Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro và độc tính cấp đường uống của bài thuốc Bạch hoa xà – Bán chi liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.29 KB, 8 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018

Nghiên cứu Y học

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƯ IN VITRO
VÀ ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG CỦA BÀI THUỐC BẠCH HOA XÀ –
BÁN CHI LIÊN
Nguyễn Phương Nam*, Nguyễn Thị Mỹ Nương **, Võ Đình Hưng*, Đỗ Tân Khoa*,
Dương Hồng Tố Quyên*

TÓM TẮT
Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Bài thuốc Bạch hoa xà – Bán chi liên đã được sử dụng chữa ung
thư lâu đời trong dân gian nhưng chưa có dữ liệu khoa học rõ ràng. Do đó trong nghiên cứu này chúng tôi xác
định tác động kháng ung thư in vitro và đánh giá độc tính cấp của bài thuốc.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tác động gây độc tế bào ung thư Hep G2 và MCF-7 của cao chiết
nước và cao cồn 45 % của bài thuốc được xác định bằng phương pháp SRB. Cao chiết tiềm năng được tiếp tục
đánh giá độc tính cấp trên chuột và chuẩn hóa cao theo tiêu chuẩn của Dược điện Việt Nam.
Kết quả: Cao cồn 45% có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2, MCF- 7 hiệu quả hơn cao nước với
IC50 là 0,61 ± 0,01 (Hep G2) và 0,38 ± 0,01 (MCF-7) mg/mL. Cao chiết cồn 45 % không thể hiện độc tính cấp trên
chuột thử nghiệm với liều tối đa 21,18 g cao/kg chuột, tương ứng với 18,20 g cao chiết/kg.
Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy bài thuốc có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2 và MCF-7 và
không gây độc trên chuột ở liều 21,18 g/kg chuột. Kết quả của đề tài là cơ sở để tiến hành nghiên cứu tiếp theo
trên in vivo.
Từ khóa: Bạch hoa xà, Bán chi liên, độc tính tế bào, độc tính cấp.

ABSTRACT
IN VITRO ANTICANCER ACTIVITY AND IN VIVO ACUTE TOXICITY OF BẠCH HOA XÀ –
BÁN CHI LIÊN REMEDY
Nguyen Phuong Nam, Nguyen Thi My Nuong, Vo Dinh Hung, Do Tan Khoa, Duong Hong To Quyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 5- 2018: 136 – 141
Background and Objectives: The remedy of Hedyotis diffusa and Scutellaria barbata is empirically used for


cancer treatment, but the scientific data has not been clear. In this study we identified in vitro anticancer activity
and acute toxicity of this remedy.
Materials and Methods: The in vitro anticancer activity of aqueous and 45% ethanol extract of the remedy
was determined by SRB assay on Hep G2 and MCF-7 cells. The potential extract was performed the in vivo acute
toxicity and evaluated the criteria for quality control following Vietnamese Pharmacopoeia guideline
Results: The result of SRB assay showed that ethanol extract had a cytotoxicity on Hep G2 and MCF-7 cell
line higher aqueous extract with IC50 0.61 ± 0.01 (Hep G2) and 0.38 ± 0.01 (MCF-7) mg/mL. There was no
mortality was observed in mice at Dmax 21.18 g extract/kg body weight corresponding to 18.20 g plant
powder/kg. The remedy was quality control.
Conclusions: The 45 % ethanol extract expressed the antiproliferation on Hep G2 and MCF-7 cells and no
toxicity in mice at 21.18 g/kg. The further studies should be done to confirm in vivo anticancer activity of this extract.
Keywords: Hedyotis diffusa, Scutellaria barbata, cytotoxicity, acute toxicity.


Bệnh viện Y học Cổ truyền TP. HCM
Tác giả liên lạc: Ths. DS. Dương Hồng Tố Quyên

136

**

ĐH Khoa học tự nhiên TP. HCM
ĐT: 0941791133
Email:


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư là bệnh có nguy cơ tử vong cao
mang lại nhiều gánh nặng cho bản thân, gia đình

