LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học thương mại cũng như thời gian thực
tập tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs, em đã được các thầy cô trong khoa
Thương mại quốc tế và Ban giám đốc cùng các anh chị nhân viên trong công ty đã
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Vì vậy, em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô khoa Thương mại quốc tế trường Đại học Thương mại, đã tận tình chỉ dạy em những kiến thức cơ bản và hữu ích
trong công việc thực tế tại nơi em thực tập cũng như trong quá trình nghiên cứu phân
tích và viết khóa luận. Và em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới T.S Lê Thị Việt Nga
người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, cùng anh chị nhân viên
trong công ty, đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty cũng như cung cấp cho em
những thông tin thực tế để em hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 20 Tháng 03 Năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Oanh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu........................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
7. Kết cấu của khóa luận...................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER..................................................................5
1.1. Khái quát về hoạt động nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container....................5
1.1.1 Khái niệm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu...........................................................5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu................................................5
1.1.3. Ưu/Nhược điểm phương thức nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container..........6
1.2. Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container..............................7
1.2.1. Khái niệm quản trị nhận hàng hóa quốc tế................................................................7
1.2.2. Ý nghĩa, vai trò của quản trị nhận hàng nhập khẩu.....................................................7
1.2.3. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container..............8
1.2.2. Tổ chức thực hiện nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container.................8
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển
bằng Container.............................................................................................................11
1.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài....................................................................12
1.3.2. Các nhân tố môi trường bên trong.....................................................................14
ii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VNLOGS...................................................................16
2.1. Giới thiệu về Công ty Xuất nhập khẩu Vnlogs.....................................................16
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Xuất nhập khẩu Vnlogs...........................................16
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................17
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban..........................................................17
2.1.5. Nhân lực của công ty.........................................................................................18
2.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật.......................................................................................20
2.1.7. Tài chính............................................................................................................20
2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty...................................................20
2.2.1. Hoạt động kinh doanh chung.............................................................................20
2.2.2. Hoạt động nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container..........................22
2.3. Thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container. 23
2.3.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container của Công ty. .23
2.3.2. Tổ chức nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container của Công ty............24
2.3.3. Giám sát quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container của Công
ty
............................................................................................................................ 27
2.3.4. Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container của
Công ty......................................................................................................................... 27
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng
Container của Công ty.................................................................................................28
2.4.1 Những thành tựu đạt được..................................................................................28
2.4.2 Những mặt còn hạn chế......................................................................................28
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN
TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG
CONTAINER CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VNLOGS......30
3.1. Định hướng của Công ty.......................................................................................30
3.1.1. Định hướng chung của Công ty.........................................................................30
iii
3.1.2. Quan điểm quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container.........30
3.2. Giải pháp cụ thể và đề xuất kiến nghị...................................................................31
3.2.1 Giải pháp cụ thể..................................................................................................31
3.2.2 Kiến nghị............................................................................................................. 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty................................................................17
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự Công ty Vnlogs..................................................................19
Bảng 2.2. Doanh thu các dịch vụ của công ty cổ phần Vnlogs (2016-2018 )..............21
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh thu chính của công ty VnLogs năm 2018 (ĐVT:%)..........22
Bảng 2.3. Doanh thu từ hoạt động nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
của Công ty Vnlogs......................................................................................................23
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container......................24
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
1
2
B/L
Tên tiếng Anh
Ý nghĩa
Bill of Lading
Vận đơn
H.B/L House Bill of Lading
Vận đơn nhà
M.B/L Master Bill of Lading
Vận đơn chủ
CFR
Cost & Freight
Tiền hàng ,và cước phí (theo
Incoterm)
3
CIF
Cost, Insurance & Freight
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
(Theo Incoterm)
4
CFS
Certificate of Free Sale
Giấy chứng nhận lưu hành tự do
5
C/O
Certificate of Origin
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa
6
D/O
Delivery Order
Thông báo hàng đến
7
FCL
Full Container Load
Hàng nguyên Container
8
9
FIATA International Federration of Freight
FOB
Liên đoàn các hiệp hội giao nhận
Forwarders Association
và kho vận quốc tế
Free on Boad
Giao hàng lên tàu (theo
Incoterm)
10
ICD
Inland Container Depot
Cảng thông quan nội địa (cảng
cạn)
11
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
12
LCL
Less than Container Load
Hàng lẻ
13
NOR Notice of Readiness
Thông báo hàng đến
vi
14
XNK
Xuất nhập khẩu
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo xu hướng toàn cầu
hóa, khu vực hóa thì hoạt động giao nhận đã trở thành công cụ liên kết các hoạt động
trong chuỗi giá trị toàn cầu và mở rộng thị trường cho các hoạt động kinh tế quốc tế
đặc biệt là hoạt động giao nhận hàng hóa XNK vận chuyển bằng Container. Theo
nghiên cứu, đa phần hàng xuất nhập khẩu thông thường đều có thể phù hợp với vận
chuyển bằng Container như gạo, tiêu, điều...đến những mặt hàng công nghệ cao như
máy móc, thiết bị…Theo đó, sẽ là sự cần thiết và mở rộng, đẩy mạnh hoạt động giao
nhận hàng hóa XNK vận chuyển bằng Container nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
hoạt động thương mại quốc tế.
