Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Luận án Tiến sĩ: Phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.68 MB, 187 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Đào Duy Huân và PGS.TS.Nguyễn Ái Đoàn. Các số liệu sử dụng phân tích trong
luận án có nguồn gốc rõ ràng, ñã ñược công bố theo ñúng quy ñịnh. Các kết quả nghiên cứu
trong luận án là do tác giả tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan .

Tác giả luận án

NCS.Vũ Văn Đông

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình tập trung nghiên cứu, ñến nay luận án tiến sĩ với chủ ñề “ Phát triển du
lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu ” ñã hoàn thành.
Điều ñầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS.Đào Duy Huân,
PGS.TS.Nguyễn Ái Đoàn những người thầy ñã hướng dẫn tận tình chu ñáo và có những góp ý
thật quý báu ñể tôi hoàn chỉnh luận án tiến sĩ của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện ñào tạo
sau ñại học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và quí thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế
quốc dân Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập,
ñóng góp cho tôi những ý kiến sâu sắc ñể từ ñó, tôi hình thành nên những trang luận án chứa
ñầy tâm huyết của mình.
Tôi vô cùng cảm ơn PGS.TS. Phạm Trung Lương Viện phó viện phát triển du lịch Việt
Nam; PGS.TS.Đinh Phi Hổ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; cùng các bạn bè, ñồng
nghiệp tại Sở Văn hóa thể thao và du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu; bạn bè tại các cơ quan khác
thuộc các tỉnh thành trong nước ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, tài liệu trong
quá trình nghiên cứu cũng như góp ý cho tôi nhiều vấn ñề liên quan trực tiếp ñến nội dung
ñược ñề cập trong luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn và biết ơn tới gia ñình tôi, những người ñã luôn ñộng viên, tạo


mọi ñiều kiện thuận lợi nhất ñể tôi có nhiều thời gian tập trung cho học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các ñồng chí lãnh ñạo Nhà trường và tập thể giảng viên khoa
kinh tế, Phòng KH&CGCN Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu ñã tạo mọi ñiều kiện về thời
gian và sự ñộng viên khích lệ ñể tôi yên tâm học tập.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, hơn nữa vấn ñề liên quan ñến các hoạt ñộng phát triển
du lịch bền vững nhìn chung vẫn còn khá mới mẻ, trong khi năng lực nghiên cứu của cá nhân
còn hạn chế, “ lực bất tòng tâm” cho nên luận án không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất
mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các thầy cô và các bạn bè, ñồng nghiệp nhằm
giúp cho luận án của tôi hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn./.

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014
Tác giả luận án

NCS.Vũ Văn Đông

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ......................................................................................................... 1
2. Tổng quan các vấn ñề nghiên cứu liên quan.......................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................ 5
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 5
7. Những kết quả ñạt ñược, ý nghĩa khoa học, giá trị thực tiễn, ñiểm mới của luận án. ........... 6
8. Kết cấu luận án ...................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................ 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN.................................................... 10
DU LỊCH BỀN VỮNG .......................................................................................................... 10
1.1. Tổng quát về phát triển bền vững ...................................................................................... 10
1.2. Phát triển du lịch bền vững................................................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................. 12
1.2.2. Vai trò của phát triển du lịch bền vững ................................................................. 15
1.2.3. Dấu hiệu nhận biết du lịch bền vững và du lịch không bền vững. ........................ 16
1.2.4. Các lý thuyết liên quan tới phát triển du lịch bền vững ......................................... 18
1.3. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững ..................................................................... 23
1.3.1. Khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên một cách hợp lý ....................................... 23
1.3.2. Hạn chế việc sử dụng quá mức tài nguyên và chất thải ra môi trường ................. 23
1.3.3. Phát triển phải gắn liền với nỗ lực bảo tồn tính ña dạng ........................................ 23
1.3.4. Phát triển du lịch phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.............. 24
1.3.5. Đảm bảo việc chia sẻ lợi ích với cộng ñồng ñịa phương ....................................... 24
1.3.6. Khuyến khích sự tham gia trong quá trình phát triển du lịch ................................. 25
1.3.7. Thường xuyên trao ñổi tham khảo ý kiến cộng ñồng về phát triển du lịch .............. 25
1.3.8. Chú trọng việc ñào tạo nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường .................... 26
1.3.9. Tăng cường tính trách nhiệm trong hoạt ñộng xúc tiến, quảng cáo du lịch .......... 26

iii


1.3.10. Coi trọng việc thường xuyên tiến hành công tác nghiên cứu ............................... 26
1.4. Nội dung phát triển du lịch bền vững ............................................................................... 27

1.4.1. Xây dựng chiến lược phát triển du lịch bền vững ................................................... 27
1.4.2. Phát triển các cơ sở kinh doanh du lịch ................................................................... 27
1.4.3. Nâng cao số lượng, chất lượng các nguồn lực cho ngành du lịch ......................... 27
1.4.4. Nâng cao năng lực và tạo lập sự liên các chủ thể tham gia hoạt ñộng du lịch ........ 28
1.4.5. Nâng cao chất lượng môi trường cho phát triển du lịch ............................................. 28
1.4.6. Các tiêu chí ñánh giá phát triển du lịch bền vững ................................................... 28
1.5. Các nhân tố tác ñộng ñến phát triển du lịch bền vững .................................................... 34
1.5.1. Nguồn tài nguyên du lịch ....................................................................................... 34
1.5.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và thiết bị hạ tầng............................................................. 34
1.5.3. Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch .................................................................. 35
1.5.4. Yếu tố tác ñộng ñến cầu về dịch vụ du lịch ............................................................ 35
1.5.5. Đường lối chính sách phát triển du lịch .................................................................. 35
1.5.6. Tham gia của cộng ñồng ........................................................................................ 35
1.6. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về phát triển du lịch bền vững.............................. 35
1.6.1. Một số kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững ................................................... 36
1.6.2. Một số bài học cảnh báo phát triển du lịch không bền vững ................................. 37
1.6.3. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu ............. 39
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 40
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 41
PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................. 41
2.1 Cách tiếp cận ......................................................................................................................... 41
2.2 Khung phân tích................................................................................................................... 41
2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 41
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 41
2.3.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu ............................................................... 43
2.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................. 43
2.4 Đánh giá tính bền vững của du lịch ................................................................................... 43
2.4.1. Đánh giá tính bền vững của hoạt ñộng du lịch dựa vào sức chứa ......................... 43
2.4.2. Đánh giá tính bền vững du lịch dựa vào bộ chỉ tiêu du lịch Thế giới UNWTO ... 44
2.5 Phương pháp ñánh giá ........................................................................................................ 48

1.5.1. Đo lường mức ñộ bền vững của các nhân tố dựa vào thang ño Interval Scale ..... 48
2.5.2. Đo lường phát triển du lịch bền vững bằng mức ñộ hài lòng của khách du lịch ..48
2.6 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................................. 49
2.6.1 Thu thập số liệu, tài liệu ........................................................................................... 49
2.6.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 52

iv


CHƯƠNG 3............................................................................................................................. 53
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ........................................................................ 53
DU LỊCH BỀN VỮNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................................................... 53
3.1. Tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu ...................................................................................... 53
3.1.1. Giới thiệu về Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................................................ 53
3.1.2. Đặc ñiểm kinh tế - xã hội giai ñoạn 2002 - 2012 .................................................... 53
3.2. Tài nguyên phát triển du lịch bền vững của Bà Rịa – Vũng Tàu ................................... 55
3.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ..................................................................................... 55
3.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .................................................................................... 57
3.2.3. Kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch .............................................................. 58
3.3. Chủ trương, chính sách phát triển ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu......................... 59
3.3.1. Định hướng chiến lược phát triển du lịch ............................................................... 60
3.3.2. Chính sách phát triển du lịch ................................................................................... 61
3.3.3. Đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển du lịch ......................................................... 62
3.4. Thực trạng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................................... 62
3.4.1. Thực trạng phát triển các loại hình du lịch ............................................................. 62
3.4.2. Khách du lịch ........................................................................................................... 63
3.4.3. Thực trạng phát triển dịch vụ lữ hành ..................................................................... 71
3.4.4. Thực trạng phát triển dịch vụ du lịch.............................................................................. 73
3.4.5. Nguồn nhân lực du lịch ............................................................................................. 75

