Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hiệu quả tài chính của các tổ chức tổ chức tài chính vi mô chính thức ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.36 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHAN THỊ HỒNG THẢO

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2019


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ĐINH XUÂN HẠNG
2. PGS. TS. PHẠM THỊ HOÀNG ANH

Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp Học viện
tại Học viện Ngân hàng.
Vào hồi …… giờ ngày …. tháng …. năm 2019.



Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Ngân hàng
- Thư viện Quốc gia
Hà Nội, 2019


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
1.1. Yêu cầu nghiên cứu lý luận
Hai thập kỷ qua đã chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong hoạt động của các tổ chức
TCVM, trước sự giảm sút của các nguồn tài trợ đòi hỏi các tổ chức TCVM cần phải tìm
cách để huy động các nguồn vốn từ bên ngoài thông qua con đường chính thức hóa. Do đó,
để bù đắp được các khoản chi phí, đặc biệt là chi phí huy động, nhằm đảm bảo cung cấp
dịch vụ phù hợp cho người nghèo một cách bền vững thì hiệu quả tài chính lại trở nên quan
trọng hơn so với mục tiêu, tôn chỉ ban đầu.
1.2. Yêu cầu nghiên cứu thực tiễn
Tính đến thời điểm hiện tại mới chỉ có 4 tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) cấp phép là TYM, tổ chức TCVM TNHH M7 (M7MFI), tổ chức TCVM TNHH
Thanh Hóa (Thanh Hóa MFI) và tổ chức TCVM TNHH một thành viên cho người lao động
nghèo tự tạo việc làm (CEP). Để nâng cao hiệu quả tài chính nhằm duy trì độ tự vững và tiếp
cận cộng đồng, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, phân tích về thực trạng hiệu quả tài chính của
các tổ chức TCVM chính thức, đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của
các tổ chức TCVM chính thức trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả
lựa chọn đề tài "Hiệu quả tài chính của các tổ chức tổ chức tài chính vi mô chính thức tại
Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu, khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu và câu hỏi
nghiên cứu

2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1.1. Các quan điểm về tài chính vi mô
Được thể hiện trong các nghiên cứu: Ledgerwood (1998), ADB (2000), Trong Vi Ngo
(2012) El-Makhoud (2016) hoặc Cgap (2012). Các nghiên cứu trong nước gồm nghiên cứu
của Nguyễn Đức Hải (2012), Đặng Thu Thủy (2017), Nguyễn Quỳnh Phương (2017),
Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm, Quách Tường Vi, Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Hải
Đường & Nguyễn Thị Tuyết Mai (2013), Phạm Bích Liên (2016), Nguyễn Thái Hà (2016).
2.1.2. Các nghiên cứu về tổ chức tài chính vi mô chính thức
Được thể hiện trong các nghiên cứu: Ledgerwood (1998); Had, Skully & Pathan
(2009); Vanrosee và D'Espallier (2009); Kimando, Kihoro & Njogu (2012); Trong Vi Ngo
(2012); Masawe (2013); El-Maksoud (2016) và Muriithi (2017); Nguyễn Đức Hải (2012),
Nguyễn Quỳnh Phương (2017); ADB (2000), Mulunga (2010), Njuguna (2013); Nguyễn Kim
Anh và cộng sự (2013), Nguyễn Kim Anh và cộng sự (2014).
2.1.3. Các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của các trung gian tài chính và tổ chức tài
chính vi mô


2
Các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của các trung gian tài chính:
Rose & Hudgins (2008), Nguyễn Việt Hùng (2008), Trương Thị Hoài Linh (2012), Tạ
Thị Kim Dung (2016), Đặng Thị Minh Nguyệt (2017).
Các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM:
Vanrosee & cộng sự (2009), Masawe (2013), El-Maksoud (2016), Njuguna (2013),
Afude (2017), Nguyễn Kim Anh, Phí trọng Hiển, Quách Tường Vy, Đoàn Thái Sơn &
Nguyễn Thị Tuyết Mai (2016), Nguyễn Đức Hải (2012), Phạm Bích Liên, Nguyễn Quỳnh
Phương (2017), Nguyễn Kim Anh và cộng sự (2013) , Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm,
Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Văn Thuyết & Nguyễn Thị Tuyết Mai (2014).
2.1.4. Các nghiên cứu về mô hình nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của trung gian
tài chính và tổ chức tài chính vi mô
Mô hình hồi qui OLS gồm Đặng Thị Minh Nguyệt (2017), Njuguna (2013), Nguyễn

Quỳnh Phương (2017).
Mô hình hồi qui dữ liệu bảng gồm Vanroose & cộng sự (2009), El-Maksoud (2016).
2.2. Khoảng trống nghiên cứu và những giá trị khoa học, thực tiễn được vận dụng, kế
thừa cho việc nghiên cứu luận án hợp lý nhất
Thứ nhất, Khung lý thuyết về tổ chức tài chính vi mô chính thức
Thứ hai, Khung lý thuyết về hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức
Thứ ba, Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức
Thứ tư, Sử dụng mô hình định lượng đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu tâp trung tìm giải pháp để nâng cao hiệu quả tài
chính của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
(i) Hoàn thiện khung lý thuyết về tổ chức TCVM chính thức;
(ii) Xây dựng khung lý thuyết về hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM chính thức;
(iii) Phân tích và đánh giá chính xác thực trạng hiệu quả tài chính của các tổ chức
TCVM chính thức tại Việt Nam;
(iv) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM
chính thức tại Việt Nam;
(v) Đề xuất hệ thống giải pháp và khuyến nghị.
4. Câu hỏi nghiên cứu
o Tổ chức TCVM chính thức là gì? Sự khác biệt giữa tổ chức TCVM chính thức với tổ chức
TCVM bán chính thức và phi chính thức? Hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức?
o Hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM chính thức được đo lường bởi các tiêu chí nào?
o Nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