Để hoạt động giao nhận hàng hóa phát triển thực sự tốt đòi hỏi doanh nghiệp
cần có công tác quản trị hoạt động này thật hiệu quả. Hoạt động quản trị giúp cho
doanh nghiệp khai thác và tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn lực mà còn giúp
doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội và đối phó các thách thức từ sự thay đổi của môi
trường kinh doanh. Hoạt động quản trị vừa mang tính nghệ thuật vừa mang tính khoa
học, nó đã trở thành công cụ cạnh tranh hiệu quả giúp doanh nghiệp định vị thương
hiệu của mình trên thị trường.
Từ thực tế trên, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Vnlogs, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị quy trình giao
nhận nói chung và quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu nói riêng cùng với những
kiến thức đã trang bị trong nhà trường, em đã lựa chọn đề tài: “Quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Vnlogs” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quy trình nhận hàng nhập khẩu bao gồm nhiều khâu, nhiều bên liên quan. Do
vậy, công tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu lại càng khó khăn và phức tạp.
Không những thế, nhận hàng hóa vận chuyển bằng Container trong hoạt động XNK
ngày càng phổ biến. Vì thế, đối với các doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận thì nhận
hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container rất được quan tâm, chú trọng. Nó bao
1
gồm các khâu như thuê phương tiện vận chuyển, khai báo hải quan, lập bộ chứng từ…
đòi hỏi phải đảm bảo được các quy tắc và những yêu cầu về độ an toàn, chính xác và
quyền lợi của các bên liên quan.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, em cũng có tìm ra một số đề tài khóa
luận liên quan đến đề tài khóa luận của mình như:
“Quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ
phần giao nhận ISO” – khóa luận tốt nghiệp năm 2015 của Nguyễn Thị Hải, Khoa
Thương Mại Quốc Tế. Khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị quy trình
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển và phân tích thực trạng quản trị quy trình
thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty Cổ phần giao nhận, trên cơ sở đó tác giả đưa
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu của công
ty. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ đưa ra những phân tích chung chung, chưa đưa ra cái
nhìn cụ thể về tình hình thực trạng quản trị nhận hàng hóa nhập khẩu tại doanh nghiệp.
"Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị giao nhận hàng hóa XNK
bằng đường biển tại công ty cổ phần VINAFCO”- Khóa luận tốt nghiệp năm 2008 của
Vũ Thúy Hằng, Khoa Thương Mại Quốc Tế. Đề tài đã dựa trên nghiên cứu thực tiễn
về tình hình quản trị giao nhận hàng hóa XNK từ đó tác giả đưa ra những nhận xét
đánh giá và đề ra một số giải pháp cho công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài
đã qua tương đối lâu nên các quy định của nhà nước liên quan tới hoạt động quy trình
giao nhận hàng đã có sự thay đổi dẫn đến công tác quản trị chưa có sự điều chỉnh, bổ
sung kịp thời.