3.4.6. Quản lý nhà nước về du lịch .................................................................................... 76
3.4.7. Hoạt ñộng xúc tiến và quảng bá du lịch ................................................................. 77
3.4.8. Phát triển du lịch trong quan hệ với cộng ñồng ñịa phương ................................. 78
3.5. Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu .......................... 78
3.5.1. Đánh giá hoạt ñộng của du lịch dựa vào tính bền vững của ñiểm du lịch ............ 78
3.5.2. Đánh giá cụ thể những mặt làm ñược trên quan ñiểm bền vững ............................ 82
3.5.3. Những tồn tại và nguyên nhân. ................................................................................ 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................................ 85
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................ 86
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
BÀ RỊA – VŨNG TÀU .......................................................................................................... 86
4.1. Nghiên cứu ñịnh tính (xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng) ................................................ 87
4.1.1. Các bước nghiên cứu ñịnh tính ............................................................................... 87
4.1.2. Mẫu nghiên cứu ñịnh tính (tham khảo ý kiến chuyên gia) .................................... 87
4.1.3. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính .................................................................................. 88
4.2. Nghiên cứu ñịnh lượng ........................................................................................................ 88
4.2.1. Thiết kế phiếu ñiều tra ............................................................................................. 88

v


4.2.2. Mã hóa dữ liệu ......................................................................................................... 89
4.2.3. Mẫu nghiên cứu ñịnh lượng .................................................................................... 94
4.2.4. Cách thức thu thập dữ liệu....................................................................................... 94
4.2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................................. 94
4.3. Kết quả .................................................................................................................................. 95
4.3.1. Kết quả thống kê số phiếu ñiều tra.......................................................................... 95
4.3.2. Kết quả phân tích số liệu ñiều tra ............................................................................ 98
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 119
CHƯƠNG 5 .......................................................................................................................... 121

NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN.............................................. 121
DU LỊCH BỀN VỮNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................................................ 121
5.1. Những xu thế chung phát triển du lịch............................................................................ 121
5.2. Đề xuất các nhóm giải pháp ñảm bảo phát triển du lịch bền vững ............................ 126
5.2.1. Từ góc ñộ kinh tế ...................................................................................................126
5.2..2. Từ góc ñộ tài nguyên, môi trường ................................................................................ 129
5.2.3.Từ góc ñộ văn hóa xã hội .......................................................................................132
5.2.4. Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu ......134
5.2.5. Nhóm các giải pháp khác ñảm bảo phát triển du lịch bền vững .........................135
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 140
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 141
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................................. 145
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 145
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 153

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.
13.

ACAP
BVDL
CP
DV
DLBV
DVDL
GDP
EFA
GNP
HQ
IUCN
KS
MICE

:
:
:
:

14.
15.
16.
17.
18.
19.

PTBVDL

QLNN
RIO
USD
SPSS
UNIDO

:
:
:
:
:
:

20.
21.
22.

UNWTO
UNCED
UNCTAD

:
:
:

23.

WIPO

:


Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (World Intellectual Property
Organization)

24.

WTTC

:

Hội ñồng du lịch và lữ hành thế giới

:
:
:
:
:
:
:
:
:

Khu Bảo tồn Annapurna
Bền vững du lịch
Chính phủ
Dịch vụ
Du lịch bền vững
Dịch vụ du lịch
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product)
Hồi qui
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
Khách sạn
M-Meeting (hội nghị), I-Incentives (khuyến mãi, khen thưởng),
C-Conferences/Conventions (hội thảo, hội họp), EExhibitions/Events (triển lãm, sự kiện)
Phát triển bền vững du lịch
Quản lý nhà nước
Hội nghị môi trường toàn cầu
Đồng ñô la Mỹ /United States dollar
Phần mềm ứng dụng(Statistical Package for Social Sciences)
Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc(United Nations
Industrial Development Organization)
Tổ chức Du lịch Thế giới
Ủy ban Liên hiệp quốc về môi trường và phát triển
Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (United
Nations Conference on Trade and Development)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại theo khả năng tương thích với khái niệm du lịch bền vững .................... 16
Bảng 1.2: Du lịch bền vững và du lịch không bền vững ......................................................... 17
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững. ............................................................... 44
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu ñặc thù của ñiểm du lịch ..................................................................... 45
Bảng 2.3: Hệ thống chỉ tiêu môi trường dùng ñể ñánh giá nhanh tính bền vững ................... 46
Bảng 3.1 : Quy mô và tốc ñộ tăng trưởng GDP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo giá ................. 54
Bảng 3.2 : GDP phân theo ngành kinh tế của tỉnh .................................................................. 54
Bảng 3.3 : Cơ cấu GDP của Bà Rịa – Vũng Tàu (theo giá cố ñịnh 2010) .............................. 54

Bảng 3.4: Số lượt khách và ngày khách QT ñến Bà Rịa-Vũng Tàu ........................................ 64
Bảng 3.5: Tỉ lệ khách du lịch quốc tế ñến Bà Rịa - Vũng Tàu so với toàn quốc .................... 64
Bảng 3.6: Tỉ lệ khách du lịch quốc tế ñến Bà Rịa – Vũng Tàu .............................................. 65
Bảng 3.7: Tỉ lệ khách QT ñến Bà Rịa-Vũng Tàu so với TP. HCM......................................... 65
Bảng 3.8: Lượng khách quốc tế ñến Việt Nam theo các phương tiện giao thông ................... 65
Bảng 3.9: Tỉ lệ khách du lịch ñến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai ñoạn 2006 - 2013 ............... 66
Bảng 3.10: Thời gian lưu trú trung bình của khách du lịch ở Bà Rịa – Vũng Tàu ................ 66
Bảng 3.11: Thị trường khách du lịch nội ñịa của Việt Nam giai ñoạn 2006 – 2013 ............. 67
Bảng 3.12: Số lượt khách và ngày khách nội ñịa ñến Bà Rịa - Vũng Tàu ............................. 68
Bảng 3.13: Tỉ lệ khách nội ñịa ñến Bà Rịa - Vũng Tàu so với toàn quốc ............................... 68
Bảng 3.14: So sánh khách du lịch nội ñịa ñến Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................ 68
Bảng 3.15: Thời gian lưu trú trung bình của khách du lịch nội ñịa ......................................... 69
Bảng 3.16: Số lượng khách và ngày khách lưu trú ở Bà Rịa – Vũng Tàu .............................. 69
Bảng 3.17: Doanh thu du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai ñoạn 2004 - 2013 ...................... 69
Bảng 3.18: So sánh doanh thu du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................. 70
Bảng 3.19: Doanh thu du lịch của các khối kinh doanh trong tỉnh ......................................... 70
Bảng 3.20: Lợi nhuận du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................................... 71
Bảng 3.21: Tỷ suất sinh lời của doanh thu hàng năm ngành du lịch ....................................... 71
Bảng 4.1: Thống kê số phiếu khảo sát theo ñịa bàn và loại hình tổ chức ñiều tra .................. 95
Bảng 4.2: Thống kê phiếu khảo sát theo ñịa bàn .................................................................... 95
Bảng 4.3: Thống kê phiếu khảo sát theo kinh nghiệm của ñối tượng ñiều tra ........................ 96
Bảng 4.4: Thống kê số phiếu khảo sát theo ñộ tuổi của ñối tượng ñược ñiều tra ................... 96
Bảng 4.5: Thống kê phiếu khảo sát theo trình ñộ chuyên môn .............................................. 97

viii


Bảng 4.6: Thống kê số phiếu khảo sát theo giới tính của ñối tượng ñược ñiều tra ................. 97
Bảng 4.7: Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ kinh tế ................................................ 98
Bảng 4.8: Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ xã hội ................................................. 98

