ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bùi Thị Kim Hương
ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƯNG
VÀ CỘT SỐNG Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Hà Nội – Năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bùi Thị Kim Hương
ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƯNG
VÀ CỘT SỐNG Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY
Chuyên ngành: Nhân chung hoc
̉
̣
Mã số:
60 42 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng
Hà Nội – Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể và cá nhân đã
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn
này.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo, đặc biệt là toàn bộ
công nhân tại các cơ sở sản xuất gạch đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thu
thập thông tin, số liệu cho luận văn này!
Tôi không quên bày tỏ lòng cảm ơn chân thành trước sự giúp đỡ, hỗ trợ
của các đồng nghiệp thuộc Trung tâm Khoa học Con người và Sức khỏe Lao
động – Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi.
Lòng biết ơn chân thành của tôi xin được gửi tới các thầy cô trong Trường
ĐHKHTNĐHQGHN, các thầy cô trong khoa Sinh học và đặc biệt là các thầy cô
Bộ môn Sinh lý học va sinh hoc
̀
̣ người – những người đã tạo cho tôi một nền
tảng kiến thức vững chắc giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này!
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè cùng khóa đã cùng tôi vượt qua những chặng
đường gian khó, cùng giúp đỡ nhau tận tình trong suốt quá trình học tập và làm luận
văn.
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành và vô hạn của mình tới
thầy hướng dẫn của tôi PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng. Người Thầy đã luôn giúp
tôi mở mang kiến thức và tầm nhìn của mình. Thầy luôn tận tâm giành sự giúp
đỡ hiệu quả nhất cho tôi mỗi khi cần thiết. Cùng với sự giúp đỡ về khoa học,
Thầy còn luôn động viên, khuyến khích tôi làm cho tôi luôn cảm thấy tự tin.
Tôi xin dành tặng cuốn luận văn này tới gia đình và người thân, những
người đã luôn động viên tôi học tập và tin tưởng vào sự thành công trong học tập
của tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Bùi Thị Kim Hương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CS:
Cộng sự
RLCX:
Rối loạn cơ xương
SD:
Độ lêch chuẩn (Standard Deviation)
p:
Giá trị p
t:
Giá trị t
NIOSH :
Viện quốc gia về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ
EMG :
Điện cơ đồ (Electromyography)
LMM :
Thiết bị giám sát sự vận động của lưng (Lumbar motion monitor)
CSTL :
Cột sống thắt lưng
L1 :
Đốt sống thắt lưng 1 (Vertebrae Lumbales 1)
L3 :
Đốt sống thắt lưng 3 (Vertebrae Lumbales 3)
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
.........................................................................................................
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
.....................................................................
5
MỤC LỤC
...............................................................................................................
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
......................................................................................
9
DANH MỤC CÁC HÌNH
.....................................................................................
11
MỞ ĐẦU
..................................................................................................................
1
Chương 1
.................................................................................................................
3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
........................................................................................
3
1.1. MỘT SỐ NÉT VỀ GIẢI PHẪUSINH LÝ CỘT SỐNG THẮT LƯNG . 3
1.1.1.Vài nét tổng quát về cột sống
................................................................
3
1.1.2. Một số nét về đặc điểm giải phẫusinh lý cột sống thắt lưng
.........
4
1.2. GIỚI THIỆU VỀ ECGÔNÔMI
.................................................................
14
1.3. SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
18
.............................................................................................................................
1.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
.............................................................
18
1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
................................................................
22
Chương 2
...............................................................................................................
24
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................
24
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
..............................................
25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.............................................................
25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và nội dung nghiên cứu chính
.........................
25
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu nghiên cứu
.............................................
25
2.2.2.1. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu phỏng vấn theo bộ phiếu
...................
25
2.2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu cho quan sát, mô tả, phân tích về
Ecgônômi
.....................................................................................................
26
2.2.2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu sử dụng thiết bị giám sát sự vận động
của lưng (LMM) và đo điện cơ bề mặt (EMG)
..........................................
26
2.2.3. Các kỹ thuật nghiên cứu được áp dụng
............................................
27
2.2.3.1. Điều tra qua phỏng vấn
..................................................................
27
2.2.3.2. Quan sát, mô tả
...............................................................................
27
2.2.3.3. Đo, đánh giá sự vận động của lưng
..............................................
27
2.2.3.4. Đo, đánh giá điện cơ bề mặt
..........................................................
31
2.2.4. Xử lý số liệu
........................................................................................
34
Chương 3
...............................................................................................................
37
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
.......................................................
37
3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THAO TÁC NÂNG NHẤC VẬT NẶNG
TỚI CƠ LƯNG VÀ CỘT SỐNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
....................
37
3.1.1. Một số thông tin chung về đối tượng được phỏng vấn
..................
37
3.1.2. Quá trình làm việc, đặc điểm công việc và môi trường lao động
37
....