Dựa trên những nghiên cứu và tìm hiểu, hiện tại với công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Vnlogs tại trường Đại học Thương Mại chưa có đề tài nghiên cứu về: “Quản trị
quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Vnlogs”. Đề tài nghiên cứu này tập trung nghiên cứu công tác quản trị quy
trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty dưới góc độ của nhà
quản trị thông qua việc sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, quan sát đánh
giá đúng thực trạng quản trị quy trình của công ty.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích khái quát một số vấn đề cơ bản:
Hệ thống hóa được các cơ sở lý thuyết về quản trị nhận hàng nhập khẩu vận
chuyển bằng Container
2
Đi sâu tìm hiểu phân tích, đánh giá thực tế hoạt động quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Vnlogs
Từ những tồn tại, đề xuất một số giải pháp khắc phục và hoàn thiện công tác
quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu Vnlogs, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao khả
năng cạnh tranh cho Công ty.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu công tác quản trị quy trình nhận hàng
nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018. Giá trị đề xuất của
đề tài đến năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập cơ sở dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua phương pháp quan sát và tổng
kết thực tiễn được thực hiện trong quá trình thực tập tại công ty, qua đó em nắm bắt
được một cách đầy đủ về thông tin công ty, các lĩnh vực kinh doanh, tình hình hoạt
động kinh doanh và quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container của
công ty Vnlogs.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp: Thu thập dữ liệu nội bộ của doanh
nghiệp như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh qua các năm 2016, 2017, 2018.
Nguồn dữ liệu bên ngoài: Bao gồm các tạp chí, sách báo chuyên ngành thương
mại quốc tế, Internet để tìm kiếm thông tin về các quy định của cơ quan nhà nước về
xuất khẩu, website của công ty…
Phương pháp tổng hợp và phân tích
Tiến hành tổng hợp, phân tích và xử lý từ các dữ liệu thu thập được.
3
7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo,
phụ lục, bài khóa luận được chia làm 3 chương với các nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển
bằng Container
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận
chuyển bằng Container tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Vnlogs.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER
1.1.
Khái quát về hoạt động nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng
Container
1.1.1 Khái niệm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Dịch vụ giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá
trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng)
đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).
1.1.1.2. Khái niệm về người giao nhận
-
Theo FIATA:
Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp
đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận đảm nhận
thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho
trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa.
Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao
nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.2.1 Đặc điểm
Hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu nói chung và hoạt động nhận hàng
nhập khẩu vận chuyển bằng Container nói riêng mang đặc điểm chung của hoạt động
kinh doanh dịch vụ. Cụ thể như sau:
Không tạo ra sản phẩm vật chất
Hoạt động giao nhận hàng hóa XNK chỉ làm thay đổi vị trí đối tượng về mặt không
gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đổi các đối tượng đó.
Mang tính thụ động
Hoạt động giao nhận hang hóa phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định
của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế của chính phủ (nước xuất
khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba,…)
5
Mang tính thời vụ
Hoạt động giao nhận hàng hóa XNK phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu. Mà thường hoạt động xuất nhập khẩu mang tính chất thời vụ nên hoạt động giao
nhận cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ.
Ngoài những công việc như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm dịch
vụ giao nhận còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên để
hoàn thành công việc tốt hay không còn phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất và kinh
nghiệm của người giao nhận.
1.1.2.2 Vai trò
Trong xu thế càng ngày càng mở rộng giao thương hợp tác giữa các nước thì
hoạt động giao nhận trở nên co vai trò quan trọng hơn bao giờ hết: Điều này được thể
hiện ở :
Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết
kiệm mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận
vào tác nghiệp.
Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và
tải trọng của các phương tiện vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương tiện
hỗ trợ khác.
Giao nhận làm giảm giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu.
Giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí không cần
thiết như chi phí xây dựng kho tàng bến bãi của người giao nhận hay do người
giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
1.1.3. Ưu/Nhược điểm phương thức nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng
Container
Với đề tài khóa luận: “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng
Container tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs ”, em sẽ tập trung trình bày về
quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container tức là có thể vận chuyển
theo đường sắt, đường biển, đường bộ, chủ yếu là đường biển.
Ưu điểm:
6
Container được thiết kế với rất nhiều kiểu dáng và tùy thuộc vào côngdụng
chuyên chở. Vì vậy, vận chuyển bằng Container có khả năng bảo vệ hàng hóa chuyên
chở với khoảng cách xa, vượt biển rất tốt.
Container có thiết kế thiết bị để thuận lợi cho việc xếp dỡ hàng, sễ thay đổi
phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác.
Nhược điểm:
Giá thành vận chuyển bằng Container khá cao.
Trọng lượng vỏ Container nặng nên chi phí cho việc vận chuyển bằng
Container cũng tốn kém.