Bảng 4.9: Mức ñộ ảnh hưởng của hệ môi trường .................................................................... 99
Bảng 4.10: Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố tài nguyên tự nhiên ...................................... 100
Bảng 4.11: Kết quả ñánh giá về tài nguyên nhân văn ........................................................... 100
Bảng 4.12: Kết quả ñánh giá về các sản phẩm du lịch .......................................................... 101
Bảng 4.13: Kết quả ñánh giá về nguồn nhân lực ................................................................... 102
Bảng 4.15: Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố cơ sở vật chất ............................................... 103
Bảng 4.16: Kết quả ñánh giá về các yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................... 104
Bảng 4.17: Kết quả ñánh giá về các yếu tố quản lý nhà nước ............................................... 104
Bảng 4.18: Kết quả ñánh giá về các yếu tố hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững .............. 105
Bảng 4.19: Kết quả ñánh giá chung của các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững ............. 105
Bảng 4.20: Thống kê các biến quan sát sau khi kiểm ñịnh ................................................... 106
Bảng 4.21: Hệ số KMO và kết quả kiểm ñịnh Bartlett.......................................................... 107
Bảng 4.23: Bảng ma trận tự xoay (Rotated Component Matrixa) ......................................... 110
Bảng 4.24: Bảng tổng hợp các nhân tố khám phá ................................................................. 111
Bảng 4.25: Bảng hệ số tương quan của mô hình hồi quy ...................................................... 113
Bảng 4.26: Bảng ñánh giá mức ñộ phù hợp của mô hình hồi quy ........................................ 114
Bảng 4.27: Bảng phân tích ANOVA ..................................................................................... 115
Bảng 4.28:Hệ số tương quan giữa các biến ñộc lập .............................................................. 115
Bảng 4.29: Hệ số phóng ñại phương sai (VIP) ...................................................................... 116
Bảng 4.29: Bảng kết quả kiểm ñịnh Prearman ...................................................................... 117

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình phát triển bền vững ................................................................................... 11
Hình 2.4 : Thị trường khách du lịch quốc tế của Việt Nam giai ñoạn 2005 – 2013.............. 64
Hình 3.1: Thị trường khách du lịch quốc tế giai ñoạn 2005 – 2013 ...................................... 64
Lưu ñồ 4.1: Các bước xác ñịnh nhân tố khám phá EFA ảnh hưởng chủ yếu .......................... 86


x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Con người sinh ra ai cũng muốn cuộc sống của mình và của cả cộng ñồng ñược ñầy ñủ,
ấm no, hạnh phúc; chất lượng cuộc sống ngày càng ñược nâng cao. Để ñạt ñược mục tiêu ấy,
con người ñã tìm mọi cách ñể phát triển kinh tế. Sự phát triển kinh tế ñòi hỏi phải khai thác, sử
dụng ngày càng nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn. Quá trình khai
thác, sử dụng ñó ñã làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên và làm tăng lượng phế thải, tác ñộng
xấu tới môi trường, ñưa ñến hậu quả môi trường sinh thái ngày càng bị huỷ hoại và ô nhiễm.
Đứng trước vấn ñề ñó ñòi hỏi phải tìm ra một con ñường phát triển kinh tế hợp lý và hài hòa,
sao cho các vấn ñề về kinh tế, văn hóa, dân số, xã hội, tài nguyên, môi trường phải ñược xem
xét một cách tổng thể ñể cùng phát triển, ñể không cản trở ñến sự phát triển của nhau ở hiện tại
cũng như trong tương lai. Con ñường ñó chính là sự phát triển bền vững (PTBV).
Đến nay, sự tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và bảo tồn môi trường không còn là
vấn ñề ñối lập với nhau nữa. Tăng trưởng kinh tế hài hoà với phát triển xã hội và thân thiện
với môi trường ñã nổi lên như một nhu cầu cấp thiết. Tóm lại, trong xã hội ñã hình thành nhu
cầu về sự hài hoà giữa phát triển kinh tế-xã hội và môi trường là cốt lõi của PTBV. Chính vì
vậy, PTBV ñã trở thành xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài người, là một
lựa chọn mang tính chiến lược và hợp quy luật mà tất cả các quốc gia ñều phải quan tâm. Khởi
ñầu có thể nói ñó là Hội nghị quốc tế về con người và môi trường năm 1972 tại Stockholm
(Thụy Điển), tiếp ñó là Hội nghị thượng ñỉnh trái ñất về môi trường và phát triển họp tại Rio
de Janero (Braxin) năm 1992 và tiếp theo là Hội nghị thượng ñỉnh thế giới về PTBV họp tại
Johanesburg (Nam Phi) năm 2002. Tại các hội nghị này, các nhà hoạt ñộng về kinh tế, xã hội,
môi trường cùng với các nhà chính trị ñã thống nhất về quan ñiểm PTBV, coi ñó là trách
nhiệm chung của các quốc gia, của toàn nhân loại và ñồng thuận tuyên bố chung về quan ñiểm
PTBV gồm 27 nguyên tắc cơ bản, trong ñó nguyên tắc ñầu tiên và cơ bản nhất là phải lấy con
người làm trung tâm của sự phát triển, những mối quan tâm về sự phát triển lâu dài ñều phải
xuất phát từ nhu cầu của con người.

Ở nước ta, PTBV ñã trở thành quan ñiểm lãnh ñạo của Đảng, ñường lối chính sách của
Nhà nước và ñược khẳng ñịnh trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, lần thứ X
và ñược nhấn mạnh tại Đại hội Đảng lần thứ XI là: “Phải PTBV về kinh tế, giữ vững ổn ñịnh
kinh tế vĩ mô, bảo ñảm an ninh kinh tế. Ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển ñổi mô
hình tăng trưởng, coi chất lượng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ưu tiên hàng ñầu, chú
trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trưởng kinh tế phải kết hợp hài
hòa với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống

1


của nhân dân. Phát triển kinh tế-xã hội phải luôn ñi cùng với bảo vệ và cải thiện môi trường.
Nước ta có ñiều kiện phát triển nhanh và yêu cầu phát triển nhanh cũng ñang ñặt ra hết sức cấp
thiết. PTBV là cơ sở ñể phát triển nhanh, phát triển nhanh ñể tạo nguồn lực cho PTBV. Phát
triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính sách
phát triển kinh tế-xã hội.” Để triển khai các chỉ thị, nghị quyết, ñường lối chính sách của Đảng
và Nhà nước, ñồng thời vận dụng các nguyên tắc cơ bản về PTBV của thế giới, ngày
17/8/2004 Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành "Định hướng Chiến lược PTBV ở Việt Nam"
làm cơ sở cho các ñịa phương, bộ, ngành, doanh nghiệp xây dựng và triển khai PTBV của
mình.
Ngành du lịch trở thành một trong những ngành quan trọng của nước ta. Đây là ngành
du lịch ñóng góp một phần quan trọng cho ngân sách nhà nước. Trong nhiều năm qua, các câu
hỏi liên quan ñến sự phát triển của ngành theo hướng bền vững luôn ñược các nhà khoa học,
các nhà kinh tế, các nhà hoạch ñịnh chính sách ñặt ra, bao gồm: vấn ñề cân bằng giữa khai
thác và phát triển tài nguyên hôm nay phục vụ mục tiêu tăng trưởng và dự trữ dành cho thế hệ
mai sau; khai thác và thăm dò; khai thác, chế biến và sử dụng; vấn ñề ô nhiễm môi trường do
khai thác và chế biến; vấn ñề giải quyết việc làm và các vấn ñề xã hội thông qua ñầu tư phát
triển du lịch. Để làm tốt ñiều này, nhu cầu PTDLBV của ngành du lịch cho một tầm nhìn dài
hơn ñang trở nên cấp thiết. Chính vì vậy tác giả chọn ñề tài: “Phát triển du lịch bền vững Bà
Rịa – Vũng Tàu” làm luận án nghiên cứu của mình.


2. Tổng quan các vấn ñề nghiên cứu liên quan
Nghiên cứu PTBV ngành du lịch ñã ñược nhiều nước trên thế giới quan tâm từ lâu.
Các công trình nghiên cứu về vấn ñề này không chỉ ở tầm quốc gia mà còn là các công trình
hợp tác của nhiều nước, nhiều cơ sở nghiên cứu quốc tế. Các tài liệu cho thấy về mặt lý luận,
PTBV du lịch ñã ñược nghiên cứu khá kỹ lưỡng, việc giám sát sự phát triển ñã ñược cụ thể
hoá qua hệ thống chỉ tiêu PTBV du lịch. Trong lĩnh vực học thuật, du lịch bền vững là nội
dung nghiên cứu của rất nhiều nhà nghiên cứu và các tổ chức ngay từ khi nó mới xuất
hiện những năm 1960, trong ñó có các công trình làm nền tảng về mặt lý thuyết và thực tiễn
như: “Chỉ tiêu cho phát triển bền vững: lý thuyết, phương pháp và áp dụng” [33], “Du lịch
bền vững ở thế giới thứ 3” [41], “Tiếp cận với phát triển du lịch bền vững tại các ñiểm du
lịch” [42], “Phát triển Macao thành ñiểm du lịch bền vững: công nghiệp khách sạn” [43],
“Hiểu về phát triển du lịch bền vững”[44], “Du lịch bền vững: cái nhìn toàn cảnh” [45],
“Chỉ tiêu của phát triển bền vững ñối với ñiểm du lịch”, [46], “Các chỉ thị của phát triển du
lịch bền vững ñối với các ñiểm du lịch”, [47]. Các nghiên cứu trên ñây ñều tập trung vào việc
hệ thống lại cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền vững, ñánh giá tác ñộng của phát triển du
lịch ñối với môi trường tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội và các các giải pháp nhằm phát
triển du lịch bền vững.