3.1.3. Tình trạng rối loạn cơ xương
............................................................
42
3.2. KÊT
́ QUẢ PHÂN TICH,
́
ĐÁNH GIÁ ECGONOMI VÀ GIAM
́ SAT
́
HOAT ĐÔNG CUA L
̣
̣
̉
ƯNG TAI CAC VI TRI LAM VIÊC
̣
́
̣
́ ̀
̣
..........................
47
3.2.1. Kêt qua phân tich đanh gia tai c
́
̉
́
́
́ ̣ ơ sở sản xuất gạch tuynel
...............
47
3.2.2.Kêt qua phân tich đanh gia tai c
́
̉
́
́
́ ̣ ơ sở sản xuất gạch ôp lat granite
́ ́
57
...
3.2.3. Kêt qua phân tich đanh gia tai c
́
̉
́
́
́ ̣ ơ sở sản xuất sứ vệ sinh
...............
65
3.2.4. Nhận xét chung về mô hình nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống
thắt lưng ở công nhân sản xuất sứ vệ sinh, gạch granit và gạch tuynel
74
..
3.3. MỨC ĐỘ NGUY CƠ QUA ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐO ĐIỆN CƠ (EMG) 78
3.3.1. So sánh giá trị do EMG của điện cực bên trái với điện cực bên phải
78
.........................................................................................................................
3.3.2. So sánh giá trị do EMG của điện cực ở các vị trí khác nhau
............
79
3.3.3. So sánh giá trị đo EMG của điện cực theo trọng lượng vật nâng
80
...
3.3.4. So sánh giá trị đo EMG trên các đối tượng ở các ngành nghề khác
nhau
.................................................................................................................
83
3.4. MÔI LIÊN QUAN GI
́
ƯA NÂNG NHÂC VÂT NĂNG V
̃
́
̣
̣
ƠI ĐAU THĂT
́
́
LƯNG
.................................................................................................................
84
3.4.1. Ảnh hưởng của nâng nhấc đối với cơ lưng và cột sống
................
84
3.4.2. Anh h
̉
ưởng cua trong l
̉
̣
ượng nâng nhâc đôi v
́ ́ ới thăt l
́ ưng
................
86
3.4.3. Anh h
̉
ưởng cua khoang cach ngang khi nâng nhâc đôi v
̉
̉
́
́ ́ ới thăt l
́ ưng
89
.........................................................................................................................
3.4.4. Tương quan giưa kêt qua đo EMG v
̃ ́
̉
ơi ty lê đau thăt l
́ ̉ ̣
́ ưng
................
91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
..............................................................................
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.....................................................................................
97
PHỤ LỤC
............................................................................................................
101
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Giới và ngành sản xuất của đối tượng được phỏng vấn
..............
37
Bảng 3.2. Số năm làm công việc thường xuyên nâng nhấc của đối tượng
phỏng vấn
..............................................................................................................
37
Bảng 3.3. Công việc hàng ngày của đối tượng phỏng vấn
.............................
38
Bảng 3.4. Thời gian làm việc trung bình mỗi ngày
...........................................
39
Bảng 3.5. Trọng lượng trung bình của vật phải nâng nhấc (kg)
...................
40
Bảng 3.6. Tỷ lệ đối tượng có bị đau/nhức/cứng/khó cử động ở một số bộ
phận cơ thể trong vòng 1 năm trước thời điểm điều tra
.............................
42
Bảng 3.7. Nơi cảm nhận đau thắt lưng lần đầu tiên
.......................................
43
Bảng 3.8. Công việc đang làm khi cảm nhận thấy đau thắt lưng lần đầu tiên
43
.................................................................................................................................
Bảng 3.9. Thời điểm khi cảm nhận thấy đau thắt lưng rõ
...........................
44
Bảng 3.10. Diễn biến của tình trạng đau thắt lưng
.........................................
44
Bảng 3.11. Diễn biến của tình trạng đau thắt lưng
.......................................
45
Bảng 3.12. Tình hình đau thắt lưng trong vòng 1 tháng trước thời điểm
phỏng vấn
.............................................................................................................
46
Bảng 3.13. Tình hình đau thắt lưng tại thời điểm phỏng vấn
.......................
46
Bảng 3.14. Kết quả đo biên độ sóng và tần số trung bình của điện cực bên
phải và bên trái
.....................................................................................................
78
Bảng 3.15. Kết quả đo biên độ sóng và tần số trung bình của điện cực ở các
vị trí khác nhau trên cơ lưng thẳng
....................................................................
79
Bảng 3.16. Kết quả đo EMG chia theo trọng lượng vật nâng
........................
80
Bảng 3.17. Kết quả đo EMG chia theo ngành nghề sản xuất
.........................
83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cột sống
..................................................................................................
3
Hình 1.2. Các đốt sống thắt lưng
..........................................................................
