Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Báo cáo Nhận xét kết quả bước đầu vai trò của F-18 FDG PET/CT trong phát hiện vị trí tổn thương ở bệnh nhân ung thư chưa rõ nguyên phát tại bệnh viện K

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 30 trang )

Tên đề tài:
NHẬN XÉT KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU VAI TRÒ CỦA F-18 FDG
PET/CT TRONG PHÁT HIỆN VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG Ở BỆNH
NHÂN UNG THƯ CHƯA RÕ NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH
VIỆN K

Báo cáo viên
BS Nguyễn Thế Tân và cộng sự
hinhanhykhoa.com


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Ung thư chưa rõ nguồn gốc (Carcinoma of unknown
primary - CUP): BN có 1 hay nhiều khối u di căn đã
được khám LS + CLS mà vẫn chưa tìm thấy ổ tổn
thương nguyên phát.
• Ở Mỹ, ung thư chưa rõ nguyên phát chiếm tỉ lệ 2% các

ung thư.
• Ước tính 2017 có 33770 trường hợp tử vong khi chưa
xác định được u nguyên phát.


Ung thư chưa rõ nguyên phát là gì?
LS
CĐHA: CT,
MRI, NS…

XN máu,
nước tiểu
Chưa tìm được


u nguyên phát
tại thời điểm
chẩn đoán

hinhanhykhoa.com


PET/CT ?
Hình ảnh
chuyển hóa
(18 – FDG)

PET/CT
Hình ảnh
cấu trúc
(CT)


PET/CT và các phương pháp CĐHA khác
CĐHA • Có giá trị khi có thay đổi cấu trúc
(CT,
giải phẫu đủ lớn.
MRI,
siêu âm,
nội
soi…)

• Thay đổi về cấu trúc < 1 cm, thậm
chí chưa có thay đổi cấu trúc
PET/CT

• Thay đổi về chuyển hóa đến sớm.

PET/CT có
ưu thế hơn
các phương
pháp chẩn
đoán khác
trong việc
tìm khối u
nguyên
phát
hinhanhykhoa.com


CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC
Kwee với 11 trường hợp: 37%.
Burglin với 20 trường hợp: 36,6%.
Guitzeit với 20 trường hợp: 33,3%.

Tại VN, theo nghiên cứu của Lê
Ngọc Hà, khoa YHHH, BV
TUQĐ 108, tỉ lệ này là 60 %.

Ở VN hiện nay nghiên cứu
đánh giá u nguyên phát
bằng PET/CT còn hạn chế


MỤC TIÊU


Đánh giá vai trò của PET/CT
trong chẩn đoán tổn thương ác
tính nguyên phát trên những
BN di căn hạch chưa rõ nguyên
phát, được chụp PET/CT tại
khoa YHHN, bệnh viện K.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

• BN được chẩn đoán là ung thư
di căn hạch CRNF, được chỉ định
ĐỐI
TƯỢNG chụp F – 18 FDG PET/CT tại
NGHIÊN khoa YHHN, Bệnh viện K trong
thời gian từ 6/2017 đến 6/2018
CỨU


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân

1

2

• Tất cả các BN có tổn thương di căn hạch đã được xác
chẩn bằng GPB.
• Vị trí u nguyên phát chưa được xác định bằng LS + CLS

truyền thống (XQ, NS, CT, MRI…)

• Tất cả BN có kết quả PET/CT dương tính thì vị trí dương
tính đó được xác chẩn bằng MBH qua ST và/hoặc PT.
• Nếu kết quả ST hay MBH ko được tiến hành thì theo dõi
LS và CLS sau khi chụp PET/CT.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân

1

• BN có cả ung thư đã biết vị trí
nguyên phát

2

• BN đã được điều trị ung thư dù chưa
biết rõ vị trí nguyên phát

3

• BN và gia đình không đồng ý tham
gia nghiên cứu
hinhanhykhoa.com


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu mô
tả tiến cứu
Dự kiến cỡ mẫu:
30 bệnh nhân


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các bước tiến hành
• DCPX: 18 – FDG (18 – flouro-2-deoxyglucose).
• BN được giải thích quy trình chụp.
• Chụp trên hệ thống máy PET/CT hãng GE Discovery IQ


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các bước tiến hành
• BN nhịn ăn >4h trước khi tiêm, liều 0,15 mCi/kg cân nặng.

