Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

CPP MANUAL OPERATION AND MAINTANENCE BMS SYSTEM (song ngu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 33 trang )

Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

1 / 33

Print date:

NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN, HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG
BMS (BUIDING MANAGEMENT SYSTEM)
PRINCIPLES CONTROL, MANUAL OPERATION AND MANTAINANCE
BUIDING MANAGEMENT SYSTEM

Địa chỉ: Lô C8, C9, C10-1, Đường N5B, KCN Lê Minh Xuân 3, Quận Bình Chánh, TP.HCM
Location: Lot C8, C9, C10-1, Road N5B, Le Minh Xuan 3 Industrial, Binh Chanh District, Ho
Chi Minh City

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:



01

Page/Pages:

2 / 33

Print date:

MỤC LỤC
CONTENTS

I.

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG/ THE DIAGRAM OF SYSTEM PRINCIPLES. 4
1. Sơ đồ kết nối các thiết bị PAU, FCU, VAV, CO2 với hệ thống BMS/ The diagram
PAU, FCU, VAV, CO2 sensor connect with BMS system. ..................................................4
2. Sơ đồ kết nối quạt thông gió nhà xưởng với hệ thống BMS/ The diagram fans
ventilation for factory connect with BMS system. ..............................................................8

II. HỆ THỐNG PAU/ PAU SYSTEM. ................................................................................9
1. Mô tả hệ thống/ Description system ................................................................................9
2. Nguyên lý điều khiển PAU bằng BMS/ The principles controlling PAU by BMS. .....10
2.1.Man mode: ..........................................................................................................10
2.2.Auto mode: .........................................................................................................10
3. Các bước vận hành hệ thống PAU/ Steps to operate the PAU system. ........................12
3.1.Để vận hành PAU trên BMS cần/ To operate PAU by BMS need to: ...............12
3.2. . Ý nghĩa các thông số setpoint của PAU/ Meaning of PAU setpoint parameters.
12
3.3.Các trường hợp lỗi, cảnh báo PAU/Cases of errors and warnings PAU. ..........14

III. HỆ THỐNG VAV/ THE VAV SYSTEM. .....................................................................15
1. Mô tả hệ thống/ Description system..............................................................................15
2. Nguyên lý điều khiển/ Control principles. ..................................................................16
2.1.Man mode. ..........................................................................................................16
2.2.Auto mode. .........................................................................................................16
3. Các bước vận hành hệ thống VAV/ Steps to operate the VAV system. ........................17
IV. HỆ THỐNG FCU/ FCU SYSTEM. ..............................................................................18
1. Nguyên lý điều khiển/ Control principle: .....................................................................19
1.1.Local mode: ........................................................................................................19
1.2.Remote mode: .....................................................................................................19
2. Các bước vận hành hệ thống FCU/ Steps to operate the FCU system: ........................20
V. QUẠT RAF/ THE FANS RAF. ....................................................................................21
VI. ĐẶT LỊCH HOẠT ĐỘNG CHO HỆ THỐNG/ SETTING OPERATION
SCHEDULE FOR THE SYSTEM. ......................................................................................22
1. Hướng dẫn thao tác cài đặt giá trị, bật/tắt thiết bị/ Instructions on how to set the value,
turn On/Off the devices. ....................................................................................................22
Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

3 / 33


Print date:

2. Hướng dẫn cài đặt Scheduler/ Instuction setting schedule. ..........................................22
VII. .. XEM BIỂU ĐỒ VÀ LẤY DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG/ CHART AND COLLECT
DATA FOR THE SYSTEM. .................................................................................................26
VIII.QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG/ MAINTENANCE PROCEDURE ....29
IX. XỬ LÝ XỰ CỐ/ TROUBLESHOOTING. ...................................................................32
X. THÔNG TIN LIÊN HỆ/ CONTACT INFORMATION. .............................................33

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

4 / 33

Print date:

I. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG/ THE DIAGRAM OF SYSTEM PRINCIPLES.
Hệ thống BMS áp dụng cho công trình CP Paper là hệ thống quản lý, giám sát các
thiết bị của hệ thống HVAC (Heating-Ventilation-Aii Conditioning). Các thiết bị được kết

nối với BMS bao gồm: PAU (Primary Air Unit), FCU (Fan Coil Unit), VAV (Variable Air
Volume), Thermostat, cảm biến CO2, quạt thống gió.
The BMS system applied to CP Paper construction is the management and
monitoring system of HVAC equipment (Heating-Ventilation-Aii Conditioning). The
equipments connected to BMS include: PAU (Primary Air Unit), FCU (Fan Coil Unit),
VAV (Variable Air Volume), Thermostat, CO2 sensor, Fan ventilation for factory.
1. Sơ đồ kết nối các thiết bị PAU, FCU, VAV, CO2 với hệ thống BMS/ The diagram
PAU, FCU, VAV, CO2 sensor connect with BMS system.

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

5 / 33

Print date:

Building Management System


Doc. No.


PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

6 / 33

Print date:

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

7 / 33

Print date:


Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

8 / 33

Print date:

2. Sơ đồ kết nối quạt thông gió nhà xưởng với hệ thống BMS/ The diagram fans
ventilation for factory connect with BMS system.

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01


Page/Pages:

9 / 33

Print date:

II.

HỆ THỐNG PAU/ PAU SYSTEM.

1. Mô tả hệ thống/ Description system
PAU được hiểu là thiết bị xử lí gió tươi như (Lọc, làm lạnh/ gia nhiệt, tách ẩm hoặc tạo
ẩm) trước khi đưa vào FCU (indoor HVAC unit). Các FCU (indoor HVAC unit) sẽ xử thành
phần còn lại.
The PAU is understood as a fresh air treatment device (Filtering, cooling/heating,
dehumidifying or humidifying) before introducing the FCU (indoor HVAC unit). The FCU
(indoor HVAC unit) will continous treatment.

Giao diện điều khiển PAU/ The interface control PAU
Hệ PAU gồm có/ The PAU system includes:
Thiết bị chính/ Main equipment:
+ Quạt gió cấp chạy biến tần / Supply air fan (SAF) with variable speed drive (VSD)
+ Quạt gió thải chạy biến tần/ Exhuast air fan EAF with variable speed drive (VSD)
+ Van Modulating trên đường ống môi chất lạnh/ Modulating Valve on the on the
refrigerant pipe
Cảm biến/ Sensor:
+ 2 cảm biến chênh áp báo lọc dơ cho đường gió cấp và gió hồi/ Two difference pressure
(DP) sensors to filter alarm in air supply and air return.
+ Cảm biến áp suất đường gió cấp/ The pressure sensor on air supply.

+ Cảm biến áp suất đường gió hồi/ The pressure sensor on air return.
Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

10 / 33

Print date:

+ Cảm biến chênh áp suất gió cấp và gió hồi/ The difference pressure (DP) sensor
between air supply and air return.
+ Cảm biến nhiệt độ gió tươi/ The fresh air temperature (FAT) sensor.
+ Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm gió hồi/ The return air temperature and humidity (RAT,
RAH) sensor.
2. Nguyên lý điều khiển PAU bằng BMS/ The principles controlling PAU by BMS.
PAU có 2 chế độ điều khiển: Man/Auto/ The PAU has 2 control modes: Man / Auto
Note: Để điều khiển PAU bằng BMS thì phải chuyển công tắc xoay của quạt qua chế
độ remote/ To control PAU by BMS, switch the fan's rotary must to at remote mode
2.1.

