BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH DƯỢC
PHẨM
NHÓM 3
Mục lục
I. Tổng quan về
ngành dược
1, Xu hướng hiện nay của ngành dược toàn thế giới
Những năm gần đây, dân số thế giới tăng nhanh, nhất là lứa tuổi trên 60, môi trường sống ngày
càng bị ô nhiễm nặng chính là nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu về thuốc men
trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng, tác động mạnh tới tổng giá trị tiêu thụ thuốc trên toàn thế
giới. Theo dự báo mới đây, tổng giá trị tiêu thụ thuốc thế giới từ 731 tỷ USD năm 2007 sẽ tăng
lên trên khoảng 1.000 tỷ USD vào năm 2017 .
Thực trạng ngành dược Việt Nam
Hiện nay thị trường thuốc Việt Nam chủ yếu được cung ứng bởi hai nguồn
chính là thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập khẩu.
Sản xuất trong nước đã đáp ứng được trên 50% nhu cầu sử dụng thuốc của
người dân. Tuy nhiên, trên thực tế ngành dược phẩm Việt Nam vẫn còn đứng
trước nhiều thử thách gay gắt.
Thị trường trong nước bị thuốc ngoại chiếm giữ (60% thị phần). Các doanh
nghiệp trong nước chưa có khả năng sản xuất ra các loại thuốc đặc trị, chủ
yếu vẫn là thuốc thông thường chủng loại chưa phong phú.
Nhiều loại thuốc trong nước có chất lượng tương đương với thuốc ngoại
nhập nhưng vẫn chưa xây dựng được thương hiệu do đó khả năng cạnh tranh
là chưa cao.
PHÂN TÍCH
Phân tích mô hình S.W.O.T
-
-
-
Tăng trưởng
dân số
Chính sách hỗ
trợ của Chính
Phủ
Đẩy mạnh phát
triển công
nghệ mới, phát
triển mạnh
loại thuốc đạt
thị phần lớn
STRONGS
-
-
-
-
Chi tiêu bình
quân đầu cho
dược phẩm thấp
Thuốc giả lưu
hành lớn
Chính sách giá
bất cập
Kém phát triện
việc đào tạo
nhân lực
WEAKNESSES
-
-
-
Gia nhập
ASEAN
Bảo hộ độc
quyền nghiên
cứu của các
công ty
Gia nhập
WTO cải
thiện môi
trường kinh
doanh
OPPORTUNITIES
-
-
Hợp pháp hoá
nhập khẩu
Chính sách mới
về bảo hiểm
làm giảm khả
năng tiếp cận
và sử dụng
thuốc của bệnh
nhân
THREATS
Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến ngành dược
Việt Nam.
CÁC CÔNG TY NIÊM
YẾT TRÊN SÀN
STT
Tên công ty
1
CTCP Dược DBT
phẩm Bến
Tre
CTCP Dược DHT
phẩm Hà
Tây
CTCP Dược LDP
Lâm Đồng
HNX
CTCP Dược
phẩm dược
liệu
Pharmedic
CTCP Dược
phẩm Phong
Phú
CTCP Dược
phẩm Cửu
Long
CTCP Dược
Hậu Giang
2
3
4
5
6
7
Mã
Sàn
chứng chứng
khoán khoán
Doanh
thu
ROAA
EPS
P/E
P/B
552,1
LNST thu ROEA
nhập
doanh
nghiệp
22.203
21%
6%
3,167
6,47
1,39
HNX
940,6
40.480
25%
9%
5,865
6,26
1,35
HNX
484,3
17.699
22%
7%
5,206
8,13
1,61
PMC
HNX
387,7
69.923
32%
26%
6,849
6,26
1.94
PPP
HNX
99,3
4.812
9,21%
4%
1,069
8,88
0.79
DCL
HOSE
669,6
60.620
13,89%
%
8,82%
1,275
15,8
0,89
DHG
HOSE
3608,7
592.685
24,54%
17,2%
6,755
9,84
2.3
8
CTCP Dược IMP
phẩm
Imexpharm
HOSE
964,3
92.910
10,91%
8,76%
3,231
11,61
1,2
9
CTCP Dược
phẩm OPC
CTCP Y
dược phẩm
Vimedimex
CTCP
Traphaco
CTCP SPM
CTCP XNK
Y TẾ
DOMESCO
Ngành Dược
OPC
HOSE
663,2
70.316
16,62%
12,5%
3,541
9,89
1,94
VMD
HOSE
11820,5
22.819
12,12%
0,37%
2,704
11,13
1.37
TRA
HOSE
1981,5
180,1
20,62%
14,9%
7,355
12,07
2,26
SPM
DMC
HOSE
HOSE
602,5
1234,0
22,8
142,7
2,78%
18,69%
1,69&
14,74%
1,42
5,299
12,11
7,83
0,33
1,4
11,9
1,72
10
11
12
13
Nhận xét:
Về doanh thu: VMD, DHG, TRA và DMC là 4 doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất trong năm
2015 lần lượt đạt 11.820,5 tỷ, 3.608,7 tỷ, 1.981,5 tỷ và 1.234,0 tỷ. Trong năm 2015, có 8 doanh
nghiệp có sự tăng trưởng về doanh thu, 4 doanh nghiệp doanh thu sụt giảm và 1 doanh nghiệp
doanh thu không thay đổi, nổi bật là TRA (+20%), DHT (+14,7%), OPC (+8,3%), DMC (
17,0%), PPP (7,9%), DHG ( 7,8%)...
