Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.51 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

DƢƠNG VĂN THƢ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PH H CH
INH
C

nn

n

Q ản lý giáo dục
4

14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2019


Côn trìn đƣợc hoàn thành tại:
Trường Đại học Vinh

N ƣời ƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Hƣờng
2. PGS.TS. Phạm Minh Hùng



Phản biện 1: .............................................
Phản biện 2: .............................................
Phản biện 3: .............................................

Luận án sẽ đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Bộ họp tại:
Trường Đại học Vinh
vào hồi......giờ......., ngày.......tháng.......năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Đại học Vinh


1
Ở ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ CV công tác tại các phòng GD-ĐT quận huyện giữ vai trò hết sức quan
trọng công tác tham mưu cho lãnh đạo phòng GD-ĐT, giúp UBND cấp quận/huyện
thực hiện chức năng QL nhà nước về GD ở địa phương. Phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu là một yêu cầu
khách quan và cấp bách, nhằm nâng cao chất lượng GD trên địa bàn quận/huyện, đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT. Phát triển đội ngũ CV phòng GDĐT là phát triển nguồn nhân lực QL nhà nước về giáo dục. Có thể nói phẩm chất đạo
đức, trình độ, năng lực của đội ngũ CV phòng GD-ĐT có ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng giáo dục của các quận/huyện, nhất là trong bối cảnh đổi mới GD – ĐT hiện
nay. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện về vị trí, vai trò, khung năng
lực của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, trên cơ sở đó có những giải pháp phát triển đội
ngũ này đảm bảo về số lượng, chất lượng, đồng bộ về cơ cấu đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD – ĐT hiện nay là vấn đề cấp thiết về mặt lý luận.
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung t m lớn về kinh tế, văn

hóa, GD-ĐT, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu,
động lực có sức thu hút và sức lan tỏa lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có
vị trí chính trị quan trọng của cả nước [3]. TP.HCM là thành phố đông d n nhất Việt
Nam với 24 quận huyện, 322 phường, xã và thị trấn; tổng số d n lưu trú thực tế của
thành phố hiện nay hơn 10 triệu người. TP.HCM có 24 phòng GD-ĐT huyện, quận
được phân cấp, uỷ quyền quản lý ngành học mầm non, GD tiểu học, GD trung học cơ
sở và một số đơn vị sự nghiệp GD khác trực thuộc các quận, huyện, gồm: 1.863
trường, 60.599 giáo viên, 1.345.574 học sinh cùng với các đơn vị trực thuộc khác
[69]; ngoài ra, phòng GD-ĐT còn có trách nhiệm QL nhà nước về GD trên địa bàn
đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân hoạt động về l nh vưc GD. iện nay tại
TP.HCM, do tình hình phát triển dân số tư nhiên cùng với việc di d n cơ học, qui mô
trường lớp, giáo viên, học sinh tiếp tục tăng nhanh hàng năm nên phạm vi tác động


2
của phòng GD-ĐT đến các cơ sở GD và sự phát triển GD trên địa bàn quận huyện
TP. CM là rất lớn.
Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới GD hiện nay và qui mô GD của thành phố,
đội ngũ CV phòng GD-ĐT vẫn còn thiếu về số lượng, bất cập về chất lượng. Cho đến
nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện về phát triển đội
ngũ CV phòng GD-ĐT trên địa bàn quận huyện TP. CM. Vì vậy, việc nghiên cứu
các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT có cơ sở khoa học, có tính khả thi,
phù hợp với thực tiễn GD TP. CM, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về
chất lượng, phát huy hiệu quả công tác QL nhà nước về GD của phòng GD-ĐT tại
TP.HCM, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, góp phần nâng cao
chất lượng GD – ĐT của thành phố là vấn đề có tính cấp thiết.
Từ những lí do trên, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài: “Phát triển đội ngũ
chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo hành ph

h


inh

nhằm góp phần

xây dựng nguồn nhân lực có trình độ cao cho sự nghiệp GD-ĐT của thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Mục đíc n

i n cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT, góp phần nâng cao hiệu quả QL nhà nước về GD trên địa
bàn quận/huyện TP.HCM.
3. Khách thể v đ i tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu: đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
3.2 Đ i tượng nghiên cứu:

oạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT

TP.HCM.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được đồng bộ các giải pháp phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT dựa trên tiếp cận phát triển nguồn nhân lực; vị trí việc làm và thực tiễn
GD của địa phương thì có thể phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM đảm
bảo về số lượng và chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu
quả QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện TP.HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu



3
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT TP. CM.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM.
5.4. Thăm dò và thử nghiệm giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT
TP. CM được đề xuất trong luận án.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận án chỉ tập trung nghiên cứu công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT
làm công tác chuyên môn về GD (GD mầm non, tiểu học, THCS) tại TP.HCM.
- Khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT,
thu thập số liệu các số liệu trong các năm 2016 và 2017, thăm dò sự cần thiết và tính
khả thi của các các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM. Thử
nghiệm giải pháp đề uất ở TP. CM.
7. Q an điểm tiếp cận v p ƣơn p áp n

i n cứu

7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Quan điểm tiếp cận quản lý ngu n nhân lực
7.1.2. Quan điể tiếp cận v tr vi c à
7.1.3. Quan điểm tiếp cận năng ực thực hi n
7.1.4. Quan điểm tiếp cận h th ng
7.1.5. Quan điể tiếp cận hoạt động – nhân cách
7.1.6. Quan điể tiếp cận thực tiễn
7.1.7. Quan điể tiếp cận phát triển
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1.