2


Ở Việt Nam: phát triển du lịch bền vững ñã và ñang trở thành nhu cầu cấp thiết ñối với
phát triển kinh tế xã nội nói chung và du lịch nói riêng, ñiều ñó ñặt ra yêu cầu nghiên cứu về
du lịch và phát triển du lịch bền vững cả về học thuật, thực tiễn và chính sách. Có các công
trình nghiên cứu về du lịch và phát triển du lịch bền vững làm nền tảng cho các nghiên
cứu ở Việt Nam như: “Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam” [27],
“Chương trình nghị sự 21 Việt Nam, Dự thảo: " C hương trình hành ñộng của Chính phủ
thực hiện chiến lược phát triển bền vững” [26], "Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du
lịch bền vững ở Việt Nam" [6], “Du lịch bền vững” [4]. Các công trình nghiên cứu này ñã

cung cấp cơ sở lý luận nền tảng, quan trọng cho việc phát triển du lịch và du lịch bền vững
nói riêng.Bên cạnh ñó là các chính sách, khung pháp lý cho phát triển du lịch và phát triển du
lịch bền vững ở Việt Nam như: “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam ñến năm 2020, tầm
nhìn ñến năm 2030”[31], Luật du lịch và chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. Đã tạo ra khung chính sách, căn cứ cho hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển du lịch.
Đối với hoạt ñộng nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, có các công trình nghiên
cứu trong việc ñánh giá thực trạng và ñề xuất chính sách như: “Phát triển du lịch bền vững
Bình Thuận” [22], “Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha – Kẻ Bàng” [18], “Một số giải
pháp phát triển du lịch bền vững ở thành phố Hồ Chí Minh ñến năm 2020” [20].
Đối với hoạt hoạt ñộng nghiên cứu phát triển du lịch trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, ñến nay có một số công trình nghiên cứu như: “Một số giải pháp nhằm góp
phần phát triển Du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm 2015” [21], “ Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm năm 2020” [32]; Các ñề tài này bước ñầu
ñã ñi vào nghiên cứu hoạt ñộng phát triển du lịch trên ñịa bàn tỉnh B à R ị a – V ũ n g
T à u v à những ñề tài mới chỉ dừng lại ở phân tích ñịnh tính, nghiên cứu chưa sâu vấn ñề ñặt
ra ñối với phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Còn ñối với việc
nghiên cứu phát triển du lịch bền vững thì chưa có ñề tài nào làm về vấn ñề này. Đây là cơ
sở cấp thiết ñối với việc thực hiện ñề tài nghiên cứu của tác giả.
Chính vì vậy, nghiên cứu sinh lựa chọn một ñịa phương là Bà Rịa – Vũng Tàu ñể
nghiên cứu phát triển du lịch trên quan ñiểm PTDLBV, và thực tế cho ñến nay chưa có một
luận án tiến sĩ nào về phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu ñược thực hiện trên cơ
sở khoa học của kinh tế học, cũng như chưa có ñề tài nào về nhận diện cũng như phân tích
nhân tố khám phá EFA các nhân tố tác ñộng ñến sự phát triển bền vững của du lịch cấp ñịa
phương của các tỉnh thành trong cả nước.
Mặt khác, cho ñến thời ñiểm hiện nay, quá trình nghiên cứu tác giả chưa tiếp cận ñược
công trình nghiên cứu nào trong và ngoài nước sử dụng phương pháp ñịnh lượng ñể phân tích
phát triển du lịch bền vững . Tuy nhiên, trong các lĩnh vực khác ñã xuất hiện rất nhiều. Ví dụ

3



Luận án tiến sĩ “Phát triển ngành cà phê Việt Nam” của nghiên cứu sinh (NCS) Phạm Ngọc
Dưỡng (2011) - Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận án tiến sỹ “Thực trạng
và giải pháp phát triển hoạt ñộng xúc tiến CGCN ở Việt Nam” của nghiên cứu sinh (NCS)
Nguyễn Thị Vân Anh (2012) – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Các công trình nghiên cứu
trên ñã ñịnh lượng các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu sau ñó thiết lập hàm ña biến, xác ñịnh các
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu (nhân tố khám phá) làm cơ sở khoa học ñưa ra các giải pháp. Các
nhân tố ảnh hưởng ñược ñề cập trong các luận án dựa trên cơ sở kế thừa các công trình nghiên
cứu trước ñó, hoặc ñược xây dựng trên nền tảng lý thuyết nhất ñịnh.
Nhận thấy phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng là một thế mạnh trong việc
nghiên cứu ñề ra các giải pháp trong các lĩnh vực các ngành quản lý kinh tế ứng dụng và xã
hội hiện nay. Đồng thời, tác giả cũng thấy rằng hoàn toàn có thể phân tích mức ñộ ảnh hưởng
của các nhân tố ñến phát triển du lịch bền vững trên cơ sở các kiến thức về kinh tế học và lý
thuyết về dịch vụ, từ ñó sử dụng phương pháp ñịnh tính và ñịnh lượng làm cơ sở khoa học ñể
ñề ra giải pháp phát triển du lịch bền vững. Vì vậy, tác giả ñã mạnh dạn sử dụng phương pháp
ñịnh tính và ñịnh lượng, trong ñó phương pháp ñịnh lượng là chủ yếu ñể nghiên cứu luận án
này. Kết quả nghiên cứu của ñề tài không những hoàn thành mục tiêu nghiên cứu là ñề xuất
giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững ở Bà Rịa – Vũng Tàu mà còn góp phần cung cấp
bộ công cụ nghiên cứu cho các công trình nghiên cứu liên quan.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu cơ sở lý luận phát triển du lịch bền vững, ñánh giá thực trạng, khảo sát
phân tích mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng
Tàu. Từ ñó tìm ra mô hình phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu, làm cơ sở ñể ñề
xuất những ñịnh hướng và các giải pháp phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu.

Mục tiêu cụ thể:
Một là, hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền vững và kinh nghiệm phát
triển du lịch bền vững;

Hai là, ñánh giá thực trạng về phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu;
Ba là, phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng
Tàu;
Bốn là, ñề xuất những ñịnh hướng và các giải pháp về phát triển du lịch bền vững Bà
Rịa – Vũng Tàu.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt ñộng PTDLBV tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

4


Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn ñề về cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển du
lịch bền vững nhằm ñề xuất một số giải pháp phát triển du lịch bền vững BR - VT.
- Về không gian: Trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thống kê từ năm 2009 – 2013
+ Dữ liệu sơ cấp: Số liệu tiến hành ñiều tra khảo sát năm 2012

5. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Như thế nào là phát triển du lịch bền vững?
(2) Hiện trạng phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
ñã bền vững chưa?
(3) Đâu là các nhân tố tác ñộng ñến phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu?
(4) Đâu là các giải pháp ñể phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu?

6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
- Điều tra khảo sát, tài liệu, xem xét sự vận ñộng của ñối tượng nghiên cứu trong mối
quan hệ biện chứng với các ñối tượng khác trong môi trường xung quanh.
- Kết hợp phương pháp thu thập thông tin tư liệu (thông qua hệ thống thư viện và
Internet) và ñiều tra khảo sát phát triển du lịch bền vững.
- Phương pháp tư duy khoa học, bao gồm: qui nạp, diễn dịch, phân tích, tổng hợp, mô tả,
hệ thống các môn khoa học có liên quan như: kinh tế học, khoa học quản lý, marketing, kinh
tế du lịch ñể nghiên cứu, xem xét, giải quyết vấn ñề ñặt ra.
- Kết hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng (sử dụng mô hình toán hồi
quy bội và sử dụng chương trình SPSS) ñể phân tích, ñánh giá.
6.2. Dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp: Là dữ liệu thống kê của các báo cáo ngành du lịch, các nghiên cứu
khác có liên quan.
- Dữ liệu sơ cấp: Là dữ liệu tiến hành cuộc ñiều tra khảo sát, phỏng vấn trực tiếp.
6.3. Thiết kế nghiên cứu
Kết hợp phương pháp thu thập thông tin tư liệu (thông qua hệ thống thư viện và Internet)
và ñiều tra khảo sát phát triển du lịch bền vững. Phương pháp tư duy khoa học, bao gồm: phân
tích, tổng hợp, mô tả, quy nạp, hệ thống các môn khoa học có liên quan như: kinh tế du lịch,

5


kinh tế học, khoa học quản lý, marketing, quản trị du lịch ñể nghiên cứu, xem xét, giải quyết
vấn ñề ñặt ra.
Kết hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng (sử dụng mô hình toán hồi quy
bội và sử dụng chương trình SPSS) ñể phân tích, ñánh giá mức ñộ PTDLBV và ñề ra các giải
pháp PTDLBV Bà Rịa - Vũng Tàu.

