Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài thuyết trình: Thuốc trừ bệnh gốc Lưu Huỳnh (S)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.82 KB, 12 trang )

Đại Học Nông Lâm Huế
Khoa: Nông học

Bài thuyết trình:

Thuốc trừ bệnh gốc 
Lưu Huỳnh (S)





Lớp : CĐ KHCT48.
Môn: Thuốc BVTV.
SVTH: Trần Bá Duy Long.
GVPT: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy.


Bố cục

I.
II.

III.

Đặt vấn đề
Nội dung trình bày
1. Lưu huỳnh nguyên tố và hơp chất lưu huỳnh vô cơ.
2. Thuốc trừ nấm lưu huỳnh hữu cơ.
Kết luận.



Đặt vấn đề

Lưu huỳnh là một nguyên tố rất phong phú trong tự
nhiên, nó được sử dụng vào nhiều mục đích, trong đó nó
sử dụng làm thuốc bảo vệ thực vật.
Khi sử dụng thuốc đúng cách các hợp chất an toàn với
cây, ngoài tác dụng diệt nấm, nó có khả năng trừ nhện
và một số côn trùng khác.

Nó ít độc với con người và động vật máu nóng.


Nội dung trình bày

Lưu huỳnh nguyên tố và hợp chất vô cơ

I.

1.

lưu huỳnh nguyên tố.
Bao gồm: lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh bột, lưu huỳnh keo.
VD: kumulus DF80: còn gọi là sulful. Ít độc với con người và động vật
máu nóng, không tồn tại lâu trong môi trường.






Thuốc kumulus DF80

Kumulus là loại thuốc bảo vệ cây có khả năng bay
hơi, hơi lưu huỳnh tác động lên nấm, nhện, thời tiết
càng nóng, hiệu lực thuốc càng cao.
Thuốc chủ yếu trừ bệnh phấn trắng, nhện hại nhiều
loại cây trồng...


Nội dung trình bày


Nội dung trình bày
lưu huỳnh vôi: ( canxi polisulfat)

2.



Ở nồng độ cao gây cháy cây, thuốc ít độc với người và động vật máu nóng,
thuốc được phép dùng ở Việt Nam.

Lá, hoa bị cháy do sử dụng lưu huỳnh
nồng độ cao


Nội dung trình bày
Thuốc trừ nấm lưu huỳnh hữu cơ.

II.


1.

Các dẫn xuất của axit cacbamic.
Gồm các loại muối của axit dithiocacbamic, muối của
axit ethylen-bis-dithiocacbamic và thiuramdisunfua, những chất này được
phun lên cây, xử lí đất xử lí giống.
Nếu gia cầm ăn phải hạt giống đã xử lí thuộc nhóm này có gây hiện
tượng vỏ trứng mềm và thiếu canxi.

Ví dụ:
* Zizam
Tên hóa học: kẽm- bis-(dymethyldithiocacbamate)
Đặc điểm: thuốc tinh khiết ở dạng bột kết tinh màu trắng, tan ít
trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, thuốc bền dưới tác
động ánh sáng nhiệt độ. Bị phân hủy trong môi trường axit va


Nội dung trình bày

II.

Thuốc trừ nấm lưu huỳnh hữu cơ.
Các dẫn xuất của axit etylen-bisdithiocacbamate
a.
Zineb
Tên hóa học: zinc ethane- 1,2diylbis(dithiocarbamate).
Công thức
phân tử: C4H16N2S4ZN
2.


Đặc điểm: sản phẩm tinh khiết, có màu trắng
ngà, mùi hắc nhẹ không tan trong nước,
phân hủy trong dung môi hữu cơ.
Công dụng: trừ bệnh mốc sương, cà chua,
khoai tây...


Nội dung trình bày
II.

Thuốc trừ nấm lưu huỳnh
hữu cơ.
Các dẫn xuất của axit etylen-bisdithiocacbamate
b.
Maneb
Tên hóa học: mangan-ethylen-bisdithiocarbamate
2.

Đặc điểm: Thuốc ở dạng tinh thể
màu vàng, không tan trong nước,tan
trong dung môi hữu cơ,dưới tác dụng
của ẩm độ không khí, nhiệt độ thuốc
mất hiệu lực trừ nấm.

Thuốc diệt nấm maneb


Nội dung trình bày
II.


Thuốc trừ nấm lưu huỳnh hữu cơ.
3.

Hợp chất thiramdisunfua
Tên hóa học: tetramethylthiram disulphide
Công thức phân tử: C6H12N2S4

Đặc điểm: bột kết tinh màu vàng xám, có mùi xúc mạnh, không tan
trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, thuốc bền vững khi bảo
quản, không phân hủy trong môi trường kiềm nhưng các oxi hóa mạnh
phân hủy thành H2SO4 và CO2.
Sử dụng:xử lí hạt giống rau, ngô đay, cây công nghiệp trước khi gieo
để chống bệnh chết ẻo, đốm lá, thán thư, dạng bột thấm nước 50%.


Kết luận

Hiện nay, Việc sử dụng nhóm thuốc chưa gốc lưu huỳnh có lợi cho con người, không gây 
hại cho các loài động vật máu nóng.

Việc sử dụng loại thuốc này không gây ảnh hưởng tới môi trường và nếu sử dụng đúng cách 
nó sẻ kích thích sự sinh trưởng phát triển của cây.

Trừ được nhiều loại nấm gây hại và một số côn trùng như nhện..


Cảm ơn cô và các bạn đã
theo dõi !!!




×