• Chụp PET/CT sau tiêm FDG 60’, từ nền sọ - giữa đùi.
• Hình ảnh được đọc bởi ít nhất 2 bs YHHN trên hệ thống
máy trạm của hãng GE Discovery IQ.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thu thập các thông tin sau

LS


• Tuổi, giới, tiền sử bản thân và gđ.
• Đặc điểm hạch di căn: thời gian có
hạch, vị trí, số lượng, kích thước,
tính chất

CLS

• XN máu: CTM, SHM
• CĐHA: SÂ, XQ, CT, MRI, XHX,
nội soi (tiêu hóa, TMH, hô hấp)
• ST hạch
• MBH


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Hình ảnh PET/CT

Tổn thương nguyên phát
- Vị trí:
- Kích thước:
- SUVmax:

Đặc điểm hạch
- Vị trí:
- Số lượng hạch:
- SUVmax:


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Kết quả phát hiện u nguyên phát sau chụp PET/CT

Tại u
Vị trí
Tính chất u
Đặc điểm u

Sinh thiết u
Kết quả GPB sau mổ


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Xử lý số
liệu

Phần mềm:
SPSS 20.0

Phân tích kết
quả theo
phương pháp
thống kê y học.


MỘT SỐ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Dương tính
(positive results)


Âm tính
giả
(falsenegative
results)

Tiêu chuẩn
đánh giá
Dương tính thật
(true-positive
results)

Dương
tính giả
(falsepositive
results)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm về tuổi:
- Tuổi TB: 53,6 ± 9,7
+ Tuổi thấp nhất: 25t
+ Tuổi cao nhất: 76t
- Theo NC của Lê Ngọc Hà
+ Tuổi TB: 58,08 ± 9,07
(tuổi thấp nhất: 41 – cao
nhất: 76 tuổi).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm về giới:

GIỚI
10%

Nam: 27 BN
Nữ: 3 BN
90%

hinhanhykhoa.com


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử bệnh:
Tiền sử

Số lượng

Tỷ lệ

Hút thuốc lá

19

63,3%

Uống rượu

7

23,3%


Không thấy liên
quan

4

13,3%

Tổng

30

100%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các thể GPB của hạch:
56.6%

- GPB hạch:
+ Không biệt hóa: 26.7%
+ K biểu mô tuyến: 6.7%
+ K biểu mô vảy: 56.6%

26.7 %
6.7%

- Trong NC của Lê Ngọc Hà

+ Ung thư biểu mô vẩy: 24%
+ Ung thư biểu mô tuyến: 22%

không biệt
hóa

K biểu mô K biểu mô vảy
tuyến

+ Các thể khác: 54%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Các vị trí nguyên phát nghi ngờ trên PET/CT
40%

20%

10%
6.7%

3.3%

K vòm

K HH-TQ K Amidal

10%

K phổi

K dạ dày


3.3%

K thực
quản

6.7%

K tuyến K đại tràng
nước bọt


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Tỷ lệ chẩn đoán được ung thư nguyên phát

12BN(4
0%)

18 BN
(60%)

- 30 BN nghiên cứu:
+ 18 BN phát hiện được u nguyên
phát (60%)
+ 12 BN không chẩn đoán được u
nguyên phát (40%),
- Theo Nc của Lê Ngọc Hà
+ 74% tìm thấy u nguyên phát
+ 26% chưa tìm thấy tổn
thương ác tính nguyên phát



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giải phẫu bệnh tại u nguyên phát
36.7%
33.3%

- GPB tại u:
23.3%

+ K biểu mô tuyến: 6.7%
+ K biểu mô vảy: 33.3%

6.7%

K biểu mô K biểu mô Thể không Lành tính
tuyến
vảy
biệt hóa

+ Thể không biệt hóa: 23.3%
+ Lành tính: 36.7%


×