6
Hình 1.3. Liên hệ của rễ thần kinh gai sống với đốt sống
.............................
10
Hình 1.4. Các cơ lưnglớp giữa
...........................................................................
13
Hình 2.1. Giam sát s
́
ự vận động của lưng
.........................................................
27
Hình 2.2. Vị trí đúng của dây đeo thiết bị
..........................................................
30
Hình 2.3. Bộ DataLOG Bluetooth & MMC
.......................................................
31
Hình 2.4. Bộ tiền khuếch đại EMG SX230
.......................................................
32
Hình
2.5.
Vòng
dây
nối
R206
Đệm dính T350
......................................................................................................
32
Hình 2.6. Điện cực đã được gắn tại vị trí ngang với L3
..................................
33
Hình 2.7. Ví dụ một bản ghi điện cơ
.................................................................
34
Hình 2.8. Mức nguy cơ chung và mức nguy cơ riêng theo từng yếu tố.
.........
35
Hình 3.1. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc gạch từ băng tải lên xe đẩy
49
.......
Hình 3.2. Nguy cơ RLTL ở công nhân hạ gạch từ xe đẩy xuống xếp thành
hàng
tại nhà phơi gạch
.................................................................................................
50
Hình 3.3. Nguy cơ RLTL của công nhân ở bộ phận phơi đảo gạch
..............
51
Hình 3.4. Nguy cơ RLTL ở công nhân xếp gạch vào goong
............................
52
Hình 3.5. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc xếp hộp gạch nem lên xe tải
53
.....
Hình 3.6. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng theo từng yếu tố
ở công nhân sản xuất gạch tuynel
.....................................................................
55
Hình 3.7. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng trung bình chung
ở công nhân sản xuất gạch tuynel
......................................................................
56
Hình 3.8. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc nhám
..............................................
58
Hình 3.9. Nguy cơ RLTL ở công nhân đóng hộp gạch
.....................................
59
Hình 3.10. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc xếp gạch lên xe tải
...................
61
Hình 3.11. Nguy cơ RLTL theo từng yếu tố ở công nhân sản xuất gạch
granit
.....................................................................................................................
62
Hình 3.12. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng trung bình chung
ở công nhân sản xuất gạch granit
......................................................................
64
Hình 3.13. Nguy cơ RLTL ở công nhân sản xuất khuôn
..................................
66
Hình 3.14. Nguy cơ RLTL ở công nhân tạo hình
...............................................
68
Hình 3.15. Nguy cơ RLCX CSTL ở công nhân kiểm tra mộc
.........................
69
Hình 3.16. Nguy cơ RLTL ở công nhân kiểm tra phân loại sản phẩm
..........
70
Hình 3.17. Nguy cơ RLTL ở công nhân đóng gói sản phẩm
............................
71
Hình 3.18. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng theo từng yếu tố
ở công nhân sản xuất sứ vệ sinh
........................................................................
72
Hình 3.19. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng trung bình chung
ở công nhân sản xuất sứ vệ sinh
........................................................................
74
Hình 3.20. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng ở 3 nhóm nghề
75
..
Hình 3.21. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng theo giới tính
78
.....
Hình 3.22. Gia tri EMG chia theo vi tri đăt điên c
́ ̣
̣ ́ ̣
̣ ực
.........................................
85
Hình 3.23. Ty lê đau moi c
̉ ̣
̉ ơ xương cua đôi t
̉
́ ượng phong vân.
̉
́
........................
86
Hình 3.24. Gia tri EMG chia theo trong l
́ ̣
̣
ượng nâng nhâć
................................
87
Hình 3.25. Gia tri EMG chia theo trong l
́ ̣
̣
ượng nâng nhâć
...............................
88
Hình 3.26. Tương quan giưa ty lê đau thăt l
̃ ̉ ̣
́ ưng va trong l
̀ ̣
ượng nâng nhâć
trung binh.
̀
..............................................................................................................
89
Hinh 3.27. Mô hinh vê l
̀
̀
̀ ực, mô men va s
̀ ự cân băng khi nâng nhâc vât năng
̀
́ ̣
̣ ở
cac khoang cach ngang khac nhau
́
̉
́
́
.......................................................................
90
Hình 3.28. Tương quan giưa mô men tôi đa va trong l
̃
́
̀ ̣
ượng vât nâng
̣
............
91
Hình 3.29 . Tương quan giưa ty lê đau thăt l
̃ ̉ ̣
́ ưng va biên đô song c
̀
̣ ́ ực đaị
92
......
Hình 3.30. Tương quan giưa ty lê đau thăt l
̃ ̉ ̣
́ ưng va tân sô trung binh.
̀ ̀ ́
̀
............