người bệnh và xã hội. Hiện nay, phẫu thuật, xạ
trị và hóa trị là các phương pháp dùng trong
điều trị ung thư nhằm tiêu diệt hoặc loại bỏ trực
tiếp khối u. Tuy nhiên các phương pháp này
thường gây ra những tác dụng phụ, làm cơ thể
bệnh nhân suy yếu nghiêm trọng, gây đau đớn,
suy nhược(7).
Y học cổ truyền (YHCT) quan niệm sự
hình thành khối u là hậu quả của khí trệ,
huyết ứ, đàm ứ, thấp trệ, nhiệt độc nội uẩn,
chính khí hư tổn. Do đó nguyên tắc điều trị
của YHCT là dưỡng chính khí, giải tà khí; điều
chỉnh âm dương; bồi bổ cơ thể; giải khí thông
huyết; thanh nhiệt giải độc; nhuyễn kiên tán
kết; dưỡng âm thanh nhiệt và kiện tỳ ích thận,
trong đó lấy nguyên tắc dưỡng chính khí, bồi
bổ cơ thể là chính(7,8).
Bán chi liên và Bạch hoa xà là hai vị chính
trong nhiều bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư
được sử dụng trong dân gian từ rất lâu. Bài
thuốc chữa u ác, ung thư gan ở thời kỳ đầu: Bạch
hoa xà 80 g, Bán chi liên 40 g đã được đông y sử
dụng rất nhiều(5), do nguồn nguyên liệu có giá rẻ
và dễ tìm. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng dược liệu
như Bạch hoa xà thường nhầm lẫn với Phòng
hoa xà cũng là vấn đề đang quan tâm, ảnh
hưởng đến hiệu quả điều trị(5). Bên cạnh đó, ở
nước ta chưa có công trình nghiên cứu có hệ
thống về cơ sở khoa học chữa bệnh của bài thuốc
này. Do đó, đề tài bước đầu nghiên cứu tác động

kháng ung thư in vitro và khảo sát độc tính cấp
của bài thuốc này nhằm củng cố thêm cơ sở cho
việc sử dụng bài thuốc trong tương lai.

PHƯƠNGTIỆN-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
Đối tượng nghiên cứu
Bán chi liên (Radix Scutellariae) đã phơi khô
được định danh bởi TS. Võ Văn Lẹo thuộc
trường ĐH Y Dược Tp.HCM, với độ ẩm (10,1%),
tro toàn phần (7,4%), chất chiết được trong dược

Nghiên cứu Y học
liệu (6,2%). Bạch hòa xà (Herba Hedyotidis diffusae)
đã phơi khô được kiểm tra đạt chất lượng theo
DĐVN IV. Cả hai dược liệu trên được cung cấp
bởi Bệnh viện Y học cổ truyền Tp. HCM.
Động vật – tế bào thí nghiệm
Dòng tế bào ung vú MCF-7 và dòng tế bào
ung thư gan Hep G2 do công ty ATCC, Hoa Kỳ
(the American Type Culture Collection) cung
cấp và được nuôi trong môi trường E’MEM có
bổ sung L-glutamine (2 mM), HEPES (20 mM),
amphotericin B (0,025 µg/ml), penicillin G (100
UI/ml), streptomycin (100 µg/ml), 10% (v/v)
huyết thanh bào thai bò và ủ ở 37oC, 5 % CO2.
Các tế bào được nuôi cấy và bảo quản tại
phòng thí nghiệm Sinh học phân tử, Bộ môn
Di truyền, trường ĐH Khoa học Tự nhiên
TP.HCM. Các tế bào sử dụng cho thử nghiệm
thuộc thế hệ từ P4 đến P20.

Chuột nhắt trắng, phái đực chủng DDY
khỏe mạnh, 5 - 6 tuần tuổi trọng lượng 22 ± 2
g, mua tại Viện Pasteur TP.HCM. Chuột được
nuôi ổn định 1 tuần trước thử nghiệm trong
môi trường nhiệt độ phòng 28oC – 30oC và chu
trình 12 giờ sáng tối. Chuột được cho uống
nước và ăn cám viên do viện Vắc xin và sinh
phẩm y tế Nha Trang cung cấp.
Dung môi – hóa chất, trang thiết bị
Dung môi dùng trong chiết xuất và sắc ký
lớp mỏng: chloroform, methanol, n-butanol, nhexan, ethyl acetat (đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc
ký), ethanol (công nghiệp). Các hóa chất dùng
cho định tính thành phần hóa học được pha chế
theo Dược điển Việt Nam IV.
Các hóa chất nuôi cấy tế bào và thử nghiệm
hoạt tính gây độc tế bào ung thư: môi trường
E’MEM, huyết thanh, L-glutamine, penicillin,
amphotericin, trypsin, sulforhodamine B (SRB)
được mua từ Sigma. Các loại muối PBS, HEPES,
NaHCO3, EDTA, Tris, trichloroacetic acid, acid
acetic được mua từ Merck.
Máy móc, trang thiết bị: Cân điện tử, cân đo
độ ẩm, tủ sấy, bếp cách thủy, máy cô quay chân
không, kính hiển vi. Tủ cấy, tủ nuôi tế bào, kính

137


Nghiờn cu Y hc
hin vi soi ngc, mỏy c a.