ác phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống


hóa, khái quát các tài liệu, để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2.2.

ác phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra qua các

phiếu xin ý kiến; Phương pháp đàm thoại, phương pháp chuyên gia; Phương pháp
nghiên cứu điển hình; Phương pháp tổng kết kinh nghiệm GD; Phương pháp thử
nghiệm.


4
7.2.3. Phương pháp th ng kê toán học
8. Những luận điểm cần bảo vệ
8.1. Đội ngũ CV phòng GD-ĐT giữ vai trò hết sức quan trọng công tác tham
mưu cho lãnh đạo phòng GD-ĐT, giúp UBND cấp quận/huyện thực hiện chức năng
QL nhà nước về GD ở địa phương. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đủ về số
lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu là một yêu cầu khách quan và cấp
bách, nhằm nâng cao chất lượng GD trên địa bàn quận/huyện, đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản và toàn diện GD. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là phát triển
nguồn nhân lực QL nhà nước về GD. Vì vậy, hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT phải dựa trên lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, đồng thời phải tính đến
chức năng, nhiệm vụ và đặc trưng lao động của họ.
8.2. Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT ở TP. CM trong những
năm qua đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện GD hiện nay, công tác này đang tồn tại những bất cập, hạn chế. Vì
vậy, để các phòng GD-ĐT thực hiện có hiệu quả hơn chức năng tham mưu giúp
UBND cấp huyện thực hiện chức năng QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện
cần phải có những giải pháp đồng bộ, có tính khoa học và tính khả thi, phù hợp với
thực tiễn kinh tế, văn hóa, ã hội và GD của Thành phố.

8.3. Tổ chức quán triệt sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT
cho CBQL các cấp; Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GDĐT; Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng n ng cao năng lực QL nhà nước về
GD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công chức, viên chức diện quy hoạch CV
phòng GD-ĐT; Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV
phòng GD-ĐT; Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng
GD-ĐT; Hoàn thiện các chính sách, tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng
GD-ĐT là những giải pháp cơ bản để phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP.HCM.
. Đón

óp mới của luận án

9.1. Làm sáng rõ và bổ sung thêm các vấn đề lý luận về hoạt động phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT; Làm


5
r vị trí chức năng, nhiệm vụ, đặc trưng lao động, phẩm chất năng lực của CV phòng
GD-ĐT.
9.2. Đánh giá, làm r được thực trạng đội ngũ CV, thực trạng hoạt động phát
triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT ở TP. HCM dựa theo cách thức phát triển nguồn
nh n lực nói chung, phát triển nguồn nh n lực QL nhà nước về GD nói riêng, dựa
trên chức năng nhiệm vụ, đặc trưng lao động nghề nghiệp của CV, yêu cầu phẩm chất
năng lực CV phòng GD-ĐT.
9.3. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đã đề xuất 6 giải pháp
phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP.

CM. Đặc biệt là xây dựng bộ tiêu chuẩn

làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT, thực hiện công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác, thực hiện chế độ chính

sách cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Kết quả khảo sát đã khẳng định sự cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Kết quả thử nghiệm giải pháp 3 đã đem lại kết
quả cao.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 3
chương:
C ƣơn

Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ chuyên viên phòng

Giáo dục và Đào tạo
C ƣơn 2: Thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo
dục và Đào tạo thành phố ồ Chí Minh
C ƣơn 3: Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo thành phố ồ Chí Minh.


6
CHƢƠNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Những luận điểm có thể kế thừa
- Các nhà nghiên cứu đều khẳng định đội ngũ nhà giáo, công chức, viên chức
ngành GD nói chung, CBQL và CV phòng GD-ĐT nói riêng có vị trí, vai trò đặc biệt
quan trọng để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả QL nhà nước về GD, quyết định chất lượng
GD. Họ cũng đã khẳng định phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là yêu cầu cấp thiết

trong bối cảnh hiện nay.
- Trong thời gian qua, Đảng, Nhà nước đã

y dựng và thực hiện nhiều chủ

trương, chính sách nhằm phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ công chức ngành GD nói
chung, CBQL và CV phòng GD-ĐT nói riêng. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho
việc nghiên cứu phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
1.1.2. Những vấn đề còn chưa được đề cập nghiên cứu
- Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn, công
tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là vấn đề được các nhà nghiên cứu coi
trọng, đề cao, nhất là trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Tuy nhiên,
các công trình nghiên cứu này còn mang tính tổng quan, chưa hệ thống và sâu sắc.
Đặc biệt, chưa có công trình nghiên cứu cụ thể, độc lập nào về phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT.
- Chưa có công trình nào làm rõ vị trí, chức năng nhiệm vụ của CV phòng GDĐT; đặc trưng lao động của CV phòng GD- ĐT; Phẩm chất, Khung năng lực của CV
phòng GD-ĐT trước bối cảnh đổi mới GD.
- Vấn đề phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, đảm bảo chất lượng, với các hoạt động cụ thể của chủ thể QL nhằm phát triển
đội ngũ này cũng chưa có công trình nào nghiên cứu.
1.1.3. Những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết
- Vị trí, chức năng nhiệm vụ của CV phòng GD-ĐT trước bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện GD-ĐT.