3
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả tài chính và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức tài

chính vi mô chính thức.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức theo giấy phép của
Ngân hàng trung ương.
- Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam,
- Về thời gian:
o Nghiên cứu thực trạng cho giai đoạn 2013 - 2017
o Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng cho giai đoạn 2008 - 2017
o Đề xuất định hướng, giải pháp và khuyến nghị đến năm 2030
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Thiết kế nghiên cứu
Qui trình nghiên cứu hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt
Nam thực hiện qua các bước: nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn và hoàn thiện
nghiên cứu.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp định tính:
o Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
o Phương pháp so sánh, phân tích chỉ số
- Phương pháp định lượng: Phương pháp hồi qui kinh tế lượng theo mô hình dữ liệu
bảng REM và FEM.
7. Những đóng góp mới của luận án
7.1. Về mặt lý luận
- Khái niệm hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM: luận án đưa ra khái niệm về hiệu
quả tài chính của tổ chức TCVM chính thức.
- Tiêu chí đo lường hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM chính thức: luận án xây dựng
bộ tiêu chí đo lường hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức, trong đó tập trung
vào các khía cạnh về độ tự vững, khả năng sinh lời và mức độ an toàn.
7.2. Về thực tiễn
- Phương pháp đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính
thức tại Việt Nam: luận án đã phân tích đầy đủ, chuẩn xác và khoa học các tiêu chí đo lường

hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam.
- Mô hình nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức
tại Việt Nam: Luận án sử dụng mô hình hồi qui dữ liệu bảng để đánh giá tác động của các
nhân tố đến hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp mới: Luận án đề xuất 7 giải pháp và 3 khuyến nghị với Chính


4
phủ và các cơ quan quản lý nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các tổ chức
TCVM chính thức tại Việt Nam đến năm 2030.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tài chính của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại
Việt Nam
Chương 3: Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức tài
chính vi mô chính thức tại Việt Nam thông qua mô hình kinh tế lượng
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các tổ chức tài chính vi mô chính
thức tại Việt Nam


5
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
VI MÔ CHÍNH THỨC
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tài chính vi mô
Tài chính vi mô (TCVM) không phải là một khái niệm hoàn toàn mới, bằng chứng của nó
đã được tìm thấy trong thời trung cổ ở Châu Âu, đặc biệt ở Ailen và Đức. Ở Bangladesh, giáo

sư Muhammad Yunus đã tiến hành dự án cho vay thí điểm đối với một nhóm phụ nữ nông thôn
ở Jobra vào năm 1976. Dự án này được triển khai rất thành công và sau đó phát triển thành
Ngân hàng Grameen vào năm 1983. Đặc biệt vào năm 2006 khi tác giả của mô hình Grameen
nhận được giải Nobel về Hòa Bình thì hoạt động TCVM thực sự nở rộ. Mô hình Grameen đã
trở thành mô hình mẫu cho hoạt động TCVM tại nhiều quốc gia trên thế giới.
1.1.2. Khái niệm và đặc trƣng của tài chính vi mô
TCVM là một trong những phương pháp phát triển kinh tế thông qua việc cung cấp
các dịch vụ tài chính và phi tài chính cho các đối tượng có thu nhập thấp trong xã hội,
những người không có khả năng tiếp cận với các dịch vụ tài chính chính thức, để phục
vụ nhu cầu chi tiêu và đầu tư của họ.
Với quan niệm về TCVM như trên, hoạt động TCVM có một số đặc trưng cơ bản khác
với các hoạt động cung ứng dịch vụ tài chính khác, cụ thể như sau:
- TCVM là một phương pháp phát triển kinh tế
- Hoạt động TCVM bao gồm các hoạt động tài chính gắn liền với hoạt động phi tài chính.
- Đối tượng khách hàng của TCVM chủ yếu là người nghèo, người có thu thập thấp,
- Có nhiều chủ thể liên quan đến TCVM
1.1.3. Vai trò của tài chính vi mô
- Đối với phát triển kinh tế
Về mặt lý thuyết, tiếp cận với các dịch vụ tài chính sẽ giúp người nghèo có vốn để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Đối với phát triển xã hội
TCVM tạo cơ hội cho khách hàng, đặc biệt là người nghèo ở khu vực nông thôn, được
tiếp cận với các dịch vụ tài chính đa dạng, qua đó, tăng cường sự tham gia của họ vào cuộc
sống cộng đồng nói chung và tăng cường năng lực xã hội của họ.
1.2. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC
1.2.1. Các loại hình tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính vi mô
Theo cách tiếp cận truyền thống, tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM thuộc 3 khu vực:
khu vực chính thức, khu vực bán chính thức và khu vực phi chính thức.
Bên cạnh cách tiếp cận truyền thống, Ledgerwood & cộng sự (2012) căn cứ vào mức
độ chính thức hóa để phân loại nhà cung cấp dịch vụ TCVM, bao gồm: nhà cung cấp dựa