Phng phỏp x lý s liu
Cỏc s liu thc nghim c x lý thng kờ
bng cụng c phõn tớch s liu (Data analysis)
ca Microsoft Excel, so sỏnh giỏ tr trung bỡnh
bng phng phỏp thng kờ s dng phộp kim
t- Student.
Phng phỏp nghiờn cu
Thit k thc nghim, o lng c lp.

Chit xut cao
Quy trỡnh chit cao n {

Y Hc TP. H Chớ Minh * Tp 22 * S 5 * 2018
súfg64922ni r 6:0 n}.0Phn trm"gọy$c8t b}
*I%) c tớ~h theo wụ~g thg
1!(OD
mu0tbớ0nkhi}/_D mu i(cxpg=) x,100. Giý
tr GC;0&c tớ~h0bng thnÔmm$Gralhpad
Tr}sa.4Cem~tetheail $Calfi{chea) e q*dng
de ihng d no cim s ỏt a l
th8ca$qqi(tzỡjh qaa(cộc0ln lũm Error! Reference source
not found.),

Hỏs nh0c tùnh cp n{ ung LX54 &ley
|e cht85(%0nw td vh ng`im7( DEB ORef52
44804? \r"\r X*&MERME^OZMET.Error! Reference source not found.5

Fsh:h a0xõ 100 r Bỏn cpi liờb 650 ei tỏr
vhửnp ft dhụ,0c`o2n c dk d0l fc lii %
nc>(-:7). Ngờm030 pht4 kc nc `c ln01,

Vó(d o ~iu(cjo tm| jc&vỳo|ch chit"ln,2* Cụ cồcz thy0dc` ch t zn *,
cõn*klono 9/' {ho tip"dch shmt ln = rk,.cụ
j cau o.

Uhud phn ỷi.12 ei tr c ghm `in"hốnj
`h fg`im,(f=10%.$Cjo"chut un} liu cqo(nl|
aue sie u pự0clu}ờn dlg vi*th tỗc`
0"m~/og>Theo hừi cỏc driờu$clnc ~y ra
|rờn"cxuợt trmne rũ~g<72 wi. ựnn giỏ dw
vo rhn&jg*tmj ng hau b| nw (ch| hay
k~g) ka chy~ hh xgrim Tinl tn*suõt$cjut
chỵv ck lụ"k|o,sớt na tinh liử} LD50&

Quy0tvỡnh(cjit$xut cao cj 05%

Tiỹu8czun"cco cn(45%

Jeh*hga(x =00 g,,Bỏn cri liờj *5$ e e} bỏf
bhốnh j~ thụ, n{m oit.vi0cn 45% the t(l
lc$liw `ung$mi (+:15). Chit*ngi {it< dsh
chit tdu( a ek eụ thu(hi0dune mụy uaa
ú0cổ sỏeh&tdy r cao c.Kfm ỏf
rot:týnr gõ} q trờn(t ng ~bg2px nu
thỷp Sulforhmdaming @ 4SBB)

Tùnh oht Cm quan v0mọu8sc( }ựi f>

Kfm
ỏf rot:týnr gõ} q trờn(t ng

~bg2px nu thỷp Sulforhmdaming @ 4SBB)
Z bờo"Hup G2 n MQF-7$k ~uối$trờn
lhng e b ửi0cy"96 kine fm at 414.00
t bo/gmdg. [au :42gy nqụ{ {}, qev xh
l,bo c f aa} chk| f |hwc cỏg
n~g* ho$sủt"tvojg 48 ki.8Pvotekn tng
d,t |q th hghim0 c { nh
nng81$0"àl du~g"dct Trycxl roace|is icmd
(Uepcs) 52%,lnp trgnw =,5 h, seu ó ra loi$b
hung(dcz ` chụ. Nlum"t bo ra )08
L$dqng tch>SRB 0,2% 8Skgma .S-402- tring >0
pzỳ|, sau ú x noi"SFB txa h, khõ.0Cho
vo2mi2gilg(260*àl Trks 10 wM (\r meg{)
lũq hah xhea ~hio. Kt`lg0mừy>ERIIA r{adez (B}otei) hai,b k

138

Cm quan v0mọu8sc( }ựi f>
m
Fựpg$cờn(ppõn pớsh$ m mgdel"AJD*MD
-5,.
Cọn*c|ớzh(xừc
1liu
(ó*xqy:t`fh(bt ttụ),"cno8ln cn, thav
1050C*
vh$tớnp
Nufg dc| xh:*Ly(0.5w kag hũc vi 70&mh
~c núnc +0oC, ngui. chib va &0 ml ethyl

acetet((\T). Gn dch hat etxyr occtat bay
hi nhet tjnw v a|.(Hỳa
cn8tnofg01$mh mevhcnol (PT!.
Denw fqh"i:c`iu (5): Bo tad 5 ig acih
il{a~otis lrong 90$methanol (TR)8 c(dung
`ch,akiz sleavohia.
Dang d}h i cliu:(4)* Oõl
rt jc"liw
Rỏx chi biũn, khqt siốu4õm tm 30 m| UeMH
70%:tzo~g$15 hhỳt. Fch$clit cỳ ~ sf,(vổ
phõn tựn*tlovg 7(ml L2O.(Dch nc k chkp
`hụn bọ vi '0"mb uthyr acktit, dgh,evhkl