93
MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhiều công việc nâng nhấc, vận chuyển các vật nặng đã
được cơ giới hóa nhờ sự trợ giúp của máy móc thiết bị chuyên dụng. Tuy
nhiên, vẫn không thể tránh khỏi việc nâng nhấc bằng tay ở nhiều công đoạn
trong hầu hết các ngành sản xuất. Việc nâng nhấc bằng tay các nguyên, nhiên,
vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong sản xuất v ẫn di ễn khá phổ biến
trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
Nâng nhấc, vận chuyển các vật nặng quá sức mình hoặc tư thế nâng
nhấc không đúng có thể dẫn đến tai nạn, làm chấn thương cơ, gân, khớp và
thần kinh vận động. Khi thường xuyên nâng nhấc thủ công, người lao động
còn phải đối diện với những tổn thương ở c ơ, gân, thần kinh và các tổ chức
nâng đỡ liên đốt sống tích lũy theo thời gian, gây nên hội chứng rối loạn cơ
xương (RLCX).
Trướ c thực trạng RLCX do ngh ề nghi ệp nói chung và tổ n thươ ng thắt
lưng nói riêng khá cao và cao nhất trong s ố các tổn thươ ng nghề nghi ệp .
Nhiều nghiên cứu đánh giá mức độ nguy cơ đối với lưng trong các hoạt động
lao động nâng nhấc vật bằng tay ở các ngành công nghiệp khác nhau đã đượ c
các nhà khoa học ở nhi ều nướ c quan tâm nghiên cứu. Kết quả của các công
trình nghiên cứu là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn giới hạn nâng nhấ c,
hướ ng dẫn thực hành lao động đối với nâng nhấc thủ công, thự c hành áp
dụng các biện pháp bảo vệ…
Ở Việt Nam, chưa có công trình nghiên cứu nào về mối liên quan giữa
đau mỏi lưng với nâng nhấc vật nặng, chỉ có các điều tra, phỏng vấn đư a ra tỷ
lệ đau mỏi cơ xương khớp trong đó có thắt lưng ở các công việc khác nhau.
Một số nghiên cứu đã kết hợp với phân tích tư thế, thao tác trong lao động rồi
đề xuất, kiến nghị các biện pháp dự phòng. Chúng ta còn thiếu các công trình
nghiên cứu, định lượng mức độ nguy cơ đối với cơ lưng và cột sống của
1
người lao động khi thực hiện các hoạt động nâng nhấc thủ công qua giám sát
sự vận động của cột sống và sự thay đổi về điện cơ của các nhóm cơ lưng
tham gia trong quá trình nâng nhấc.
Để đáp ứng yêu cầu này, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh
giá sự vận động của cơ lưng và cột sống ở người lao động khi nâng nhấc
vật nặng bằng tay” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả được đặc điểm lao động nâng nhấc và tình trạng đau mỏi cơ
xương khớp và thắt lưng của người lao động tại một số công đoạn trong sản
xuất gạch tuynel, gạch granit và sứ vệ sinh.
2. Phân tích đánh giá mức độ nguy cơ đối với cột sống và các cơ lưng khi
người công nhân thực hiện các thao tác nâng nhấc vật tại một số công đoạn trong
sản xuất gạch tuynel, gạch granit và sứ vệ sinh.
Các số liệu trong luận văn này được trích một phần từ đề tài 209/10/TLĐ
do PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng – Trung tâm Khoa học Con người và Sức khỏe
Lao động, Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động làm chủ
nhiệm. Tác giả luận văn đã trực tiếp tham gia thực hiện và được chủ nhiệm đề
tài đồng ý cho phép sử dụng một phần số liệu của nghiên cứu cho luận văn.
2
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ NÉT VỀ GIẢI PHẪUSINH LÝ CỘT SỐNG THẮT LƯNG
1.1.1.Vài nét tổng quát về cột sống
Cột sống (columna vertebradis) của con người là trục trung tâm của cơ thể,
thuộc bộ xương trục (skeleton axiale) bao gồm nhiều đốt sống tiếp khớp với nhau,
giúp cho thân mình vận động dễ dàng và nhịp nhàng. Cột sống bao bọc và bảo vệ
cho tủy sống một phần của thần kinh trung ương. Ở người, cột sống còn có tác
dụng phần nào nâng đỡ trọng lượng của cơ thể và truyền sức nặng cơ thể xuống
hai chân [16].
Ở nữ giới, cột sống dài khoảng 60cm; ở nam giới, cột sống dài hơn,
khoảng 70cm. Cột sống nằm chính giữa thành sau của thân, chạy dài từ mặt
dưới xương chẩm và tận hết bởi xương cụt, gồm 333 4 đốt sống, chia làm 5
đoạn (Hình 1.1):
Hình 1.1. Cột sống
3
Đoạn sống cổ (vertebrae cervicales) gồm 7 đốt (C1C7) tạo nên một
đoạn cột sống dài khoảng 12cm cong lõm ra sau.