Quy trình đóng gói hàng hóa vào Container cũng đòi hỏi cả một quy trình
nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn cho hàng hóa, tránh những tổn thất khi vận chuyển.
Không phải hàng hóa nào cũng phù hợp với vận chuyển bằng Container do
cấu tạo ban đầu sẵn có của Container. Vì vậy, những hàng hóa có thể chở bằng
Container bao gồm những mặt hàng có thể tích hợp lý và phù hợp với các điều kiện
bảo quản của Container như: đồ gỗ, quặng sắt…
1.2. Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
1.2.1. Khái niệm quản trị nhận hàng hóa quốc tế
Quản trị nhận hàng hóa quốc tế là hoạt động có chức năng quản trị chung nhằm
điều tiết dòng vận chuyển của hàng hóa từ nơi giao hàng hóa đến nơi nhận hàng hóa
thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức giao nhận, giám sát và điều hành quy
trình nhận hàng hóa quốc tế.
1.2.2. Ý nghĩa, vai trò của quản trị nhận hàng nhập khẩu
1.2.2.1 Ý nghĩa
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nói chung và nhận hàng hóa nhập khẩu nói
riêng là nghiệp vụ rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế.
Để tiếp nhận hàng nhập khẩu tốt thì công tác quản trị quy trình hàng nhập khẩu có vai
trò vô cùng quan trọng. Việc quản trị hàng nhập khẩu tốt giúp cho việc tiến hành giao
nhận thuận lợi, tránh những sai lầm, nêu rõ trách nhiệm của cán bộ giao nhận giúp việc
thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.
1.2.2.2. Vai trò
Đối với chủ hàng: Thực hiện tốt việc quản trị nhận hàng hóa nhập khẩu giúp
7
cho việc thực hiện kế hoạch kinh doanh được thuận lợi, hàng hóa nhận về đúng
tiến độ, đúng thời hạn, lợi nhuận thu về.
Đối với người giao nhận: Thực hiện tốt việc quản trị nhận hàng nhập khẩu
giúp nhận hàng hóa đúng thời hạn, đủ số lượng, đảm bảo yêu cầu trong hợp
đồng với các bên liên quan, đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Đối với người vận chuyển: Thực hiện tốt quản trị nhận hàng nhập khẩu giúp
hoàn thành hợp đồng vận chuyển, nâng cao uy tín của doanh nghiệp và thu
được lợi nhuận.
1.2.3. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng
Container
1.2.3.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
Ý nghĩa việc lập kế hoạch
- Việc lập một kế hoạch nhận hàng tốt sẽ giúp cho hàng hóa được giao đúng
thời gian, hàng hóa được chuyên chở một cách tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất.
- Lập kế hoạch nhận hàng tốt sẽ định hướng cho các hoạt động của quá trình
giao nhận, xác định rõ nội dung công việc vào từng thời điểm và yêu cầu với các nội
dung công việc đó.
- Lập kế hoạch giao nhận hàng tốt sẽ giúp nhà quản trị dễ dàng hơn trong việc
đưa ra các quyết định.
Nội dung kế hoạch nhận hàng hóa nhập khẩu
- Chuẩn bị để nhận hàng hóa
- Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận chuyển
- Lập chứng từ pháp lý ban đầu bảo vệ quyền lợi của chủ hàng
- Quyết toán.
1.2.2. Tổ chức thực hiện nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
Quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container:
Bước 1: Chuẩn bị để nhận hàng
- Khai thác chứng từ
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng
của người bán (nếu có)
- Lập phương án nhận hàng
8
- Chuẩn bị kho bãi, phương tiện, công nhân bốc xếp…
- Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) để các chủ hàng nội địa kịp làm thủ
tục giao nhận.
Bước 2: Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận chuyển
- Làm thủ tục hàng nhập khẩu
- Xin giấy phép nhập khẩu (Import License), nếu có.
- Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu
- Nộp thuế nhập khẩu (nếu có).
- Theo dõi quá trình dỡ hàng và nhận hàng với người vận tải
Hàng không lưu kho, bãi cảng
- Chủ hàng nhận trực tiếp từ tàu và lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình
nhân hàng, chủ hàng có thể đưa hàng về kho riêng và mời Hải quan kiểm hóa.
- Nếu hàng không còn niêm phong, kẹp chì phải mời Hải quan áp tải.