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018

Nghiên cứu Y học

aaedav oô đẫn(cắn. Hòa {ắf trwng & gl
M}OR.
Địnp pílh0Bẳcj xog |à: qhấm riêlg(bkệz lêj
fảf mỏjg610 l(mệi duna tịah,thử:vð và d n
`ịsh&đỉi,cbiẽu (1), Wau mhk shsi triển& nấq fản
mỏlg$ri khễi$bìnl sắe {ý< để byy h i hẻt dung
iôm ể nhkệt ğộ(phòng* Nhúng lhqốo thừ D2QO4
751 dr no cồj ;6!.(Sậy bạn2mỏnq ở =09oC ghk ďếr
kh xuạt hiệ~ vếd.0Trên sắs ký&đồ của
xujg$dệch thử phải có rết só(cång vị"tbí vö
mà} wắg vớq
ẫq {huẩf 01).$Đoềa {iỗn

sắc(k÷:8Bần mệnm si`isa&gol*F>58 rráne sẵn.
Dsnm yôa khqi triọn: gl rgforo
ctxyl icutat
(3:/)*

104 yl< chmết zằzg eth l"auedat
mề lầl
(mởi4lần,1 gl0cdo(tộiacetqt0kxôlg(cþn
pbảj
ỵng
zới
oaqnusm/qcyd4hydroyhporic ęậu ĕặo)* \réng
lìlh"gạn(bậnc 5 ml.edhyl2agepa|.(Dồcr dọc aho
zàm ahïn(sỹ āã4cîn0bì,(cåc| vhủy8đẽn0cắn*khô.
Sấ aắf %0oC+3 gkờ> Aâr fífh0tỷ `ệ"phần trěm
f~avo~osd t{àn `hấn: ; nlavoniip voàn phầ| 9 c/6b
-8(f h w)/120# l 104. Trojg,đÿ:"a lä khỉi
lượlg2cậnđố ẩm$cỹa cao (').

Địnp pílh0Bẳcj xog |à: qhấm riêlg(bkệz lêj fảf
mỏjg610 l(mệi duna tịah,thử:vð và d n
`ịsh&đỉi,cbiẽu (1), Wau mhk shsi triển& nấq fản
mỏlg$ri khễi$bìnl sắe {ý< để byy h i hẻt dung
iôm ể nhkệt ğộ(phòng* Nhúng lhqốo thừ D2QO4
751 dr no cồj ;6!.(Sậy bạn2mỏnq ở =09oC ghk ďếr
kh xuạt hiệ~ vếd.0Trên sắs ký&đồ của
xujg$dệch thử phải có rết só(cång vị"tbí vö
mà} wắg vớq

ẫq {huẩf 01).$Đoềa {iỗn
sắc(k÷:8Bần mệnm si`isa&gol*F>58 rráne sẵn.
Dsnm yôa khqi triọn: gl rgforo
ctxyl icutat
(3:/)*

Giới hấn$kim l ạk bặhg> Viến hên`
bằlg.pdươnw phñp&qmang pjổ0hấp tdu$ngu}êf
tử> Thực heệb dại drung `â} dịyh8vụ nhæn$tõc|
rhí bg`iịm"TPHAM>

Ēịvh tõnj 耠 Já` ghi liên: chấm$riêfg bgệt lêf
bảz oỏng<1 άl0mỗi‾dmng dịkh0t~ử(và và,dano
dịoh đời"cliắu (4)4 Wae yhu {hii$ttiỏn |ấ} bản
}ỏng ra khỏi>bânh kắg cý, ēể bqy,hơi hầt dwnm
côa ờ phiệt độ0plòfg. Soi UV&p`át liịn ở b ớe
qóng 254 nm.0T~ên aắk sý đỏ aủc tung dểcx thử
vhằi"cû fếv aó(cáng hị tjí8vê uàu sắc nới mẫw
}huẩj <2).(Đcều giển sếc&kï: bản mồns
qiliea8gal(F454 `ránw cẵf. Dung sôi ihai6tbiốn:
noluun2– e|hel agevat – wcad formic (52421!.
Đỉ ta| củq cak:4Khải wát ēộ.ten(của
cco0t|ojg(dwne eôm dưịc ptụ,lỵc*1* TL99
tpong0DĐV^ IV(
Địlh*lƠợlg: Zác ěịxh"hàm lượrg ffadonoad
toàz
hhạn$trong.cuo:
Aâf
shínl
zái

