Thêm đề:
Bài 1 : Cho 2 xe đồng thời xuất phát từ A trên đoạn đường AB có độ dài L . Xe 1
trong nửa đọan đường đầu đi với vận tốc v , nửa đọan đường sau đi với vận tốc
u . Xe 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v , nửa thời gian còn lại đi với vận
tốc u .
a> xe nào đến B trước và trước bao lâu ?
b> tính khoảng cách 2 xe khi 1 xe đã đến B.
Bài 2 : Người ta dẫn điện đến 20 phòng học để thắp sáng 4 bóng đèn loại 220V-
60W mỗi phòng bằng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,7.10^-8 có chiều dài
tổng cộng là 200 m tiết diện 5 mm2 từ trạm phát điện có hiệu điện thế là 220V .
a) Công suất hao phí trên đường dây truyền tải.
b) Công suất truyền đi của trạm và công suất thực tế trên đèn.
c) nếu người ta muốn sử dụng 95% công suất đèn thì tiết diện của dây phải là
bao nhiêu?
Bài 3 : Tiêu cự của vật kính một máy ảnh là 5 cm , tiết diện của phim là 24x36
mm . Tính khoảng cách tối thiểu của người chụp nếu người đó dùng máy ảnh đó
đẻ lấy toàn bộ ảnh của một tượng đài cao 5,5 m và rộng 3,6m
Bài 1: (4 điểm) Một khối hộp trọng lượng P=1000N được đặt nằm ngang trong
một hồ nước, mặt trên của khối hộp ngang với mặt nước. Khối hộp có chiều cao
là h=0.6m, tiết diện là S=0.1m2. Trọng lượng riêng D=10000N/m3. Tác dụng lực
F lên khối hộp theo phương thẳng đứng để di chuyển khối hộp thật chậm ra khỏi
mặt nước.
a) Gọi quãng đường đi của khối hộp là x (0<= x<= h). Chứng minh rằng giá
trị của F là một hàm bậc nhất theo x. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi của F
theo x.
b) Cho biết khi F là hàm bậc nhất của x thì giá trị trung bình của F là Ftb=
(F1+F2)/2, F1 và F2 là các giá trị đầu cuối của F. Tìm công của lực kéo F
khi di chuyển khối hộp ra khỏi mặt nước.
Bài 2: (4 diểm) Có hai bình nước, bình I chứa m1= 3,6kg nước ở nhiệt độ t1=60
độ C, bình II chứa m2= 0,9 kg nước ở nhiệt độ t2= 20 độ C. Đầu tiên rót một
lượng nước có khối lượng m từ bình I sang bình II. Sau đó khi nước trong mình II
đã đạt được cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước có khối lượng m từ
bình II sang bình I. Nhiệt độ nước trong bình I khi cân bằng là t1=59 độ C.
a) Tìm nhiệt độ nước trong bình II
b) Sau dó người ta lại lặp lại thao tác như trên, tìm nhiệt độ sau cùng của
nước trong mỗi bình.
Cho rằng nước không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3: (4 điểm) Hai gương phẳng G1(AB) G2(CD) đặt song song đối diện nhau,
mặt phản xạ quay và nhau. Khoảng cách giữa hai gương là h=AC=20cm, chiều
dài mỗi gương là d=AB=CD=85 cm. Một bóng đèn nhỏ S đặt cách đều hai
gương, ngang với mép A và C của hai gương. Một người đặt mắt tại O ở cách
đều hai gương và cách S đoạn l=SO=100 cm.
a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S đến và phản xạ hai lần
trên G1, một lần trên G2 rồi đến mắt. Tính chiều dài đường đi tia sáng này.
b) Người này nhìn vào gương sẽ thấy tối đa bao nhiêu ảnh của S trong hai
gương đó.
Bài 4: (4 điểm) Mạch điện gồm nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U, vôn kế
có điện trở Rv, Ampe kế có điện trở Ra và điện trở thuần R được mắc lần lượt
như sau:
1. (R//Rv)ntRA, Ampe kế chỉ 10mA, vôn kế chỉ 2V
2. (R//RA)ntRv, Ampe kế chỉ 2.5mA
a) Lập biểu thức tính chỉ số của vôn kế trong trường hợp 1 theo U, RA, R.
c) Tìm giá trị điện trở thuần R
Bài 5: (4 điểm) Trong cầu chì của một mạch điện, dây chì đường kính d1=0.3mm
bị nóng chảy và đứt khi có dòng điện I1=1,8A đi qua, còn dây chì đường kính
d2=0.6mm bị nóng chảy và đứt khi có dòng điện I2=5 A đi qua. Hỏi dòng điện
trong mạch là bao nhiêu sẽ làm đứt cầu chì có hai loại dây chì trên mắc song
song? Cho rằng các đoạn dây chì có cùng điện trở suất và chiều dài.