Đoạn sống ngực (vertebrae thoracicae) gồm 12 đốt (T1T12) tạo thành
một đoạn cột sống dài khoảng 28cm cong lõm ra trước.
Đoạn sống thắt lưng (vertebrae lumbales) gồm 5 đốt (L1L5) tạo thành
một đoạn cột sống dài khoảng 18cm cong lõm ra sau.
Xương cùng (os sacrum) gồm 5 đốt (S1S5) dính với nhau thành một
khối.
Xương cụt (os coccygis) gồm từ 45 đốt dính với nhau tạo thành một
khối xương. Đoạn cùng cụt bắt đầu từ khớp thắt lưng cùng tới đỉnh xương cụt
dài khoảng 12cm cong lõm xuống dưới và ra trước.
Các đốt sống có những tính chất chung giống nhau và những đặc tính riêng
biệt cho từng loại đốt sống. Bốn đoạn cong sinh lý của cột sống đảm bảo cho
cột sống hoạt động được mềm dẻo, uyển chuyển và trọng tâm cơ thể rơi đúng
mặt chân đế giúp cho con người vững vàng trong tư thế đứng thẳng. Nhìn chung,
cột sống được chia làm hai phần:
Phần trên gồm 24 đốt sống thuộc các đoạn cổ, ngực, thắt lưng xếp
chồng lên nhau, cử động khá dễ dàng, trong đó đoạn cổ và thắt lưng là linh hoạt
nhất.
Phần dưới gồm các đốt sống thuộc đoạn cùng, cụt dính lại với nhau, ít
hoặc không cử động được.
1.1.2. Một số nét về đặc điểm giải phẫusinh lý cột sống thắt lưng
* Đặc điểm các đốt sống thắt lưng
Do phải chống đỡ toàn thân và cần chuyển động nhiều nên các đốt sống
thắt lưng có các đặc điểm sau (Hình 1.2).
Thân rất to, rộng chiều ngang hơn chiều trước sau.
Lỗ đốt sống hình tam giác, rộng hơn lỗ đốt sống của các đốt sống ngực
nhưng nhỏ hơn lỗ đốt sống cổ.
4
Cuống ngắn nhưng rất dày và dính vào thân đốt sống ở 3/5 trên. Khuyết
đốt sống dưới sâu hơn khuyết đốt sống trên.
Cung đốt sống có chiều cao hơn chiều rộng.
Mỏm gai hình chữ nhật, chạy ngang ra sau.
Mặt khớp của mỏm khớp trên hơi lõm hướng vào trong, ra sau. Trên bờ
sau của mỏm xương nhô lên tạo nên mỏm vú (processus mammilaris). Mỏm khớp
dưới có mặt khớp hơi lồi, nhìn ra ngoài và ra trước.
Mỏm ngang dài và mỏng được coi như xương sườn thoái hóa. Trên mặt
sau mỏm ngang có một lồi củ gọi là mỏm phụ (processus accesorius).
* Đặc điểm của lỗ liên đốt sống (lỗ gian liên đốt)
Ở cột sống đoan
̣ thắt lưng, sự liên quan về vị trí các đĩa đệm và các lỗ liên
đốt với dễ thần kinh tủy sống có vai trò đặc biệt quan trọng. Nói chung, các lỗ
liên đốt sống này nằm ngang mức với các đĩa đệm. Cỡ của các rễ thần kinh vùng
cột sống thắt lưng lớn dần từ trên xuống dưới và rễ L5 lớn nhất.
Bình thường đường kính của lỗ liên đốt sống to gấp 56 lần đường kính
của rễ thần kinh chui qua lỗ. Các tư thế duỗi cột sống và nghiêng về hai bên làm
giảm đường kính lỗ. Khi đĩa đệm bị lồi hoặc thoát vị về phía bên sẽ làm hẹp lỗ
liên đốt, chèn ép vào rễ thần kinh gây đau. Riêng lỗ liên đốt thắt lưng cùng là đặc
biệt nhỏ do tư thế của khe khớp đốt sống ở đây lại nằm ở mặt phẳng đứng
ngang. Vì vậy, những biến đổi ở diện khớp và tư thế của khớp đốt sống dễ gây
hẹp lỗ liên đốt.
5
Hình 1.2. Các đốt sống thắt lưng
* Các khớp ở vùng cột sống đoan
̣ thắt lưng
Các khớp ở vùng cột sống đoaṇ thắt lưng gồm: các khớp giữa các thân đốt
sống (symphysis intervertebralis), khớp giữa các mỏm khớp của đốt sống
(articulationes zygapophysiales), khớp thắt lưng cùng (articulatio lumbosacralis).