7. Những kết quả ñạt ñược, ý nghĩa khoa học, giá trị thực tiễn, ñiểm mới của
luận án.

Việc nghiên cứu ñã hoàn thành một số kết quả, có ý nghĩa khoa học, giá trị thực tiễn và
ñạt ñược những ñiểm mới như sau:
Những kết quả ñạt ñược của luận án:
Một là, hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền vững và những kinh nghiệm
trong và ngoài nước về phát triển du lịch bền vững;
Hai là, xây dựng ñược 12 nhân tố ảnh hưởng ñến PTDLBV Bà Rịa – Vũng Tàu
Ba là, ñánh giá thực trạng về phát triển du lịch bền vững Bà Rịa –Vũng Tàu;
Bốn là, phân tích mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến phát triển du lịch bền vững
Bà Rịa – Vũng Tàu;
Năm là, Xây dựng ñược mô hình phát triển DLBV Bà Rịa – Vũng Tàu
Sáu là, ñề xuất những ñịnh hướng và các giải pháp về phát triển du lịch bền vững Bà
Rịa – Vũng Tàu.
Ý nghĩa về khoa học:
Thứ nhất, trên cơ sở phân tích ñịnh tính và ñịnh lượng, kết hợp vận dụng các kiến thức cơ
bản về kinh tế học, cùng với các thủ pháp ñối chiếu, so sánh ñã ñề xuất bổ sung hoàn thiện
khái niệm “phát triển du lịch bền vững” ñược ñề cập trong luật du lịch. Từ ñó, ñưa ra các ñối
tượng hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững.
Thứ hai, xây dựng các tiêu chí ñánh giá hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững ñể phân
tích ñánh giá thực trạng hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững. Các hoạt ñộng phát triển du
lịch bền vững ñược ñánh giá thông qua 7 chỉ tiêu cơ bản: (1) Số lượng ñơn vị tham gia hoạt
ñộng phát triển du lịch bền vững ; (2) Số lượng khách du lịch tham gia du lịch; (3)Chất lượng
DVDL; (4) Đóng góp ñối với cơ quan quản lý trong việc xây dựng và thực hiện cơ chế chính
sách phát triển du lịch bền vững; (5) Đóng góp ñối với phát triển kinh tế; (6) Đóng góp về mặt
xã hội; (7) Đóng góp về môi trường.

6


Thứ ba, thiết lập các nhân tố (12 nhân tố) ảnh hưởng ñến hoạt ñộng phát triển du lịch bền
vững làm cơ sở phân tích, ñánh giá về mặt ñịnh tính, ñịnh lượng. Các nhân tố ảnh hưởng bao

gồm: (1) Nhân tố thuộc hệ kinh tế; (2) Nhân tố thuộc hệ xã hội; (3) Nhân tố thuộc hệ môi
trường; (4) Nhân tố thuộc hệ tài nguyên tự nhiên; (5) Nhân tố thuộc hệ tài nguyên nhân văn
(6) Nhân tố thuộc hệ sản phẩm dịch vụ; (7) Nhân tố liên quan ñến nguồn nhân lực;(8) Nhân tố
thuộc hệ chất lượng dịch vụ; (9) Nhân tố liên quan ñến cơ sở hạ tầng; (10) Nhân tố liên quan
ñến cơ sở vật chất kỹ thuật; (11) Nhân tố liên quan ñến quản lý nhà nước về du lịch; (12) Nhân
tố thuộc hệ tiêu chí phát triển du lịch bền vững.
Thứ tư, trên nền tảng kết quả ñịnh lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng, sử dụng chương
trình máy tính SPSS ñể phân tích các nhân tố khám phá, thiết lập phương trình hồi quy cho các
nhân tố khám phá, tiến hành kiểm ñịnh ñể ñánh giá mức ñộ phù hợp của phương trình hồi quy
ñã xác ñịnh ñược 4 nhân tố khám phá có ảnh hưởng chủ yếu ñến phát triển du lịch bền vững
là: (1) “Các yếu tố về môi trường”; (2)“ Các yếu tố về xã hội ”;(3) “ Các yếu tố về kinh tế ”;
(4)“ Các yếu tố về sản phẩm du lịch”.
Thứ năm, từ kết quả nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, phân tích thực trạng, phân tích
nhân tố ảnh hưởng (ñịnh tính, ñịnh lượng), kết quả phân tích các nhân tố khám phá, xu thế và
ñịnh hướng phát triển du lịch bền vững, nguyên tắc phát triển du lịch bền vững ñã ñề xuất
những ñịnh hướng và các giải pháp ñể phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ý nghĩa về thực tiễn:
Một là, từ việc nghiên cứu kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững ở một số quốc gia
trên thế giới ñã ra ñược các bài học là: Các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững là xu thế
phát triển chung của các quốc gia trên thế giới nhằm phục vụ và nâng cao ñời sống sinh hoạt
phát triển của con người trong xã hội phát triển. Hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững ñược
thúc ñẩy phát triển dựa trên cả về cơ chế, chính sách, các chương trình hỗ trợ của nhà nước.
Các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững ña dạng phong phú, liên kết trong hệ thống mạng
lưới của các ñịa phương trong và ngoài nước.
Hai là, làm rõ bức tranh thực trạng phát triển du lịch bền vững ở Bà Rịa – Vũng Tàu.
Các kết quả phân tích cho thấy: tại Bà Rịa – Vũng Tàu hình thức hoạt ñộng phát triển du lịch
bền vững từng bước xuất hiện khá ña dạng phong phú, ñang tiếp cận dần với các mô hình phát
triển bền vững của quốc tế. Các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững bước ñầu có những
ñóng góp ñáng khích lệ ñối với sự phát triển du lịch nói riêng cũng như kinh tế, xã hội nói
chung. Bên cạnh những ñóng góp tích cực nêu trên, hoạt ñộng phát triển du lịch ở Bà Rịa –

Vũng Tàu hiện nay còn bộc lộ nhiều hạn chế cả về số lượng, hình thức và chất lượng hoạt
ñộng phát triển du lịch bền vững.

7


Về hình thức: còn nhiều hình thức phát triển manh múi, thiếu cơ bản và chuyên
nghiệp,...
Về số lượng: ngoại trừ các trung tâm du lịch, và tổ chức kinh doanh du lịch ñã cơ bản
hình thành trong hệ thống các cơ quan quản lý và phát triển du lịch, các ñịa phương tại các
huyện, thành phố trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Về chất lượng: chất lượng dịch vụ trong ngành du lịch còn nghèo nàn, quy mô cung cấp
DV nhỏ bé, khả năng ñáp ứng tức thời, tính dễ tiếp cận các DV thấp, năng lực tiếp thị, sự hiểu
biết khách hàng và uy tín trong cung cấp DV chưa cao.
Kết quả ñịnh lượng thu ñược từ 12 nhân tố ảnh hưởng cho thấy, mức ñộ tác ñộng của
các nhân tố ảnh hưởng này chưa ñều, ñiều này phản ánh ñúng thực trạng nguyên nhân làm
hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững yếu kém trong giai ñoạn hiện nay.
Ba là, từ việc phân tích thực trạng, nhân tố ảnh hưởng, kinh nghiệm quốc tế, luận án ñã
ñưa 5 nhóm giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu cả số lượng, chất
lượng, hình thức hoạt ñộng, ñó là: : (1) “Các yếu tố về kinh tế”; (2)“ Các yếu tố về xã hội ”;(3)
“ Các yếu tố về môi trường ”; (4)“ Các yếu tố về chất lượng sản phẩm du lịch” và (5) Nhóm
giải pháp khác PTDLBV Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điểm mới của luận án:
Tư tưởng khoa học cốt lõi của luận án: ñể phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng
Tàu, cần phải chú trọng phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên
nhằm bảo ñảm lợi ích cho khách du lịch, cho doanh nghiệp du lịch, cho cộng ñồng ñịa phương
và cho du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu.
Quá trình tập trung ñi sâu phân tích hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng
Tàu, luận án ñã ñạt ñược một số ñiểm mới sau:
Một là, tổng hợp các khái niệm phát triển du lịch bền vững ñược ñề cập trong Luật du lịch