6
vào cộng đồng (hoạt động ở khu vực không chính thức và không có tư cách pháp nhân) và
nhà cung cấp có tổ chức (gồm tổ chức được đăng ký và tổ chức hoạt động theo qui định).
Ngoài ra, còn có thể sử dụng một số tiêu thức khác để phân loại tổ chức cung ứng dịch
vụ TCVM: (i) Căn cứ vào mức độ ưu tiên, (ii) Căn cứ vào nguồn tài trợ, (iii) hoặc trên cơ sở
phân loại khách hàng (Trong Vi Ngo, 2012).
1.2.2. Tổ chức tài chính vi mô chính thức
"Tổ chức TCVM chính thức là những tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM ở khu vực
chính thức, hoạt động theo giấy phép của NHTW, chủ yếu thực hiện một số hoạt động
ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người nghèo, người có thu nhập thấp và doanh
nghiệp siêu nhỏ".
Với quan niệm về tổ chức TCVM chính thức như trên, nhìn chung tổ chức TCVM chính
thức có những đặc trưng cơ bản khác với các tổ chức TCVM ở khu vực bán chính thức và phi
chính thức như sau:
- Về hình thức pháp lý
- Về cơ cấu tổ chức
- Về khách hàng và thị trường hoạt động
- Về mục tiêu hoạt động
- Về các dịch vụ được cung cấp
- Về nguồn vốn hoạt động
Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô chính thức:
o Huy động tiền gửi:Tiết kiệm bắt buộc, Tiết kiệm tự nguyện, Tài khoản vãng lai, Tiền
gửi có kỳ hạn
o Hoạt động tín dụng: Tín dụng cá nhân, Tín dụng theo nhóm
o Hoạt động bảo hiểm
o Chuyển tiền và thanh toán
1.3. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC
1.3.1. Khái niệm hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức

Hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM chính thức là một phạm trù phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt được các mục tiêu về tài chính của tổ chức; là
những giá trị, lợi ích kinh tế mà tổ chức TCVM chính thức đạt được sau một quá trình
hoạt động.
1.3.2. Tiêu chí đo lƣờng hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức
- Nhóm tiêu chí cơ bản về kết quả kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế (Return - RET)
Mức độ bền vững (Sustainability): Tự vững hoạt động (Operational Self-Sufficiency –
OSS)& Tự vững tài chính (Financial Self-Sufficiency – FSS)
Tỷ lệ chi phí hoạt động (Operating Expense Ratio – OER)


7
- Tiêu chí về hiệu quả tài sản
Tăng trưởng tài sản (Rate of Asset Growth – RAG)
Tăng trưởng tín dụng (Rate of Loan Growth Rate – RLG)
Dư nợ cho vay trên tài sản (Loan to Assets - LTA)
Tỷ suất lợi tức trên tài sản (Return on Assets - ROA)
Tỷ lệ dư nợ rủi ro (Portfolio at Risk - PAR)
- Tiêu chí về hiệu quả vốn
Tăng trưởng vốn chủ sở hữu (Rate of Equity Growth – REG)
Tỷ suất lợi tức trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE)
1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức
- Nhân tố về phía tổ chức tài chính vi mô chính thức: Thời gian hoạt động của tổ chức
TCVM chính thức (Age), Quy mô tổ chức (Size), Mức độ tiếp cận (Outreach), Quy mô và
cấu trúc vốn (Capital), Sản phẩm, dịch vụ và cách tiếp cận , Nguồn nhân lực (Human), Công
tác quản trị điều hành, quản lý rủi ro.
- Nhân tố về phía môi trường hoạt động: Khung pháp lý về tài chính vi mô, Chính
sách thuế, Môi trường kinh tế, Sự phát triển của khu vực ngân hàng, Môi trường văn hóa xã hội, Môi trường công nghệ, Môi trường tự nhiên, Nhân tố về phía khách hàng.



8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động tài chính vi mô Việt Nam
Trải qua hơn 30 năm, hoạt động TCVM Việt Nam đã trải qua 03 giai đoạn:
(i) Giai đoạn khởi đầu (trước năm 1990)
(ii) Giai đoạn mở rộng (từ năm 1991 đến 2005)
(iii) Giai đoạn phát triển theo chiều sâu (từ 2005 đến nay)
2.1.2. Các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính vi mô Việt Nam

6 tổ chức/50%
khách hàng TCVM

NHTM

VBSP
44 tổ chức
TCVM/Qui mô hạn
chế

Coop Bank & hệ
thống QTDND

ROSCA
(hụi, họ)
Người thân và bạn


Người cho vay cá
nhân

Các CT TCVM tại
HPN tỉnh/huyện
04 Tổ chức TCVM
chính thức: TYM,
M7MFI, Thanh Hóa
MFI, CEP