Khớp giữa thân các đốt sống là khớp quan trọng nhất và có nhiều ý nghĩa
hơn cả. Khớp giữa thân các đốt sống là một khớp bán động sụn. Diện khớp là
mặt trên và mặt dưới của thân hai đốt sống kề nhau. Vì hai mặt này lõm nên giữa
hai mặt khớp có đĩa gian đốt sống. Đĩa gian đốt sống (discus intervertebralis) còn
gọi là đĩa đệm cấu tạo bằng sơ sụn có hình thấu kính hai mặt lồi tương ứng với
các mặt lõm của thân các đốt sống. Độ dày của đĩa tùy thuộc vào từng vùng của
cột sống cũng như từng phần của đĩa (Hình 1.2). Đĩa gian đốt sống thắt lưng dày
nhất. Ở đoạn cột sống thắt lưng, phần đĩa trước dày hơn phần sau, góp phần
làm cho cột sống thắt lưng lồi ra trước. Có tất cả 23 đĩa nằm chen giữa thân các
6
đốt sống từ C1 tới S1. Mỗi đĩa đệm gồm có hai phần: phần chu vi gọi là vòng sợi
(anulus fibrosus) được cấu tạo bởi những vòng sơ sụn đồng tâm và rất đàn hồi;
phần trung tâm gọi là nhân nhầy/tủy (nucleus pulposus). Nhân nhầy được cấu tạo
bởi một chất rất đàn hồi và có thể di chuyển trong vòng sợi tùy theo vị trí của các
đốt sống. Thường thì nhân nhầy nằm gần bờ sau hơn bờ trước của đĩa gian đốt.
Ở tư thế nghỉ, khi có áp lực ép lên cột sống, đĩa đệm phản ứng lại bằng
sự căng của các vòng sợi và sự tăng áp lực trong nhân nhầy. Khi cột sống vận
động về một phía (gấp, duỗi, nghiêng…) thì nhân nhầy chuyển về phía đối diện,
đồng thời vòng sợi cũng bị giãn ra. Trong động tác xoay cột sống một cách quá
mức hay đột ngột, các vòng sợi ở phía trực tiếp sẽ bị căng ra, trong khi các vòng
sợi ở bên đối diện sẽ chun lại. Những mô hình toán học dựa trên mô phỏng của
đĩa đệm vùng thắt lưng đã mô tả rằng, sự xoắn vặn sẽ gây sang chấn tập trung ở
những vòng sợi bên, làm rạn nứt các vòng sợi, đây là vị trí dễ bị thoát vị đĩa đệm
[1]. Khi gấp mạnh thân người ra phía trước có thể gây thoát vị đĩa đệm ra sau
đẩy lồi vào trong ống sống.
Như vậy, đĩa đệm tham gia vào vận động của cột sống bằng khả năng
biến dạng và tính chịu ép của nó, kết hợp với khả năng chuyển trượt của các
khớp đốt sống đã tạo nên cho cột sống có một trường vận động nhất định [ 26].
Ngoài ra, đĩa đệm còn đảm bảo chức năng giảm xóc cho cơ thể, làm giảm nhẹ
các chấn động dọc theo trục cột sống do trọng tải. Nhân nhầy đảm nhiệm chức
năng chuyển tiếp các lực dọc trục để trải đều và cân đối tới mâm sụn và vòng
sợi [25].
Các đốt sống được liên kết với nhau bởi các dây chằng như dây chằng dọc
trước, dây chằng dọc sau, dây chằng vàng, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai,
dây chằng gian ngang. Dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau, dây chằng liên
gai, dây chằng vàng có liên quan trực tiếp đến bệnh thoát vị đĩa đệm. Dây chằng
dọc sau phủ phần sau của vòng sợi đĩa đệm nhưng không phủ kín, để hở phần sau
bên của vòng sợi nên thoát vị đĩa đệm thường xuất hiện ở đây. Dây chằng vàng
7
phủ phần sau của ống sống, góp phần che trở cho ống sống và các rễ thần kinh. Vì
vậy, sự phì đại của dây chằng vàng cũng gây đau rễ thắt lưng có thể nhầm với
thoát vị đĩa đệm.
* Mối liên quan giữa đĩa đệm và khớp liên cuống đốt sống
Các khớp liên cuống đốt sống là các khớp thực thụ, chúng là các khớp bản
lề chêm. Tùy theo tư thế của khớp trong không gian mà nó có những hướng vận
động hoàn toàn xác định. Khi trọng tải đè lên trục cột sống thay đổi sẽ dẫn đến
sự chuyển dịch các diện khớp nhưng các diện khớp luôn luôn đối diện với nhau.