Man mode:


Khi ở chế độ Man, người sử dụng sẽ On/Off quạt SAF và EAF, cài đặt tần số chạy
VSD (không chạy theo Schedule). Sau khi có tín hiệu quạt chạy và tín hiệu áp (>50Pa,
cài đặt trong BMS) từ cảm biến áp suất đường gió cấp thì ta mới có thể mở valve
Modulating trên đường môi chất lạnh. Người vận hành có thể cài độ đóng mở Van PAU
theo ý muốn. Mode này thường được dùng trong trường hợp bảo dưỡng, sửa chữa hoặc
kiểm tra hoạt động của từng thiết bị riêng lẻ trong PAU.
When in Man mode, the user will On / Off SAF and EAF fans, setting the VSD
running frequency (not following Schedule). After have sisgnal fans are running and
signal pressure (>50Pa, setting by BMS) from the air supply pressure sensor. The
operator can be setting percentage open/close Modulating valve according to properly
temperature. This mode is often used in the case of maintenance, repair or inspection
of the operation of individual devices in PAU.
Note: Ở chế độ Man người vận hành cần thực hiện đúng quy trình sau:
+ Chạy PAU: Chạy quạt cấp và quạt hút  Mở valve modulating
+ Tắt PAU: Đóng valve Modulating  Tắt quạt hút và quạt cấp.
At the Man mode, the operator should be active following to this procedure:
+ Run PAU: running SAF, EAF  Open Modulating Valve
+ Stop PAU: Close modulating valve  Stop SAF, EAF
2.2.

Auto mode:

Khi ở chế độ Auto, PAU sẽ tự động chạy và dừng theo thời gian cài đặt Schedule.
Ở chế độ này người sử dụng chỉ cần cài đặt nhiệt độ gió hồi (RAT) để điều khiển van
Modulating, áp suất chênh áp (DP) giữa đường hồi và đường cấp để để khiển tốc độ
quạt cấp và quạt hút.

Building Management System



Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

11 / 33

Print date:

When in Auto mode, the PAU will automatically run and stop according to the
Schedule setting time. In this mode, the operator only need to setting the RAT to control
percentage open/ close Modulating valve, setting DP value to control VSD of SAF and
EAF.
Tốc độ quạt SAF sẽ được điều khiển sao cho áp suất chênh áp đường cấp và hồi
duy trì theo áp suất cài đặt. (Giá trị cài đặt là 120 Pa, giá trị này có thể thay đổi theo thực
tế)
SAF fan speed will be regulated so that the DP between air supply and return is
maintained at the setpoint DP. (The setpoint DPvalue is 120Pa, this value can be
change to properly with actual conditions)
Tốc độ quạt EAF sẽ được điều khiển sao cho áp suất chênh áp đường cấp và hồi
duy trì theo áp suất cài đặt. (Giá trị cài đặt là 120 Pa, giá trị này có thể thay đổi theo
thực tế)
EAF fan speed will be regulated so that the DP between air supply and return is
maintained at the setpoint DP. (The setpoint DP value is 120Pa, this value can be

change to properly with actual conditions)
Van Modulating sẽ được tiết lưu theo cảm biến nhiệt độ gió hồi, để giữ nhiệt độ
gió hồi theo giá trị cài đặt (Giá trị nhiệt độ gió hồi cài đặt là 240C và giá trị này có thể
thay đổi theo yêu cầu thực tế). Van Modulating chỉ được mở trong trường hợp BMS đã
nhận được tín hiệu quạt cấp chạy và có áp suất đầu cấp (>50Pa, cài đặt trong BMS)
Modulating valve will be expansion according to the RAT sensor, to keep the
RAT the same with setpoint RATvalue. (The setpoint RAT value is 240C and this value
can be vary according to actual requirements). Modulating valve is only opened in case
the BMS has received the signal fan runed and has air sypply pressure (> 50Pa, setting
by BMS)
Khi quạt SAF hoặc EAF báo trip, hệ thống PAU sẽ dừng ngay lập tức (tắt quạt,
đóng van).
When the SAF or EAF fan reports the trip, the PAU system will stop immediately
(turn off the fan, close the valve).