Bài 1: (4 điểm) Một hợp kim A được tạo nên từ các kim loại đồng và bạc. Tỉ lệ
khối lượng đồng và bạc trong hợp kim lần lượt là 80% và 20%.
a) Tìm khối lượng riêng của hợp kim A
b) Một hợp kim B được tạo nên từ kim loại vàng và hợp kim A nêu trên. Hợp
kim B được dùng để chế tạo một chiếc vương miện. Chiếc vương miện
hoàn toàn đặc. Chiếc vương miện có khối lượng là 75g và thể tích là
5cm3. Tìm khối lượng của vàng trong vương miện.
Khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm3, của bạc là 15,5g/cm3, của vàng là
19,3g/cm3
Bài 2: (4 điểm) Người ta dùng bếp điện để đun nước trong một chiếc ấm. Công
suất nhệt P do bếp cung cấp cho nước khi đun là không đổi. Nhiệt độ đầu của
nước là 25 độ C. Thời gian từ lúc bắt đầu đun nước đến lúc nước sôi là t1=15ph.
Khi nước bắt đầu sôithì người ta ngừng đun nước. Sau khi ngừng đun nước thì
nhiệt độ của nước giảm còn 80 độ C. Cho rằng khi đun nước và để nguội, nhiệt
lượng q do nước tỏa ra môi trương trong một đơn vị thời gian là không đổi. Tìm
hiệu suất của bếp khi đun nước.
Bài 3: (4 điểm) Mạch điện AB gồm ba điện trở R1= 10ohm mắc nối tiếp với
(R2= 30ohm song song với R3=60ohm). Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
U.
a) Tính theo U cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b) Tìm U để các điện trở không bị hư ( công suất tiêu thụ của mỗi điện trở không
vượt quá 1,2W)
Bài 4: (4 điểm) Một bóng đèn trên có ghi 6V-3W. Một biến trở có điện trở lớn
nhất là RAB=30ohm, C là vị trí con chạy của biến trở, C có thể di chuyển từ A
đến B. Đèn và biến trở được mắc vào một nguồn hiệu điện thế U=9V. Gọi điện
trở của đoạn AC trên biến trở là x. Tìm các cách mắc đèn và biến trở vào nguồn
điện để đèn sáng bình thường. Tìm x trong mỗi cách mắc và hiệu suất của nguồn
trong mỗi cách mắc.
Câu 1: Một nguồn sáng có dạng đĩa hình tròn tâm O1, đường kính AB=d1=30cm.
Một màn chắn M đặt song song với đĩa sáng và ở cách đĩa đoạn l=50cm. Một tấm
bìa phản ánh sáng hình tròn tâm O2, đường kính CD=10cm. Tấm bìa đặt trong
khoảng giữa đĩa sáng và màn, song song với đĩa và màn, ở cách màn đoạn
b=10cm. Hai tâm O1 và O2 nằm trên đường thẳng vuông góc với màn. Trên màn
ta thấy một vùng bóng tối hình tròn và một vùng bóng nửa tối viền xung quanh
vùng bóng tối. Tìm đường kính của vùng bóng tối và đường kính vùng bóng nửa
tối.
Câu 2: Một gương cầu lõm có tâm O. Gọi C là điểm ở giữa mặt gương. Delta (ở
đây mình kí hiệu tạm là D) là một đường thẳng đi qua O và C, S là một điểm sáng
ở trước gương và nằm trên đường D. Một tia sáng SI đến gương có tia phản xạ là
IR.
a) Cho biết góc COI là alpha ( kí hiệu tạm là a) và tia IR song song với OC. Vẽ
hình và tính (theo a) góc CSI
b) Cho biết SC= 2OC và góc COI là a. Vẽ hình và tính (theo a) góc CSI
Bài 1: Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng
bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo
dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và
chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận
tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.
a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước.
Bài 2:
Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Binh có khối lượng
m' và nhiệt dung riêng c'. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ
của bình và nước trong bình là t=20 độ C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có
cùng khối lượng m ở nhiệt độ t'=60 độ C, nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là
t1= 38 độ C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước khối lượng m nữa ở 60
độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của
môi trường xung quanh.
Bài 3: Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu
kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu
kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu kính 1 đoạn
b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì L2, khi vật AB đặt trước L2 đoạn b thì
ảnh của AB qua thấu kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2.
Bài 4: Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị
R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở Ra
chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa
trên các thiết bị, dụng cụ nêu trên.
Chú ý: không được mắc trực tiếp ampe kế vào 2 cực của nguồn điện vì sẽ làm
hỏng ampe kế.
Bài 5: 2 bóng đèn dây tóc có cùng HĐT định mức U, có công suất định mức lần
lượt là P1=18 W và P2=36 W.
a) Tìm tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R2/R1.
b) Mắc 2 đèn nối tiếp nhau vào nguồn HĐT U bằng với HĐT định mức của mỗi
đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn lúc đó.
c) Dây tóc của 2 bóng đèn làm bằng 1 chất liệu. Đường kính tiết diện và độ dài
của dây tóc đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng khi đèn sáng
đúng định mức, công suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận với diện tích
xung quanh của dây tóc đèn. Tìm các tỉ số d2/d1 và l2/l1.