Các khớp liên cuống vùng cột sống thắt lưng chuyển động trong mặt
phẳng đứng. Nếu tải trọng nén ép theo trục dọc của cột sống sẽ làm giảm chiều
cao của khoang gian đốt và làm dịch chuyển các diện khớp. Khi chịu tải cũng như
trong tác động duỗi lưng, bao khớp liên cuống đốt sống phải chịu một lực căng
mạnh và thể tích của khớp bị giảm xuống. Động tác gấp lưng nhẹ, kéo giãn và
duỗi lưng khiến cho đĩa đệm được giải phóng khỏi sự nén ép, do đó làm giảm
trọng lực cho các bao khớp. Như vậy đĩa đệm và khớp liên cuống đốt sống tạo
nên một đơn vị chức năng thống nhất, nhờ khả năng đàn hồi của đĩa đệm, có thể
chống lại các tác động cơ học mạnh. Các khớp liên cuống đóng vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc chống lại lực xoắn, lực gấp và cũng có vai trò đối với lực
nén ép. Thông thường các khớp liên cuống và cuống đốt sống cùng nhau chia sẻ
khoảng 80% lực chống đỡ với tải trọng xoắn, trong đó các khớp chịu đựng
khoảng một nửa [19].
* Mối liên quan giữa đĩa đệm với rễ thần kinh trong ống sống thắt lưng
Dây thần kinh tủy sống là một dây hỗn hợp, bao gồm nhánh vận động,
cảm giác và giao cảm. Sau khi chui ra khỏi lỗ gian đốt, nó chia nhánh trước và
nhánh sau. Nhánh trước phân bố vào phần trước cơ thể và tứ chi. Nhánh sau phân
bố cho các vùng da tương ứng, các cơ vùng lưng và có những nhánh tận cùng đi
tới bao khớp và diện khớp ngoài của khớp liên cuống sống, qua các cân cơ để chi
phối cho vùng da tương ứng. Đĩa đệm của người không có các sợi thần kinh.
8
Người ta chỉ phát hiện được những tận cùng của rễ thần kinh giao cảm nằm ở
những lớp ngoài cùng của vòng sợi, sau dây chằng dọc sau.
Ống sống thắt lưng được giới hạn ở phía trước bởi thân đốt sống và đĩa
đệm, phía sau bởi dây chằng vàng, các mảnh sống và nền mỏm gai, phía bên là
các cuống đốt sống và lỗ gian đốt. Hình dạng và thể tích của ống sống có thể
thay đổi theo tư thế và vận động của cột sống. Đây là một khoang rất quan trọng
vì bên trong có chứa tủy sống, rễ thần kinh và dịch não tủy.
Sở dĩ phần lớn hội chứng rễ vùng thắt lưng hay xảy ra ở hai đoạn vận
động L4L5 và L5S1 là do sự tiếp xúc hẹp giữa rễ thần kinh với đĩa đệm và tác
động cơ học đặc biệt của cột sống thắt lưng. Tủy sống dừng lại ở đốt sống thắt
lưng 2 nhưng các rễ thần kinh vẫn tiếp tục chạy xuống dưới và đi ra ngoài ống
sống qua lỗ gian đốt sống tương ứng, nó phải đi qua một đoạn dài trong khoang
dưới nhện. Hướng đi của rễ thần kinh sau khi ra khỏi bao màng cứng tùy thuộc
vào chiều cao của đoạn tủy tương ứng. Do đó, ở đoạn cột sống thắt lưng rễ
thần kinh và đĩa đệm có liên quan định khu không tương ứng (Hình 1.3), cụ thể:
Chỗ tách ra của rễ L4 ở độ cao thân đốt L3
Rễ L5 rời bao cứng ở ngang mức bờ dưới của thân đốt L4
Rễ S1 ở bờ dưới của thân đốt L5.
Trường hợp thoát vị đĩa đệm L4L5 trước hết sẽ chèn rễ L5, còn rễ L4
chỉ bị chèn ép khi khối thoát vị rất lớn và đẩy sang hai bên, vì rễ L4 đi qua lỗ
ghép ở phía trên ngoài của đĩa đệm này.
Trường hợp thoát vị đĩa đệm L5S1 thì chỉ cần một thoát vị sau bên nhỏ,
cả rễ L5 và S1 đều đồng thời bị chèn ép vì rễ S1 thoát ra khỏi bao cứng ở mức
này, còn rễ L5 đi qua lỗ ghép L5S1 thì nằm ngay trên vòng sợi phía sau đĩa đệm.
Rễ L5 lớn nhất nhưng khoảng rỗng tự do dành cho rễ L5 hoạt động ở lỗ ghép
đốt L5S1 lại rất nhỏ. Ảnh hưởng của thoát vị đĩa đệm lên các rễ thần kinh còn
liên quan trực tiếp đến độ rộng của ống sống. Hẹp ống sống sẽ gây chèn ép rễ
thần kinh mặc dù đĩa đệm chỉ bị lồi nhỏ.
9
Hình 1.3. Liên hệ của rễ thần kinh gai sống với đốt sống
* Hệ thống cơ
Cột sống chuyển động được là nhờ có sự hoạt động của hệ thống cơ. Cột
sống không thể vận động được khi không có hệ thống cơ, mặc dù các cấu trúc
khác còn nguyên vẹn, nó sẽ bị oằn xuống dưới tác động của lực ép dù rất nhỏ.