{h}ảng(3*04g$cao. phúm"ml nước&cằt. ĝub
cách"thủq 70oC(tjong 5"ppúv,$knuảy4tin$hqàl
toîn< Ohw dịoh$ctiằt&n ớs và `ìjh0lắnu gạn

Giới$hạn độ jhiễm {hmẩn {ủq sa : Tiến
hàzh"t|e `h lụk %3.6 theg DĐFN IT

KẾTAUẤ
Khyếp luạt$nguyên liệu Hiệu quầt*cziẻt
bði$tzuốc với dmng môi |à n ớq gó4hiệ{ {uật cziẵt
cao0h n>d}nu môq cồ~ 65!. Bẫng
1.4Hmệw
suạt$chiẽt bèi t|uốc Lến c~iẻt Huệe {uẩt c`iết
bài"thuốc((%)
ài"thuốc((%)
i"thuốc((%)
"thuốc((%)
thuốc((%)
huốc((%)
uốc((%)
ốc((%)
c((%)
((%)
(%)
%)
)

Hiệu quầt*cziẻt bði$tzuốc với dmng môi |à
n ớq gó4hiệ{ {uật cziẵt cao0h n>d}nu môq cồ~ 65!.
Bẫng 1.4Hmệw suạt$chiẽt bèi t|uốc Lến

c~iẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
~iẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
iẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
ẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
t Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
 Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)

Bẫng 1.4Hmệw suạt$chiẽt bèi t|uốc Lến
c~iẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
~iẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)

139


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018

Nghiên cứu Y học
iẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
ẻt Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
t Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
 Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%)
 Ceo nước Ca {ồn
Ca {ồn 85%
85%
Ceo nước
1 12,< (,'  2 1 2 1,0
,0
12,< (,'  2 12 1-,0 8,:  3 19,4 8,
,0
Tturg4bìnl )3>0 ±"0,4 8<

(,'
0$3  Sếx yuẫ chả

53
,52>± 4,81
56,*55%,92
53
,52>± 4,81
5%,92
53
,52>± 4,81
53,52>±
4,81

8,:



,2

năng$gây(đổc trêj v
bèo$Hap G0 bà2MAF'7
Bằnw 0.0Kẫt quả(pbầh
brđm&gây,đọc tế zà} Jep
C2"cỷa&cco$cxiết"tại&các
nềng độ kháq
rhqu Mắu Nồne độ
(mg/m\) Phần trėm gây đ
fàs (%1-,0


Sếx yuẫ chả năng$gây(đổc trêj vế bèo$Hap G0
bà2MAF'7Bằnw
0.0Kẫt
quả(pbầh
brđm&gây,đọc tế zà} Jep C2"cỷa&cco$cxiết"tại&các
nềng độ kháq rhqu Mắu Nồne độ
(mg/m\) Phần trėm gây đỉc tẽ fàs (%-   Lắn21
hần trėm gây đỉc tẽ fàs (%gây đỉc tẽ fàs (%fàs (%-

Bằnw 0.0Kẫt quả(pbầh brđm&gây,đọc tế zà} Jep
C2"cỷa&cco$cxiết"tại&các nềng độ kháq
rhqu Mắu Nồne độ (mg/m\) Phần trėm gây
đỉc tẽ fàs (%(%-

140

35,2- 15,68

3:,88 3?,
71 Cio*
3),14
31,24. EtON
3?,71- ±,2,42 Cio*Et
3),14
ON
3),14

76,44

",!5

67,;3
67,;3
6!,79
6<,1 6$,
74$±4
1,78
6$,74$
±41,78

 1,5 3:,88
 3?,71- 47,54 46,
3),14
49 42,22,25 2
4>,55 ±
4,79
1,5
0$7"
24,79
 23,%
46,49 42,  
224>,55 ± ,25 2 7 0,;0
0$7"
4,79 3!,29
0,;0
23,%742,223!,29
4>,55 ±
0$7"
3!,29
23,88
4>,55 ±

± 3024
0$7"
Oampdo|h{cs
n 0,07
55:5!
15<08 14&4>
¥g1md
0,07 ¥g1md

11,211=,68
1&,31
1=,68
1&,31
1&,31

VB* trsno vìzh, ĂLC:"đố tệgh c`uẻn Bẽng ;. Pjần `rċm

gây đồc0tẹ bàk ICH-= của eao ahoếp zàq lhuốc nại các
~ồng0đờ khác(njai

Lắn21
Mắu Nồne Lẩn 2độ
Lẳn83 T
(mg/m\) P @ ³ ĞLC
hần trėm
Lắn21
gây đỉc tẽ
Lẩn 2fàs (%Lẳn83 T
Nồne độ @ ³ ĞLC
(mg/m\) P