Hàng phải lưu kho, bãi cảng
- Cảng nhận hàng từ tàu:
Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm).
Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (Cán bộ giao nhân phải
cung cảng lập)
Đưa hàng về kho bãi
Hàng nguyên container (FCL)
- Khi nhận đc Notice of Arrival, người nhận mang O.B/L và giấy giới thiệu
của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.
- Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng ký kiểm
hóa (chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm
tra hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt).
- Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ đến
văn phòng quản lý để xác nhận D/O.
- Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
Hàng lẻ container (LCL)
- Chủ hàng mang O.B/L hoặc H.B/L đến hãng tàu hoặc đại lý của người gom
hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định, nộp tiền lưu kho, phí bốc xếp và
9
lấy biên lai. Mang biên lai phí lưu kho, 3 bản D/O, Invoice và Packing List đến văn
phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O. Chủ hàng xuống kho tìm vị trí hàng, tại
kho lưu 1 D/O, mang 2 D/O còn lại đến văn phòng thương vụ cảng để làm phiếu xuất
kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và lập 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
- Chuyển 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho, tách
riêng hàng hóa để chờ Hải quan kiểm tra. Sau khi Hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ
tục Hải quan”, hàng được xuất kho mang ra khỏi cảng để đưa về kho của chủ hàng
Bước 3: Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của các chủ
hàng
- Biên bản kiểm tra sơ bộ \
- Thư dự kháng – Letter of Indemnity/ Reservation (LOR) (Thay thế cho Notice
of Claim)
- Biên bản hư hỏng đổ vỡ – Cargo outturn Report (COR)
- Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu – Report on receipt of Cargo (ROROC)
- Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với sơ lược khai – Certificate of
Shortover landed Cargo and Outturn Report (CSC)
- Biên bản giám định – Survey Report/ Certificate of Servey
Bước 4: Quyết toán
- Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận
- Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan về
tổn thất hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
1.2.3 Giám sát nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
- Kiểm tra giám sát là việc kiểm tra giám sát tình hình thực hiện giao hàng của
Công ty để đảm bảo tránh sự chậm trễ hoặc sai sót trong toàn quy trình giao hàng.
- Kiểm tra giám sát ở các nội dung:
Khối lượng hàng hóa: Chủng loại, số lượng của từng chủng loại
Chất lượng hàng hóa: sự tuân thủ về chất lượng, nơi cung cấp bao bì…
Chỉ định tàu cảng: đặc điểm của tàu, thời gian đến cảng, bốc hàng, đặc điểm
của tuyến vận chuyển…
Lịch nhận hàng: lịch trình nhận hàng, số lần nhận, thời điểm nhận hàng…
Các chứng từ cần thiết để xuất trình hải quan và các thủ tục khác
10
Cước phí: thông tin và dữ liệu cần thiết để đàm phán cước phí
Thanh toán tiền cước: tiến độ thanh toán, hạn cuối cùng của từng lần thanh
toán, chứng từ cho mỗi lần thanh toán.
- Các phương pháp giám sát quy trình:
Hồ sơ theo dõi
Phiếu giám sát
1.2.3.4 Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
- Điều hành quy trình nhận hàng là việc đề ra và thực hiện những quy định
của những vấn đề không tính trước phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện
nhận hàng.
- Điều hành quá trình giao hàng phải tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Chất lượng: Giải quyết sự thay đổi chất lượng hàng hóa so với quy định
trong hợp đồng.
Tùy chọn số lượng: Đề cập đến giải quyết việc tăng giảm số lượng hàng hóa
quy định trong hợp đồng và mức giá cước áp dụng đối với số lượng tăng giảm
đó.
Hợp đồng vận tải: Khi ký hợp đồng vận tải phải lưu ý những vấn đề phát
sinh trong khi bốc hàng lên tàu, hay dỡ hàng ra khỏi tàu.
Hợp đồng bảo hiểm (nếu có): Thông báo, thực hiện các thủ tục khiếu nại
công ty bảo hiểm khi hàng hóa bị tổn thất.