Hệ thống cơ quyết định tư thế của cột sống, làm cho cột sống vững chắc ngay
cả trong điều kiện không thuận lợi và cung cấp lực cần thiết cho các thao tác
10
khuân vác và nâng hạ. Những thay đổi về cơ lực hoặc thay đổi về sự thăng bằng
hệ thống các cơ cột sống có thể dẫn đến nguy cơ đau thắt lưng.
Các cơ ở lưng gồm các cơ thành sau ngực và thắt lưng được xếp làm hai
lớp: lớp nông và lớp sâu.
Các cơ nông: Các cơ nông được xếp thành 3 lớp từ nông đến sâu như
sau:
+ Lớp thứ nhất gồm cơ thang và cơ lưng rộng:
Cơ thang là một cơ rộng, hình tam giác, dẹt và mỏng; xuất phát ở đường
gáy trên, ụ chẩm ngoài, mỏm gai các đốt sống từ C1 đến T12 và dây chằng gian
gai ở đoạn này, các thớ cơ đi ra ngoài và khép dần vào phần giữa; bám tận ở 1/3
ngoài bờ sau xương đòn, bờ trong và mặt trên mỏm cùng xương vai, mép trên bờ
sau gai vai. Cơ thang có tác động xoay xương vai vào gần cột sống, nâng và khép
xương vai.
Cơ lưng rộng là một cơ rộng, dẹt, phủ gần hết phần dưới lưng; xuất phát
từ nhiều nơi (mỏm gai các đốt sống từ T6 đến xương cùng, dây chằng gian gai,
1/3 sau mào chậu, bốn xương sườn cuối cùng…); bám tận ở rãnh gian củ xương
cánh tay; Cơ lưng rộng có tác động duỗi, khép và xoay trong xương cánh tay.
+ Lớp thứ hai gồm cơ nâng vai và cơ trám:
Cơ nâng vai xuất phát từ mỏm ngang các đốt sống từ C1 đến C4; bám tận
ở bờ trong xương vai; có tác động nâng và xoay xương vai, nghiêng cổ (khi
xương vai cố định).
Cơ trám xuất phát từ mỏm gai các đốt sống từ C7 đến T5, dây chằng gian
gai ở đoạn này và dây chằng gáy; bám tận ở bờ trong xương vai; có tác động
nâng và kéo xương vai vào trong.
+ Lớp thứ ba gồm cơ răng sau trên và dưới:
11
Cơ răng sau trên xuất phát từ dây chằng gáy, mỏm gai các đốt sống từ C7
đến T2 và dây chằng gian gai ở đoạn này; bám tận mặt ngoài 4 xương sườn trên;
có tác động nâng các xương sườn khi hít vào.
Cơ răng sau dưới xuất phát từ mỏm gai các đốt sống từ T11 đến L3 và dây
chằng gian gai tương ứng; bám tận ở mặt ngoài 4 xương sườn cuối; có tác động
hạ các xương sườn.
Các cơ lớp sâu gồm các cơ cạnh cột sống và các cơ gáy. Các cơ cạnh cột
sống (Hình 1.4) gồm nhiều cơ dính vào nhau tạo nên một khối cơ chung phức tạp
và cũng được sắp xếp theo 3 lớp từ nông đến sâu.
+ Lớp thứ nhất: là cơ dựng sống hay còn gọi là cơ lưng thẳng (m. erector
spinae) gồm các cơ chậu sườn, cơ dài và cơ gai. Vì các cơ này chạy dọc từ
xương chẩm tới xương cùng nên ở mỗi đoạn, các cơ còn được gọi tên là: cơ
chậu sườn thắt lưng, cơ chậu sườn ngực, cơ chậu sườn cổ, cơ dài ngực, cơ dài
cổ, cơ dài đầu, cơ gai ngực, cơ gai cổ, cơ gai đầu… các cơ ở lớp sâu hơn cũng
được gọi tên theo cách tương tự. Chức năng chủ yếu của cơ dựng sống là duỗi
cột sống và nghiêng cột sống (khi một bên co).
+ Lớp thứ hai là cơ ngang gai (m. transversospinalis). Cơ bám từ mỏm
ngang sang mỏm gai của các đốt sống. Cơ này gồm các cơ bán gai, cơ nhiều chân
và cơ xoay. Chức năng của các cơ này chủ yếu là xoay cột sống.
+ Lớp thứ ba gồm các cơ gian gai (m. interspinales) bám giữa các mỏm gai
và các cơ gian ngang (m. intertransversarii) bám vào giữa các mỏm ngang. Cơ gian
gai có tác dụng duỗi cột sống. Cơ gian ngang có tác dụng duỗi và nghiêng cột
sống.
12