7
- Đặc trưng lao động của CV phòng GD- ĐT trước bối cảnh đổi mới căn bản,
toàn diện GD-ĐT.
- Phẩm chất, khung năng lực của CV phòng GD- ĐT trước bối cảnh đổi mới
căn bản, toàn diện GD-ĐT.

- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
.2. Đội n

c

n vi n p

n Giáo ục v Đ o tạo tron

i cản đổi

mới iáo ục
.2. . hái ni m chu ên viên đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo
1.2.1.1. hu ên viên chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
C

n vi n p

n GD-ĐT: là công chức hành chính không giữ chức vụ

lãnh đạo, quản lý, có trình độ chuyên môn nghi p vụ về GD – Đ trong h th ng
quản lý Nhà nước và quản lý sự nghi p giúp lãnh đạo phòng GD – Đ

tổ chức quản

lý ĩnh vực GD – Đ trên đ a bàn quận/huy n. CV phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm
tham mưu, thực thi chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD ở từng l nh vực GD
như: GD mầm non; GD tiểu học; GD trung học cơ sở; thanh tra - kiểm tra; khảo thí
kiểm định chất lượng, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công nghệ công tin; phổ

cập GD; tổ chức cán bộ; công tác pháp chế; công tác y tế học đường; công tác văn
phòng, kế hoạch, thống kê, tổng hợp...
1.2.1.2. Đội ngũ đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
Đội n

c

n vi n p

n GD-ĐT là một tập thể những cán bộ công chức

công tác ở phòng GD-ĐT không giữ chức vụ lãnh đạo, quản l ; CV phòng GD-ĐT
được tổ chức thành một lực lượng có nhiệm vụ tham mưu, đề uất, thực thi công việc
theo vị trí việc làm, có cùng một chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa
bàn quận/huyện, lao động nghề nghiệp của họ suy cho cùng cũng là lao động QL.
1.2.2. Vị trí, chức năng nhi m vụ của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
.2. . Đ c trưng ao đ ng nghề nghi p của chu ên viên ph ng

iáo ục và

Đào tạo
Căn cứ theo Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg ngày 05/8/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm


8
công tác QLGD, văn bản này tuy đề cập về chế độ chính sách nhưng đã ác định rõ
khi nhà giáo được điều động công tác về phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm là CV phòng
GD-ĐT, nhiệm vụ công tác là QLGD. Lao động nghề nghiệp của người CV phòng
GD-ĐT là một dạng lao động phức tạp có tính chuyên biệt, bao gồm nhiệm vụ tham

mưu, đề uất và thực thi công việc QL Nhà nước về GD trên địa bàn quận, huyện
theo chỉ đạo, ph n công của Trưởng phòng GD-ĐT và Phó Trưởng phòng GD-ĐT;
hoạt động của CV chính là hoạt động quản l , lao động nghề nghiệp của người CV
phòng GD-ĐT suy cho cùng chính là lao động QL QL nhà nước về giáo dục), có
những đặc trưng sau đ y:
1.2.3.1. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết hợp chặt chẽ giữa tính khoa học và tính ngh thuật
1.2.3.2. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết hợp giữa hoạt động giao tiếp và quan h liên nhân cách
1.2.3.3. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n vi c tha

ưu đề uất thực thi các qu ết đ nh đúng và k p thời, phù hợp thực

tiễn giáo dục trên đ a bàn quận/huy n
1.2.3.4. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự đ nh hướng giá tr , xây dựng văn hóa tổ chức cho cơ sở giáo dục và cộng
đ ng
1.2.3.5. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết hợp giữa tha

ưu đề uất và thực hi n sự nghi p đổi mới giáo dục trên

đ a bàn quận/huy n
1.2.3.6. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết n i giữa người cán bộ quản lý cấp phòng iáo dục và Đào tạo với người
cán bộ quản lý cấp cơ sở trên đ a bàn quận/huy n
.2. . êu c u về ph m ch t năng
Đào tạo trong


c của chu ên viên ph ng Giáo dục và

i c nh đ i m i giáo ục

Phẩm chất, năng lực của CV phòng GD-ĐT gồm: Phẩm chất chính trị và đạo
đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản
lý; năng lực hoạt động xã hội của CV phòng GD-ĐT.


9
.2. .
trong

h ng thách thức đ i v i chu ên viên ph ng

iáo ục và Đào tạo

i c nh đ i m i toàn i n giáo dục
- Trong nền kinh tế tri thức, toàn cầu hóa, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, GD đang

chuyển từ GD tinh hoa sang GD đại chúng, từ tiếp cận kiến thức sang phát triển năng lực,
cùng với nhiều cơ hội; đội ngũ CV phòng GD-ĐT phải đứng trước nhiều thành thức cần
phải giải quyết, trong đó yêu cầu CV phòng GD-ĐT phải sớm tiếp cận để hiểu rõ, nắm
vững về giáo dục STEM, từ đó tham mưu, thực hiện tốt hơn chức năng QL nhà nước về
GD trên địa bàn quận huyện.
- Đảm nhận vai trò liên nhân cách trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT;
đảm bảo tốt sự kết nối giữa người CBQL cấp phòng GD-ĐT và người CBQL cấp cơ sở trên
địa bàn quận huyện, tham mưu, thực hiện huy động và phát huy nguồn lực cho sự nghiệp
đổi mới, phát triển GD của địa phương.
- Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, việc triển khai chương trình, GK