cho phù hợp với bản chất của thuật ngữ “ phát triển du lịch bền vững ” mở ra những hướng
tiếp cận mới cho hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững. Khái niệm phát triển du lịch bền vững
ñược luận án ñề xuất là: “ Phát triển du lịch bền vững là tập hợp các hoạt ñộng khai thác tài
nguyên, tôn tạo, bảo tồn và thể chế nhằm thúc ñẩy và tìm kiếm cơ hội phát triển du lịch bền
vững, bao gồm thể chế và hoạt ñộng liên quan ñến phát triển du lịch bền vững và một số hình
thức hoạt ñộng khác”.
Hai là, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững trên cơ sở các dữ liệu
thống kê của Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ba là, xác lập ñược 12 nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững. Đây
là cơ sở ñể phân tích, ñánh giá các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch bền vững.

8


Bốn là, vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm trong và ngoài nước, cũng như mô hình
phát triển du lịch bền vững ñã khảo sát nghiên cứu tại Bà Rịa – Vũng Tàu, ñể ñưa ra những
ñịnh hướng và các giái pháp phát triển bền vững du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu.

8. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận án ñược kết cấu
thành 5 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững
Trên cơ sở dẫn dắt từ các khái niệm cơ bản liên quan như phát triển bền vững, phát triển
du lịch bền vững, xác ñịnh rõ các nguyên tắc và chỉ tiêu quốc tế về phát triển du lịch bền vững
và những kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững;
Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu
Trình bày các nội dung về cách tiếp cận, khung phân tích, phương pháp nghiên cứu, qui
trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và cách ñánh giá phát triển du lịch bền vững.
Chương 3: Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa - Vũng Tàu
Giới thiệu tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu và ñánh giá thực trạng phát triển du lịch bền

vững trên cơ sở các dữ liệu thống kê du lịch của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Chương 4: Phân tích các nhân tố tác ñộng ñến các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững
Bà Rịa - Vũng Tàu
Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng ban ñầu, xây dựng các nhân tố khám phá qua mô hình
toán hồi quy bội, cùng những kiểm ñịnh, ñể xác ñịnh nhân tố khám phá ảnh hưởng chủ yếu
ñến hoạt ñộng phát triển DLBV làm cơ sở ñề xuất những ñịnh hướng và các giải pháp phát
triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu.
Chương 5: Những ñịnh hướng và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Bà Rịa – Vũng
Tàu.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, những ñịnh hướng phát triển du lịch của Bà Rịa - Vũng
Tàu, tác giả ñã ñề xuất các giải pháp cụ thể về các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững Bà
Rịa – Vũng Tàu.

9


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN
DU LỊCH BỀN VỮNG
Giới thiệu
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững, gồm
2 phần chính: phần 1- trình bày những lý thuyết cơ bản có liên quan ñến phát triển bền vững
và du lịch bền vững, bao gồm các lý thuyết về phát triển bền vững và du lịch bền vững, lý
thuyết hệ thống du lịch, lý thuyết lãnh thổ du lịch, chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của
khách du lịch; phần 2- trình bày các kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững có liên quan ñến
luận án.

1.1. Tổng quát về phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo ñảm
sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa1. Khái niệm này hiện ñang là mục tiêu hướng tới nhiều

quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo ñặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, ñịa lý, văn
hóa... riêng ñể hoạch ñịnh chiến lược phù hợp nhất với quốc gia ñó. Hiện nay, vẫn còn nhiều
tranh luận dưới những góc ñộ khác nhau về khái niệm "Phát triển bền vững". Theo quan ñiểm
của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) ñưa ra năm 1980 thì: "Phát triển bền vững
phải cân nhắc ñến hiện trạng khai thác các nguồn tài nguyên tái tạo và không tái tạo, ñến các
ñiều kiện thuận lợi cũng như khó khăn trong việc tổ chức các kế hoạch hành ñộng ngắn hạn và
dài hạn ñan xen nhau". Định nghĩa này chú trọng ñến việc sử dụng các nguồn tài nguyên chứ
chưa ñưa ra một bức tranh toàn diện về phát triển bền vững. Một ñịnh nghĩa khác ñược các
nhà khoa học trên thế giới ñề cập một cách tổng quát hơn, trong ñó chú trọng ñến trách nhiệm
của mỗi một chúng ta: "Phát triển bền vững là các hoạt ñộng phát triển của con người nhằm
phát triển và duy trì trách nhiệm của cộng ñồng ñối với lịch sử hình thành và hoàn thiện các sự
sống trên Trái ñất". Tuy nhiên, khái niệm do Uỷ ban Liên hợp quốc về Môi trường và Phát
triển (UNCED) ñưa ra năm 1987 ñược sử dụng rộng rãi hơn cả. Theo UNCED, "Phát triển bền
vững thoả mãn những nhu cầu của hiện tại nhưng không làm giảm khả năng thoả mãn nhu cầu
của các thế hệ mai sau". Như vậy, nếu một hoạt ñộng có tính bền vững, xét về mặt lý thuyết nó
có thể ñược thực hiện mãi mãi.
Tại Hội nghị về Môi trường toàn cầu RIO 92 và RIO 92+5, quan niệm về phát triển
bền vững ñược các nhà khoa học bổ sung. Theo ñó, "Phát triển bền vững ñược hình thành
1

Theo [ 1 ]

10


trong s ho nhp, ủan xen v tho hip ca 3 h thng tng tỏc l h kinh t , h xó hi v
h mụi trng"

Công bằng giữa các thế hệ
Mục tiêu trợ giúp việc làm

Tăng trởng Kinh tế
hiệu quả
ổn định

Xã hội

Đánh giá tác động môi trờng
Tiền lệ hoá hoạt động môi trờng

Phát triển
bền vững

Công bằng gữa các thế hệ
Sự tham gia của cộng động

Môi trờng
Đa dạng sinh học và thích nghi,
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
và ngăn chặn ô nhiễm

Hỡnh 1.1: Mụ hỡnh phỏt trin bn vng2
Theo quan ủim ny, phỏt trin bn vng l s tng tỏc qua li v ph thuc ln nhau
ca ba h thng núi trờn. Nh th, phỏt trin bn vng khụng cho phộp con ngi vỡ s u tiờn
phỏt trin ca h ny m gõy ra s suy thoỏi, tn phỏ ủi vi h khỏc. Thụng ủip ủõy tht
ủn gin: Phỏt trin bn vng khụng ch nhm mc ủớch tng trng kinh t. Hin nay, phỏt
trin phi da trờn tớnh bn vng c v mụi trng-sinh thỏi, vn hoỏ-xó hi v kinh t. Phỏt
trin bn vng mang tớnh ba chiu, ging chic king 3 chõn. Nu mt chõn b góy, c h
thng s b sp ủ di hn. Cn phi nhn thc ủc rng, ba chiu ny ph thuc nhau v rt
nhiu mt, cú th h tr ln nhau hoc cnh tranh vi nhau. Núi ủn phỏt trin bn vng cú
ngha l to ủc s cõn bng gia ba chiu (ba tr ct). C th l:

- S bn vng v kinh t: To nờn s thnh vng cho cng ủng dõn c v ủt hiu
qu cho mi hot ủng kinh t. iu ct lừi l sc sng v s phỏt trin ca doanh nghip v
cỏc hot ủng ca doanh nghip phi ủc duy trỡ mt cỏch lõu di.
- S bn vng xó hi: Tụn trng nhõn quyn v s bỡnh ủng cho tt c mi ngi. ũi
hi phõn chia li ớch cụng bng, chỳ trng cụng tỏc xoỏ ủúi gim nghốo. Tha nhn v tụn
trng cỏc nn vn hoỏ khỏc nhau, trỏnh mi hỡnh thc búc lt.
- S bn vng v mụi trng: Bo v, qun lý cỏc ngun ti nguyờn; hn ch ủn mc
ti thiu s ụ nhim mụi trng, bo tn s ủa dng sinh hc v cỏc ti sn thiờn nhiờn khỏc.
2

