Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Tính các thành phần phân cực phi tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.79 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ-BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG

Seminar: TÍNH CÁC THÀNH PHẦN PHÂN
CỰC PHI TUYẾN.

GVHD:TS. LÊ THỊ QUỲNH ANH
SVTH:1.TRƯƠNG VĂN THỊNH-0413018
2.LÊ ĐÌNH MINH TRÍ-0413109
1
3.DƯƠNG ĐÌNH HIỆP-0413003


1.MƠMEN ĐIPƠN NGUNTỬ VÀ PHÂNTỬ:
a.Moment dipole cảm ứng:



Moment phân cực của ngun tử, được xác định là :



với


p E

độ phân cực ngun tử.

• b. Tenxơ độ phân cực .





 px    xx  xy  xz   Ex 
 
  
p




yy
yz  .  E y 
 y   yx
 p  
 
 z   zx  zy  zz   Ez 

c. Moment dipole riêng :
Có một số phân tử do cấu trúc của chúng mà có sẵn moment
dipole trong cả khi khơng có điện trường ngồi.
moment dipole riêng.
2


2.Độ phân cực trong chất điện môi.









Nếu điện trường ngoài E0 , trường của điện tích liên
kết là E’. Khi đó điện trường tổng cộng bằng : E=E0

  p
+E’
i
P
dV '
véc tơ phân cực có thể xác định bởi :


với pi

là moment dipole của từng phân tử.

vectơ phân cực điện môi



P   0 . .E



với
hệ số phân cực điện môi hay độ điện cảm của
môi trường.


3


2.1:Môi trường tuyến tính, không tán sắc, đồng nhất
và đẳng hướng .
• Véc tơ phân cực điện môi tỷ lệ tuyến tính với


vectơ cường độP điện
ngoài E :
  0 . .trường
E


 0  (1/ 36 ).109  8,85.1012 ( F / m)

với
là hằng số điện môi trong chân không.
2.2.Trong môi trường dị hướng :
vectơ phân P là tuyến tính với 3 thành phần của vec tơ E:

Pi   0  ij E j
j

4


2.3:Môi trường tán sắc .



Mối liên hệ giữa P và E được mô tả bởi phương
trình :

d 2P
dP
a1 2  a2
 a3 P  E
dt
dt


• Nghiệm của phương trình này là:P(t )   0  x(t  t ') E (t ') dt '


• Với  0 x (t ) gọi là mật độ phân cực được xác định từ
phép biến đổi Fourier của
 0hàm
. ( )
5


2.4.Môi trường phi tuyến:


Trong môi trường phi tuyến véc tơ phân cực được biểu
diễn là :

(*)
2

(3) 3
• P   0  E  2dE  4  E  ...

với

  n2  1 

0
• d là hệ số phi tuyến bậc hai tương ứng với các vật liệu
phi tuyến khác nhau. d=10-24 đến 10-21(A.s/V2 ).
• Với
phụ thuộc từng loại vật liệu phi
tuyến .
 (3)  1034 to1029 ( MKS )
6


Hay ta có :

Dao động điều hòa tuyến tính của môi trưòng dưới tác
động của điện trường ánh sáng được biểu diễn bởi
phương trình :
Với

E  Re | Ee

i t

|


Giải phương trình này ta được nghiệm:

7


Độ phân cực của môi trường được xác định là :

Ta có thể biểu diễn dạng phức của độ điện thẩm như sau:

Với

8


Với môi trường dao động phi tuyến ta có thêm thành phần
phi tuyến :
do đó phương trình dao động là:

Bây giờ ta chỉ xét thành phần phi tuyến bậc 2 : r = r1 + r2
Khi đó ta có 2 phương trình :
(1)
(2)
9


Điện trường sóng điện từ được biểu diễn dưới dạng :

Nghiệm của phương trình (1) là :
Ta tính r12 sử dụng biểu thức :


Rồi thay vào phương trình (2) ta được nghiệm :

10


Như vậy :
Với những thành phần phân cực thứ nhất và thứ 2 thì :

Với

11



×