GD phổ thông mới sau năm 2019; đòi hỏi CV phòng GD-ĐT phải sớm tiếp cận, nắm
vững nội dung, chương trình, GK GD phổ thông mới để đảm bảo thực hiện tốt chức
năng QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện.
- Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của CV phòng GD-ĐT đảm nhận chức năng
nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện GD, trong thời kỳ đẩy mạnh CN , Đ đất nước
- Yêu cầu QL phát triển bền vững và tìm động lực thay đổi của GD và QLGD,
thực hiện sự nghiệp đổi mới GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh đổi mới GD
hiện nay.
.3. Vấn đề p át triển đội n

c

n vi n p

n Giáo ục v Đ o tạo

. . . hái ni m phát triển phát triển đ i ng chu ên viên ph ng

iáo ục

và Đào tạo
1.3.1.1. hái ni

phát triển

1.3.1.2. Phát triển ngu n nhân lực
1.3.1.3. Khái ni

phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo


Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là sự vận dụng của lý thuyết phát triển
nguồn nhân lực. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là quá trình tác động của chủ


10
thể QLGD đến đối tượng QLGD bằng các chính sách, chương trình và giải pháp QL
nhằm đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, để
họ có thể đáp ứng tốt hơn các yêu cầu công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận
huyện thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của phòng GD-ĐT trong tiến trình đổi mới GD
hiện nay. Bản chất của công tác này là tạo ra những tác động khiến đội ngũ CV
phòng GD-ĐT biến đổi theo chiều hướng đi lên, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng
GD-ĐT phát triển cả về số lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng đáp
ứng yêu cầu tham mưu, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận
huyện, QL cơ sở GD, thực hiện có kết quả mục tiêu QL trong bối cảnh mới.
Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là phát triển đội ngũ này đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng.
. .2.

c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào

tạo
1.3.2.1. Đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ công chức thực hi n nhi m vụ
quản ý nhà nước về giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa
1.3.2.2. Đáp ứng yêu cầu nâng cao hi u lực, hi u quả quản ý nhà nước về giáo
dục ở đ a phương
1.3.2.3. Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo
1.3.2.4. Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, quản lý phát triển chương tr nh sách giáo
khoa phổ thông theo đ nh hướng phát triển phẩ


chất năng ực học sinh và triển

khai thực hi n chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới
sau nă 2019
1.3.3. N i ung phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo
1.3.3.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên các phòng

iáo dục và Đào

tạo
1.3.3.2. Đào tạo, b i dưỡng nâng cao tr nh độ năng ực cho đội ngũ chuyên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
1.3.3.3. Tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo
1.3.3.4. Kiể tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo


11
1.3.3.5. Hoàn thi n các ch nh sách tạo động ực à

vi c cho đội ngũ chu ên

viên phòng iáo dục và Đào tạo
1.4. Chủ thể phát triển đội n

c

n vi n p

n Giáo ục v Đ o tạo


1.4.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành ph
. .2. iám đ c Sở Giáo dục và Đào tạo
1.4.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huy n
. . . rưởng ph ng iáo ục và Đào tạo
1.5. Các yếu t ản

ƣởn đến hoạt động phát triển đội n

c

n vi n

phòng Giáo dục v Đ o tạo
1.5.1. Yếu t khách quan: Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri thức và xã
hội thông tin; Quan điểm của Đảng Nhà nước về phát triển đội ngũ cán bộ công chức
thực hi n chức năng nhi

vụ quản lý giáo dục; Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý

từ cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế th trường đ nh hướng xã hội chủ nghĩa;
Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo và vi c triển khai chương
tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông

ới sau nă

2019; Chính sách phân cấp

quản ý nhà nước về giáo dục.
1.5.2. Yếu t chủ quan: Nhận thức, tầ


nh n tư du

của cán bộ ãnh đạo,

quản lý cấp trên; Nhu cầu khẳng đ nh năng ực tự thân của mỗi chuyên viên; Hoàn
cảnh gia đ nh sức khỏe

ột s

ếu t khác của chu ên viên phòng iáo dục và Đào

tạo.
Kết luận c ƣơn
1. Chuyên viên phòng GD-ĐT có vai trò quan trọng trong việc tham mưu đề
uất, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện; trong bối cảnh
đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Thực hiện vai trò đó, CV phòng GD-ĐT cần đáp
ứng các yêu cầu về phẩm chất năng lực, bao gồm: Phẩm chất chính trị và đạo đức
nghề nghiệp; năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm; năng lực tham
mưu, QL; năng lực hoạt động xã hội.
2. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là một phần của phát triển nguồn nhân
lực. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ này phải dựa trên lý thuyết về phát triển nguồn
nhân lực nói chung, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng GD-ĐT phát triển cả về số