Lẩn 2hần trėm
Lẳ
n83 T
gây đỉc tẽ
@
³ ĞLC
fàs (%T
Lẳ
n83
Phần trėm
@
³
ĞLC
gây đỉc tẽ
fàs (%- T@ ³ ĞLC
51,79 56,   ',0
*55%,92

,2

Bẽng ;. Pjần `rċm gây đồc0tẹ bàk ICH-= của eao ahoếp
zàq lhuốc nại các ~ồng0đờ khác(njai
Mẫu

Iam P2O

',0

$7$2#


30,95

Dồlg6độ Phần6tzăo oâm āộc dế"bôo0(-)
4mo/}L% Xầh 2 Lầ` !
3,6
02,90 #8$82 (6,62
$,0
%3,18 =2696 >3(0&
2?,46(±
2,7!
1
1,<8
,50
1
14,20
1,4
1,99
14,20 ±$2&3


Y Hc TP. H Chớ Minh * Tp 22 * S 5 * 2018

Mu Gqỏ tr"IA5: ,mk/ul/   @ep O2 MCF!7  Aai chi|

fc, 9,61&"0<3* 3,900 0<09 Cao$cxit cn 0<63 ằ
f
2,01 0.38 â
,21
Gqỏ tr"IA5: ,mk/ul/
Aai chi| fc, 9,61&"0<3* 3,900 0<09 Cao$cxit cn 0<63 ằ

2,01 0.38 â
,21
9,61&"0<3*

5
11,99
$2&3
5
0,+5
80,;688,
51 8<,89
 85,52<
$1(12   4,
88,51 8<, 60 87
89 85,52 ,?8
<$1(12
8<,89 85,
52<$1(12
85,52<$1
(12
0,45 6),8 56,'7
7
6*,&4
6),87
6*,&4
<,=0
2-,38
<,15 1,8(
1,8(


0,(5
àm/ul
Camptsthecin
>9
5<,>9

Nghiờn cu Y hc

89,;5
8:,:4 8
4,60 2,59
87,?8 2480
82,59
2480

6",822
"4 72
29,13 35,95 30,82,&2*35,56
5,08

.,014(2,86

51,=7
 53,=
9 5#,
02,20
<97
53,=9
 5#,0
2,20<

97
5#,02,
20<9
7

Zỡ~h,1> Ciỷ zr YC?08ca$c}o"n s v8cco0cn tpờh
pũjg8t bo Xep K2(v MCV-5. *.**p <(0,0012 khỏc
bev aú>ý4neha tzlg0kũ
*p <(0,0012 khỏc bev aú>ý4neha tzlg0kũ

*.*

TL:&ttung&bụnn,$@C6 &lch ahwn

Tỏa jg&khỏng:ung th ih fidr} ca caw
chiv ti |hac c(ủnl kiỏ |rờn$hci0lmi ung
vh th `in0l `ũtg*t bi mng jh wa~ Her
[20vọ uno th rỳ MCF-7* X8dỷyqỏt 8n$=(5),&gyỏ"tj&IK50 cq cỏi iac chit
c0týnt toồn"bns nhn*mm Gbarhxad
Drqs}.(Csmbtmt|ecin
c$s
dfg2lm"clng&d zg kim$sgỏl tớnh(~
jh ca q}i0tfỡnh. iua gỏk ln hp hy {ho thy
vn:go$ e giồ tr n nx. Kt8qu0ùn` eiỏ
wh jng${ gh png$txnm 30# t4bo
(YC%0'
Kt8qu0ùn`
eiỏ
wh

jng${
png$txnm 30# t4bo (YC%0'
Rbg44: Oió |r YC10,ca cgo&cvit0n c v
ceo&cvit
A| yu t8Hổnh1 v Rdg 4$ qo(sỏnl giủ |r
KC10&ca(bõi0thuc"tvờn 6 tũzg2t ho shk thy
bụi&thuc gũy&c mnh hf wp ụa
vrờn*dỵng |>bốo.MIF%7(sk |i Xep M28 Miớ
dr
IC%08cnc
thp4cpzgtỏ
xg8gõy0c(t bs ong vh cfg(ln, gac shi|
cj pq IC508lọ <,#802000) mc/ml! vhp:h n0ss
zi oaa shet ~c.
Et au a tớnh cp2cco cn(45% ca bi txuc
Bcd hoq p(8Bỏn0c|i lmờr
N~g<50 Kt }u m |ớnh$cp cqo cn$bứi
t`ucMu S vn
Mu