Khiếu nại và tranh chấp: Vì với vai trò là bên thứ ba giữa người bán và
người mua nên công ty có nghĩa vụ tham gia khi khách hàng cần trong việc giải
quyết tranh chấp. Khi đó công ty cần thu thập thông tin cần thiết cho khách hàng, cùng
khách hàng giải quyết.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
vận chuyển bằng Container
Hoạt động thương mại quốc tế tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm tàng nhiều
rủi ro cho doanh nghiệp. Một trong những khó khăn của doanh nghiệp gặp phải khi
thực hiện quản trị giao nhận hàng quốc tế hay cụ thể hơn là quản trị nhận hàng nhập
11
khẩu là rủi ro trong quá trình quản trị quy trình thực hiện. Rủi ro này xuất phát từ hai
nhóm nhân tố: nhân tố bên ngoài và nhân tố bên trong doanh nghiệp. Cụ thể:
1.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài
1.3.1.1 Tình hình kinh tế thế giới, hợp tác quốc tế
Trong mấy năm trở lại đây, tình hình thế giới có nhiều biến động lớn trên tất cả
những lĩnh vực kinh tế và đời sống. Đặc biệt, trong giai đoạn 2016 - 2018, khi hàng
loạt các hiệp định giữa các nước trong và ngoài khu vực được ký kết.
Cụ thể, năm 2016 Việt Nam đã tích cực tham gia các diễn đàn kinh tế thế giới,
đăng cai tổ chức thành công các hội nghị cấp cao ACMECS-7, CLMV-8... đã khẳng
định sự quyết tâm của Việt Nam về vấn đề hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện.
Năm 2017, với sự nỗ lực của Việt Nam và Nhật Bản cùng các thành viên khác
đã đạt được thỏa thuận về TPP-11 với tên mới là “Hiệp định đối tác toàn diện và tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương - CPTPP” nhằm thúc đẩy sự giao thương giữa các nước.
Hay năm 2018 mới đây, sự căng thẳng có thể gọi là cuộc chiến tranh thương
mại Mỹ Trung cũng đã ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta
cũng như nền kinh tế thế giới.
Để tăng cường hội nhập, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đứng
trước những yêu cầu mở cửa thị trường dịch vụ giao nhận. Trước cơ hội phát triển và
sự cạnh tranh gay gắt trong tương lai, công ty phải có những chiến lược dài hạn, giải
pháp hoàn thiện tốt hơn nữa công tác quản trị quy trình giao nhận hàng để nâng cao vị
thế cạnh tranh của mình trên thị trường.
Bên cạnh đó có những dấu hiệu biến động như giá vàng, giá dầu tăng cao, thị
trường chứng khoán chao đảo, động đất sóng thần, chiến tranh,… làm ảnh hưởng tới
tình hình XNK trên thế giới.
1.3.1.2.Cơ chế quản lý của nhà nước
Với những biến động về kinh tế như vậy, nhà nước cũng đã xây dựng cơ chế
quản lý vĩ mô để thích nghi với sự thay đổi nhằm tạo điều kiện cho hoạt động thương
mại quốc cũng như công tác quản trị.
Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất nhập khẩu, từ đó tạo ra nguồn hàng cho hoạt động giao nhận như áp mức thuế
suất 0% cho hàng xuất khẩu, đổi mới Luật Hải quan, luật thuế XNK, thuế VAT,..
12
Đặc biệt năm 2018, chính phủ tổ chức thành công Hội nghị toàn quốc “Thúc
đẩy Cơ chế một cửa ASEAN, tạo thuận lợi thương mại” đã mở ra một hướng đi mới
cho hoạt động thương mại.
Đối với chính sách về hải quan, nếu như trước đây bên hải quan sẽ giúp chủ
hàng khai hải quan, thì bây giờ trách nhiệm khai hải quan thuộc về chủ hàng. Điều này
khiến dịch vụ khai thuê hải quan rất phát triển, mà người thành thạo trong lĩnh vực này
không ai khác là người giao nhận. Từ đó vị trí của người giao nhận càng được nâng
cao.
Ngoài ra, năm 2017, Cổng thông tin Hải quan điện được đưa vào hoạt động
cũng đã giúp việc tra cứu thông tin, khai báo Hải quan được nhanh chóng, đẩy nhanh
hoạt động cấp ℅. Đây là một thuận lợi lớn cho công ty giao nhận - logistics tiết kiệm
thời gian và chi phí đồng thời quản lý hoạt động được hiệu quả hơn.
1.3.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Tính đến năm 2018, số lượng các doanh nghiệp vận tải và logistics là 3000
doanh nghiệp. Trong đó 80% là các doanh nghiệp tư nhân, đa phần các doanh nghiệp
có quy mô nhỏ bé, hạn chế vốn và công nghệ.