12
lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực, có khả năng đáp ứng yêu cầu QL nhà nước về
GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh mới.
3. Việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT trong bối cảnh hiện nay là hết sức
cấp thiết; Nội dung phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các vấn đề: Quy

hoạch phát triển đội ngũ CV; Xây dựng và thực thi kế hoạch ĐT, BD đội ngũ CV; Tuyển
chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV; Kiểm tra, đánh giá đội ngũ CV; Chế độ,
chính sách đối với đội ngũ CV.
4. Ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các
yếu tố khách quan và chủ quan; các yếu tố này vừa tạo ra những thời cơ thuận lợi,
vừa tạo ra những thách thức cho công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Vì
vậy, các chủ thể QL cần tính đến các yếu tố này trong công tác phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH

H

CH

INH

2.1. Khái quát về khảo át t ực trạng
2.1.1. Mục đích kh o sát
2.1.2. N i dung kh o sát
2. . . Đ i tượng địa bàn và thời gian kh o sát
2.1.4. Công cụ kh o sát
2. . . Phương pháp kh o sát
2.1.6. Xử lí kết qu kh o sát
2.2. Kết quả khảo át t ực trạng
2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã h i và giáo ục ở thành ph


inh

2.2.2. h c trạng đ i ng chu ên viên ph ng

ph



iáo ục và Đào tạo ở thành

inh.

2.2.2.1. Thực trạng về s

ượng cơ cấu đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và

Đào tạo tại thành ph H Chí Minh


13
2.2.2.2. Thực trạng chất ượng đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo ở thành ph H Chí Minh
2.2.3. Th c trạng hoạt đ ng phát triển đ i ng chu ên viên phòng Giáo dục
và Đào tạo ở thành ph



inh.

2.2.3.1.Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản ý về phát triển đội ngũ
chuyên viên các phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.2. Thực trạng xây dựng tiêu chuẩn chuyên viên phòng Giáo dục và Đào

tạo, quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
2.2.3.3. Thực trạng về đào tạo,b i dưỡng, tự b i dưỡng nâng cao tr nh độ,
năng lực quản lý nhà nước về giáo dục cho đội ngũ chu ên viên, công chức, viên
chức di n quy hoạch chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.4. Thực trạng về tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.5. Thực trạng về công tác kiể

tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng

Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.6. Thực trạng về ch nh sách tạo động ực â dựng ôi trường à vi c
thuận lợi cho đội ngũ chuyên viên phòng

iáo dục và Đào tạo; tổ chức cho chuyên

viên phòng Giáo dục và Đào tạo tham quan học tập kinh nghi m quản lý ở nước
ngoài.
2.2.4. Th c trạng các yếu t

nh hưởng đến s phát triển đ i ng chuyên

viên phòng Giáo dục và Đào tạo
ức độ
TT

1
2
3


Yế t ản

Ản
ƣởn
lớn

t ản
ƣởn

Không
ản
ƣởn

783
244
SL
% 72.57% 22.61%
945
100
SL

24
2.22%
10

28
2.59%
24

% 87.58%


9.27%

0.93%

2.22%

799

210

35

35

ƣởn

Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri
thức và ã hội thông tin
Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát
triển đội ngũ cán bộ công chức thực hiện
chức năng, nhiệm vụ quản l giáo dục
Quá trình chuyển đổi cơ chế quản l từ

SL

Ản
ƣởn



14

4

5

6

7

8

cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế
thị trường định hướng ã hội chủ ngh a
Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo và việc triển khai chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
mới sau năm 2019

% 74.05% 19.46%

3.24%

3.24%

163

60

39


% 75.72% 15.11%

5.56%

3.61%

800
240
SL
Chính sách ph n cấp quản l nhà nước về
giáo dục
% 74.14% 22.24%

10

29

0.93%

2.69%

189

10

20

% 79.70% 17.52%


0.93%

1.85%

237

45

47

% 69.51% 21.96%

4.17%

4.36%

835
200
oàn cảnh gia đình, sức khỏe của chuyên SL
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
% 77.39% 18.54%

20

24

1.85%

2.22%


SL
6589
1583
% 76.33% 18.34%

214
2.48%

246
2.85%

SL

Nhận thức, tầm nhìn, tư duy của cán bộ
lãnh đạo, quản l cấp trên

SL

Nhu cầu khẳng định, năng lực tự th n
của mỗi
chuyên viên

SL

Tổn

2.3. Đán

iá c


817

860

750

n

2.3.1. M t mạnh
2.3.2. M t hạn chế
2.3.3. Nguyên nhân
Kết luận c ƣơn 2
1. Trong những năm gần đ y, đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện của
TP.HCM không ngừng được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, trước
yêu cầu đổi mới GD trong bối cảnh hiện nay, đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP CM còn
nhiều hạn chế trên các mặt như: Vẫn còn một bộ phận CV được đánh giá thấp về phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; Trình độ và năng lực QL nhà nước về GD của
một bộ phận CV còn hạn chế, đa số thực hiện nhiệm vụ QL nhà nước theo kinh nghiệm,
chưa được đào tạo, bồi dưỡng bài bản; khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại
ngữ yếu; Năng lực tham mưu chỉ đạo QL, hướng dẫn các trường phương pháp giáo
dục theo định hướng STEM còn hạn chế; chưa nắm vững để hướng dẫn các trường về