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

12 / 33


Print date:

3. Các bước vận hành hệ thống PAU/ Steps to operate the PAU system.
3.1.

Để vận hành PAU trên BMS cần/ To operate PAU by BMS need to:

-

Chuyển switch trên tủ động lực của quạt SAF và EAF về vị trí Remote (trên

BMS không xuất hiện biểu tượng/ Switching the switch on the power cabinet of the SAF
fan and EAF to the Remote position (no symbols appear on the BMS
-

).

Cài đặt scheduler, thông số setpoint, thông số man command để PAU hoạt

động/ Install schedule, setpoint parameters, man command parameters to PAU to
work.
3.2.

Ý nghĩa các thông số setpoint của PAU/ Meaning of PAU setpoint
parameters.

-

Operating Mode: chuyển đổi chế độ Man/Auto/ Operating Mode: switch Man /


Auto mode.
-

Các setpoint trong chế độ auto/ Setpoint in auto mode:
+ Scheduler Status: trạng thái scheduler (On: PAU đã được kích chạy khi tới giờ,
Off: PAU đã được kích tắt khi tới giờ) Người dùng cũng có thể kích On/Off để
bật/ tắt PAU sớm/ trễ hơn thời gian scheduler).

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

13 / 33

Print date:

Scheduler Status: scheduler status (On: PAU has been activated when it is
time, Off: PAU has been turned off when the time is up) Users can also click
On/Off to turn on / off PAU sooner / later than scheduler time)
+ Setpoint temperature: nhiệt độ gió hồi cài đặt. Van modulating sẽ được điều
khiển đóng mở để duy trì nhiệt độ gió hồi theo giá trị này.

Setpoint temperature: set return air temperature. The Modulating valve will be
controlled and opened to maintain the return air temperature (RAT) according
to this value.
+ SAF Setpoint Pressure: áp suất chênh áp cài đặt. Quạt SAF sẽ được điều khiển
tốc độ để duy trì áp suất chênh áp cấp và hồi theo giá trị này.
SAF Setpoint Diference Pressure: the setpoint difference pressure value. SAF
fan will be speed controlled to maintain the difference pressure between air
supply and return according to this value
+ EAF Setpoint Pressure: áp suất chênh áp cài đặt. Quạt EAF sẽ được điều khiển
tốc độ để duy trì áp suất chênh áp cấp và hồi theo giá trị này.
EAF Setpoint Diference Pressure: the setpoint difference pressure value. EAF
fan will be speed controlled to maintain the difference pressure between air
supply and return according to this value
-

Các setpoint trong chế độ man/ Setpoint in man mode:
+ SF-001 On/Off CMD: bật tắt quạt SAF trong chế độ Man.
SF-001 On / Off CMD: Turn on and off SAF fan in Man mode
+ VSD SF-001 Setting: cài đặt tần số quạt SAF (25-50Hz: theo nhà cung cấp)
trong chế độ Man.
VFD SF-001 Setting: set the SAF fan’s frequency (25-50Hz: according to the
supplie) in Man mode
+ EF-001 On/Off CMD: bật tắt quạt EAF trong chế độ Man.
EF-001 On / Off CMD: Turn on and off the EAF fan in Man mode.

Building Management System


Doc. No.


PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

14 / 33

Print date:

+ VSD EF-001 Setting: cài đặt tần số quạt EAF (25-50Hz: theo nhà cung cấp)
trong chế độ Man.
VFD EF-001 Setting: set the EAF fan’s frequency (25-50Hz: according to the
supplier) in Man mode.
+ MV Setting: cài đặt nhiệt độ để mở/đóng van MV (15-280C) trong chế độ Man.
MV Setting: setting temperature to open/close the MV (150-280C) valve opening
in Man mode.
3.3.

Các trường hợp lỗi, cảnh báo PAU/Cases of errors and warnings PAU.