Ngoài ra, còn có rất nhiều các tập đoàn logistics lớn đã có mặt tại nước ta với
quy mô lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, kinh nghiệm lâu năm và khả năng cung
ứng toàn bộ chuỗi dịch vụ logistic trong đó bao gồm cả dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Đó chính là đối thủ cạnh tranh lớn đối với các công ty trong nước.
1.3.1.4 Cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, hạ tầng thông tin
Để hoạt động giao nhận được thuận lợi đòi hỏi cơ sở vật chất, hạ tầng thông tin
cần được trang bị đầy đủ. Tuy nhiên, đa số các công ty giao nhận của Việt Nam có
nguồn vốn hạn hẹp nên rất khó trong việc xây dựng cơ sở vật chất. Vì thế, một số
doanh nghiệp giao nhận nhỏ chủ yếu đi thuê, mượn khiến chi phí phải trả rất lớn làm
cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
Bất kỳ ngành nào không riêng gì ngành kinh doanh dịch vụ giao nhận, công
nghệ thông tin giữ vai trò quan trọng. Mọi hoạt động từ việc tìm kiếm, liên hệ khách
hàng, hãng tàu, quản lý đơn hàng, quản lý nhân sự... đều thông qua công nghệ thông
tin. Do đó, việc trang bị các phương tiện kỹ thuật cao, phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động giao nhận cũng như hoạt động quản trị là rất cần thiết.
13
1.3.1.5. Điều kiện thời tiết
Hoạt động giao nhận phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết. Đây là nhân tố
vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động vận chuyển hàng, quy trình
nhận hàng nhập khẩu. Thời tiết thuận lợi sẽ đảm bảo quá trình giao nhận hàng hóa diễn
ra liên tục theo đúng lịch trình, nhưng thời tiết xấu thì có thể kéo dài thời gian giao
hàng, thậm chí phá hủy lô hàng. Điều này ảnh hưởng lớn đến việc quản trị quy trình
nhận hàng nhập khẩu của doanh nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố môi trường bên trong
1.3.2.1. Chất lượng nhân sự
Chất lượng nhân sự quyết định đến 80% sự thành công của doanh nghiệp. Nhân
sự của mỗi ngành đều có yêu cầu riêng. Nhân sự ngành giao nhận đòi hỏi phải có
chuyên môn chắc về thị trường giá cước, điều khoản thanh toán, các tập quán thương
mại, xếp dỡ hàng hóa của các nước khác nhau, nắm rõ việc giao nhận hàng hóa XNK
của từng loại hàng hóa, trên từng tuyến đường vận chuyển.
Đặc biệt, khi vận chuyển bằng Container với đa dạng các loại mặt hàng đòi hỏi
nhân sự phải tinh thông, nhạy bén. Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển
bằng Container cũng vì thế mà phải linh hoạt xử lý.
1.3.2.2. Năng lực, cơ chế quản lý
Một doanh nghiệp muốn phát triển cần có một nhà quản trị vừa có tầm vừa có
tâm. Nhà quản trị chính là người trực tiếp lập kế hoạch, chỉ đạo thực hiện và giám sát
hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container nên
năng lực quản lý là yếu tố tiên quyết quyết định hiệu quả của toàn bộ quy trình.
Một nhà quản trị giỏi sẽ thiết lập một kế hoạch và tổ chức nhận hàng nhập khẩu
vận chuyển bằng Container phù hợp với môi trường kinh doanh và tận dụng được tối
đa nguồn lực hữu hạn của doanh nghiệp. Năng lực quản lý tốt giúp nhà quản trị có
được tầm nhìn rộng, từ đó dự đoán những biến động có thể xảy ra và điều chỉnh kịp
thời tiến trình nhận hàng, đảm bảo được những mục tiêu đề ra.
1.3.2.3 Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính tại các công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận cần khá lớn.
Tuy nhiên, đa số các doanh nghiệp Việt Nam chưa đáp ứng đủ nguồn tài chính ấy để
14
thực hiện hoạt động quảng bá, mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh cho doanh
nghiệp mình. .