15
dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
cho học sinh và đánh giá học sinh theo tiếp cận năng lực ...
2. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy: Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT các quận/huyện TP. CM vẫn còn tồn tại những hạn như: CBQL các cấp,
CBQL và CV phòng GD-ĐT chưa nhận thức đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai trò quan
trọng của CV phòng GD-ĐT đối với việc nâng cao chất lượng GD và hiệu lực, hiệu

quả QL Nhà nước về GD; Chưa

y dựng và ban hành được chuẩn CV phòng GD-

ĐT trong bối cảnh hiện nay; Công tác quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT thực
hiện chưa tốt; Hoạt động ĐT, BD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT, công chức, viên
chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT chưa đạt hiệu quả cao; Chế độ chính sách
cho CV phòng GD-ĐT còn nhiều bất cập, chưa tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV
phòng GD-ĐT, chưa thu hút được nhiều CBQL, giáo viên có kinh nghiệm, chuyên
môn nghiệp vụ giỏi về công tác tại phòng GD-ĐT... Kết quả khảo sát cũng cho thấy
các yếu tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM.
3. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy việc đề xuất các giải pháp phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD –
ĐT trên địa bàn thành phố là vấn đề có tính cấp thiết.


16
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PH

H

CH

INH

3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp

3.1.1. Nguyên tắc đ m b o tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đ m b o tính toàn di n
3.1.3. Nguyên tắc đ m b o tính th c tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đ m b o tính kh thi
3.1.5. Nguyên tắc đ m b o tính hi u qu
3.2. Giải pháp phát triển đội n
t

n p

Hồ C í

.2. .

c

n vi n p

n Giáo ục v Đ o tạo

in

chức quán tri t s c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên

phòng Giáo dục và Đào tạo cho cán

qu n

các c p


.2.2. Đ i m i công tác quy hoạch phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục
và Đào tạo
.2. .

ăng cường hoạt đ ng b i ưỡng nâng cao năng

c qu n lý nhà

nư c về giáo dục cho đ i ng chu ên viên và c ng chức viên chức i n qu hoạch
chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.
.2. . Đ i m i cơ chế tuyển chọn, sử dụng điều đ ng c ng tác đ i ng
chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
.2. . â

ng

tiêu chu n àm căn cứ để đánh giá đ i ng chu ên viên

phòng Giáo dục và Đào tạo
3.2.6. Hoàn thi n các chính sách tạo đ ng

c àm vi c cho đ i ng chu ên

viên phòng Giáo dục và Đào tạo
3.3. M i quan hệ giữa các giải pháp
3.4. Khảo sát sự tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp
3.4.1. Mục đích kh o sát
3.4.2. N i dung kh o sát
. . . Phương pháp kh o sát
. . . Đ i tượng kh o sát



17
3.4.5. Kết qu kh o sát về tính c p thiết và tính kh thi
3.4.5. Kết qu kh o sát về tính c p thiết và tính kh thi
3.4.5.1. Sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất:
B ng .2. Đánh giá về s tính c p thiết của các gi i pháp đề xu t
Mức độ cấp thiết của các giải pháp
TT

Các giải pháp

Tổ chức quán triệt sự cần thiết phảiphát SL
1

CBQL các cấp

Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy SL
2

Ít cấp

thiết

Thiết

thiết

715


255

100

9

9.27%

0.83%

44

5

4.08%

0.46%

26

3

2.41%

0.28%

50

10


4.63%

0.93%

65

3

6.02%

0.28%

8

0

0.74%

0.00%

293

30

4.53%

0.46%

66.27%
820


hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD%

ĐT

Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng SL
nâng cao năng lực QL nhà nước về GD
3

Cấp

triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT cho
%

76.00%
940

cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công
chức, viên chức diện quy hoạch CV

%

Không

Rất cấp

87.12%

23.63
%

210
19.46
%
110

10.19
%

cấp
thiết

phòng GD-ĐT
Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử dụng, điều SL
4

động và sắp xếp công tác đội ngũ CV
phòng GD-ĐT

5

6

799

Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn cứ để
đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT
Hoàn thiện các chính sách, tạo động lực
làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT

Tổng


%

74.05%

SL

800

%

74.14%

SL

911

%

84.43%

SL

4985

%

77.00%

220

20.39
%
211
19.56
%
160
14.83
%
1166
18.01
%


18
Kết quả khảo sát tại bảng 3.2 cho thấy, những người được hỏi có sự đánh giá cao
về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất cấp
thiết và cấp thiết ở tất cả 06 giải pháp đều chiếm tỉ lệ cao (từ 89.9% đến 99.26%); đặc
biệt giải pháp “

oàn thiện các chính sách, tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV

phòng GD-ĐT” được 99.26% ý kiến được hỏi cho rằng rất cấp thiết, cần thiết, điều
đó khẳng định thêm sự bất cập, chưa phù hợp trong thực hiện chế độ chính sách đối
với đội ngũ CV phòng GD-ĐT hiện nay. Chỉ một tỉ lệ rất ít ý kiến đánh giá là không
cấp thiết dưới 1%). Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là cấp thiết
đối với việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM.
3.4.5.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
B ng . . Đánh giá về tính kh thi của các gi i pháp đề xu t
Mức độ khả thi của các giải pháp
TT


