(30)
Not null
CMND
7. Bảng NHANVIEN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
1
MaNhanVien
Text(10)
Not null
2
TenNhanVien
Text(30)
Not null
Tên nhân viên
3
DiaChi
Text(30)
Not null
Địa chỉ
4
SoDienThoai
Text(50)
Not Null
Số điện thoại
5
ChucVu
Text(30)
Null
Chức vụ
6
TenDangNhap
Text(30)
Not null
Tên đăng nhập
7
MatKhau
Text(30)
Not null
Mật khẩu
8. Bảng Thông Báo
PK
Mã nhân viên
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa
Mô tả
chính
/phụ(PK\FK
)
1
Ma
Text(10)
Not null
PK
2
NhanVien
Text(50)
Not null
3
ThongBao
Text(500) Not null
Thông Báo
4
ThoiGian
Text(50)
Not Null
Thời Gian
5
KiemTraChu
Int
Not null
Kiểm tra chủ
6
KiemTraTram
Int
Not null
Kiểm tra trạm
4.2 Mô hình thực thể liên kết
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống
Mã
Tên nhân viên
Phần V. Thiết kế mô hình phân tán
5.1 Mô Hình thiết kế
CSDL phân tán là 1 CSDL hợp nhất về logic bao gồm nhiều CSDL có quan
hệ logic với nhau nhưng được trải ra trên nhiều trạm làm việc khác nhau của 1
mạng máy tính.
2 tính chất của 1 hệ phân tán:
Quan hệ logic
Phân tán trên nhiều trạm làm việc
Tính chất phân tán có thể phân biệt với CSDL tập trung
Mô hình được sử dụng là mô hình cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất và
giao tiếp giữa các máy tính trong mạng theo mô hình client sever
Dữ liệu được đặt ở các chi nhánh/địa phương (máy con) và máy chủ sẽ thực
hiện kết nối tới máy con để là công việc quản lý và báo cáo thống kê để tăng tính
bảo mật cho mô hình thì trên máy chủ còn chứ bản sao dữ liệu của các máy con.
.
DBMS2
B
CSDL1
.
DBMS2
C
CDL2
TP.HCM
TP. Hà Nội
.
DBMS1 CSDL1
Máy Chủ Sever
5.2 Mô tả hoạt động của mô hình
Các chi nhánh(máy con) tiến hành các hoạt động của mình như thêm, sửa, xóa
các thông tin của khách hàng, máy bay, chuyến bay,đường bay,vé, nhân viên, báo cáo
thống kê (đối với người quản lý của chi nhánh đó) các dữ liệu sẽ được lưu trữ vào
cơ sở dữ liệu của từng chi nhánh. Máy chủ (quản lý cấp cao) sẽ thực hiện các thao
tác của việc quản lý
Ưu điểm của mô hình
Đáp ứng nhanh hầu hết các ứng dụng sử dụng dữ liệu tại các trạm
Tăng cường các đơn thể ứng dụng và CSDL mà không làm cản trở
người sử dụng hiện tại.
Kiểm soát dữ liệu địa phương theo hướng hoàn thiện sự tích hợp và
quản trị dữ liệu từ xa. Tăng cường khả năng của hệ thống liên quan đến
sự dư thừa dữ liệu.
Sử dụng mô hình CSDL phân tán thuần nhất: CSDL phân tán được thiết kế
bằng cách chia nhỏ 1 CSDL của hệ thống bán vé máy bay thành các CSDL địa
phương, các CSDL địa phương đó được định vị trên các trạm làm việc khác nhau, tất
cả các CSDL địa phương được biểu diễn bởi 1 mô hình dữ liệu (MHDL)và được
quản trị bởi 1 phần mềm quản trị dữ liệu địa phương.
CSDL phân tán thuần nhất
CSDL 1
CSDL 2
CSDL n
MHDL 1
MHDL 2
MHDL n
DBMS 1
DBMS 2
DBMS n
Trạm 1
Trạm 2
Trạm n
Kiến trúc của mô hình cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất
MHDL n
DBMS n
Trạm n
Sơ đồ ánh xạ địa phương 1
DBMS1
Sơ đồ ánh xạ địa phương n
DBMS n
t ấhn n ầuht nát nâ hp L DS C
CSDL 1
… ≡
CSDL n
Mức trong suốt của mô hình cơ sở dữ liệu
CSDL phân tán: Quan tâm tới vấn đề trong suốt đối với người sử dụng.
o
Người sử dụng đứng trên sơ đồ tổng thể
o Sự che giấu của dữ liệu hoàn toàn che giấu với người sử dụng (không
biết dữ liệu được phân đoạn như thế nào).
o
Mức trong suốt phân đoạn: ứng dụng được viết trên quan hệ tổng thể,
và người viết ứng dụng đó không hề biết đến sự phân đoạn và sự sắp
chỗ của các đoạn (Có thể thay đổi sự phân đoạn > Ứng dụng của
NSD không hề bị ảnh hưởng). gọi là mức trong suốt phân đoạn.
o Người sử dụng đứng trên sơ đồ phân đoạn:
o
Mức trong suốt định vị: ứng dụng được viết trên các đoạn chứ không
phải là trên quan hệ tổng thể. Tuy nhiên sự định vị của các đoạn là che
giấu đi và không ảnh hưởng ứng dụng của người sử dụng gọi là mức
trong suốt định vị.
o Sự thay đổi liên quan đến định vị không thay đổi ứng dụng trên đoạn
này.
DBMS
Site 1
CSDL n
DBMS1
Sơ đồ ánh xạ địa phương 1
DBMSn
Sơ đồ ánh xạ địa phương n
Site 2
Mức trong suốt định vị
Dạng đồ thị kết nối dạng đầy đủ của mô hình
S1
R1
R2
S2
R3
S3
Mô hình Cây tổng thể thành cây đoạn
PJ
NJN
UN
SL
S2
NJN
SL
S1
S2
UN
Site
1
S3
Site
2
5.3 Thiết kế Giao Diện
5.3.1 Giao diện máy trạm
1. Đăng nhập
a. Giao diện
b. Mô tả chức năng
Giao diện được sử dụng để đăng nhập vào hệ thống:
Đăng nhập
Tài khoản ở đây là mã mỗi nhân viên được cấp để làm việc với hãng.
Tài khoản trùng với mã nhân viên.
Kiểm tra Tài khoản và Mật Khẩu còn tồn tại trong dữ liệu hệ thống hay
không.Nếu có thì cho đăng nhập vào hệ thống và mở giao diện chính của hệ
thống. Nếu không có thì báo “Sai thông tin tài khoản!”
Tài khoản gồm 4 dạng:
Tài khoản admin giành cho nhà quản lý
Tài khoản bán hàng giành cho nhân viên bán vé
Reset: Cho phép người dùng xóa tất cả chữ trên form
Thoát: Thoát khỏi hệ thống
2. Giao diện sau đăng nhập
+ Hiện các chức năng của phần mềm
3 .Giao diện tìm kiếm và cập nhật thông tin
Chức năng:
Tìm kiếm chuyến bay
Tìm kiếm nhân viên
Tìm kiếm khách hàng
3.1: Tìm kiếm chuyến bay