Theo [ 8] trang 95

11


1.2. Phát triển du lịch bền vững
1.2.1. Khái niệm
Phát triển du lịch bền vững và phát triển bền vững có mối quan hệ rất chặt chẽ. Trên
thực tế, phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững ñều liên quan ñến môi trường.
Trong du lịch, môi trường mang một hàm ý rất rộng. Đó là môi trường tự nhiên, kinh tế, văn
hoá, chính trị và xã hội; là yếu tố rất quan trọng ñể tạo nên các sản phẩm du lịch ña dạng, ñộc
ñáo. Rõ ràng, nếu không có bảo vệ môi trường thì sự phát triển sẽ suy giảm; nhưng nếu không
có phát triển thì việc bảo vệ môi trường sẽ thất bại. Chính vì vậy, chúng ta cần phát triển du
lịch nhưng không ñược làm tổn hại ñến tài nguyên, không làm ảnh hưởng tiêu cực ñến môi
trường. Hay nói một cách khác, du lịch bền vững phải là xu thế phát triển của ngành du lịch.
Ngoài sự phát triển thân thiện với môi trường, khái niệm bền vững còn bao hàm cách
tiếp cận du lịch thừa nhận vai trò của cộng ñồng ñịa phương, phương thức ñối xử với lao ñộng
và mong muốn tối ña hóa lợi ích kinh tế của du lịch cho cộng ñồng ñịa phương. Nói cách khác,
du lịch bền vững không chỉ có bảo vệ môi trường, mà còn quan tâm tới khả năng duy trì kinh
tế dài hạn và công bằng xã hội. Du lịch bền vững không thể tách rời phát triển bền vững.

Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa thống nhất về quan niệm phát triển du lịch bền vững.
Du lịch bền vững ñược ñịnh nghĩa theo một số cách. Machado, 2003 [36] ñã ñịnh nghĩa du
lịch bền vững là: "Các hình thức du lịch ñáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch, ngành du
lịch, và cộng ñồng ñịa phương nhưng không ảnh hưởng tới khả năng ñáp ứng nhu cầu của các
thế hệ mai sau. Du lịch khả thi về kinh tế nhưng không phá huỷ tài nguyên mà tương lai của
du lịch phụ thuộc vào ñó, ñặc biệt là môi trường tự nhiên và kết cấu xã hội của cộng ñồng ñịa
phương". Định nghĩa này tập trung vào tính bền vững của các hình thức du lịch (sản phẩm du
lịch) chứ chưa ñề cập một cách tổng quát tính bền vững cho toàn ngành du lịch. Theo Hội
ñồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (WTTC), 1996 thì "Du lịch bền vững là việc ñáp ứng các
nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn bảo ñảm những khả năng ñáp ứng nhu
cầu cho các thế hệ du lịch tương lai" Đây là một ñịnh nghĩa ngắn gọn dựa trên ñịnh nghĩa về
phát triển bền vững của UNCED. Tuy nhiên, ñịnh nghĩa này còn quá chung chung, chỉ ñề cập
ñến sự ñáp ứng nhu cầu của du khách hiện tại và tương lai chứ chưa nói ñến nhu cầu của cộng
ñồng dân cư ñịa phương, ñến môi trường sinh thái, ña dạng sinh học... Còn theo Hens L.,1998
[34], thì "Du lịch bền vững ñòi hỏi phải quản lý tất cả các dạng tài nguyên theo cách nào ñó ñể
chúng ta có thể ñáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì ñược bản
sắc văn hoá, các quá trình sinh thái cơ bản, ña dạng sinh học và các hệ ñảm bảo sự sống". Định
nghĩa này mới chỉ chú trọng ñến công tác quản lý tài nguyên du lịch ñể cho du lịch ñược phát
triển bền vững.
Tại Hội nghị về môi trường và phát triển của Liên hợp quốc tại Rio de Janeiro năm
1992, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: "Du lịch bền vững là việc
phát triển các hoạt ñộng du lịch nhằm ñáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch và người dân
bản ñịa trong khi vẫn quan tâm ñến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát
triển hoạt ñộng du lịch trong tương lai. Du lịch bền vững nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh
tế, xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi ñó vẫn duy trì ñược sự toàn vẹn về văn hoá, ña

12


dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống con

người" [6]. Định nghĩa này hơi dài nhưng hàm chứa ñầy ñủ các nội dung, các hoạt ñộng, các
yếu tố liên quan ñến du lịch bền vững. Định nghĩa này cũng ñã chú trọng ñến cộng ñồng dân
cư ñịa phương, bảo vệ môi trường sinh thái, gìn giữ bản sắc văn hoá. Trong Luận án này, khái
niệm phát triển du lịch bền vững ñược hiểu theo nội hàm ñịnh nghĩa của Tổ chức Du lịch Thế
giới (UNWTO), năm 1992. Mục tiêu của Du lịch bền vững theo Inskeep, 1995 [35] là:
- Phát triển, gia tăng sự ñóng góp của du lịch vào kinh tế và môi trường;
- Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển;
- Cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng ñồng bản ñịa;
- Đáp ứng cao ñộ nhu cầu của du khách;
- Duy trì chất lượng môi trường.
Như vậy, với những quan ñiểm trên ñây thì có thể coi phát triển du lịch bền vững là
một nhánh của phát triển bền vững nói chung ñã ñược Hội nghị của Ủy ban Thế giới về Phát
triển và Môi trường xác ñịnh năm 1987. Phát triển du lịch bền vững là hoạt ñộng phát triển du
lịch ở một khu vực cụ thể sao cho nội dung, hình thức và quy mô là thích hợp và bền vững
theo thời gian, không làm suy thoái môi trường, không làm ảnh hưởng ñến khả năng hỗ trợ các
hoạt ñộng phát triển khác. Ngược lại tính bền vững của hoạt ñộng phát triển du lịch ñược xây
dựng trên nền tảng sự thành công trong phát triển của các ngành khác, sự phát triển bền vững
chung của toàn xã hội.
Trong giai ñoạn hiện nay, phát triển du lịch bền vững ñòi hỏi phải phát triển các sản
phẩm du lịch có chất lượng cao, có khả năng thu hút và ñáp ứng các nhu cầu ngày càng cao
của khách du lịch, song không gây tổn hại ñến môi trường tự nhiên và văn hóa bản ñịa, ñồng
thời phải có trách nhiệm bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên và môi trường. Về vấn ñề này,
trong Chương trình Nghị sự 21 về công nghiệp du lịch và lữ hành hướng tới sự phát triển môi
trường bền vững của Tổ chức Du lịch Thế giới và Hội ñồng Thế giới ñã xác ñịnh “Các sản
phẩm du lịch bền vững là các sản phẩm ñược xây dựng phù hợp với môi trường, cộng ñồng và
các nền văn hóa, nhờ ñó sẽ mang lại lợi ích chắc chắn chứ không phải là hiểm họa cho phát
triển du lịch” [6].
Một trong những trọng tâm quan trọng hàng ñầu của phát triển du lịch bền vững hiện
nay là hướng tới sự cân bằng giữa các mục tiêu về kinh tế - xã hội và mục tiêu bảo tồn tài
nguyên, môi trường và văn hóa cộng ñồng trong khi phải tăng cường sự thỏa mãn nhu cầu

ngày càng cao và ña dạng của khách du lịch. Sự cân bằng này có thể thay ñổi theo thời gian
khi có sự thay ñổi về các quy tắc xã hội, các ñiều kiện ñảm bảo môi trường sinh thái và sự phát
triển của khoa học công nghệ. Tuy nhiên phương pháp tiếp cận ñảm bảo cho phát triển du lịch
bền vững phải dựa vào sự cân bằng tài nguyên môi trường với một quy hoạch thống nhất.
Ở Việt Nam, khái niệm phát triển du lịch bền vững còn tương ñối mới. Nhưng thông
qua các bài học kinh nghiệm và thực tiễn về phát triển du lịch bền vững ở các nước trên thế
giới, thì phát triển du lịch ở nước ta ñang hướng tới có trách nhiệm ñối với tài nguyên và môi
trường. Vì thế ñã xuất hiện nhiều loại hình du lịch mới ở Việt Nam: du lịch sinh thái, du lịch
thiên nhiên, du lịch xanh…