Các giải pháp

Rất khả
thi

Tổ chức quán triệt sự cần thiết
1

Ít khả

Không

thi

khả thi

SL

713

213

146

7

%

66.08%


19.74%

13.53%

0.65%

SL

837

200

38

4

%

77.57%

18.54%

3.52%

0.37%

SL

900


149

27

3

%

83.41%

13.81%

2.50%

0.28%

SL

799

218

56

6

%

74.05%


20.20%

5.19%

0.56%

Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn

SL

801

201

72

5

cứ để đánh giá đội ngũ CV

%

74.24%

18.63%

6.67%

0.46%


phảiphát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT cho CBQL các cấp
Xây dựng và thực hiện tốt công

2

Khả thi

tác quy hoạch phát triển đội ngũ
CV phòng GD-ĐT
Tăng cường hoạt động ĐT, BD
n ng cao năng lực QL nhà nước

3

về GD cho đội ngũ CV phòng
GD-ĐT và công chức, viên chức
diện quy hoạch CV phòng GDĐT
Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử

4

dụng, điều động và sắp xếp công
tác đội ngũ CV phòng GD-ĐT

5


19

phòng GD-ĐT
Hoàn thiện các chính sách, tạo
6

động lực làm việc cho đội ngũ
CV phòng GD-ĐT
TỔNG

SL

879

155

38

7

%

81.46%

14.37%

3.52%

0.65%

SL


4929

1136

377

32

%

76.14%

17.55%

5.82%

0.49%

Kết quả khảo sát tại bảng 3.3 cho thấy, những người được hỏi cũng có sự đánh
giá cao về tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất
khả thi và khả thi ở tất cả 06 giải pháp đều chiếm tỉ lệ cao (từ 85.82% đến 97.22%);
Những giải pháp có tỷ lệ người đánh giá cao hơn về tính khả thi là: Tăng cường hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV
phòng GD-ĐT và công chức, viên chức diên quy hoạch CV, xây dựng và thực hiện
tốt công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT, hoàn thiện các chính
sách, tạo động lực làm việc cho CV phòng GD-ĐT; các giải pháp còn lại có tỷ lệ
người đánh giá thấp hơn về tính khả thi so với các giải pháp trên nhưng vẫn có tỉ lệ
đánh giá tính khả thi cao.Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là khả
thi đối với việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM.
3.5. Thử nghiệm

3.5.1. T chức thử nghi m
3.5.1.1. Mục đ ch thử nghi m
3.5.1.2. Giả thuyết thử nghi m
3.5.1.3. Nội dung thử nghi m
3.5.1.4. Cách thức tiến hành thử nghi m
3.5.1.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghi m
3.5.1.6. Xử lý kết quả TN
3.5.2. Phân tích kết qu thử nghi m
3.5.2.1. Phân tích kết quả đầu vào
3.5.2.2. Phân tích kết quả thực nghi m về mặt đ nh ượng
3.5.2.3 . Phân tích kết quả thử nghi m về mặt đ nh tính


20
Kết luận c ƣơn 3
1. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đã đề xuất 6 giải pháp phát
triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM: Tổ chức quán triệt sự cần
thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT cho CBQL các cấp; Đổi mới công
tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Tăng cường hoạt hoạt động BD
n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công
chức, viên chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT; Đổi mới cơ chế tuyển chọn,
sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Xây dựng bộ tiêu chuẩn
làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Hoàn thiện các chính sách, tạo
động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
2. Các giải pháp có mối quan hệ mật thiết với nhau và hỗ trợ cho nhau để đạt tới
mục tiêu của từng giải pháp, đồng thời cùng góp phần đạt mục tiêu phát triển đội ngũ
CV phòng GD-ĐT quận/huyện TP. CM. Qua thăm dò

kiến, các giải pháp được


đánh giá là rất cấp thiết, cấp thiết và có tính khả thi cao, tính khả thi; có thể triển khai
để phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM.
3. Tác giả tiến hành TN Giải pháp 3: “ Tăng cường hoạt động BD n ng cao năng
lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công chức, viên chức
diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT”. Kết quả TN đã khẳng định hiệu quả của giải
pháp trong việc n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng GDĐT, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD.


21
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1.1. Đội ngũ CV phòng GD-ĐT là những công chức chuyên môn có vai trò
quan trọng công tác tham mưu cho lãnh đạo phòng GD-ĐT, giúp UBND cấp
quận/huyện thực hiện chức năng QL nhà nước về GD ở địa phương. Đội ngũ này có
đặc trưng lao động riêng, với những yêu cầu về phẩm chất và năng lực nhất định.
Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là quá trình tác động của chủ thể QLGD
bằng các chính sách, chương trình và giải pháp QL nhằm làm cho đội ngũ CV đủ về
số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu để họ có thể đáp ứng tốt hơn các yêu cầu
công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện thuộc nhiệm vụ và quyền hạn
của phòng GD-ĐT trong tiến trình đổi mới GD hiện nay. Phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT cần dựa trên lý thuyết quản lý nguồn nhân lực với các nội dung cơ bản
như: Quy hoạch phát triển đội ngũ CV; Xây dựng và thực thi kế hoạch ĐT, BD đội ngũ
CV; Tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV; Kiểm tra, đánh giá đội ngũ
CV; Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CV. Tham gia hoạt động phát triển đội ngũ
CV phòng GD-ĐT có các chủ thể với vai trò khác nhau.
1.2. Kết quả khảo sát, phân tích thực trạng đã cho thấy bức tranh khá toàn
diện, xác thực về đội ngũ CV phòng GD-ĐT ở TP.HCM trên tất cả các mặt: số lượng,
cơ cấu và chất lượng, những nội dung phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM
mà các cấp LĐ và QL đã thực hiện. Đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM trong
những năm qua không ngừng được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Tuy