-

SAF/EAF trip (

): quạt SAF/EAF lỗi, kiểm tra lại motor, biến tần quạt

SAF/EAF./SAF / EAF fan error, check motor, SAF / EAF fan inverter

-

SAF/EAF Switch không ở vị trí Remote (

): không bật/tắt được quạt trên

BMS, chuyển switch về vị trí Remote/ SAF / EAF Switch is not in Remote position : not
turned on / off the fan on the BMS, switch the switch to Remote position.
-

Cảnh báo lọc dơ (

): lọc dơ, cần được kiểm tra và vệ sinh/ Dirty filter

warning: dirty filter, need to be checked and cleaned.
Note: Trong trường hợp hệ thống BMS gặp sự cố, nếu muốn chạy PAU để không ảnh
hưởng đến yêu cầu điều hòa không khí thì người vận hành sẽ chuyển witch của quạt
cấp và quạt hút sang chế độ Local/ In case the BMS system has a problem, if you want
to run the PAU to not affect the air conditioning requirements, the operator will transfer
the witch's supply fan and exhaust fan to Local mode.
Các bước vận hành ở chế độ Local/ Steps to operate in Local mode:
+ Run PAU: Nhấn Start SAF, EAF  Sử dụng Thermostat của PAU hoặc bộ
điều khiển trung tâm VRV, nhập nhiệt độ để mở valve Modulating/ Press Start SAF,
EAF Use Thermostat of PAU or the VRV Central controller enter the temperature to
open Modulating valve

Building Management System


Doc. No.


PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

15 / 33

Print date:

+Stop PAU: Sử dụng Thermostat của PAU hoặc bộ điều khiển trung tâm VRV,
nhập nhiệt độ để đóng valve Modulating  Nhấn Stop SAF, EAF/ Use Thermostat of
PAU or the VRV Central controller, enter temperature to close Modulating valve  Press
Stop SAF, EAF
Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển trung tâm xin mời xem “Hướng dẫn vận hành hệ
thống HVAC”/ The instruction using the VRV Central controller, please read the
“Manual operation HVAC system”
III.

HỆ THỐNG VAV/ THE VAV SYSTEM.

1. Mô tả hệ thống/ Description system.

VAV (Variable air volume) sử dụng ở công trình CP Paper là thiết bị dùng để điều
chỉnh lưu lượng gió cấp và hồi của PAU theo tín hiệu nồng độ CO2 trong phòng.
VAV (Variable air volume) used in CP Paper construction is the equipment used to
adjust the airflow rate supply and return of PAU according to the CO2 concentration

signal in the room.
Các VAV này đã được nhà cung cấp cân chỉnh để đảm bảo lưu lượng gió Min
và Max qua VAV theo thiết kế. (lưu lượng Min và Max sẽ tùy thuộc vào chức năng của
từng không gian)
-

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

16 / 33

Print date:

These VAVs have been calibrated by the supplier to ensure Min and Max airflow
through VAV according to the design. (Minimum and Maximum airflow will depend on
the function of each space)
2. Nguyên lý điều khiển/ Control principles.
VAV có 2 chế độ điều khiển: Man/Auto/ VAV has 2 control modes: Man / Auto
2.1.


Man mode.