13


Trong các loại hình du lịch mới ñược phát triển ở Việt Nam vừa kể trên, du lịch sinh
thái ñược coi như một hướng tiếp cận quan trọng với phát triển du lịch bền vững. Do vậy,
tháng 9/1999 Tổng cục Du lịch Việt Nam ñã phối hợp với Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế
giới và Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á - Thái Bình Dương tổ chức Hội thảo về Xây dựng
chiến lược phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam. Tại Hội thảo này, lần ñầu tiên ở Việt Nam
ñã ñưa ra ñịnh nghĩa về du lịch sinh thái. Theo ñó “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch ñược
dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản ñịa gắn với việc giáo dục môi trường, có ñóng góp cho nỗ
lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương” [6].
Kết quả này ñược coi là sự mở ñầu thuận lợi cho các bước tiếp theo trong quá trình thúc ñẩy
sự phát triển của du lịch sinh thái nói riêng và du lịch bền vững nói chung ở Việt Nam.
Mặc dù, các chuyên gia hàng ñầu trong lĩnh vực du lịch và các lĩnh vực khác liên quan
ở Việt Nam còn có những quan ñiểm chưa thật sự thống nhất về khái niệm phát triển du lịch
bền vững, tuy nhiên cho ñến nay ña số các ý kiến ñều cho rằng: “Phát triển du lịch bền vững
là hoạt ñộng khai thác có quản lý các giá trị tài nguyên tự nhiên và nhân văn nhằm thỏa mãn
các nhu cầu ña dạng của khách du lịch; có quan tâm ñến các lợi ích kinh tế dài hạn và ñảm
bảo sự ñóng góp cho công tác bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên, duy trì ñược sự toàn
vẹn về văn hóa, cho công tác bảo vệ môi trường ñể phát triển hoạt ñộng du lịch trong tương

lai, và góp phần nâng cao mức sống của cộng ñồng ñịa phương” [6].
Trên quan ñiểm thống nhất với các diễn giải khái niệm “Phát triển du lịch bền vững” của
Luật du lịch Việt Nam (2005). Đồng thời, với tư duy theo hướng tiếp cận theo mục tiêu của
thuật ngữ “PTBV” khái niệm “ PTBVDL”, ñược tác giả ñề xuất như sau: “ Phát triển bền
vững du lịch là phát triển những hoạt ñộng du lịch với mục tiêu mang lại lợi ích kinh tế, tạo
công ăn việc làm cho xã hội và cộng ñồng; thỏa mãn các nhu cầu ña dạng của các thành phần
tham gia du lịch... trên cơ sở khai thác các nguồn tài nguyên; ñồng thời có ý thức ñến việc ñầu
tư tôn tạo, bảo tồn và duy trì tính nguyên vẹn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ñảm bảo
môi trường trong sạch; phải gắn trách nhiệm và quyền lợi của cộng ñồng trong việc khai thác
sử dụng và bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Theo quan ñiểm phát triển bền vững thì các hoạt ñộng du lịch ñược coi là có tính bền
vững sẽ ñược phát triển sao cho các bản chất, quy mô, và phương thức phù hợp và bền vững
theo thời gian; phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường; có hỗ trợ cho công tác bảo tồn
các giá trị tự nhiên và văn hóa, cho cuộc sống của cộng ñồng. Như vậy phát triển du lịch bền
vững cần chú trọng giải quyết một số vấn ñề sau:
Một. Hiệu quả kinh tế: Đảm bảo tính hiệu quả kinh tế và tính cạnh tranh ñể các doanh
nghiệp và các ñiểm du lịch có khả năng tiếp tục phát triển phồn thịnh và ñạt lợi nhuận lâu dài.
Hai. Sự phồn thịnh cho ñịa phương: Tăng tối ña ñóng góp của du lịch ñối với sự phát
triển thịnh vượng của nền kinh tế ñịa phương tại các ñiểm du lịch, khu du lịch; bao gồm phần
tiêu dùng của khách du lịch ñược giữ lại tại ñịa phương.
Ba. Chất lượng việc làm: Tăng cường số lượng và chất lượng việc làm tại ñịa phương
do ngành du lịch tạo ra và ñược ngành du lịch hỗ trợ, không có sự phân biệt ñối xử về giới và
các mặt khác.
Bốn. Công bằng xã hội: Cần có sự phân phối lại lợi ích kinh tế và xã hội thu ñược từ

14


hoạt ñộng du lịch một cách công bằng và rộng rãi cho tất cả những người trong cộng ñồng
ñáng ñược hưởng.

Năm. Sự thỏa mãn của khách du lịch: Cung cấp những dịch vụ an toàn, chất lượng cao
thỏa mãn ñầy ñủ yêu cầu của du khách, không phân biệt ñối xử về giới, chủng tộc, thu nhập
cũng như các mặt khác.
Sáu. Khả năng kiểm soát của ñịa phương: Thu hút và trao quyền cho cộng ñồng ñịa
phương xây dựng kế hoạch và ñề ra các quyết ñịnh về quản lý và phát triển du lịch, có sự tham
khảo tư vấn của các bên liên quan.
Bảy. An sinh cộng ñồng: Duy trì và tăng cường chất lượng cuộc sống của người dân
ñịa phương, bao gồm cơ cấu tổ chức xã hội và cách tiếp cận các nguồn tài nguyên, hệ thống hỗ
trợ ñời sống, tránh làm suy thoái và khai thác quá mức môi trường cũng như xã hội dưới mọi
hình thức.
Tám. Đa dạng văn hoá: Tôn trọng và tăng cường giá trị các di sản lịch sử, bản sắc văn
hoá dân tộc, truyền thống và những bản sắc ñặc biệt của cộng ñồng dân cư ñịa phương tại các
ñiểm du lịch.
Chín. Thống nhất về tự nhiên: Duy trì và nâng cao chất lượng của cảnh vật, kể cả ở
nông thôn cũng như thành thị, tránh ñể môi trường xuống cấp.
Mười. Đa dạng sinh học: Hỗ trợ cho việc bảo tồn khu vực tự nhiên, môi trường sống,
sinh vật hoang dã và giảm thiểu thiệt hại ñối với các yếu tố này.
Mười một. Hiệu quả của các nguồn lực: Giảm thiểu mức sử dụng những nguồn tài
nguyên quý hiếm và không thể tái tạo ñược trong việc phát triển và triển khai các cơ sở,
phương tiện và dịch vụ du lịch.
Mười hai. Môi trường trong lành: Giảm thiểu ô nhiễm không khí, nước, ñất và rác
thải từ du khách và các hãng du lịch.
Quá trình phát triển du lịch mà ñảm bảo giải quyết ñược các vấn ñề nêu trên sẽ ñược
ñánh giá là bền vững. Tuy nhiên sự phát triển ñó chỉ mang tính tương ñối bởi vì trong xã hội
luôn luôn có sự thay ñổi và phát triển thì sự bền vững của yếu tố này có thể sẽ là nguyên nhân
ảnh hưởng ñến sự bền vững của những yếu tố khác. Không một xã hội nào, một nền kinh tế
nào có thể ñạt ñược sự bền vững tuyệt ñối. Mọi hoạt ñộng, mọi biện pháp của con người chỉ
nhằm mục ñích ñảm bảo khả năng khai thác lâu dài các nguồn tài nguyên tự nhiên.
1.2.2. Vai trò của phát triển du lịch bền vững
Du lịch của một nước phát triển làm tăng ngân sách nhà nước, giải quyết ñời sống xã hội,

thúc ñẩy nhiều ngành kinh tế có liên quan phát triển theo. Trên thế giới, nhiều nước do du lịch
phát triển ñã ñem lại cho ngân sách nguồn thu ngoại tệ lớn. Năm 1995 các nước thu nhập du
lịch quốc tế cao: Mỹ 58 tỷ USD, Italia 27 tỷ USD... Du lịch là một trong những nguồn thu
ngoại tệ hàng ñầu ở nhiều nước như: Thailand, Philippin, Hongkong... Việc phát triển du lịch
còn là nhân tố thúc ñẩy các ngành kinh tế khác phát triển như : giao thông, xây dựng, bưu ñiện,
hàng không, nông nghiệp, ngân hàng... Vai trò của du lịch còn thể hiện ở chỗ, giúp cho du
khách biết ñược tiềm năng kinh tế của các nước. Từ ñó xây dựng kế hoạch phát triển các quan
hệ hợp tác kinh tế giữa các nước.

15


×