nhiên, trước yêu cầu đổi mới GD trong bối cảnh hiện nay, đội ngũ CV phòng GD-ĐT
TPHCM vẫn còn hạn chế, bất cập nhất định. Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT TP. CM trong những năm qua tuy được các cấp LĐ, QL quan t m nhưng
vẫn chưa có những giải pháp có tính khoa học, khả thi, đồng bộ để đội ngũ này đủ về
số lượng, đảm bảo về chất lượng, cơ cấu, đáp ứng yêu cầu phát triển GD của thành
phố trong bối cảnh đổi mới đất nước và hội nhập quốc tế. Thực trạng này là do các
nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau như nhận thức của các cấp LĐ, QL,
cơ chế, chính sách, từ chính bản thân mỗi CV phòng GD-ĐT...


22
1.3. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất 06 giải
pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM, cụ thể: Tổ chức quán triệt sự
cần thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT cho CBQL các cấp; Đổi mới
công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Tăng cường hoạt động bồi
dưỡng n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và
công chức, viên chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT; Đổi mới cơ chế tuyển
chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Xây dựng bộ tiêu
chuẩn làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Hoàn thiện các chính sách,
tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
Qua thăm dò, các giải pháp được đánh giá là rất cần thiết và có tính khả thi cao.
Điều đó lại được khẳng định thêm qua kết quả thử nghiệm giải pháp: “Tăng cường
hoạt động bồi dưỡng n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng
GD-ĐT và công chức, viên chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT".
2. KIẾN NGHỊ
2. . Đ i v i B Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Bộ Nội vụ sớm xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về hệ thống tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chế độ làm việc; quy định
về tôn vinh đối với đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ QL nhà nước về GD.
- Sớm xây dựng chuẩn CV phòng GD-ĐT; hoàn thiện khung chương trình BD CV

phòng GD-ĐT,đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ CV phòng GD-ĐT trong
bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
- Ban hành chế độ, chính sách hợp lý cho CV phòng GD-ĐT phù hợp với vùng,
miền; chế độ ưu đãi cho nhà giáo làm công tác QL nhà nước về GD tại các phòng GD-ĐT,
Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT đảm bảo cao hơn khi còn công tác tại các đơn vị trường học.
- Phối hợp với các địa phương

y dựng và triển khai kế hoạch ĐT, BD CV thực

hiện nhiệm vụ QL nhà nước về GD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT. Chỉ đạo các địa phương

y dựng và ban hành quy định phân cấp mạnh mẽ QL

nhà nước về GD ở cấp quận/huyện, qui định r hơn quyền hạn, trách nhiệm của CV
phòng GD-ĐT.


23
2.2. Đ i v i Ủy ban nhân dân thành ph và Sở Giáo dục và Đào tạo thành
ph H Chí Minh
- Phối hợp với Bộ GD-ĐT triển khai kế hoạch ĐT, BD CV thực hiện chức năng
QL nhà nước về GD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
- Xây dựng kế hoạch, hệ thống văn bản chỉ đạo để ác định nhiệm vụ, quy định
trách nhiệm, nội dung thực hiện QL phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đối với Sở
GD-ĐT, các quận/huyện. Nghiên cứu triển khai các giải pháp phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT một cách đồng bộ.
- Tạo điều kiện cho CV phòng GD-ĐT giao lưu học hỏi, trao đổi kinh nghiệm;
tham quan học tập kinh nghiệm QL nhà nước về GD của một số nước trong khu vực
và trên thế giới. Xây dựng các chế độ, chính sách đặc thù của địa phương đảm bảo
khi nhà giáo được điều động về phòng GD-ĐT có thu nhập cao hơn khi còn công tác

tại trường, để khuyến khích đội ngũ CV phòng GD-ĐT có thêm động lực phấn đấu
nhằm đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ mới.
- Hoàn thiện các văn bản quy định phân cấp QL nhà nước về GD cho phòng
GD-ĐT. Giao nhiệm vụ cho các cơ sở ĐT, BD của TP.HCM phối hợp với các đơn vị
có liên quan thực hiện BD đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công chức, viên chức diện
nguồn quy hoạch CV phòng GD-ĐT.
2. . Đ i v i Ủy ban nhân dân các quận/huy n, phòng Giáo dục và Đào tạo
quận/ huy n tại thành ph H Chí Minh
- Quan tâm hỗ trợ về vật chất và tinh thần, tạo môi trường thuận lợi cho CV
phòng GD-ĐT phấn đấu nhằm thực hiện tốt công tác tham mưu, thực hiện nhiệm vụ
QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp
đổi mới GD của địa phương.
- Xây dựng văn hóa QL, môi trường QL dân chủ, thân thiện và có hình thức giúp
cho CV hiểu r công tác đánh giá CV phòng GD-ĐT để đảm bảo cho công tác đánh
giá khách quan, đạt kết quả tốt.
- Nắm vững chức năng nhiệm vụ, đặc trưng lao động, yêu cầu phẩm chất năng
lực của CV phòng GD-ĐT trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện GD và nội dung
BD CV phòng GD-ĐT để xây dựng kế hoạch BD, tự BD đáp ứng yêu cầu đổi mới


×