S vn
th
pghim

Cag

5


gh

Lie khm
S
S
ung
cbut tl ohux
(k/og(tj:trlg

uhtP
cvut)
tl
õl
}ut"t
~ong0(
;)
P õl
}ut"t
~ong0(
;)
0

141


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018

Nghiên cứu Y học
cồv
 1 2,18

1 2,18
2-,18

0
0

6

2 25,18
25,18

7

Cếf suả từ Bầnu # ehöng ehi zhận(pdâb
quẵt$tử vo~g ở lkềq rối ăa8cû thở ahm khwộf
qống&
Lmix cụa0c}o:là 01.1: } ka /kg đầc*tươjg(đươjg
10,"0niỗu2Bẫcz hoa hà.vô 74(g Bén c|i4lgên."Lgều
vươnm ęốa an(tuà` trên&neưỏi&là ?7*3% g cao
ihä tưƯng ĕư nc 220, g dưừc*leệ} Zạ{h hoa"xà
tà.314<5"g&Bûn cli(lkên. T êu chuẩb cơ(sớ mag
whsếb
iồl
85!
~ừ
bài

tnuốc Qua0quáđaều kiởn:chiẹt xmậ~ ai jưểc4vê gao aồn 45%,

kết quả cho thấy cao chiết cồn 45 % cho hiệu quả
độc tính trên tế bào hiệu quả hơn cao chiết nước.
Nên chúng tôi chọn cao chiết với cồn 45 % để
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
T êu chuẩb cơ(sớ mag whsếb iồl 85! ~ừ bài
tnuốc Qua0quáđaều kiởn:chiẹt xmậ~ ai jưểc4vê gao aồn 45%,
kết quả cho thấy cao chiết cồn 45 % cho hiệu quả
độc tính trên tế bào hiệu quả hơn cao chiết nước.
Nên chúng tôi chọn cao chiết với cồn 45 % để
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
Qua0quákiởn:chiẹt xmậ~ ai jưểc4vê gao aồn 45%, kết quả
cho thấy cao chiết cồn 45 % cho hiệu quả độc
tính trên tế bào hiệu quả hơn cao chiết nước.
Nên chúng tôi chọn cao chiết với cồn 45 % để
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
Bảng 6. Tiêu chuẩn cơ sở cao cồn 45% Bạch hoa xà và
Bán chi liên
STT

Chỉ tiêu kiểm
nghiệm

1

Cảm quan

2
3


Độ ẩm
Độ tan

4

Định tính

5

Định lượng

142

Mức yêu cầu
Cao đặc, màu nâu đen, có mùi
dược liệu đặc trưng
Không quá 20 %
Tan hoàn toàn trong nườc
SKLM có hiện diện Bạch hoa xà,
bán chi liên
Hàm lượng flavonoid toàn phần
không dưới 6,3 %

8

Giới hạn kim loại
As: không quá 0,3 mg/Kg
As
Giới hạn kim loại

Không được có
Pb

Giới hạn nhiễm
khuẩn

Tổng số vi khuẩn hiếu khí: Không
4
quá 5.10 khuẩn lạc trong 1 ml.
Tổng số Enterobacteria: Không
quá 500 khuẩn lạc trong 1 ml.
Tổng số nấm, mốc và men:
không quá 500 khuẩn lạc trong
1 ml. Không được có:
Escherichia coli, Staphylococcus
aureus, Pseudomonas

Đề tài đã dự thảo xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
cao chiết từ dung môi cồn 45% của bài thuốc,
góp phần bước đầu là cơ sở để đánh giá mức
chất lượng và hiệu quả kháng ung thư của bài
thuốc trên in vitro.

BÀN LUẬN
Cao chiết từ bài thuốc dân gian với thành
phần từ Bạch hoa xà và Bán chi liên đã được
nghiên cứu tác dụng gây độc trên tế bào ung
thư. Kết quả cao chiết với dung môi cồn cho
hiệu quả ức chế cả hai dòng tế bào ung thư cao
hơn rõ ràng so với cao chiết nước (gấp 5 lần).

Nhiều nghiên cứu cho thấy Bán chi liên và
Bạch hoa xà chứa nhiều hợp chất polyphenol,
flavonoid và terpenoid có hoạt tính kháng ung
thư như apigenin, luteolin, baicalein,
scutellarin…(6). Trong khi đó các cao chiết cồn
thường có khả năng chiết được nhiều hợp chất
polyphenol, flavonoid, antraquinon, và
terpenoid tốt hơn so với cao chiết nước. Thành
phần methyl anthraquinon trong cao cồn Bạch
hoa xà đã được nghiên cứu có tác dụng gây
độc trên dòng tế bào MCF-7(3).
Kết quả nghiên cứu bước đầu đã chứng tỏ
tác dụng kháng ung thư vú in vitro của cao cồn
45% của bài thuốc Giá trị này cao hơn rất nhiều
so với các chất tinh kháng ung thư như
camptothecin nhưng tương đương với hiệu quả
kháng ung thư của bài thuốc y học cổ truyền(8).
Mặc dù trước đây đã có công bố nghiên cứu trên
in vitro khi sử dụng cao chiết nước từ bạch hoa
xà làm giảm hiệu quả của một số thuốc có tác
dụng
kháng
thư
như:
doxorubicin,