Về lợi nhuận: DHG, TRA, DMC và IMP là 4 doanh nghiệp có lợi nhuận lớn nhất trong năm
2015 lần lượt đạt 590,4 tỷ, 180,1 tỷ, 142,7 tỷ và 92,3 tỷ. Trong năm 2015, có 8 doanh nghiệp có
sự tăng trưởng về lợi nhuận, 5 doanh nghiệp lợi nhuận sụt giảm, nổi bật là TRA (+23,5%),
DCL (+91,2%), DHT (+39,9%), DBT (+96,5%), VMD (26,1%), SPM (53,1%), PPP (18,6%)
Về ROE: PMC (32%) là doanh nghiệp duy nhất có ROE trên 30%. Tiếp sau đó là DHG (25%),
DHT (24,54%), LDP (19,8%), DBT (19,5%), TRA (18,7%), DMC (17,8%), OPC (15,4%).
Về EPS: 5 doanh nghiệp có EPS trên 5.000 đồng/cổ phiếu là TRA (7.355 đ/cp), PMC (6.849
đ/cp), DHG (6.755 đ/cp), DHT (5.865 đ/cp), DMC (5.299 đ/cp), LDP (5.206 đ/cp).
So sánh các chỉ tiêu tài
chính giữa các công ty
So với các doanh nghiệp cùng ngành trên thế giới
Nguồn: Reutier
TT Các hệ số Đơn DBT DHT
tài chính
vị
tính
I, Khả năng %
thanh toán
DMC Hệ số
TB
ngành
LDP PMC
PPP
DCL
DHG
IMP 0PC
VMD TRA
SPM
2, So sánh các chỉ tiêu tài chính giữa các
công ty.
1.
Khả năng %
thanh toán
nhanh
50
58
46
229
71
188
203
319
108
53
193
2,95
2,28
92
2
Khả năng %
thanh toán
nợ ngắn
hạn
Khả năng %
TT hiện
hành
Cơ cấu tài %
sản
&
nguồn vốn
Hệ số nợ %
13
7
1
222
26
006
54
56
36
1
105
0
0,7
15
106
141
112
402
112
284
2,85
476
2,72
102
2,88
3,2
3,72
160
75
61
65
21
54
27,3
25,53
17.01 22,83 97,06 25,43 38,43 19,71 52
296
157
182
27
116
37,56 33,39
6
21
10
24
8
20
26
33
4
9,21
8,82 17.2
13,89 24,54
3
II
1
Hệ số nợ %
trên VCSH
III Khả năng %
sinh lời
1
ROA
%
2
ROE
%
2
20,5 29,58 3321, 1,55
55
62,41 25,54 110
8,76 12,5 0.37 14,9 1,69
10,9 16,62 12,12 20,62 2,78
1
14,74 5
18,69 11
Nhận định:
Dựa vào cáo chỉ tiêu tài chính trên ta thấy cổ phiếu DHG đều có chỉ tiêu đứng trong
top đầu các công ty trong ngành. Hơn nữa công ty dược Hậu Giang còn là công ty
dược phẩm niêm yết lớn nhất trên thị trường xét trên giá trị vốn hóa. Tại Đông Nam
Á, DHG cũng nằm trong top 10 doanh nghiệp được niêm yết theo thong tin công bố
từ Bloomberg. Theo đó, DHG xếp thứ 6 về giá trị vốn hóa, thứ 7 về doanh thu, thứ 5
về lợi nhuận sau thuế vào năm 2015.
Ngoài ra, dựa vào kết quả kinh doanh khả quan và tốt hơn trong quý 1/2016 là dấu
hiệu tích cực cho việc tăng thị phần của DHG trong thời gian tới, thể hiện một bức
tranh sáng sủa hơn, hứa hẹn với mức sinh lợi kỳ vọng cao hơn so với giai đoạn
trước. Vì vậy, nhóm quyết định lựa chọn DHG là chứng khoán đầu tư.