Cửa hàng cầm
đồ

Hộ buôn bán
nhỏ

Người bán
hàng

Đại lý

Hình 2.1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM tại Việt Nam
Nguồn: Nhóm công tác TCVM Việt Nam (VMFWFG), 2016
2.1.3. Khái quát hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam
- Mô hình tổ chức
- Về sản phẩm, dịch vụ: Tiết kiệm, tín dụng
- Về thực trạng hoạt động:
o Thực trạng hoạt động tín dụng



9
Biểu đồ 2.1. Dƣ nợ tín dụng của các tổ chức TCVM chính thức
Đơn vị: Tỷ VNĐ

2017

2016
Thanh Hoa MFI
M7MFI

2015

CEP
TYM

2014

2013
0

500

1000

1500

2000

2500


3000

3500

Nguồn: VMFWG
o Thực trạng hoạt động tiết kiệm
Biểu đồ 2.2. Qui mô tiết kiệm của các tổ chức TCVM chính thức
Đơn vị:Tỷ VNĐ
2017

2016
Thanh Hoa MFI
M7MFI

2015

CEP

TYM

2014

2013

0

500

1000


1500

2000

Nguồn: VMFWG
2.1.4. Khung pháp lý cho hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam
Khung pháp lý về lĩnh vực TCVM nói chung và tổ chức TCVM chính thức nói riêng
ngày càng được hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức TCVM
chính thức. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được đó, một trong những hạn chế về khuôn khổ
pháp lý là chậm hoàn thiện. Ngoài ra còn một số tồn tại khác về qui định pháp lý như qui định


10
về nội dung hoạt động, qui định về chính sách thuế, qui định về kiểm toán độc lập… cần phải
được rà soát, chỉnh sửa nhằm tạo khuôn khổ pháp lý hoàn thiện, phù hợp với đặc thù của các
tổ chức TCVM chính thức.
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
2.2.1. Hiệu quả tài chính xét theo các tiêu chí về kết quả kinh doanh

Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận sau thuế của các tổ chức TCVM chính thức
180,000
160,000
140,000

Tỷ VNĐ

120,000

100,000

80,000
60,000
40,000
20,000
2013
TYM

2014
CEP

2015
Thanh Hoa MFI

2016

2017

M7MFI

Nguồn: VMFWG và tính toán của tác giả
Biểu đồ 2.4. Chỉ số OSS của các tổ chức TCVM chính thức
180
160
140
120
%

100
80
60

40
20
0
2013

2014
TYM

CEP

2015
Thanh Hoa MFI

2016

2017

M7MFI

Nguồn: VMFWG


11
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ chi phí hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức
20
18
16
14
12
10

8
6
4
2
0
2013

2014
TYM

2015
CEP

2016

Thanh Hoa MFI

2017
M7MFI

Nguồn: VMFWG
2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản
Biểu đồ 2.9. Tăng trƣởng tổng tài sản của các tổ chức chính thức
60.00
50.00

%

40.00
30.00

20.00
10.00
0.00
2013

TYM

2014

CEP

2015

Thanh Hoa MFI

2016

2017

M7MFI

Nguồn: VMFWG và tính toán của tác giả


12
Biểu đồ 2.10. Tăng trƣởng dƣ nợ của các tổ chức chính thức
50

40


%

30

20

10

0
2013

2014

2015

2016

2017

-10
TYM

CEP

Thanh Hoa MFI

M7MFI

Nguồn: VMFWG và tính toán của tác giả
Biểu đồ 2.11. Dƣ nợ cho vay trên tài sản

120%

100%
80%

60%
40%
20%
0%
2013

2014
TYM

CEP

2015
Thanh Hoa MFI

2016

2017

M7 MFI

Nguồn: VMFWG và tính toán của tác giả


13
Biểu đồ 2.12. ROA của các tổ chức TCVM chính thức

10
9
8
7
%

6
5
4
3
2
1
0
2013

2014
TYM

CEP

2015

2016

Thanh Hóa MFI

2017

M7MFI


Nguồn: VMFWG
Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ Par 30 của các tổ chức TCVM chính thức
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1

0
2013

2014
TYM

2015
CEP

Thanh Hoa MFI

2016

2017
M7MFI

Nguồn: VMFWG


14
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn

Biểu đồ 2.15. Tăng trƣởng VCSH của các tổ chức chính thức
60
40
20

0
%

2013

2014

2015

2016

2017

-20
-40
-60
-80
TYM

CEP

Thanh Hoa MFI

M7MFI


Nguồn: VMFWG và tính toán của tác giả

Biểu đồ 2.16. ROE của các tổ chức TCVM chính thức
40
35
30

%

25
20
15
10

5
0
2013

2014
TYM

CEP

2015
Thanh Hoa MFI

2016

2017


M7MFI

Nguồn: VMFWG
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
Thứ nhất, Qui mô hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức ngày càng mở rộng,
thể hiện ở tỷ lệ tăng trưởng về tài sản, tăng trưởng dư nợ, và tăng trưởng VCSH ở mức cao
Thứ hai, Khả năng sinh lời và tự vững hoạt động được duy trì ở mức cao.
Thứ ba, Các tổ chức TCVM chính thức đều được đánh giá là hiệu quả về chi phí, với
tỷ lệ chi phí hoạt động có xu hướng giảm.
Thứ tư, Hiệu quả về tài sản được đánh giá cao thể hiện ở chất lượng danh mục cho vay