Khi ở chế độ Man, người vận hành sẽ đóng mở VAV theo ý muốn. Chế độ này
thường được dùng trong trường hợp bảo dưỡng, sửa chữa hoặc kiểm tra hoạt động của từng
thiết bị riêng lẻ.
When in Man mode, the user will close and open VAV as properly actual condition.
This mode is often used in the case of maintenance, repair or inspection of the operation of
individual devices.
2.2. Auto mode.
Khi ở chế độ Auto, thời gian hoạt động của VAV sẽ dựa theo schedule được người
vận hành cài đặt (thường từ 7h00-17h00). Ở chế độ này VAV sẽ được điều khiển phần trăm
đóng/mở theo tín hiệu nồng độ CO2 trong phòng.
When in Auto mode, the operating time of VAV will be based on schedule set by the
operator (usually from 7:00 to 17:00). In this mode VAV will be controlled percentage close
/open according to the CO2 concentration signal in the room.
Khi nồng độ CO2 trong phòng cao hơn giá trị cài đặt (500Ppm, giá trị này có thể
thay đổi theo thực tế công trình) thì VAV sẽ mở từ từ để giảm nồng độ CO2 xuống giá trị
cài đặt. Nếu nồng độ CO2 vẫn cao hơn giá trị cài đặt thì VAV sẽ mở 100%
When the CO2 concentration in the room is higher than the setpoint value (500Ppm,
this value can change according to the actual construction), the VAV will open slowly to
reduce the CO2 concentration to the setpoint value. If the CO2 concentration is still higher
than the set value, VAV will open 100%.
Khi nồng độ CO2 trong phòng thấp hơn giá trị cài đặt (500Ppm, giá trị này có thể
thay đổi theo thực tế công trình) thì VAV sẽ đóng từ từ để duy trì nồng độ CO2 theo giá trị
cài đặt. Nếu nồng độ CO2 vẫn thấp hơn giá trị cài đặt thì VAV sẽ đóng đến mức Min (20%).
When the CO2 concentration in the room is lower than the setpoint value (500Ppm,
this value can be changed according to actual construction), the VAV will close slowly to
maintain CO2 concentration according to the setpoint value. If the CO2 concentration is
still lower than the setpoint value, the VAV will close to the Min level (20%).


Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

17 / 33

Print date:

3. Các bước vận hành hệ thống VAV/ Steps to operate the VAV system.
Ý nghĩa các thông số setpoint của VAV/ Meaning of VAV setpoint parameters:

Các setpoint trong chế độ auto/ Setpoint in auto mode:

-

+ Scheduler: trạng thái scheduler (On: VAV đã được kích mở khi tới giờ, Off: VAV
đã được kích đóng khi tới giờ) Người dùng cũng có thể kích on/off để bật/tắt PAU
sớm/ trễ hơn thời gian scheduler).
Scheduler: scheduler state (On: VAV has been enabled when it is on, Off: VAV has
been closed when it is time) Users can also click on / off to turn On/Off PAU earlier
/later than scheduler time).

+ CO2 SP: nồng độ CO2 cài đặt. VAV sẽ được điều khiển đóng mở để duy trì nồng
độ CO2 theo giá trị này.
CO2 SP: CO2 concentration setpoint. VAV will be controlled and opened to
maintain CO2 concentration according to this value.
-

Các setpoint trong chế độ man/ Setpoint in man mode:
+ Manual Cmd: cài đặt độ mở VAV/ Manual Cmd: setting VAV open

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

18 / 33

Print date:

IV.

HỆ THỐNG FCU/ FCU SYSTEM.


FCU điều khiển nhiệt độ tại phòng bằng remote hoặc BMS/ FCU controls room temperature
using remote or BMS.

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

19 / 33

Print date:

1. Nguyên lý điều khiển/ Control principle:
FCU có 2 chế độ điều khiển: Local/Remote
FCU has 2 control modes: Local / Remote
1.1.

Local mode:

Khi ở chế độ Local, người sử dụng sẽ tắt/mở và cài nhiệt độ FCU theo ý muốn bằng
Thermostat ở tại phòng hoặc bộ điều khiển trung tâm VRV. Ở chế độ này hệ thống BMS
chỉ có chức năng giám sát, hiển thị trạng thái On/Off và các thông số nhiệt độ cài đặt và

nhiệt độ phòng.
When in Local mode, the user will turn On/Off and set the FCU temperature as
desired by remote that installed in this room or by the VRV central controller. In this mode,
the BMS system only has monitoring function, shows the On / Off status and the setpoint
temperature and room temperature parameters.
Note: Vui lòng xem hướng dẫn vận hành hệ thống HVAC để xem cách sử dụng
Thermostat và bộ điều khiển trung tâm/ Please read the “manual operation HVAC
system” to know how to use Thermostat and central controller
1.2.