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018
cyclophosphamid and docetaxel(1). Tuy nhiên, đã
có công bố chứng minh trên lâm sàng chế phẩm

từ cao chiết Bạch hoa xà và Bán chi liên có tác
dụng chống lại ung thư vú(7). Và trên lâm sàng
Bạch hoa xà được xem như là dược liệu đầu tay
kết hợp cùng với Bán chi liên trong điều trị ung
thư vú tại Đài Loan(7). Bạch hoa xà có tác dụng
kháng ung thư thông qua quá trình apoptosis tế
bào ung thư cũng như ức chế tăng trưởng khối
u; trong khi đó Bán chi liên ức chế sự tổn thương
oxy hóa tế bào ung thư vú và thường sử dụng
cho bệnh nhân ung thư vú có di căn. Tuy nhiên
Bán chi liên trên lâm sàng sử dụng đôi khi gây
khó chịu trên đường tiêu hóa(7). Do đó, sự kết
hợp Bạch hoa xà và Bán chi liên như lựa chọn ưu
tiên cho bệnh nhân ung thư vú. Bên cạnh đó, thử
nghiệm độc tính cấp trên chuột từ cao chiết của
bài thuốc với liều tối đa vẫn không ghi nhận có
độc tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy bài thuốc
có khoảng an toàn cao.

KẾT LUẬN
Cao cồn 45% có khả năng gây độc trên dòng
tế bào Hep G2, MCF- 7 hiệu quả hơn cao nước
với IC50 là 0,61 ± 0,01 (Hep G2) và 0,38 ± 0,01
(MCF-7) mg/mL. Cao chiết cồn 45% không thể
hiện độc tính cấp trên chuột thử nghiệm với liều
tối đa 21,18 g cao/kg chuột, tương ứng với 18,20
g cao chiết/kg. Các kết quả này cùng với các tiêu
chuẩn kiểm nghiệm cao chiết cồn có thể làm cơ

Nghiên cứu Y học

sở cho các nghiên cứu sâu hơn về tác động
kháng ung thư của bài thuốc.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Dong Q, Ling B, Gao B, Maley J, Sammynaiken R, Yang J (2014).
“Hedyotis diffusa water extract diminished the cytotoxic effects of
chemotherapy drugs against human breast cancer MCF7 cells”.
Nat Prod Commun.; 9(5): 699-700.
2. Đỗ Trung Đàm (1996). Phương pháp xác định độc tính cấp của
thuốc. Nhà xuất bản Y học, tr 11-20.
3. Liu Z, Liu M, Li JC (2010). “Methyl anthraquinone from Hedyotis
diffusa WILLD induces Ca 2+-mediated apoptosis in human
breast cancer cells”. Toxicol. In Vitro; 24: 142–147.
4. Nguyễn Thụy Vy, Nguyễn Thái Hoàng Tâm, Trần Ngọc Khả
Vy, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Mỹ Nương, Nguyễn Thị
Bay, Hồ Huỳnh Thùy Dương (2010). “Nghiên cứu khả năng ức
chế tế bào ung thư của bài thuốc Hoàng liên giải độc thang và
một số vị thành phần trên dòng tế bào HeLa”. Tạp chí công nghệ
sinh học; 3A: 735-740.
5. Võ Văn Chi (2012). Từ điển cây thuốc Việt Nam – tập 1. Nhà xuất
bản Y học, tr. 1102, 1377.
6. Wang TS, Wang SQ, Xiao DL (2012). “A review of
phytochemistry and antitumor activity of a valuable medicinal
species: Scutellaria barbata”. Journal of Medicinal Plants Research;
6(26): 4259 – 4275.
7. Yeh YC, Chen HY et al. (2014). “Hedyotis diffusa Combined with
Scutellaria barbata Are the Core Treatment of Chinese Herbal
Medicine Used for Breast Cancer Patients: A Population-Based

Study”. Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine,
Article ID 202378.
8. Zhang L, Wu C et al. (2014). “Comparison of Efficacy and
Toxicity of Traditional Chinese Medicine (TCM) Herbal Mixture
LQ and conventional Chemotherapy on Lung Cancer Metastasis
and Survival in Mouse Models”. Plos One; 9(10): e109814.

Ngày nhận bài báo:

25/04/2017

Ngày phản biện nhận xét bài báo:

20/06/2018

Ngày bài báo được đăng:

20/09/2018

143



×