15
tốt, hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) ở mức cao.
Thứ năm, Hiệu quả về vốn ở mức cao thể hiện ở tỷ lệ ROE của các tổ chức chính thức
được duy trì ở mức bình quân trên 15%/năm và dần đi vào ổn định.
2.3.2. Một số hạn chế
Thứ nhất, mặc dù qui mô hoạt động tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng khá biến động và
có xu hướng tăng trưởng chậm lại.
Thứ hai, Khả năng sinh lời chưa ổn định, có xu hướng giảm.
Thứ ba, Khả năng tự vững về hoạt động có xu hướng giảm, các tổ chức qui mô trung
bình chưa đảm bảo khả năng tự vững hoạt động trong dài hạn theo tiêu chuẩn của the Mix.
Thứ tư, các tổ chức chính thức chưa thật sự đảm bảo hiệu quả về chi phí.
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế
- Nguyên nhân về phía tổ chức tài chính vi mô chính thức
o Công tác quản trị, điều hành, quản lý rủi ro
o Sản phẩm, dịch vụ và cách thức phân phối
o Hạn chế về nguồn vốn hoạt động

o Nguồn nhân lực thiếu cả về số lượng và chất lượng
- Nguyên nhân bên ngoài tổ chức tài chính vi mô
o Môi trường pháp lý
o Môi trường kinh tế
o Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
o Môi trường công nghệ
o Môi trường tự nhiên
o Môi trường văn hóa xã hội
o Nguyên nhân về phía khách hàng

CHƢƠNG 3
ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ
CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM THÔNG QUA MÔ HÌNH
KINH TẾ LƢỢNG
3.1. TỔNG QUAN MÔ HÌNH KINH TẾ LƢỢNG ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
3.1.1. Mô hình OLS cho chuỗi dữ liệu thời gian tại một quốc gia
3.1.1.1. Mô hình của Patrick Nduati Njuguna
Patrick Nduati Njuguna (2013) đã chỉ ra rằng các biến kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng lớn
đến hoạt động tài chính của 09 tổ chức TCVM nhận tiền gửi ở Kenya trong giai đoạn 20082012. Tác giả đã sử dụng tỷ lệ lợi tức trên tài sản (ROA) là biến phụ thuộc để đo lường hoạt
động tài chính; và ba biến vĩ mô gồm tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP), lạm phát (INF) và lãi


16
suất (IR) là các biến độc lập trong mô hình.
3.1.1.2. Mô hình của Nguyễn Quỳnh Phương
Nguyễn Quỳnh Phương (2017) đã tiến hành kiểm định các yếu tố tác động đến sự bền
vững của 20 tổ chức TCVM Việt Nam trong giai đoạn 2010-2015. Trong luận án, tác giả đã
sử dụng các biến OSS, ROA, ROE là các biến phụ thuộc để phản ánh sự bền vững của tổ
chức TCVM. Các biến độc lập được tác giả sử dụng là các biến phản ánh mức độ tiếp cận như

tổng số khách hàng, tổng dư nợ tín dụng (độ rộng tiếp cận) và tỷ lệ khách hàng nữ (độ sâu tiếp
cận). Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số biến kiểm soát như giá trị dư nợ bình quân trên một
cán bộ tín dụng và tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản.
3.1.2. Mô hình cho chuỗi dữ liệu bảng tại nhiều quốc gia
3.1.2.1. Mô hình của Vanroose and D’Espallier
Vanroose và D’Espallier (2009) đã tiến hành phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt
động (hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội) của tổ chức TCVM với sự phát triển của ngành tài
chính chính thức trong giai đoạn 1997 – 2006. Trong đó, biến phụ thuộc được sử dụng để đo
lường hiệu quả tài chính gồm OSS, ROA, ROE. Các biến độc lập được sử dụng gồm: Các biến
phản ánh sự phát triển của ngành ngân hàng chính thức, Các biến vĩ mô, Các biến kiểm soát.
3.1.2.2. Mô hình của El-Maksoud
El-Maksoud (2016) đã tiến hành kiểm tra tác động của môi trường bên ngoài đến hoạt
động của các tổ chức TCVM tại khu vực MENA trong giai đoạn 2004-2011. Nghiên cứu
được tiến hành dựa trên tập dữ liệu bảng cân bằng của 124 tổ chức TCVM tại 45 quốc gia
thuộc 6 khu vực. Trong đó, biến phụ thuộc là một tập hợp các biến đo lường lợi nhuận (OSS)
và tiếp cận (số khách hàng vay và dư nợ cho vay bình quân trên một khách hàng) của tổ chức
TCVM thứ i trong năm t; Các biến phụ thuộc gồm: Các biến kinh tế vĩ mô, Các biến môi
trường kinh doanh, Các biến quản trị bên ngoài, Các biến tự do kinh tế, Các biến sự phát triển
của ngân hàng chính thức, Các biến đặc điểm của tổ chức TCVM, Biến giả, gồm khu vực
hoạt động của tổ chức TCVM
3.2. ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ
CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM THÔNG QUA MÔ HÌNH
KINH TẾ LƢỢNG
3.1.1. Mô tả mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức tài
chính vi mô chính thức tại Việt Nam
Mô hình tổng quát:

3.1.2. Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình
3.1.2.1. Các biến phụ thuộc
Các biến phụ thuộc được sử dụng trong các mô hình là các biến đo lường hiệu quả tài



17
chính của các tổ chức TCVM chính thức, được phân thành 3 nhóm: (i) Các biến phản ánh
kết quả kinh doanh, (ii) Các biến phản ánh hiệu quả tài sản và (iii) các biến phản ánh hiệu
quả vốn.
3.1.2.2. Các biến độc lập
Các biến độc lập được sử dụng trong mô hình bao gồm các biến như sau:
X1it là véc tơ biến độc lập phản ánh sự thay đổi của các qui định pháp lý về hoạt động
của tổ chức TCVM chính thức:
o Regulation (qui định đảm bảo an toàn
o Tax (thuế thu nhập doanh nghiệp
X2it là véc tớ biến độc lập phản ánh môi trường kinh tế vĩ mô
X3it là véc tơ biến độc lập phản ánh mức độ thâm nhập của ngân hàng
X4it là véc tơ biến độc lập phản ánh mức độ tiếp cận của tổ chức TCVM thứ i
X5it là véc tơ biến độc lập phản ánh cấu trúc vốn của tổ chức TCVM thứ i
X6it là véc tơ biến độc lập phản ánh hiệu suất cán bộ của tổ chức TCVM thứ i
X7it là véc tơ biến kiểm soát, bao gồm các biến:
o Thời gian hoạt động của tổ chức TCVM (log_AGE)
o Qui mô của tổ chức TCVM (log_Size)
o Hình thức pháp lý của tổ chức (official)
3.3. SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.1. Mô tả số liệu thống kê
Bảng 3. 1. Thống kê mô tả các biến phụ thuộc
Biến

Quan sát

Trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất


RET

40

35.221,08

46.935,97

367,4176

163.220,8

log_RET

40

9,277652

1,800494

5,906499

12,00286

OER

40

12,44075


2,516509

7,21

18,83

OSS

40

138,2088

24,50185

100

196

RAG

40

27,01675

12,84342

1,38

61,41


RLG

40

30,05125

15,58627

-0,44

63,91

ROA

40

4,9865

2,863793

0,4

13

PAR30

40

0,158125


0,2101943

0

0,63

LTA

40

87,47175

9,322805

48,82

98,08

ROE

40

19,111

8,192325

3,33

40,52


REG

40

21,19525

23,33676

-70,11

68,67


18
Bảng 3. 2. Thống kê mô tả các biến độc lập
Biến
regulation
tax
GDP
ifl
BP
Breadth1
Breadth2
Depth1
Depth2
cap_struc1
cap_struc2
cap_struc3
human1
human2

human3
log_AGE
AGE
log_size
size
official

Quan sát
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40

Trung bình

0,275
0,02775
6,007
8,51
3,535284
23,8
82.033,25
91,7025
18,60475
25,99625
40,85325
31,13525
59,572
402,45
255,175
2,920644
19
12,49589
631.054,4
0,45

Độ lệch chuẩn
0,4522026
0,0431299
0,5331098
6,822168
0,2595208
19,09517
95.165,09
9,77216

4,840691
9,621121
15,5239
8,87458
9,624111
185,2157
160,224
0,2277358
3,987159
1,434375
810.952,2
0,5038315

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

0
0
5,25
0,88
3,142071
3
5.357
73
9,03
3,94
9,94
12
45,64

190
99
2,302585
10
9,81214
18.254
0

1
0,1
6,81
23,12
3,876154
67
320.901
100
26,92
46,29
74
54
75,52
773
571
3,258096
26
14,99859
3.264.416
1

3.3.2. Kết quả phân tích hồi qui các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của các

tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam
- Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
Bảng 3. 3. Tác động của các nhân tố đến kết quả kinh doanh
Tên biến
Depth1
Depth2
Cap_struc2
Cap_struc3
Human1
Human3
GDP
Inf
BP
Regulation
Tax
Log_age
Log_size
Official
C
Prob
R-sp
Kiểm định Hausman
Mô hình lựa chọn

RET
0,0086211

OER
-0,1570076
-0,1222502**


-0,0431283***
0,0040189
-0,2867243
0,0389237***
-0,7720848**
0,8754311***
-0,0304886
0,0042193
1,324979***
-0,7829483**
-2,661805
0,0000
94,92
0,5312
REM

OSS
25,35444**
-0,7610051
0,2042653

0,006888
-0,6248628
-0,0426385
2,319917
-0,8810179
0,4050233***
12,79031**
-3,054071**

1,299127
13,85448
0,0007
53,64
0,2888
REM

1,169205
0,775461
-41,0943***
25,35444**
-1,333216
-32,17707
8,92387
-28,23842**
238,1536***
0,0000
66,55
0,5311
REM


19
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài sản
Bảng 3. 4. Tác động của các nhân tố tới hiệu quả tài sản
RAG
-0,0002272***