Remote mode:

Khi ở chế độ Remote, người vận hành sẽ tắt/mở và cài đặt nhiệt độ trên màn hình
điều khiển BMS. Ở chế độ này người dùng sẽ không điều khiển On/Off được FCU và
cài đặt nhiệt độ phòng tại Thermostat hoặc bộ điều khiển trung tâm VRV.
When in Remote mode, the operator will turn On/Off and setpoint temperature
on the BMS control screen. In this mode, the user will not control On/Off the FCU and
setpoint temperature at Thermostat or the VRV central controller.

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01


Page/Pages:

20 / 33

Print date:

2. Các bước vận hành hệ thống FCU/ Steps to operate the FCU system:
Ý nghĩa các thông số setpoint của FCU/ Meaning of FCU setpoint parameters:

-

Các setpoint trong chế độ remote/ Setpoint in remote mode:
+ ON/OFF: Ở mục này ta bật tắt FCU/ In this section, we turn On/Off FCU
+ RT SP: Ở mục này ta cài đặt nhiệt độ phòng (240C)/ In this section we setpoint
the temperature for room 240C
+ Status: Ở mục này ta giám sát chạy dừng của FCU / In this section we are
monitoring the Start/Stop of FCU
+ RT: Ở mục này ta giám sát nhiệt độ phòng/ In this section we are monitoring
the room temperature

-

Các setpoint trong chế độ LOCCAL/ Setpoints in LOCCAL mode:
+ Chế độ này chỉ giám sát/ This mode only monitors.
+ Status: Ở mục này ta giám sát chạy dừng của FCU/ In this section we are
monitoring the Start/Stop of FCU
+ RT: Ở mục này ta giám sát nhiệt độ phòng/ In this section we are monitoring
the room temperature.

Building Management System



Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

21 / 33

Print date:

V.

QUẠT RAF/ THE FANS RAF.

BMS giám sát trạng thái của các công tắc gió, để theo dõi trạng thái của các quạt RAF.
BMS monitors the status of wind switches, to monitor the status of RAF fans

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER


Rev:

01

Page/Pages:

22 / 33

Print date:

VI.

ĐẶT LỊCH HOẠT ĐỘNG CHO HỆ THỐNG/ SETTING OPERATION
SCHEDULE FOR THE SYSTEM.

1. Hướng dẫn thao tác cài đặt giá trị, bật/tắt thiết bị/ Instructions on how to set the
value, turn On/Off the devices.

Trong các trang cài đặt, nhấn vào ô cài đặt để cài đặt trạng thái(
trí hình cây viết), sẽ xuất hiện cửa sổ COMMANDER để cài đặt giá trị.

: vị

In the settings page, click box to install to choose status(
: position of
the pen image), the COMMANDER window will appear to set the value.

Nhấp vào chọn On/Off/
Press and choose On/Of


Chọn Apply để các nhận/
Press Apply to confirm

2. Hướng dẫn cài đặt Scheduler/ Instuction setting schedule.
 Cài đặt thời gian scheduler/ Setting Schudule.

Nhấp chọn Scheduler cần
cài đặt thời gian/ Select
schedule need to setting

Nhấp chọn để vào
mục Scheduler/ press
Scheduler

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

23 / 33

Print date:


Nhấp giữ để cài đặt thời
gian/ setting timer

Chọn thời gian On/Off/
select On/Off mode

 Làm tương tự cho các ngày khác/ Similar to other day.

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

24 / 33

Print date:

 Chọn ngày đặt biệt (không chạy theo scheduler thường ngày)/ Exception day
Nhấp vào để cài thời gian đặt
biệt/ Press buton to setting


Chọn ngày đặt
biệt/ Select
exception day

Building Management System


Doc. No.

PROJECT: CP PAPER

Rev:

01

Page/Pages:

25 / 33

Print date:

Nhấn giữ để cài đặt thời
gian On/ Off/ Select
on/off setting

Building Management System


×