Trên đây là một số nhân tố ảnh hưởng tới việc quản trị quy trình giao nhận nói
chung và quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu nói riêng xuất khẩu nói chung. Chính
những sự tác động trên tạo nên môi trường kinh doanh dịch vụ giao nhận vô cùng đa
dạng và phức tạp cho các doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp phải nắm vững môi
trường kinh doanh cũng như các nhân tố tác động tới hoạt động của mình, từ đó có thể
đề ra các giải pháp cụ thể để đối phó với các tình huống phát sinh không cần thiết.
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VNLOGS
2.1. Giới thiệu về Công ty Xuất nhập khẩu Vnlogs
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Xuất nhập khẩu Vnlogs
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vnlogs (sau đây gọi tắt là Công ty Vnlogs)
được thành lập năm 2015. Trải qua 4 năm hình thành và phát triển, hiện công ty đã có
những bước phát triển khá vững chắc với kết quả kinh doanh khả quan.
Một số thông tin cơ bản về công ty như sau:
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VNLOGS
Tên giao dịch quốc tế: VNLOGS IMPORT EXPORT JOINT STOCK
COMPANY
Đăng ký kinh doanh: Ngày 22 tháng 09 năm 2015 theo Giấy phép kinh
doanh số 0107001486 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp phép.
Địa chỉ: Số nhà 8B Phú Minh, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Hà
Nội
Điện thoại: (+84)24 62944041
Email:
Website:
Vốn điều lệ: 1.600.000.000 VNĐ
Người đại diện theo pháp luật: Ông Mạc Hữu Toàn
Chức vụ: Giám Đốc
Loại công ty: Công ty cổ phần
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Vnlogs hiện đang cung cấp đa dạng dịch vụ cho khách hàng của mình:
Đại lý giao nhận & vận tải đi đường biển- đường hàng không cho hàng hóa
nội địa và quốc tế.
Dịch vụ đại lí kê khai hải quan, các dịch vụ hậu cần liên quan cho hàng hóa
nội địa và quốc tế.
16
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, quản lí chứng từ.
Dịch vụ giám sát kho vận: lưu giữ; bốc xếp; đóng gói và phân phối hàng hóa.
Quản trị logistics cho hoạt động kinh doanh trong nước và quốc tế
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty Vnlogs đơn giản, gọn nhẹ. Mọi hoạt động lớn nhỏ
của công ty đều dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát của của Giám đốc và Phó Giám
đốc.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kinh doanh
Phòng
Nhân sự
Phòng
Phòng
Phòng
kế toán
giao nhận
chứng từ
Nguồn: Phòng Nhân sự công ty Vnlogs
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
Có trách nhiệm lãnh đạo và điều hành toàn diện mọi hoạt động của doanh
nghiệp như:
Quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty
Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty
Ban hành các quy chế quản lý nội bộ
Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý…
Phó giám đốc
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc được phân công
Chủ động giải quyết những công việc đã được giám đốc ủy quyền và
phân công theo đúng chế độ chính sách của nhà nước và điều lệ của công ty.
Phòng nhân sự
17
Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo Công ty về công
tác tổ chức bộ máy, nhân sự, công tác lao động tiền lương, công tác tuyển dụng
Nghiên cứu xây dựng các đề án về tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự và chức
năng nhiệm vụ của các phòng ban trình ban lãnh đạo phê duyệt.
Phòng kế toán
Phụ trách công việc thu chi, hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát
sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ
Chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành công tác
Cung cấp các số liệu, thông tin phục vụ công tác dự báo.
Phòng kinh doanh
Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu xuất nhập khẩu của đại lý hoặc
khách hàng có nhu cầu, chào giá dịch vụ của công ty đến đại lý, khách hàng
Đàm phán với các hãng tàu, hãng hàng không để có giá cước tốt nhất cho
khách hàng
Tiến hành xem xét và báo giá, hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao
nhận
Mua bán cước vận tải nội địa, quốc tế.
Phòng giao nhận
Lên chứng từ, hoàn tất thủ tục xuất hàng đi nước ngoài hoặc nhập
hàng về kho của doanh nghiệp đăng ký làm dịch vụ
Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và
dứt điểm cho từng lô hàng. Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối
với khách hàng.
Phòng chứng từ
Quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan
Theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để thông báo
những thông tin cần thiết cho lô hàng. Theo dõi đơn đặt hàng hóa, thông báo tàu
đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao hàng..
Các phòng ban của công ty Vnlogs có mối quan hệ khăng khít và hỗ trợ lẫn
18