Breadth2
Depth1

Depth2
Cap_struc1
Cap_struc2
Cap_struc3
Human1
Human2
Human3
GDP
Inf
BP
Regulation
Tax
Log_age
Log_size
Official
C
Prob
R-sp
Kiểm định Hausman
Mô hình lựa chọn

RLG
-0,0000837*

LTA
0,0001729***

ROA

PAR30


-0,2170472*
0,011186
-0,3678259

-0,0223938

0,2271072
-0,006605*
-0,1503579**

0,1508388
0,0819366**
4,4558928
-0,4506971
-6,795141
7,050557
-1,204152*
-38,53904**
8,851344*
0,5132191
25,84268
0,0001
51,18
0,7892
REM

4,626072
-0,3516273
8,500888

1,782907
-1,050387**
-108,8143***
12,63025***
3,285407
134,595**
0,0000
79,94
0,9761
REM

0,0811528***
0,5739991
-0,1375365
10,12692*
2,421838
-1,351978***
40,18131***
0,5365944
-1,07863
-83,52478**
0,0000
64,76
0,1510
REM

-0,0245837*
-1,310979*
0,1477118**
-2,541611*

3,542652***
-0,12213
-10,50538**
3,743827***
-3,362355**
36,22595***
0,0000
67,32
0,9996
REM

0,0022659***
-0,0298443
0,000044
-0,074214
-0,1896273**
0,0077188
1,091414***
-0,2763268***
0,2107912**
0,2841159
0,0000
74,3
0,0536
REM

- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn
Bảng 3. 5. Tác động của các nhân tố đến hiệu quả vốn
Tên biến
Breadth1


ROE
-0,4769529**

Cap_struc1
Cap_struc3

2,504297***
-0,1667433

Human2
Human3

REG
-1,514851***

-0,1575644***
-0,0475046

GDP

-5,613492**

-3,133207

Inf

0,4809558**

0,7641861**


BP

-6,211042

-12,10267

Regulation

0,8629277

-12,66326

Tax

0,5973568

4,698171***

Log_age

-29,54139

-100,8206***

Log_size

15,32396*

44,99364***


Official

-0,0520454

-3,879542

-7,717019

-164,9213**

Prob

0,0226

0,0000

R-sp

44,26

75,20

0,9830

0,7633

C

Kiểm định Hausman

Mô hình lựa chọn

REM

REM


20
3.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, Có sự đánh đổi giữa độ rộng tiếp cận và hiệu quả tài chính của các tổ chức
TCVM chính thức tại Việt Nam.
Thứ hai, Độ sâu tiếp cận tác động đa chiều đến hiệu quả tài chính.
Thứ ba, Cấu trúc vốn có tác động đến hiệu quả tài chính
Thứ tư, Hiệu suất cán bộ tác động tiêu cực tới hiệu quả tài chính
Thứ năm, Qui mô của tổ chức có tác động tích cực đến hiệu quả tài chính.
Thứ sáu, thời gian hoạt động của tổ chức tác động tới hiệu quả tài chính
Thứ bảy, Hình thức pháp lý của tổ chức có những tác động nhất định đến hiệu quả tài chính.
Thứ tám, Các qui định pháp lý điều chỉnh hoạt động của tổ chức TCVM chính thức có
tác động đến hiệu quả tài chính.
Thứ chín, các yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động đáng kể đến hiệu quả tài chính của các tổ
chức TCVM chính thức tại Việt Nam.
Thứ mười, Tồn tại một mối quan hệ ngược chiều giữa sự phát triển của hệ thống ngân
hàng chính thức với hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM.


21
CHƢƠNG 4
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
4.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI

CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
4.1.1. Định hƣớng hoạt động tài chính vi mô tại Việt Nam
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý
- Hình thành định chế tài chính lớn cung ứng dịch vụ TCVM
- Định hướng lãi suất thị trường
- Ứng dụng công nghệ tài chính
- Phát triển cơ sở hạ tầng của khu vực tài chính
4.1.2. Định hƣớng hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức
-Hoàn thiện mô hình tổ chức, quản trị điều hành, quản trị rủi ro
- Mở rộng mức độ tiếp cận
- Đa dạng hóa, cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm
- Tăng cường nguồn vốn hoạt động
- Phát triển hệ thống công nghệ thông tin
4.1.3. Định hƣớng nâng cao hiệu quả tài chính của các tổ chức tài chính vi mô chính
thức tại Việt Nam
- Mở rộng phạm vi hoạt động
- Cải tiến sản phẩm, dịch vụ
- Tăng cường huy động các nguồn vốn từ bên ngoài
- Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân
- Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM
4.2.1. Tăng cƣờng công tác quản trị điều hành, quản lý rủi ro theo qui định của pháp
luật và thông lệ quốc tế
 Tăng cường công tác quản trị điều hành
- Tiến hành rà soát cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành
- Hoàn thiện hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ
- Tăng cường ứng dụng công nghệ trong công tác quản trị điều hành
 Tăng cường công tác quản trị rủi ro
- Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro

- Xây dựng văn hóa quản lý rủi ro cho tổ chức
- Xác định khẩu vị và hạn mức rủi ro
- Tăng cường trách nhiệm của các bộ phận của toàn thể nhân viên


22
4.2.2. Đa dạng hóa và phát triển sản phẩm, dịch vụ theo định hƣớng thị trƣờng dựa
trên nền tảng công nghệ hiện đại
- Đa dạng các hình thức huy động cũng như cho vay về qui mô, kỳ hạn, lãi suất, cách
thức hoàn trả…
- Nghiên cứu và triển khai phát triển các sản phẩm mới.
- Tăng cường liên kết với các ngân hàng hoặc các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM ở
khu vực chính thức
- Tăng cường đa dạng hóa và phát triển các dịch vụ phi tài chính
- Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ
4.2.3. Tăng cƣờng quy mô và cải thiện cấu trúc vốn theo hƣớng tăng tỷ trọng của nguồn
vốn tiền gửi và vốn chủ sở hữu
Tăng cường quy mô và tỷ trọng VCSH:
(i) Xây dựng chiến lược hoạt động cụ thể
(ii) Xây dựng chiến lược kinh doanh khả thi
(iii) Thiết lập cơ cấu quản trị phù hợp theo nguyên tắc của ngân hàng lành mạnh.
(iv) Tăng cường sự chuyên nghiệp hóa trong hoạt động để đảm bảo hiệu quả tài chính.
(v) Tăng cường công khai và minh bạch thông tin để tạo niềm tin với nhà đầu tư.
Để tăng cường quy mô và tỷ trọng vốn tiền gửi:
- Thứ nhất, các tổ chức TCVM chính thức cần xây dựng chính sách huy động vốn tiền
gửi phù hợp để thu hút khách hàng gửi tiền.
- Thứ hai, phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi theo định hướng thị trường.
- Thứ ba, đơn giản hóa qui trình và thủ tục gửi tiền
- Thứ tư, tăng cường tiếp cận và duy trì mối quan hệ với khách hàng
- Thứ năm, tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc cung ứng sản phẩm,

dịch vụ huy động
- Thứ sáu, đảm bảo an toàn trong hoạt động, tăng cường minh bạch thông tin
4.2.4. Mở rộng địa bàn hoạt động, đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng
- Tiến hành nghiên cứu, khảo sát địa bàn và đối tượng khách hàng
- Phát triển và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
- Phát triển các kênh phân phối
- Tăng cường công tác quản lý rủi ro
4.2.5. Nâng cao chất lƣợng thực hiện qui trình cho vay, đặc biệt là khâu phân tích
khách hàng
 Nâng cao chất lượng thực hiện qui trình cho vay:
- Xây dựng qui trình cấp tín dụng đầy đủ và chi tiết
- Tăng cường trách nhiệm của cá nhân trong việc thực hiện qui trình tín dụng
 Nâng cao chất lượng phân tích khách hàng:


23
- Thẩm định tư cách khách hàng
- Thẩm định tình hình tài chính
- Thẩm định phương án vay vốn
- Thẩm định các bảo đảm tín dụng
4.2.6. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ để giảm chi phí hoạt động
- Cần xây dựng chiến lược rõ ràng về việc ứng dụng công nghệ tài chính trong hoạt động
- Chú trọng và tăng cường công tác quản trị rủi ro
- Thu hút và tranh thủ các dự án hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế
- Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực của cán bộ
4.2.7. Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực
- Thiết lập chiến lược nguồn nhân lực toàn diện
- Tăng cường công tác tuyển dụng cán bộ
- Bố trí nhân lực phù hợp
- Thường xuyên quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

4.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
4.3.1. Khuyến nghị với Chính phủ
4.3.1.1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý
- Cần tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Đề án xây dựng và phát triển hệ thống
TCVM Việt Nam đến năm 2020.
- Định hướng và chỉ đạo các Bộ/Ngành chuyên trách tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung
các qui định pháp lý nhằm đảm bảo sự đồng bộ của khuôn khổ pháp lý phù hợp với đặc thù
hoạt động của tổ chức TCVM chính thức để thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng trong việc cung
ứng dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức.
4.3.1.2. Hỗ trợ vốn cho tổ chức tài chính vi mô chính thức
- Tài trợ vốn trực tiếp cho các tổ chức TCVM chính thức bằng nguồn từ ngân sách
- Hỗ trợ vốn gián tiếp thông qua khuyến khích các TCTD tham gia vào lĩnh vực TCVM
- Chỉ đạo Chính quyền địa phương các cấp có chính sách bố trí nguồn vốn ủy thác từ
ngân sách địa phương
- Chỉ đạo Bộ Kế hoạch và đầu tư khẩn trương xây dựng và triển khai chính sách hỗ trợ
các tổ chức TCVM chính thức trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
4.3.1.3. Tạo môi trường bình đẳng trong việc cung ứng dịch vụ tài chính vi mô
- Xây dựng lộ trình từng bước giảm dần và tiến tới xóa bỏ các chương trình và mô hình tín
dụng trợ cấp của Chính phủ
- Phát triển và đa dạng hình thức sở hữu, loại hình tổ chức và đối tượng được phép
thành lập tổ chức TCVM chính thức nhằm tạo điều kiện thu hút vốn, gia tăng năng lực
- Điều chỉnh qui định về thuế suất đối với tổ chức TCVM chính thức theo hướng tạo
môi trường cạnh tranh bình đẳng


×